Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 8

BÚT NGỮ TRUNG CẤP 1 – MÃ MÔN GT204

BÀI HỌC SỐ 6
BÀI 2: CÁC MÙA – LUYỆN VIẾT
Mục tiêu bài học:
Thực hành kĩ năng viết đoạn văn miêu tả thời tiết ở thành phố/ đất nước
bạn sống

PHẦN 1: NGỮ PHÁP


Hoạt động 1: Lý thuyết
- Sinh viên ghi nhớ các định nghĩa:
- Một câu là nói về 1 chủ thể. Chủ ngữ trong câu là 1 đại từ, danh từ, cụm
danh từ.
- Gợi nhớ: sinh viên nhìn hình và nhắc lại: danh từ là các từ chỉ ngừoi, nơi
chốn và sự vật.

-
- Sinh viên được nhắc lại ví dụ về cụm danh từ: tính từ + danh từ
A tall man – 1 người đàn ông cao.
A cold room – 1 căn phòng lạnh
A good climate – khí hậu tốt
Dry weather – thời tiết khô
Average rainfall – lượng mưa trung bình

- Sinh viên thực hành đọc các câu cho sẵn đã gạch chân chủ ngữ.

- Sinh viên nhắc lại về động từ trong câu. Gạch chân động từ trong các câu ví
dụ:

1
Hoạt động 2: Thực hành câu
- Sinh viên nối 2 nửa câu để có câu hoàn chỉnh.

1. Svetlana is a manager.  Svetlana là người quản lý.


2. Jakarta is a big city.  Jakarta là 1 thành phố lớn.
3. The average wind speedd is 15 kph.  Tốc độ gió trung bình là 15 km.h
4. The schools are closed.  Các trường học đóng cửa.
5. Alberto and Ana – Maria are from Cuba.  Alberto và Ana – Maria đến từ
Cuba.
Hoạt động 3: Thực hành giới từ
Sinh viên nhắc lại các giới từ đã học on, in at, from – to.
Giải thích nghĩa và cách dùng của from – to: diễn đạt khoảng số lượng từ…
đến
Ví dụ:
1 My son goes to school from August to May.
Con trai tôi đi học từ tháng 8 tới tháng 5.
2 The temperature is from 25 – 30* C.
Nhiệt độ từ 25 – 30 độ C.

2
- Sinh viên hoàn thành các câu 1 -5 sử dụng giới từ cho sẵn.

Đáp án:

1. Ulaanbaatar ở Mông Cổ.


2. Các mùa đông ở Ulaanbaatar thì lạnh.
3. Nhiệt độ trung bình là từ - 16 tới – 22 độ C.
4. Vào mùa hè, nhiệt độ trung bình là từ 15 tới 19 độ C.
5. Thời tiết mưa nhiều vào mùa hè.
Hoạt động 4: Cụm giới từ
Sinh viên nhắc lại kiến thức về cụm giới từ: giới từ + danh từ, có 2 loại:
giới từ + danh từ = chỉ nơi chốn. (where)
ví dụ:
My brother lives in Abu Dhabi.  Anh trai tôi sống ở Abu Dhabi.
My sister is a student in Tai Pei.  chị gái tôi là 1 sinh viên ở Đài Bắc.
giới từ + danh từ = chỉ thời gian(when)
Ví dụ:
It is warm in summer.  Trời ấm vào mùa hè.
It is cold in January.  Trời lạnh vào tháng 1.

Sinh viên thực hành khoanh cụm giới từ chỉ thời gian trong câu 1- 2

3
Đáp án:

1 Vào mùa khô, nhiệt độ trung bình là từ 22 đến 25 độ C.


2 Nhiệt độ trung bình là từ 22 đến 25 độ C vào mùa khô.

- Sinh viên phân tích 2 câu trên và nhận thấy khi để cụm giới từ chỉ thời
gian ở đâu câu, cần dùng dấu phẩy (,) ngăn cách. Khi đặt ở cuối câu, không
cần dùng dấu phẩy (,).
Hoạt động 5: Thực hành cụm giới từ
Sinh viên thực hành điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp cùng cụm giới từ và
viết hoa đúng để hoàn thành câu.

Đáp án:

1 Vào mùa đông ở New York trời lạnh.


2 Vào mùa hè, lượng mưa trung bình là 6 mm.
3 Lượng mưa trung bình là 360mm vào mùa mưa gió mùa.
Hoạt động 6: Thực hành viết câu.
Sinh viên sử dụng từ đã cho, sắp xếp thành câu hoàn chỉnh.

4
Đáp án:

1 Vào tháng 10, trời có gió.


2 Thời tiết tốt vào mùa hè.
3 Ở Cuba, khí hậu tốt.
4 Vào mùa thu, lượng mưa trung bình là 34 mm.
5 Mùa đông ở Yakutsk thì lạnh.
6 Nhiệt độ trung bình là 27 độ C vào mùa mưa gió mùa.
7 Vào mùa khô, lượng mưa trung bình là 7 mm.
PHẦN 2: QUY TẮC VIẾT HÀN LÂM
Hoạt động 1: Viết hoa
- Sinh viên phân tích phần in đậm trong các từ biểu đạt tháng, ngày, quốc
tịch, tên người, tên địa điểm nhận thấy, các chữ cái đầu đều được viết
hoa.

- Sinh viên thực hành điền chữ cái còn thiểu để viết lại các tháng trong
năm.

5
Đáp án:
January
February
March
April
May
June
July
August
September
October
November
December
Hoạt động 2: Thực hành các quy tắc chính tả trong viết hàn lâm
Sinh viên sửa các lỗi về chính tả trong câu 1- 5

Đáp án:
1 In January, the weather is cold in Russia.
Vào tháng 1, thời tiết lạnh ở Nga.
2 The average temperature is 21 *C in July.
Nhiệt độ trung bình là 21 độ C vào tháng 7.
3 In the monsoon season, the average rainfall is 315 mm in Bangalore in
India.
Vào mùa mưa gió mùa, lượng mưa trung bình là 315mm ở Bangalore ở Ấn
Độ.
4 The weather is sunny on Tuesday.
Thời tiết nắng vào ngày thứ Ba.
5 Sultan lives in Sharjah in the United Arab Emirates.
Sultan sống ở Sharjah ở Tiểu các vương quốc Ả Rập.
PHẦN 3: THỰC HÀNH VIẾT
Sinh viên viết đoạn văn về thực tế thời tiết ở thành phố mình.
Hoạt động 1: Sinh viên khoanh chọn mùa có ở thành phố mình sống.

6
A the dry season and the rainy season (mùa khô và mùa mưa)
B the dry season and the monsoon season (mùa khô và mùa mưa gió mùa)
C spring, summer, autumn and winter. (mùa xuân, hạ, thu, và đông)
Hoạt động 2: Sinh viên tự vẽ bảng và điền các thông tin về thời tiết thành
phố mình vào các cột.

Ví dụ:

Hoạt động 3: Sinh viên sử dụng thông tin trong bảng đã điền thông tin viết
câu giới thiệu theo gợi ý:

Đáp án gợi ý:
Hanoi is in Vietnam. Hanoi has four seasons. The seasons are spring,
summer, autumn and winter.
Hoạt động 4: Sinh viên xem lại ví dụ trong các đoạn văn đã thực hành
trước:

7
- Sau đó viết 3 câu về mùa mình thích theo gợi ý:

Đáp án gợi ý:
Summer in Hanoi is from June to August. Mùa hè ở Hà Nội là từ tháng 6
đến tháng 8.
1. Summers are hot. Mùa hè thì nóng.
2. The average temperatures are from 29°C to 34°C. Nhiệt độ trung bình là từ
29. Đến 34 độ C.
3. The average rainfall is from 229 mm to 366 mm. Lượng mưa trung bình là
từ 299 đến 366mm.
- Sau đó viết tiếp 3 câu về 1mùa khác theo gợi ý:

TỔNG KẾT
Kết thúc bài học sinh viên viết được đoạn văn về thời tiết ở nơi mình sống.

You might also like