Professional Documents
Culture Documents
(Thầy Dĩ Thâm) Nắm Trọn 8 Điểm Đề Đại Học 4 Năm Gần Nhất - Kiến Thức Học Kỳ 2
(Thầy Dĩ Thâm) Nắm Trọn 8 Điểm Đề Đại Học 4 Năm Gần Nhất - Kiến Thức Học Kỳ 2
NẮM TRỌN 8 ĐIỂM TRONG ĐỀ THI ĐẠI HỌC 4 NĂM GẦN NHẤT
HDT 1: (Đề đại học 2019) Một sóng điện từ lan truyền trong chân không có bước sóng 3000m. Lấy c =
3.108 m/s. Biết trong sóng điện từ, thành phần từ trường tại một điểm biến thiên điều hòa với chu
kì T. Giá trị của T là
A. 4.10-6 s. B. 10-5 s C. 2.10-5 s. D. 3.10-6 s
HDT 2: (Đề đại học 2019) Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Cường độ
dòng điện trong mạch có phương trình 𝑖 = 52𝑐𝑜𝑠2000𝑡 (𝑚𝐴) (t tính bằng s). Tại thời điểm
cường độ dòng điện trong mạch là 20 mA, điện tích trên một bản tụ điện có độ lớn là
A. 2,4.10-5C. B. 4,8.10-5C. C. 2.10-5 C D. 10-5 C.
HDT 3: (Đề đại học 2020) Một sóng điện từ có tần số 75 kHz đang lan truyền trong chân không. Lấy
c = 3.108 m / s. Sóng này có bước sóng là
A. 2000 m. B. 0,5 m. C. 4000 m. D. 0,25 m.
HDT 4: (Đề đại học 2021) Mạch chọn sóng ở một máy thu thanh là mạch dao động gồm cuộn cảm và
tụ điện có điện dung C thay đổi được. Biết rằng, muốn thu được sóng điện từ thì tần số riêng của
mạch dao động phải bằng tần số của sóng điện từ cân thu (để có cộng hưởng). Khi C = C 0 thì
bước sóng của sóng điện từ mà máy này thu được là 0 . Khi C = 25C 0 thì bước sóng của sóng
điện từ mà máy này thu được là
0 0
A. 25 0 . B. 5 0 . C. . D. .
25 5
HDT 5: (Đề đại học 2022) Một mạch dao động lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Coi rằng không
có sự tiêu hao năng lượng điện từ trong mạch. Khi năng lượng điện trường của mạch là 1, 32 mJ
thì năng lượng từ trường của mạch là 2, 58 mJ . Khi năng lượng điện trường của mạch là 1, 02 mJ
thì năng lượng từ trường của mạch là
A. 2, 41 mJ . B. 2,88 mJ . C. 3, 90 mJ . D. 1, 99 mJ .
HDT 6: (Đề đại học 2022) Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Cường độ
dòng điện trong mạch có phương trình i = 4cos(2.106t) (mA) (t tính bằng s). Tại thời điểm t =
1 (s), cường độ dòng điện trong mạch có giá trị là
A. 4 mA. B. –2 mA. C. –4 mA. D. 2 mA.
1
CHƯƠNG 5: SÓNG ÁNH SÁNG
HDT 1: (Đề đại học 2020) Trong thí nghiệm y- âng về giao thoa ánh sáng dơn sắc, khoảng cách giữa 5
sáng liên tiếp trên màn quan sát là 3,0mm. Khoảng vân trên màn là
A. 1, 2mm... B. 0, 60mm. C. 0, 75mm. D. 1, 5mm.
HDT 2: (Đề đại học 2021) Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng
đơn sắc có bước sóng . Trên màn quan sát, vân sáng bậc 4 xuất hiện tại vị trí có hiệu đường đi
của ánh sáng từ hai khe đến đó bằng
A. 4, 5 . B. 3, 5 . C. 5 . D. 4 .
HDT 3: (Đề minh họa 2022) Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp cách nhau
0, 6 mm và cách màn quan sát 1, 2 m . Chiếu sáng các khe bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng
. Trên màn, M và N là hai vị trí của 2 vân sáng. Biết MN = 7, 7 mm và khoảng cách giữa 2
vân tối xa nhau nhất trong khoảng MN là 6, 6 mm . Giá trị của là
A. 385 nm . B. 715 nm . C. 550 nm . D. 660 nm .
HDT 4: (Đề minh họa 2022) Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh
sáng đơn sắc có bước sóng 600 nm . Hai khe hẹp cách nhau một khoảng a và cách màn quan sát
một khoảng D với D = 1200a . Trên màn, khoảng vân giao thoa là
A. 0, 68 mm . B. 0, 50 mm . C. 0, 72 mm . D. 0, 36 mm .
HDT 5: (Đề đại học 2021) Trong thí nghiệm Y -âng về giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp cách nhau
0, 6 mm và cách màn quan sát 1, 2 m . Chiếu sáng các khe bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng
(380 nm 760 nm) . Trên màn, điểm M cách vân trung tâm 2, 5 mm là vị trí của một vân
tối. Giá trị của gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 425 nm . B. 475 nm . C. 575 nm . D. 505 nm
HDT 6: (Đề đại học 2019) Tiến hành thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh
sáng đơn sắc có bước sóng ( 380 nm 760 nm ). Khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng
cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1 m. Trên màn, hai điểm A và B là vị trí hai
vân sáng đối xứng với nhau qua vân trung tâm, C cũng là vị trí vân sáng. Biết A, B, C cùng nằm
trên một đường thẳng vuống góc với các vân giao thoa, AB = 6mm và BC = 4 mm. Giá trị của
bằng
A. 700 nm. B. 500 nm. C. 400 nm. D. 600nm.
HDT 7: (Đề đại học 2022) Trong thí nghiệm Y–âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là
1,00 (mm), khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,50 (m). Hai khe được
chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,70 (m). Trên màn, khoảng cách giữa hai vân sáng
liên tiếp là
A. 0,53 (mm). B. 2,10 (mm). C. 0,70 (mm). D. 1,05 (mm).
2
CHƯƠNG 6: LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG
HDT 1: (Đề đại học 2019) Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo, quỹ đạo dừng K của êlectron có
bán kính là r0 = 5,3.10-11 m. Quỹ đạo dừng L có bán kính là
A. 21,2.10-11 m B. 47,7.10-11 m C. 84,8.10-11 m D. 132,5.10-11 m
HDT 2: (Đề đại học 2019) Năng lượng cần thiết để giải phóng một electron liên kết thành electron dẫn
(năng lượng kích hoạt) của các chất PbS, Ge, Si, CdTe lần lượt là: 0,30eV; 0,66eV; 1,12eV;
1,51eV. Lấy 1eV = 1,6.10-19 J. Khi chiếu bức xạ đơn sắc mà mỗi photon mang năng lượng
9,94.10-20 J vào các chất trên thì số chất mà hiện tượng quang điện trong không xảy ra là
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
HDT 3: (Đề đại học 2019) Giới hạn quang điện của các kim loại Cs, K, Ca, Zn lần lượt là 0,58 m; 0,55
m; 0,43 m; 0,35 m. Một nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc với công suất 0,4 W. Trong
mỗi phút, nguồn này phát ra 5,5.1019 phôtôn. Lấy h = 6,625.10-34 Js; c = 3.108 m/s. Khi chiếu ánh
sáng từ nguồn này vào bề mặt các kim loại trên thì số kim loại mà hiện tượng quang điện xảy ra
là
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3
HDT 4: (Đề đại học 2020) Giới hạn quang dẫn của CdTe là 0,82m . Lấy
h = 6, 625.10−34 J.s;c = 3.108 m / s. . Năng lượng cần thiết để giải phóng một electron liên kiết
thành electron dẫn (năng lượng kích hoạt) của CdTe là
A. 8, 08.10−34 J. B. 8, 08.10−28 J. C. 2, 42.10−19 J . D. 2, 42.10−22 J.
HDT 5: (Đề đại học 2021) Xét nguyên tử hidro theo mẫu nguyên tử Bo. Khi nguyên tử chuyển từ trạng
thái dừng có năng lượng −1, 51eV sang trạng thái dừng có năng lượng −13, 6eV thì nó phát ra
một phô tôn có năng lượng là
A. 12, 09eV . B. 1, 51eV . C. 15,11eV . D. 13, 6eV .
HDT 6: (Đề minh họa 2022) Trong chân không, một tia X và một tia hồng ngoại có bước sóng lần lượt
là 0, 2 nm và 820 nm . Tỉ số giữa năng lượng mỗi phôtôn của tia X và năng lượng mối phôtôn
của tia hồng ngoại là
A. 4,8.103 . B. 8, 2.103 . C. 4,1.103 . D. 2, 4 103 .
HDT 7: (Đề đại học 2022) Giới hạn quang điện của một kim loại là 350 nm. Lấy h = 6,625.10-34 Js; c =
3.108 (m/s); 1 eV = 1,6.10-19 J. Công thoát electron khỏi kim loại này là
A. 4,78 (eV). B. 7,09 (eV). C. 7,6 (eV). D. 3,55 (eV).
3
CHƯƠNG 7: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
HDT 1: (Đề đại học 2019) Cho khối lượng của proton, notron, hạt nhân Ar lần lượt là 1,0073 u; 1,0087
37
18
noton lần lượt là 1, 0073u và 1, 0087u;1u = 931,5MeV / c 2 . Năng lượng liên kết của hạt nhân
107
47 Ag là.
A. 919, 2MeV. B. 902,3MeV. C. 938,3MeV. D. 939, 6MeV.
HDT 4: (Đề đại học 2021) Cho phản ứng hạt nhân 12 H + 94 Be →AZ X + 42 He . Giá trị của Z là
A. 7. B. 15. C. 4. D. 3.
HDT 5: (Đề minh họa 2022) Cho phản ứng nhiệt hạch 11 H + 13 H → 24 He . Biết khối lượng của 11 H; 13 H và
4
2 He lần lượt là 1, 0073u;3, 0155u và 4, 0015u . Lấy 1u = 931,5MeV / c 2 . Năng lượng tỏa ra của
phản ứng này là
A. 25,5MeV . B. 23,8MeV . C. 19,8MeV . D. 21, 4MeV .
HDT 6: (Đề đại học 2022) Hạt nhân C có độ hụt khối bằng 0,1131 (u). Biết 1 (u) = 931,5 (MeV/c2).
14
6