Professional Documents
Culture Documents
Bai1 KTDL
Bai1 KTDL
1
Bài 1: VOM, DMM, dao động ký và máy phát tín hiệu
1.4.1 VOM SANWA YX360TRF
1.4.1.1 Hướng dẫn
- Các thành phần của VOM: hình 1
- Mặt đồng hồ VOM: 12 số tương ứng bảng 1
- Các chức năng của VOM: bảng 2
3
Bài 1: VOM, DMM, dao động ký và máy phát tín hiệu
30 Hz ~ 100
kHz trong phạm
vi ± 3% f.s. (Dải
AC 10 V)
± 3% so với
50 µ * 1 Giảm điện
tỉ lệ đo đầy
áp 0,1V
đủ
± 3% so với
2.5 m/25 m/0.25 * 1 Giảm điện
tỉ lệ đo đầy
áp 0,25V
đủ
2 k/20 k/200 k/2 M
Giá trị trung tâm
(X1/X10/X100/X1
±3 % of arc 20 Ω
K)
Ω Tối đa giá trị 2
kΩ
200 M
Giải phóng điện
(X100 K) ±5 % of arc
áp 3 V
C 10 µF Giá trị gần *2
đúng
-10 dB~ +22 dB
Trở kháng vào
dB (for 10 VAC) Giá trị gần
9kΩ /V
~ +62 dB đúng
0 ~ 150 mA ở phạm
vi X1
0 ~ 15 mA ở phạm vi
X10
Dòng điện qua
LI 0 ~ 1,5 mA ở phạm Giá trị gần
các chân kiểm
vi X100 đúng
tra
0 ~ 150 µA ở phạm
vi X1 K
0 ~ 1,5 µA ở phạm vi
X100 K
Sử dụng đầu dò tùy chọn
HV (DC
DC 25 kV Đầu dò HV-10T
vôn cao)
hFE
1000 ở phạm vi X10 Đầu dò HFE-6T
4
Bài 1: VOM, DMM, dao động ký và máy phát tín hiệu
1. Xoay nút vặn vào phạm vi DCV thích
hợp
Lần đo 1 2 3 4 5
Điện áp hiển
thị trên đồng
hồ nguồn DC
Điện áp do
dùng VOM
Sai số
5
Bài 1: VOM, DMM, dao động ký và máy phát tín hiệu
Lần đo 1 2 3 4 5
Điện áp AC
Điện áp AC
dùng VOM
Sai số
6
Bài 1: VOM, DMM, dao động ký và máy phát tín hiệu
Đo Ω
7
Bài 1: VOM, DMM, dao động ký và máy phát tín hiệu
3. Kim đo di chuyển toàn thang theo
dòng điện tích đến tụ điện. Tuy nhiên,
con trỏ dần dần bắt đầu quay trở lại vị trí
ban đầu. Đọc giá trị lớn nhất được chỉ
định trên tỉ lệ C (µF).
Lưu ý: Đảm bảo ngắn mạch cả hai đầu của tụ điện cho phóng điện trước phép
đo ban đầu hoặc trong trường hợp đó sau khi phép đo được thực hiện.
Chú ý: Cần chú ý đến cực (+ và -) của tụ điện. (Kết nối + bên của tụ điện với
- bên của đồng hồ)
Tụ điện C1 C2 C3 C4 C5
Giá trị
của nhà
sản xuất
Giá trị
đo dùng
VOM
Sai số
8
Bài 1: VOM, DMM, dao động ký và máy phát tín hiệu
4. Giá trị được chỉ ra trên thang đo LV trong quá trình đo là điện áp chuyển tiếp
của diode.
LED, Led đỏ Led vàng Led xanh Diode Diode
DIODE
IF
IR
9
Bài 1: VOM, DMM, dao động ký và máy phát tín hiệu
1.4.2 DMM SANWA CD800a
1.4.2.1 Hướng dẫn
- Các thành phần của DMM CD800a: mô tả ở hình 3
10
Bài 1: VOM, DMM, dao động ký và máy phát tín hiệu
11
Bài 1: VOM, DMM, dao động ký và máy phát tín hiệu
7- Tự động tắt nguồn
Máy đo sẽ tự động chuyển sang chế độ ngủ tiêu thụ điện năng thấp để kéo
dài tuổi thọ pin sau khoảng 30 phút không có công tắc chức năng hoặc nút nhấn
hoạt động. Để đánh thức đồng hồ từ Tự động tắt nguồn, nhấn bất kỳ nút nào trong
giây lát hoặc chuyển công tắc chức năng sang vị trí TẮT. Sau đó bật lại một lần
nữa. Để tắt tính năng Tự động tắt nguồn, hãy nhấn nút CHỌN trong khi bật công
tắc chức năng.
※ Luôn chuyển công tắc sang vị trí TẮT khi đồng hồ không được sử dụng.
1.4.2.2 Thực hành sử dụng DMM
Kiểm tra DMM: thực hiện theo lưu đồ bên dưới
12
Bài 1: VOM, DMM, dao động ký và máy phát tín hiệu
ACV: Đo điện áp xoay chiều sóng sin, như điện áp chiếu sáng.
2) Phạm vi đo
DCV: 5 dải từ 400 mV đến 600 V
ACV: 4 dải từ 4 V đến 600 V
3) Quy trình đo lường
① Đặt công tắc FUNCTION ở “V” và chọn DC hoặc AC với
Nút chọn.
② Áp các chân kiểm tra màu đỏ và đen vào mạch để đo.
● Để đo DCV, áp dụng chân thử nghiệm màu đen vào cực âm phía tiềm
năng của mạch để đo và chân kiểm tra màu đỏ với mặt tiềm năng tích
cực.
● Để đo ACV, áp dụng các chân thử nghiệm màu đỏ và đen vào mạch
để đo.
③ Việc đọc Điện áp được hiển thị trên màn hình.
④ Sau khi đo, nhả các chân kiểm tra màu đỏ và đen khỏi đối tượng đo.
◇ Các kết quả đọc không ổn định khi mở các dây dẫn thử nghiệm.
◇ Độ chính xác được đảm bảo trong trường hợp sóng sin (Băng thông
40 ~ 400 Hz)
◇ Dải AC 400 mV không được chỉ định.
◇ Ở chế độ thủ công của chức năng ACV, CD800a có thể được đặt
thành Dải 400 mV và hiển thị giá trị gần đúng. Nhưng độ chính xác của
nó không đảm bảo.
◇ Trong phạm vi AC 4 V, một hình có khoảng 3 ~ 9 số đếm sẽ vẫn ở
trên ngay cả khi không có tín hiệu đầu vào nào. Nhưng nó không phải là
trục trặc.
◆ Sử dụng chức năng Hz /% để thực hiện các phép đo Hz và chu kỳ làm
việc
13
Bài 1: VOM, DMM, dao động ký và máy phát tín hiệu
Hình 5: Đo điện áp
Điện áp đo: lấy từ nguồn DC hay nguồn pin
Lần đo Vdc1 Vdc2 Vdc3 Vpin4 Vac5
Điện áp hiển
thị trên đồng
hồ nguồn DC
Điện áp nguồn
AC
Điện áp do
dùng DMM
Sai số
Không bao giờ đặt điện áp vào các cực đầu vào.
1) Ứng dụng: Điện trở của điện trở và mạch được đo.
2) Phạm vi đo: 6 dải từ 400Ω đến 40 MΩ.
3) Quy trình đo lường
14
Bài 1: VOM, DMM, dao động ký và máy phát tín hiệu
④ Sau khi đo, nhả các chốt kiểm tra màu đỏ và đen khỏi đối tượng được đo.
Lưu ý: Nếu phép đo có khả năng bị ảnh hưởng bởi nhiễu, hãy che chắn đối
tượng đo bằng điện thế âm (COM). Nếu ngón tay chạm vào chốt kiểm tra trong
khi đo, phép đo sẽ bị ảnh hưởng bởi điện trở trong cơ thể người và dẫn đến sai
số đo. Điện áp mạch hở: <0,4 VDC điển hình.
● Khi có điện áp, phép đo điện trở không thể hoạt động
Không bao giờ đặt điện áp vào các cực đầu vào.
1) Ứng dụng
Chất lượng của điốt được kiểm tra.
2) Cách sử dụng
15
Bài 1: VOM, DMM, dao động ký và máy phát tín hiệu
Hình 7: Đo diode
Lần đo Diode 1 Diode2 LED1 LED2 LED3
Mã Diode/Màu
LED
Không bao giờ đặt điện áp vào các cực đầu vào.
16
Bài 1: VOM, DMM, dao động ký và máy phát tín hiệu
1) Ứng dụng
Kiểm tra tính liên tục của dây và chọn dây.
2) Cách sử dụng
17
Bài 1: VOM, DMM, dao động ký và máy phát tín hiệu
Đo điện dung
Không bao giờ đặt điện áp vào các cực đầu vào.
Hình 9: Đo tụ
18
Bài 1: VOM, DMM, dao động ký và máy phát tín hiệu
Tụ điện C1 C2 C3 C4 C5
Giá trị
của nhà
sản xuất
Giá trị đo
dùng
DMM
Sai số
Không bao giờ áp dụng tín hiệu đầu vào vượt quá giá trị đầu vào tối đa.
1) Ứng dụng
Đo tần số và chu kỳ nhiệm vụ của bất kỳ mạch nào.
2) Phạm vi đo
6 dải từ 5 Hz đến 100 kHz (Dải tự động)
Chu kỳ nhiệm vụ: 20% ~ 80%
3) Quy trình đo lường
① Đặt công tắc chức năng ở chức năng Hz /%.
② Chọn Hz bằng cách nhấn nút chọn Hz /%.
③ Áp các chân thử nghiệm màu đỏ và đen vào dây dẫn để đo.
④ Đọc giá trị trên màn hình.
⑤ Sau khi đo, nhả các chốt kiểm tra màu đỏ và đen khỏi đối tượng được đo.
● Chức năng HOLD không hoạt động trong chức năng Đo tần số.
19
Bài 1: VOM, DMM, dao động ký và máy phát tín hiệu
1. Không bao giờ đặt điện áp vào các cực đầu vào.
2. Đảm bảo thực hiện kết nối loạt qua tải.
3. Không áp dụng đầu vào vượt quá dòng điện danh định tối đa cho thiết bị
đầu cuối đầu vào.
4. Trước khi bắt đầu đo, hãy TẮT công tắc nguồn của mạch để tách bộ phận
đo, và sau đó kết nối thử nghiệm dẫn chắc chắn.
20
Bài 1: VOM, DMM, dao động ký và máy phát tín hiệu
Hình 11: Mắc DMM nối tiếp với phần tử cần đo dòng điện
● DCmA : Giá trị đầu vào định mức tối đa 400 mADC
● ACmA : Giá trị đầu vào định mức tối đa 400 mAAC
1) Ứng dụng
DCA : Đo dòng điện trong pin và mạch DC.
ACA : Dòng điện trong mạch xoay chiều được đo.
2) Phạm vi đo
DC / ACmA : 2 dải cho 400.0 mA và 40.00 mA.
3) Quy trình đo lường
① Đặt công tắc chức năng ở “mA” và chọn DC hoặc AC bằng nút CHỌN.
② Trong mạch đo và áp các chân kiểm tra màu đỏ và đen mắc nối tiếp với tải.
● Để đo DCA, áp dụng chân thử nghiệm màu đen vào cực âm phía điện thế
của mạch để đo và chân thử nghiệm màu đỏ với điện thế dương mắc nối tiếp
với tải.
● Để đo ACA, áp dụng các chân thử nghiệm màu đỏ và đen vào mạch đo nối
tiếp với tải.
③ Đọc giá trị trên màn hình.
④ Sau khi đo, tháo các chân kiểm tra màu đỏ và đen khỏi mạch được đo.
◆ Sử dụng chức năng Hz /% để thực hiện các phép đo Hz và chu kỳ làm việc.
21
Bài 1: VOM, DMM, dao động ký và máy phát tín hiệu
22
Bài 1: VOM, DMM, dao động ký và máy phát tín hiệu
Chế độ Nút
Màn hình chức năng hướng
USB Nút vặn
LCD
23
Bài 1: VOM, DMM, dao động ký và máy phát tín hiệu
Phía sau máy phát
Ngõ vào tham chiếu
10MHz
Ngõ ra
đồng bộ Ổ cắm nguồn
24
Bài 1: VOM, DMM, dao động ký và máy phát tín hiệu
Lưu ý:
Các nút nhấn trên bảng điều khiển phía trước của thiết bị được thể hiện bằng các
từ trong bảng điều khiển, như là mà được thể hiện qua phím chức năng “Sine”
trên bảng điều khiển phía trước, trong khi các nút menu được hiển thị bằng các
từ, chẳng hạn như Freq, có nghĩa là tùy chọn “Tần suất” trong menu Sine.
Thiết lập dạng sóng
Ở bên trái của bảng điều khiển, có một số nút có biểu tượng dạng sóng và hai
được sử dụng phổ biến. Các bài tập sau đây sẽ giúp bạn quen với cách cài đặt lựa
chọn dạng sóng. Hướng dẫn cài đặt tất cả các dạng sóng đều được thực hiện trong
chế độ hiển thị Menu.
25
Bài 1: VOM, DMM, dao động ký và máy phát tín hiệu
1. Nhấn nút , kiểu chữ “Sine” sẽ hiển thị trong khu vực trạng thái. Các
thiết bị có thể tạo ra tín hiệu hình sin với tần số từ 1 Hz đến 20MHz. Bằng cách
cài đặt Frequency/Period, Amplitude/High Level, Offset/Low Level and Phase,
tín hiệu hình sin với các thông số khác nhau có thể được tạo ra.
Như được trình bày trong hình 1-9, các thông số mặc định là: tần số 1kHz,
biên độ 5.0VPP, vi sai 0VDC và pha ban đầu 0 °.
2. Nhấn nút , kiểu chữ “Square” sẽ được hiển thị trong khu vực trạng
thái. Thiết bị có thể được tạo ra tín hiệu hình vuông với tần số từ 1 Hz đến
5MHz và chu kỳ nhiệm vụ thay đổi. Bằng cách cài đặt Frequency/Period,
Amplitude/High Level, Offset/Low Level, Duty Cycle and Phase, tín hiệu hình
vuông với các thông số khác nhau có thể được tạo ra.
3. Nhấn nút , kiểu chữ “Ramp” sẽ được hiển thị trong khu vực trạng thái.
Thiết bị có thể tạo tín hiệu răng cưa với tần số từ 1 Hz đến 150kHz và biến đổi
26
Bài 1: VOM, DMM, dao động ký và máy phát tín hiệu
4. Nhấn nút , kiểu chữ “Pulse” sẽ được hiển thị trong khu vực trạng thái.
Thiết bị có thể tạo ra tín hiệu xung với tần số từ 500 Hz đến 3MHz và biến đổi
chiều rộng xung. Bằng cách cài đặt Frequency/ Period, Amplitude/ High Level,
Offset/ Low Level, Pulse Width/ Duty Cycle and Delay, tín hiệu xung có thể được
tạo với các thông số khác nha.
5. Nhấn nút , kiểu chữ “Noise” sẽ được hiển thị trong khu vực trạng thái.
Thiết bị có thể tạo ra tín hiệu nhiễu với băng thông lên đến 5MHz. Bằng cách cài
đặt Amplitude/ High Level, Offset/ Low Level, tín hiệu nhiễu có thể được tạo ra
với các thông số khác nhau.
27
Bài 1: VOM, DMM, dao động ký và máy phát tín hiệu
Như được trình bày trong hình 1-13, các thông số mặc định là : biên độ 5.0VPP
và vi sai 0 VDC.
6. Nhấn nút , kiểu chữ “Arb” sẽ được hiển thị trong khu vực trạng thái. Thiết
bị có thể tạo ra các tín hiệu dạng sóng tùy ý có thể lặp lại với nhiều nhất 4K điểm
và tần số 5MHz. Bằng cách cài đặt Frequency/ Period, Amplitude/ High Level,
Offset/ Low Level and Phase, dạng sóng tùy ý với các thông số khác nhau có thể
được tạo ra.
Hình 1-14
Tín hiệu dạng sóng tùy ý trong Chế độ hiển thị menu
Như được trình bày trong hình 1-14, các thông số mặc định là : tần số 1kHz,
biên độ 5.0VPP, vi sai 0 VDC và pha ban đầu 0°.
7. Nhấn nút , kênh sẽ được chuyển đổi giữa CH1 và CH2. Người dùng có thể
chỉnh sửa thông số của kênh hiện tại.
8. Nhấn nút , chế độ hiển thị sẽ chuyển đổi giữa chế độ Menu ở kênh đơn,
chế độ đồ thị ở chế độ kênh đơn và chế độ Menu ở kênh đôi. Nếu thiết bị đang ở
chế độ điều khiển từ xa, nhấn nút này nó sẽ trở về chế độ cục bộ.
28
Bài 1: VOM, DMM, dao động ký và máy phát tín hiệu
29
Bài 1: VOM, DMM, dao động ký và máy phát tín hiệu
(1) Nhấn Ampl / HiLev -> Ampl sẽ hiển thị màu ngược.
(2) Nhập “2.5” từ bàn phím và chọn đơn vị “VPP”. Biên độ được đặt là
2,5VPP.
3. Đặt Offset.
(1) Nhấn Offset / LoLev -> Offset sẽ hiển thị màu ngược.
(2) Nhập “0” từ bàn phím và chọn đơn vị “VDC”, Offset được đặt thành 0
VDC.
4. Đặt giai đoạn ban đầu.
(1) Nhấn Pha sẽ hiển thị ở màu đảo ngược.
(2) Nhập “45” từ bàn phím và chọn đơn vị “°”. Pha được đặt là 45 °.
Sau khi hoàn tất các cài đặt trên, nhấn View, đầu ra của Generator được hiển
thị như hình sau.
Hình 3-1
Đầu ra dạng sóng sin
Xuất ra dạng sóng vuông
Cách tạo dạng sóng Vuông với Tần số 1MHz, 2 Biên độ VRMS, Chênh lệch
10m VDC, Chu kỳ làm việc 30% và pha 30 °.
Các bước thực hiện:
1. Đặt Tần số.
(1) Nhấn Square -> Freq / Period -> Freq sẽ hiển thị màu ngược.
(2) Nhập “1” từ bàn phím và chọn đơn vị “MHz” để đặt Tần số là 1MHz.
2. Đặt Biên độ.
(1) Nhấn Ampl / HiLev -> Ampl sẽ hiển thị màu ngược.
(2) Nhập “2” từ bàn phím và chọn đơn vị “VRMS” để đặt Biên độ là 2 VRMS.
3. Đặt Offset.
(1) Nhấn Offset / LoLev -> Offset sẽ hiển thị màu ngược.
30
Bài 1: VOM, DMM, dao động ký và máy phát tín hiệu
(2) Nhập “10” từ bàn phím và chọn đơn vị “mVDC” để đặt Offset là 10m
VDC.
4. Đặt chu kỳ nhiệm vụ.
(1) Nhấn DtyCyc sẽ hiển thị màu ngược.
(2) Nhập “30” từ bàn phím và chọn đơn vị “%” để đặt Chu kỳ nhiệm vụ là
30%.
5. Đặt giai đoạn ban đầu.
(1) Nhấn Pha sẽ hiển thị ở màu đảo ngược.
(2) Nhập “30” từ bàn phím và chọn đơn vị “°” để đặt Pha là 30 °.
Sau khi hoàn tất các cài đặt trên, nhấn View, dạng sóng được tạo sẽ hiển thị
trong Hình 3-2.
Hình 3-2
Đầu ra dạng sóng vuông
Xuất ra dạng sóng ramp
Cách tạo dạng sóng Ramp với Chu kỳ 10ms, Biên độ 100mVPP, Chênh lệch
20mVDC, Đối xứng 80% và Pha 60 °.
Các bước thực hiện:
1. Đặt khoảng thời gian.
(1) Nhấn Ramp -> Freq / Period -> Period sẽ hiển thị bằng màu đảo ngược.
(2) Nhập “10” từ bàn phím và chọn đơn vị “ms” để đặt Khoảng thời gian là
10ms.
2. Đặt Biên độ.
(1) Nhấn Ampl / HiLev -> Ampl sẽ hiển thị màu ngược.
(2) Nhập “100” từ bàn phím và chọn đơn vị “mVPP” để đặt Biên độ là
100mVPP.
3. Đặt Offset.
(1) Nhấn Offset / LoLev -> Offset sẽ hiển thị màu ngược.
31
Bài 1: VOM, DMM, dao động ký và máy phát tín hiệu
(2) Nhập “20” từ bàn phím và chọn đơn vị “mVDC” để đặt Offset là
20mVDC.
4. Đặt đối xứng.
(1) Nhấn Symm sẽ hiển thị màu ngược.
(2) Nhập “80” từ bàn phím và chọn đơn vị “%” để đặt Đối xứng là 80%.
5. Đặt giai đoạn.
(1) Nhấn Pha sẽ hiển thị ở màu đảo ngược.
(2) Nhập “60” từ bàn phím và chọn đơn vị “°” để đặt Pha là 60 °.
Sau khi hoàn tất các cài đặt trên, nhấn View, dạng sóng được tạo sẽ hiển thị
trong
Hình 3-3.
Hình 3-3
Đầu ra dạng sóng Ramp
Đầu ra dạng sóng xung
Cách tạo dạng sóng xung với Tần số 5kHz, Biên độ 50mVPP, Khoảng cách
5mVDC, Độ rộng xung 20μs (Chu kỳ nhiệm vụ là 10%) và Độ trễ 200μs.
Các bước thực hiện
1. Đặt Tần số.
(1) Nhấn Pulse -> Freq / Period -> Freq sẽ hiển thị màu ngược.
(2) Nhập “5” từ bàn phím và chọn “kHz” để đặt Tần số là 5 kHz.
2. Đặt Biên độ.
(1) Nhấn Ampl / HiLev -> Ampl sẽ hiển thị màu ngược.
(2) Nhập “50” từ bàn phím và chọn đơn vị “mVPP” để đặt Biên độ là 50mVPP.
3. Đặt Offset.
(1) Nhấn Offset / LoLev -> Offset sẽ hiển thị màu ngược.
(2) Nhập “5” từ bàn phím và chọn đơn vị “mV DC” để đặt Offset là 5mVDC.
4. Đặt độ rộng xung.
32
Bài 1: VOM, DMM, dao động ký và máy phát tín hiệu
Hình 3-4
Đầu ra dạng sóng xung
1.4.4 Dao động ký RIGOL DS1052E
1.4.4.1 Hướng dẫn
- Bảng điều khiển phía trước của dao động ký ở hình 1
33
Bài 1: VOM, DMM, dao động ký và máy phát tín hiệu
34
Bài 1: VOM, DMM, dao động ký và máy phát tín hiệu
1. Di chuyển tín hiệu theo chiều dọc trên màn hình với nút vặn.
Khi chuyển núm, giá trị điện áp được hiển thị trong một thời
gian ngắn cho biết nó là giá trị với kính trọng đến các đất tài liệu tham
khảo xác định vị trí tại các trung tâm của màn hình. Cũng lưu ý rằng biểu
tượng mặt đất ở bên trái của màn hình di chuyển cùng với với các
nút vặn.
2. Thay đổi thiết lập theo chiều dọc và lưu ý rằng mỗi thay đổi ảnh hưởng đến
thanh trạng thái khác nhau.
Xem thanh trạng thái ở cuối màn hình để hiểu chiều dọc tỉ lệ.
Thay đổi tỷ lệ dọc bằng cách xoay núm và nhận thấy sự thay đổi
trên thanh trạng thái.
Nhấn CH1, CH2, MATH, REF để trưng bày menu dấu hiệu, dạng sóng của
kênh tương ứng.
Nhấn nút OFF để quay lại tắt kênh.
35
Bài 1: VOM, DMM, dao động ký và máy phát tín hiệu
Hệ thống điều khiển ngang
Bảng điều khiển cho thấy các nút điều khiển ngang và các nút bấm của hệ thống
ngang. Sau bài thực hành để làm quen với các nút, núm vặn và thanh trạng thái.
1. Xoay núm và nhận thấy sự thay đổi trên thanh trạng thái.
Chiều ngang núm xoay thay đổi tốc độ quét theo trình tự 1-2-5
bước và hiển thị giá trị trên thanh trạng thái . Phạm vi cơ bản thời gian của
máy hiện sóng là từ 2ns / div * đến 50s / div.
Phím tắt trì hoãn
Nhấn núm tỷ lệ trong khu vực đường viền ngang trên bảng điều khiển phía
trước là một cách khác để vào hoặc thoát chế độ quét bị trì hoãn và nó tương
đương với các thao tác menu sau: menu-trễ-bật.
2. Chiều ngang núm di chuyển tín hiệu hiển thị theo chiều ngang trên
dạng sóng cửa sổ
Xoay ngang núm điều chỉnh độ lệch kích hoạt. Dạng sóng sẽ di
chuyển theo chiều ngang thời gian.
Nhấn nút position để đặt độ lệch ngang bằng 0 làm phím tắt, điều này đặc biệt hữu
ích khi điểm kích hoạt ở xa màn hình và muốn nó trở lại trung tâm màn hình ngay
lập tức.
3. Nhấn nút MENU để hiển thị TIME thực đơn.
36
Bài 1: VOM, DMM, dao động ký và máy phát tín hiệu
Đế đi vào hoặc lối ra các Bị trì hoãn Quét cách thức, bộ các trưng bày đến YT,
XY hoặc cuộn chế độ hoặc đặt lại trình kích hoạt bù lại
Kiểm soát vị trí ngang
Trig-Offset: Vị trí của điểm kích hoạt thực tế so với tâm của bộ nhớ. Điều chỉnh
núm ngang để di chuyển điểm kích hoạt theo chiều ngang
Trigger
Bảng điều khiển kích hoạt: MENU, 50%, FORCE RCE và một núm mức
kích hoạt. Sau bài tập để làm quen với các nút, núm mức kích hoạt và trạng thái
quán ba
1. Xoay núm Mức kích hoạt và nhận thấy những thay đổi
Như bạn xoay các núm hoặc nhấn trên màn hình trong thời
gian ngắn thời gian.
Giá trị mức kích hoạt được hiển thị ở dưới cùng bên trái của màn hình.
Thứ hai, một dòng được hiển thị cho biết vị trí của mức kích hoạt (miễn là
không ghép nối AC hoặc từ chối tần số thấp đã chọn).
Phím tắt kích hoạt về 0
Phím tắt xoay núm để thay đổi giá trị mức kích hoạt và nhấn núm để đặt mức kích
hoạt trở lại 0 làm phím tắt
37
Bài 1: VOM, DMM, dao động ký và máy phát tín hiệu
2. Thay đổi thiết lập trình kích hoạt và nhận thấy những thay đổi này trong trạng
thái quán ba
Nhấn
MENU MENU nút trong các kích hoạt điều khiển. Một mềm cái nút thực
đơn xuất hiện trên các trưng bày hiển thị các lựa chọn cài đặt kích hoạt
38
Bài 1: VOM, DMM, dao động ký và máy phát tín hiệu
Máy hiện sóng tự động đặt các điều khiển dọc, ngang và kích hoạt ở trạng thái
tốt nhất. Để tối ưu hóa hiển thị dạng sóng, điều chỉnh các điều khiển này theo
cách thủ công để đáp ứng các yêu cầu.
Chọn các phép đo tự động
Máy hiện sóng thực hiện các phép đo tự động trên hầu hết các tín hiệu. Để đo tần
số và biên độ đỉnh-đỉnh, hãy thực hiện các bước sau như sau:
LƯU Ý: Các phép đo tần số và giá trị đỉnh đến đỉnh được hiển thị trên màn
hình và được cập nhật định kỳ.
39
Bài 1: VOM, DMM, dao động ký và máy phát tín hiệu
Quan sát thấy sự thay đổi của dạng sóng trên màn hình.
Quan sát tín hiệu theo thời gian và tần số hiển thị trên màn hình
40
Bài 1: VOM, DMM, dao động ký và máy phát tín hiệu
4. Xoay núm ( ) để đặt con trỏ A trên đỉnh đầu tiên của sóng.
5. Xoay núm ( ) để đặt con trỏ B trên đỉnh sóng thứ hai.
Quan sát các phép đo sau trong menu con trỏ:
Điện áp delta (điện áp đỉnh-đỉnh của dạng sóng)
Điện áp tại Cursor 1
Điện áp tại Cursor 2
41
Bài 1: VOM, DMM, dao động ký và máy phát tín hiệu
BÀI TẬP
1. Khảo sát các chức năng khác của máy phát hàm RIGOL DG1022 (xem tài liệu
kỹ thuật)
2. Khảo sát các chức năng khác của dao động ký số RIGOL DS1052E (xem tài
liệu kỹ thuật)
42