Professional Documents
Culture Documents
Lesson Plan - Bút NG 1 - Lesson 6
Lesson Plan - Bút NG 1 - Lesson 6
BÀI HỌC SỐ 6
BÀI 2: CÁC MÙA – LUYỆN VIẾT
Mục tiêu bài học:
Thực hành kĩ năng viết đoạn văn miêu tả thời tiết ở thành phố/ đất nước
bạn sống
-
- Sinh viên được nhắc lại ví dụ về cụm danh từ: tính từ + danh từ
A tall man – 1 người đàn ông cao.
A cold room – 1 căn phòng lạnh
A good climate – khí hậu tốt
Dry weather – thời tiết khô
Average rainfall – lượng mưa trung bình
- Sinh viên thực hành đọc các câu cho sẵn đã gạch chân chủ ngữ.
- Sinh viên nhắc lại về động từ trong câu. Gạch chân động từ trong các câu ví
dụ:
1
Hoạt động 2: Thực hành câu
- Sinh viên nối 2 nửa câu để có câu hoàn chỉnh.
2
- Sinh viên hoàn thành các câu 1 -5 sử dụng giới từ cho sẵn.
Đáp án:
Sinh viên thực hành khoanh cụm giới từ chỉ thời gian trong câu 1- 2
3
Đáp án:
- Sinh viên phân tích 2 câu trên và nhận thấy khi để cụm giới từ chỉ thời
gian ở đâu câu, cần dùng dấu phẩy (,) ngăn cách. Khi đặt ở cuối câu, không
cần dùng dấu phẩy (,).
Hoạt động 5: Thực hành cụm giới từ
Sinh viên thực hành điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp cùng cụm giới từ và
viết hoa đúng để hoàn thành câu.
Đáp án:
4
Đáp án:
- Sinh viên thực hành điền chữ cái còn thiểu để viết lại các tháng trong
năm.
5
Đáp án:
January
February
March
April
May
June
July
August
September
October
November
December
Hoạt động 2: Thực hành các quy tắc chính tả trong viết hàn lâm
Sinh viên sửa các lỗi về chính tả trong câu 1- 5
Đáp án:
1 In January, the weather is cold in Russia.
Vào tháng 1, thời tiết lạnh ở Nga.
2 The average temperature is 21 *C in July.
Nhiệt độ trung bình là 21 độ C vào tháng 7.
3 In the monsoon season, the average rainfall is 315 mm in Bangalore in
India.
Vào mùa mưa gió mùa, lượng mưa trung bình là 315mm ở Bangalore ở Ấn
Độ.
4 The weather is sunny on Tuesday.
Thời tiết nắng vào ngày thứ Ba.
5 Sultan lives in Sharjah in the United Arab Emirates.
Sultan sống ở Sharjah ở Tiểu các vương quốc Ả Rập.
PHẦN 3: THỰC HÀNH VIẾT
Sinh viên viết đoạn văn về thực tế thời tiết ở thành phố mình.
Hoạt động 1: Sinh viên khoanh chọn mùa có ở thành phố mình sống.
6
A the dry season and the rainy season (mùa khô và mùa mưa)
B the dry season and the monsoon season (mùa khô và mùa mưa gió mùa)
C spring, summer, autumn and winter. (mùa xuân, hạ, thu, và đông)
Hoạt động 2: Sinh viên tự vẽ bảng và điền các thông tin về thời tiết thành
phố mình vào các cột.
Ví dụ:
Hoạt động 3: Sinh viên sử dụng thông tin trong bảng đã điền thông tin viết
câu giới thiệu theo gợi ý:
Đáp án gợi ý:
Hanoi is in Vietnam. Hanoi has four seasons. The seasons are spring,
summer, autumn and winter.
Hoạt động 4: Sinh viên xem lại ví dụ trong các đoạn văn đã thực hành
trước:
7
- Sau đó viết 3 câu về mùa mình thích theo gợi ý:
Đáp án gợi ý:
Summer in Hanoi is from June to August. Mùa hè ở Hà Nội là từ tháng 6
đến tháng 8.
1. Summers are hot. Mùa hè thì nóng.
2. The average temperatures are from 29°C to 34°C. Nhiệt độ trung bình là từ
29. Đến 34 độ C.
3. The average rainfall is from 229 mm to 366 mm. Lượng mưa trung bình là
từ 299 đến 366mm.
- Sau đó viết tiếp 3 câu về 1mùa khác theo gợi ý:
TỔNG KẾT
Kết thúc bài học sinh viên viết được đoạn văn về thời tiết ở nơi mình sống.