I. Chủ Đề 6 - LSTG (Tiết 1)

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 5

CHỦ ĐỀ 6: MĨ, TÂY ÂU, NHẬT BẢN TỪ 1945 – 2000

I. MỤC TIÊU

- Khái quát được quá trình phát triển của nước Mỹ, Tây Âu và Nhật Bản từ sau Chiến tranh
thế giới thứ hai đến năm 2000.
- Liệt kê được những thành tựu tiêu biểu về kinh tế, khoa học - kĩ thuật. Phân tích được
nguyên nhân phát triển kinh tế.
- Nêu và giải thích được những chính sách đối ngoại tiêu biểu của Mĩ, các nước Tây Âu và
Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai. –
- So sánh và đánh giá được vị trí, vai trò của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản trong đời sống kinh tế
thế giới và quan hệ quốc tế.

II. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM

MĨ, TÂY ÂU, NHẬT BẢN TỪ 1945 - 2000

Các Liên
giai minh
Mĩ đoạn châu
Tây Âu Nhật
phát Âu
triển (EU)

Tình Khoa Chính Tình Khoa Chính


hình học sách hình học sách
kinh kỹ đối kinh kỹ đối
tế thuật ngoại tế thuật ngoại

T1
1. Nước Mĩ 1945 – nay
a, 1945 – 1973:
*Kinh tế Phát triển mạnh mẽ => Mĩ trở thành trung tâm Kinh tế - Tài chính lớn nhất TG

Lãnh thổ rộng, tài nguyên


Nửa sau những năm 40, phong phú, nhân lực dồi
chiếm hơn 1/2 sản lượng dào,...
Công nghiệp thế giới. Biểu
hiện
Lợi dụng chiến tranh để
Năm 1949, sản lượng làm giàu.
nông nghiệp gấp 2 lần
sản lượng của Anh, Áp dụng thành tựu cách
Pháp, CHLB Đức, Nhật mạng khoa học - kĩ thuật
Nguyên
Bản, Italia cộng lại. hiện đại.
nhân
phát
triển Các tổ hợp công nghiệp -
Nắm hơn 50 % số tàu bè
quân sự, công ti, tập đoàn
đi lại trên biển, 3/4 dự
có sức sản xuất, cạnh tranh
trữ vàng thế giới.
lớn và hiệu quả.

Các chính sách và biện


Chiếm gần 40 % tổng
pháp của Nhà nước đóng
sản phẩm kinh tế thế
vai trò quan trọng.
giới.

* Khoa học – kỹ thuật

Đi đầu trong lĩnh vực chế Chế tạo ra vật liệu mới :
tạo công cụ sản xuất vật liệu tổng hợp,
mới, vật liệu mới. pôlime,

Khởi đầu cuộc cách


mạng khoa học - kĩ
thuật hiện đại, đạt
nhiều thành tựu.

Chinh phục vũ trụ: đưa Đi đầu trong cuộc “cách


người lên Mặt Trăng mạng xanh” trong nông
(1969), … nghiệp.

T2
* Chính sách đối ngoại
Triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng bá chủ thế giới.

Thực hiện “Kế hoạch


Ngăn chặn và tiến tới Mácsan”.
xoá bỏ CNXH trên thế
giới. Mục
tiêu Khởi xướng Chiến tranh
lạnh.
Đàn áp phong trào cách
mạng thế giới. Thành lập các khối quân sự
Thủ (NATO, SENTO,...).
đoạn
Khống chế, chi phối các tiến
hành Gây xung đột, chiến tranh
nước đồng minh. Gây
xâm lược ở nhiều nơi.
xung đột, chiến tranh
xâm lược ở nhiều nơi.

b, 1973 - nay
*Kinh tế 1973 - 1991 Kinh tế Mĩ lâm vào phát triển không ổn định.

Tác động từ cuộc khủng


Từ năm 1973 đến năm hoảng năng lượng (1973).
1982 khủng hoảng, suy
Biểu
thoái. Sa lầy trong các cuộc chiến
hiện
tranh xâm lược
Nguyên (Việt Nam,...)
Từ năm 1983, phục hồi nhân
và phát triển trở lại. suy Chi phí quân sự cho việc
thoái chạy đua vũ trang trong
Chiến tranh lạnh.

*Kinh tế 1991 – nay


Trải qua các đợt suy
thoái ngắn, nhưng Kinh
tế Mỹ vẫn đứng đầu
Thế giới

T3
*Khoa học – Kĩ thuật
Đầu tư hàng trăm tỉ USD Có đội ngũ các nhà khoa
cho giáo dục và nghiên học đông đảo nhất thế
cứu khoa học. giới.

Nhà nước quan tâm


đầu tư – khoa học -
kĩ thuật tiếp tục phát
triển mạnh mẽ.

Chiếm 1/3 số lượng bản Dẫn đầu thế giới về số


quyền phát minh sáng lượng các nhà khoa học
chế của thế giới. đạt giải Nô - ben.

*Đối ngoại
Tiếp tục triển khai chiến lược Toàn cầu “Học thuyết Rigân”

Chạy đua vũ trang tốn kém, Mĩ bị Tắng cường chạy đua vũ


suy giảm vị thế trang, đối đầu với Liên Xô

Tháng 12/1989, Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh

Từ năm 1991 thực hiện chiến lược “Cam kết và mở rộng”, với mục tiêu:
- Bảo đảm an ninh với lực lượng quân sự mạnh
- Khôi phục và phát triển sức mạnh của nền Kinh tế Mĩ
- Can thiệp vào các nước khác bằng khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ”

Tìm cách thiết lập trật tự thế giới “một cực”, chi phối toàn thế giới.

Năm 1995, Mĩ bình thường hóa quan hệ với Việt Nam.

T4
T5

You might also like