Professional Documents
Culture Documents
Đ Án Công Final
Đ Án Công Final
----------
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
THIẾT KẾ HỆ THỐNG THIẾT BỊ CHƯNG LUYỆN LIÊN TỤC
MSSV : 20201754
HÀ NỘI 2024
Đồ án QTTB trong CNHH GVHD: PSG.TS.Trần Trung Kiên
VIỆN KỸ THUẬT HOÁ HỌC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BỘ MÔN QUÁ TRÌNH –THIẾT BỊ
CÔNG NGHỆ HOÁ VÀ THỰC PHẨM
NHIỆM VỤ
I. Đầu đề thiết kế
Thiết kế hệ thống chưng luyện liên tục loại tháp đĩa lỗ không có kênh chảy
truyền để tách hỗn hợp hai cấu tử Methanol (CH3OH) - Ethanol (C2H5OH)
1
Đồ án QTTB trong CNHH GVHD: PSG.TS.Trần Trung Kiên
2
Đồ án QTTB trong CNHH GVHD: PSG.TS.Trần Trung Kiên
MỤC LỤC
PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tổng quan về quá trình chưng luyện
1.1. Khái niệm về chưng cất …………………………………………………………9
1.2. Thiết bị chưng luyện ……………………………………………………………..9
2. Các tính chất của chất
2.1. Các tính chất của Methanol ……………………………………………………10
2.2. Các tính chất của Ethanol ……………………………………………………10
2.3. Ứng dụng của methanol trong công nghiệp …………………………………11
2.4. Ứng dụng của Ethanol trong công nghiệp ……………………………………11
PHẦN II: SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ CHƯNG LIÊN TỤC
1. Sơ đồ công nghệ ………………………………………………………………………12
2. Thuyết minh sơ đồ công nghệ ………………………………………………………13
PHẦN III: TÍNH TOÁN THÔNG SỐ CÔNG NGHỆ THIẾT BỊ CHÍNH
1. Tính cân bằng vật chất và chuyển đổi nồng độ
1.1. Cân bằng vật chất……………………………………………………………….14
1.2. Chuyển đổi nồng độ phần mol sang phần khối lượng ………………………..14
2. Xác định chỉ số hồi lưu thích hợp
2.1. Xác định chỉ số hồi lưu nhỏ nhất ………………………………………………15
2.2. Xác định chỉ số hồi lưu thích hợp ……………………………………………...16
2.3. Xác định phương trình làm việc ……………………………………………….19
2.3.1. Phương trình làm việc đoạn luyện …………………………………………19
2.3.2. Phương trình làm việc đoạn chưng…………………………………………19
3. Tính toán đường kính tháp ……………………………………………………………20
3.1. Tính toán lưu lượng các dòng pha đi trong từng đoạn tháp
3.1.1. Lượng hơi trung bình đi trong đoạn luyện………………………………21
3.1.2. Lượng lỏng trung bình đi trog đoạn luyện……………………………….22
3.1.3. Lượng hơi trung bình đi trong đoạn chưng………………………………23
3.1.4. Lượng lỏng trung bình đi trong đoạn chưng………………………………24
3.2. Xác định tốc độ làm việc của pha hơi trong đoạn chưng và đoạn luyện
3.2.1. Khối lượng riêng trung bình của pha hơi đi trong đoạn luyện…………24
3.2.2. Khối lượng riêng trung binh của pha lỏng đi trong đoạn luyện…………25
3.2.3. Khối lượng riêng trung bình pha hơi đi trong đoạn chưng……………….25
3
Đồ án QTTB trong CNHH GVHD: PSG.TS.Trần Trung Kiên
4
Đồ án QTTB trong CNHH GVHD: PSG.TS.Trần Trung Kiên
5
Đồ án QTTB trong CNHH GVHD: PSG.TS.Trần Trung Kiên
2.3. Xác định bề mặt trao đổi nhiệt và đường kính thiết bị……………………….87
2.4. Tính lại vận tốc và chia ngăn trong thiết bị…………………………………87
3. Tính bơm hỗn hợp đầu
3.1. Áp suất toàn phần…………………………………………………………….88
3.1.1. Áp suất động lực học………………………………………………………89
3.1.2. Áp suất để khắc phục trở lực do ma sát trên ống thẳng ……………..89
3.1.3. Áp suất để khắc phục trở lực cục bộ……………………………………91
3.1.4. Áp suất để khắc phục áp suất thủy tĩnh………………………………92
3.1.5. Áp suất để khắc phục trở lực trong thiết bị gia nhiệt hỗn hợp đầu…..92
7
Đồ án QTTB trong CNHH GVHD: PSG.TS.Trần Trung Kiên
LỜI MỞ ĐẦU
Chưng cất từ lâu đã là một phương pháp phổ biến dùng để tách hỗn hợp
các cấu tử để thu được những sản phẩm có nồng độ cao.Trong một số dây
chuyền sản xuất trong công nghiệp,chưng cất là một khâu quan trọng quyết
định chất lượng sản phẩm . Đối với quá trình công nghệ yêu cầu tách hỗn hợp
nhiều cấu tử với năng suất lớn và độ tinh khiết cao,người ta thường tiến hành
quá trình chưng luyện liên tục
Và để hiểu rõ hơn về quá trình chưng luyện,em được giao đề tài tính toán
thiết kế tháp chưng luyện liên tục loại tháp đĩa lỗ không có kênh chảy truyền để
tách hỗn hợp hai cấu tử Methanol (CH3OH) - Ethanol (C2H5OH) với năng suất
đầu 2 kg/s , nồng độ hỗn hợp đầu 18% phần mol, nồng độ sản phẩm đỉnh 96%
phần mol ,nồng độ sản phẩm đáy 2% phần mol.
Việc làm đồ án giúp sinh viên từng bước tiếp cận với thực tiễn sau khi đã
hoàn thành khối lượng kiến thức của 3 học phần “ Quá trình thiết bị I,II,III”
cùng với một số kiến thức của các môn cơ sở ngành khác. Qua việc làm đồ án,
sinh viên biết cách tìm và sử dụng tài liệu tham khảo để tra cứu, vận dụng
những kiến thức, quy định thiết kế, tự nâng cao kỹ năng vận dụng, tính toán,
trình bày nội dung bản thiết kế theo văn phong khoa học và nhìn nhận vấn đề
một cách có hệ thống.
Em xin chân thành cảm ơn thầy Trần Trung Kiên đã tận tình giúp đỡ,
hướng dẫn và truyền đạt những kinh nghiệm quý báu để em hoàn thành đồ án.
Trong quá trình làm đồ án do còn thiếu kinh nghiệm và không tránh
khỏi các sai lầm, thiếu sót, kính mong sự đóng góp nhiệt tình của quý thầy, cô
để đồ án của em được hoàn thiện hơn.
8
Đồ án QTTB trong CNHH GVHD: PSG.TS.Trần Trung Kiên
9
Đồ án QTTB trong CNHH GVHD: PSG.TS.Trần Trung Kiên
Tháp đĩa lưới Tháp đĩa lỗ Tháp đĩa chóp Tháp đệm
không có ống
chảy truyền
Ưu -Cấu tạo đơn giản - Hiệu suất chia - Hiệu suất cao, - Bề mặt tiếp
điểm -Vệ sinh dễ dàng tách cao hoạt động ổn xúc pha lớn,
-Trở lực thấp hơn tháp - Giảm áp suất định hiệu suất cao
chop mất mát - Cấu tạo đớn
-Lượng vật liệu sử dụng - Dễ dàng bảo giảm
để chế tạo ít hơn dưỡng - Trở lực nhỏ
- Giới hạn làm
việc tương đối
rộng
Nhược -Yêu cầu lắp đặt cao, -Giới hạn về - Cấu tạo phức - Khó làm ướt
điểm đĩa phía lắp rất phẳng hiệu suất tạp đều đệm cần sử
- Cần có bộ phận phân -Vận hành phải - Trở lực lớn dụng thêm bộ
phối lỏng có kiến thực kĩ phận phân phối
- Với những tháp có thuật cao lỏng
đường kính quá lớn
(>2.4m) chất lỏng phân
phối không đều trên đĩa
Trong đồ án này ta sử dụng tháp đĩa lỗ không có ống chảy truyền để tách hỗn hợp 2 cấu
tử là Methanol và Ethanol
2. Các tính chất của chất
2.1. Các tính chất của Methanol
- Methanol là chất lỏng trong suốt không mày với mùi rất đặc trưng, khá khó chịu và
gắt
- Khối lượng phân tử: 32g/mol
- Có điểm nóng chảy là -97.6C
- Có điểm sôi là 64.7C
- Khối lượng riêng:791 kg/m3
2.2. Các tính chất của Etanol
- Etanol là chất lỏng trong suốt , không màu , có mùi , dễ cháy, tan vô hạn trong nước
và vô cùng dễ bay hơi
10
Đồ án QTTB trong CNHH GVHD: PSG.TS.Trần Trung Kiên
11
Đồ án QTTB trong CNHH GVHD: PSG.TS.Trần Trung Kiên
hơi. Một phần cấu tử dễ bay hơi chuyển từ pha lỏng vào pha hơi và một phần khác chuyển từ hơi
sang lỏng. Quá trình bốc hơi và ngưng tụ lặp lại nhiều lần, cuối cùng trên đỉnh tháp thu được sản
phẩm đỉnh có nồng độ cấu tử dễ bay hơi (Methanol) cao hơn và dưới đáy tháp thu được sản phẩm
đáy có nồng độ cấu tử khó bay hơi (Ethanol) cao hơn.
Dòng lỏng được lấy ra dưới đáy tháp K1 giàu cấu tử khó bay hơi (Ethanol) được chia thành 2 phần.
Một phần được đưa vào thiết bị trao đổi nhiệt W1 dưới đáy tháp và tuần hoàn lại tháp. Phần còn
lại là dòng sản phẩm đáy được lấy ra khỏi thiết bị, qua bơm P3/P4 vào thiết bị trao đổi nhiệt W5
được làm mát bằng nước, sau đó được đưa vào thùng chứa B2 để sử dụng thương mại.
Dòng hơi được lấy ra trên đỉnh tháp K1 giàu cấu tử dễ bay hơi (Methanol) được đưa qua thiết bị
trao đổi nhiệt W2 để làm mát bằng nước, phần hơi chưa được ngưng tụ hoàn toàn qua thiết bị trao
đổi nhiệt W3 làm mát bằng nước muối ở nhiệt nhiệt độ -15℃. Phần lỏng được ngưng tụ sẽ được
đưa vào thùng chứa B1 để ổn định sản phẩm sau đó được bơm P1/P2 tách thành 2 phần. Một phần
được tuần hoàn lại tháp. Phần còn lại được đi qua thiết bị trao đổi nhiệt W4 làm mát bằng nước
sau đó được đưa đến thùng chứa B3/B4 và được bơm P5/P6 bơm vào hệ thống bồn bể chứa
13
Đồ án QTTB trong CNHH GVHD: PSG.TS.Trần Trung Kiên
1.2. Chuyển đổi nống độ phần mol sang nồng độ phần khối lượng
- Năng suất thiết bị tính theo hỗn hợp đầu: F=2kg/s= 7200kg/h
- Hỗn hợp đầu xF= 18% mol = 0,18 phần mol
- Hỗn hợp đỉnh xP=96% mol = 0,96 phần mol
- Hỗn hợp đáy xW=2%mol = 0,02 phần mol
- Công thức chuyển đổi nồng độ :
𝑎
𝑀𝐶𝐻 𝑂𝐻
3
x= 𝑎 1−𝑎
+
𝑀𝐶𝐻 𝑂𝐻 𝑀𝐶 𝐻 𝑂𝐻
3 2 5
𝑎𝐹
𝑎𝐹
𝑀𝐶𝐻 𝑂𝐻
xF = 𝑎𝐹
3
1−𝑎𝐹 = 32
𝑎𝐹 1−𝑎𝐹 =0.18
+ +
𝑀𝐶𝐻 𝑂𝐻 𝑀𝐶 𝐻 𝑂𝐻 32 46
3 2 5
14
Đồ án QTTB trong CNHH GVHD: PSG.TS.Trần Trung Kiên
𝐹 7200
GF = = =165.59 (kmol/h)
𝑀𝐹 43.48
Tương tự như trên ta có GP = 28.18 (kmol/h) ; GW= 137.41 (kmol/h)
Đối với các tháp chuyển khối kinh phí chế tạo tháp thông thường tỷ lệ thuận với thể tích
của tháp VT
Do thể tích của tháp tỷ lệ thuận với đại lượng NLT(R+1) nên để tìm được chỉ số hồi lưu
thích hợp cần phải xây dựng được quan hệ V-NLT (R+1) =f(R). Quan hệ này sẽ xây dựng
được bằng cách sử dụng đồ thị x – y của McCabe
Xác định số đĩa lý thuyết tương ứng với R=1,2 -1,6.Rmin bằng phương pháp đồ thị
- Với =1,2 ; R=13.11 ; NLT= 33
15
Đồ án QTTB trong CNHH GVHD: PSG.TS.Trần Trung Kiên
0.9
0.8
0.7
0.6
0.5
0.4
0.3
0.2
0.1
0
0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9 1
0.9
0.8
0.7
0.6
0.5
0.4
0.3
0.2
0.1
0
0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9 1
16
Đồ án QTTB trong CNHH GVHD: PSG.TS.Trần Trung Kiên
0.9
0.8
0.7
0.6
0.5
0.4
0.3
0.2
0.1
0
0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9 1
17
Đồ án QTTB trong CNHH GVHD: PSG.TS.Trần Trung Kiên
0.9
0.8
0.7
0.6
0.5
0.4
0.3
0.2
0.1
0
0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9 1
0.9
0.8
0.7
0.6
0.5
0.4
0.3
0.2
0.1
0
0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9 1
18
Đồ án QTTB trong CNHH GVHD: PSG.TS.Trần Trung Kiên
480
475
NLT.(R+1)
470
465
460
455
450
0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20
Chỉ số hồi lưu R
0.9
0.8
0.7
0.6
0.5
0.4
0.3
0.2
0.1
0
0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7 0.8 0.9 1
20
Đồ án QTTB trong CNHH GVHD: PSG.TS.Trần Trung Kiên
Trong đó:
D: Đường kính tháp (m)
Vtb: Lượng hơi trung bình đi trong tháp, m3/h
𝜔tb: Tốc độ hơi trung bình đi trong tháp, m/s
gtb: Lượng hơi trung bình đi trong tháp, kg/h
𝜌𝑦 : Khối lượng riêng của pha hơi trong tháp, kg/m3
3.1. Tính toán lưu lượng các dòng pha đi trong từng đoạn tháp
3.1.1. Lượng hơi trung bình đi trong luyện
𝑔đ +𝑔𝑙
gtb =
2
Trong đó:
gtb: lượng hơi trung bình đi trong đoạn luyện , kg/h
gđ: lượng hơi ra khỏi đĩa trên cùng của tháp, kg/h
gl: lượng hơi đi vào đĩa dưới cùng của đoạn luyện, kg/h
- Tính toán lượng hơi ra khỏi đĩa tháp trên cùng của tháp:
gđ = GR + Gp =Gp.(Rth +1)
Trong đó:
GR: lượng lỏng hồi lưu, kg/h
GP: lượng sản phẩm đỉnh, kg/h
Rth: chỉ số hồi lưu thích hợp
gđ = GR + Gp =Gp.(Rth +1) = 917,68.(14.17+1) = 13921.206 (kg/h)
GR = gđ – GP = 13921.206 – 917,68 = 13003,526 (kg/h)
- Cân bằng vật liệu đoạn luyện
gl =Gl + GP
- Cân bằng vật liệu cho cấu tử dễ bay hơi trong đoạn luyện
gl.ayl = Gl. al +GP. aP
Trong đó:
ayl : phần khối lượng của cấu tử phân bố CH3OH trong pha hơi đi vào đĩa cuối cùng của
đoạn luyện
al: nồng độ phần khối lượng của CH3OH trong pha lỏng hỗn hợp đầu,
al = aF = 0,13247 phần khối lượng
aP = 0.9435 phần khối lượng
- Cân bằng nhiệt lượng đoạn nhiệt
gl.rl = gđ . rđ
Trong đó:
rl : ẩn nhiệt hóa hơi của hỗn hợp hơi đi vào đĩa dưới cùng đoạn luyện, kcal/kg
rđ: ẩn nhiệt hóa hơi của hỗn hợp ra khỏi đỉnh tháp , kcal/kg
21
Đồ án QTTB trong CNHH GVHD: PSG.TS.Trần Trung Kiên
- Bảng 3: Ẩn nhiệt hóa hơi rhh (kcal/kg) phụ thuộc nhiệt độ của hệ methanol – etanol
𝑔𝑙 = 16911,807 (𝑘𝑔)
ℎ
𝑘𝑐𝑎𝑙
{ 𝑟𝑙 = 213,115 ( 𝑘𝑔 )
- Lượng hơi trung bình đi trong đoạn luyện:
𝑔đ + 𝑔𝑙 13921,206+ 16911,807
gtb = = = 15416,5065 (kg/h)
2 2
3.1.2. Lượng lỏng trung bình đi trong đoạn luyện
𝐺𝑅 + 𝐺𝑙 13003,526 + 15994,127
Gtb = = = 14498,8265 (kg/h)
2 2
22
Đồ án QTTB trong CNHH GVHD: PSG.TS.Trần Trung Kiên
23
Đồ án QTTB trong CNHH GVHD: PSG.TS.Trần Trung Kiên
𝑘𝑔
𝑔′ 𝑙 = 17673,167 ( )
ℎ
𝐺 ′ 𝑙 = 23955,487 ( )
𝑘𝑔
ℎ
{𝑎𝑥𝑙 = 0,0255 𝑝ℎầ𝑛 𝑘ℎố𝑖 𝑙ượ𝑛𝑔
- Lượng hơi trung bình đi vào đoạn chưng là
𝑔′ 𝑛 +𝑔′ 𝑙 𝑔𝑙 +𝑔′ 𝑙 17673.167+ 16911,807
g’tb = = = = 17292,487 (kg/h)
2 2 2
Trong đó:
Ttb(l) :nhiệt độ làm việc trung bình của đoạn luyện,𝐾
ytb(l) :nồng độ phần mol của cấu tử phân bố (CH3OH) đoạn luyện lấy theo giá trị trung bình
Do ayl= 0,1765 phần khối lượng nên sử dụng công thức chuyển đổi nồng độ phần
mol ta có yl= 0,2355 phần mol
𝑦𝑙 +𝑦𝑝 0,2355+0,9435
ytb(l) = = = 0,5895 phần mol
2 2
ttb(l) = 343,3K
[𝑦𝑡𝑏(𝑙) . 𝑀𝐶𝐻3 𝑂𝐻 +(1−𝑦𝑡𝑏(𝑙) ).𝑀𝐶2 𝐻5𝑂𝐻 ] .273 [0,5895.32+(1−0,5895).46].273
𝜌𝑦𝑡𝑏(𝑙) = = = 1,34 kg/m3
22,4 .𝑇𝑡𝑏 (𝑙) 22,4.343,3
3.2.2. Khối lượng riêng trung bình của pha lỏng đi trong đoạn luyện
1 𝑎𝑡𝑏(𝑙) 1−𝑎𝑡𝑏(𝑙)
= +
𝜌𝑥𝑡𝑏(𝑙) 𝜌𝑥𝑡𝑏(1) 𝜌𝑥𝑡𝑏(2)
Trong đó:
𝜌𝑥𝑡𝑏(𝑙) ∶ khối lượng riêng trung bình của pha lỏng lấy theo nhiệt độ trung bình ở đoạn
24
Đồ án QTTB trong CNHH GVHD: PSG.TS.Trần Trung Kiên
luyện;
𝜌𝑥𝑡𝑏1: khối lượng riêng của CH3OH tại nhiệt độ làm việc trung bình của đoạn luyện;
𝜌𝑥𝑡𝑏2: khối lượng riêng của C2H5OH tại nhiệt độ làm việc trung bình của đoạn luyện
- Bảng 4 : Khối lượng riêng phụ thuộc vào nhiệt độ của CH 3OH và C2H5OH ở trạng thái
lỏng
3.2.3. Khối lượng riêng trung bình pha hơi đi trong đoạn chưng
Trong đó:
𝑇𝑡𝑏(𝑙) :nhiệt độ làm việc trung bình của đoạn chưng,𝐾
𝑦𝑡𝑏(𝑙) :nồng độ phần mol của cấu tử phân bố (CH3OH) đoạn chưng lấy theo giá trị trung
bình
25
Đồ án QTTB trong CNHH GVHD: PSG.TS.Trần Trung Kiên
𝑦𝑙 +𝑦𝑤 0,2355+0,014
ytb(c)= = = 0,12475 phần mol
2 2
t tb(c) = 349,58K
[𝑦𝑡𝑏(𝑐) . 𝑀𝐶𝐻3 𝑂𝐻 +(1−𝑦𝑡𝑏(𝑐) ).𝑀𝐶2𝐻5𝑂𝐻 ] .273 [0,12475.32+(1−0,12475).46].273
𝜌𝑦𝑡𝑏(𝑐) = = = 1,543 kg/m3
22,4 .𝑇𝑡𝑏 (𝑐) 22,4.349,58
Trong đó:
𝜌𝑥𝑡𝑏(𝑐) ∶ khối lượng riêng trung bình của pha lỏng lấy theo nhiệt độ trung bình ở đoạn chưng;
𝜌𝑥𝑡𝑏(𝑙) : khối lượng riêng của CH3OH tại nhiệt độ làm việc trung bình của đoạn chưng; CH3OH
𝜌𝑥𝑡𝑏2 : khối lượng riêng của C2H5OH tại nhiệt độ làm việc trung bình của đoạn chưng
- Bảng 5 : Khối lượng riêng phụ thuộc vào nhiệt độ của CH 3OH và C2H5OH ở trạng thái
lỏng
26
Đồ án QTTB trong CNHH GVHD: PSG.TS.Trần Trung Kiên
-
𝜌𝑥𝑡𝑏(𝑐) = 738,33 kg/m3
3.2.5. Tính độ nhớt trung bình trong đoạn luyện
lg (𝜇𝑥(𝑙) ) = xtb(l). lg (𝜇𝐴 ) + (1- xtb(l)). lg (𝜇𝐵 )
Trong đó:
𝜇𝑥(𝑙) là độ nhớt trung bình
𝜇𝐴 là độ nhớt của CH3OH tại nhiệt độ đang xét
𝜇𝐵 là độ nhớt của C2H5OH tại nhiệt độ đang xét
Ta có: ttb(l) = 70,3 ℃ do đó tra bảng II.101(92-1) rồi nội suy ta được
Ta có: ttb(c) = 76,58 ℃ do đó tra bảng II.101(92-1) rồi nội suy ta được
Ftd mặt cắt tự do của đĩa, thường thấy từ (15-20)% mặt cắt tháp
g là gia tốc trọng trường , bằng 9,8 m/s2
wy là tốc độ dòng khí , m/s
𝜇𝑥 ; 𝜇𝑛 là độ nhớt của pha lỏng ở nhiệt độ trung bình và của nước tại 20℃ , Ns/m2
Gx , Gy là lưu lượng lỏng và hơi trong tháp , kg/h
dtd là đường kính tương đương của lỗ , m
Đối với chất lỏng sạch dtd = 2÷ 6 𝑚𝑚; còn đối với chất lỏng bẩn dtd = 8 ÷ 11 𝑚𝑚
- Thay số
𝐺 𝜌𝑦 14498,826 1/4 1,34
X= ( 𝑥 )1/4. ( )1/8 = ( ) .( )1/8 = 0,447
𝐺𝑦 𝜌𝑥 15416,5065 745,013
Y = 10e-4X = 1,673
𝑤𝑦2 𝜌𝑦 𝜇𝑥 0,16
Mặt khác: Y= 2 . .( )
𝑔.𝑑𝑡𝑑 .𝐹𝑡𝑑 𝜌𝑥 𝜇𝑛
𝑤𝑦2 1,34 0,3556 .10−3 0,16
1,673 = . .( )
9,8.0,006.0.22 745,013 1,005 .10−3
wy = 1,607 (m/s)
- Để tránh tạo bọt ta lấy tốc độ khoảng 75-90% tốc độ làm việc
wgh(l) = 90%. wy = 90%. 1,607= 1,4463 (m/s)
3.3.2. Vận tốc dòng hơi đi trong đoạn chưng
- Tốc độ giới hạn trên theo công thức
Y=10e-4X
- Tốc độ giới hạn dưới theo công thức
Y= 2.95e-4X
- Trong đó công thức xác định X và Y là
𝐺 𝜌𝑦
X= ( 𝑥 )1/4. ( )1/8
𝐺𝑦 𝜌𝑥
𝑤𝑦2 𝜌𝑦 𝜇𝑥 0,16
Y= 2 . .( )
𝑔.𝑑𝑡𝑑 .𝐹𝑡𝑑 𝜌𝑥 𝜇𝑛
Trong đó:
Ftd mặt cắt tự do của đĩa, thường thấy từ (15-20)% mặt cắt tháp
g là gia tốc trọng trường , bằng 9,8 m/s2
wy là tốc độ dòng khí , m/s
𝜇𝑥 ; 𝜇𝑛 là độ nhớt của pha lỏng ở nhiệt độ trung bình và của nước tại 20℃ , Ns/m2
Gx , Gy là lưu lượng lỏng và hơi trong tháp , kg/h
dtd là đường kính tương đương của lỗ , m
Đối với chất lỏng sạch dtd = 2÷ 6 𝑚𝑚; còn đối với chất lỏng bẩn dtd = 8 ÷ 11 𝑚𝑚
- Thay số :
𝐺 𝜌𝑦 23574,804 1/4 1,543 1/8
X= ( 𝑥 )1/4. ( )1/8 = ( ) .( ) = 0,5
𝐺𝑦 𝜌𝑥 17292,487 738,33
28
Đồ án QTTB trong CNHH GVHD: PSG.TS.Trần Trung Kiên
- Độ nhớt của hỗn hợp lỏng được xác định theo công thức
Log𝜇ℎℎ = log𝜇𝐶𝐻3 𝑂𝐻 . 𝑥𝐶𝐻3𝑂𝐻 + log𝜇𝑐2𝐻5 𝑂𝐻 . 𝑥𝑐2𝐻5 𝑂𝐻
Trong đó: 𝜇𝐶𝐻3𝑂𝐻 ; 𝜇𝑐2𝐻5 𝑂𝐻 là độ nhớt động lực của methanol và etanol
𝑥𝐶𝐻3𝑂𝐻 ; 𝑥𝑐2 𝐻5𝑂𝐻 là nồng độ của các cấu tử trong hỗn hợp
- Độ bay hơi tương đối của hỗn hợp
𝑦∗
1−𝑦∗
𝛼= 𝑥 , [5-11]
1−𝑥
Trong đó: 𝛼 là hệ số bay hơi tương đối
❖ Xét tại xF = 0,18 phần mol có tF = 75,3 ℃
𝑁𝑠
𝜇𝐶𝐻3 𝑂𝐻 = 0,267. 10−3
𝑚2
Nội suy từ bảng số liệu số 7 với nhiệt độ tF = 75,3℃ ta có: { 𝑁𝑠
𝜇𝐶2 𝐻5𝑂𝐻 = 0,472. 10−3 2
𝑚
𝛼. 𝜇 = 0,426.1,48 = 0,63
- Tra đồ thị hình IX.11[2-171] với 𝛼. 𝜇 =0,63 xác định hiệu suất trung bình của thiết bị
được với giá trị 𝜂F = 56%
❖ Hiệu suất làm việc của đoạn chưng
Bảng 7.1: Xác định hiệu suất tại các bậc thay đổi theo nồng độ của đoạn chưng
Vị trí Xw X1 X2 X3 X4 X5 X6 X7 X8
X 0.02 0,048 0,058 0,069 0,079 0,09 0,1 0,113 0,1236
y*
2,96 7,104 8,504 10,022 11,4 12,92 14,3 15,96 17,32
t 77,86 77,244 77,09 76,934 76,79 76,64 76,5 76,3 76,15
𝜇𝐶𝐻3 𝑂𝐻 0,26 0,2623 0,2627 0,263 0,2633 0,2637 0,264 0,2645 0,2648
𝜇𝑐2𝐻5𝑂𝐻 0,452 0,4565 0,4577 0,459 0,46 0,461 0,462 0,464 0,465
𝜇ℎℎ 0,447 0,444 0,443 0,442 0,44 0,439 0,437 0,435 0,434
𝛼 1,495 1,517 1,5095 1,503 1,5 1,5 1,502 1,49 1,485
𝛼. 𝜇 0,668 0,674 0,669 0,664 0,66 0,658 0,656 0,649 0,643
𝜂% 54,1 53,89 54,06 54,23 54,36 54,44 54,49 54,75 54,97
55,1+53,89+54,06+54,23+54,36+54,44+54,49+54,75+54,97+55,06+55,06+55,18+55,23+55,28+55,35+55,4
𝜂tb(C) =
14
= 54,72%
❖ Hiệu suất làm việc của đoạn luyện
Bảng .2: Xác định hiệu suất tại các bậc thay đổi theo nồng độ của đoạn luyện
Vị trí X16 X17 X18 X19 X20 X21 X22 X23 X24
x 0,203 0,222 0,248 0,283 0,33 0,391 0,47 0,565 0,668
y*
25,62 27,41 29,83 33,09 37,47 43,17 50,46 59,27 68,87
t 75,17 74,96 74,69 74,33 73,84 73,18 72,32 71,22 69,89
𝜇𝐶𝐻3 𝑂𝐻 0,267 0,2676 0,268 0,269 0,27 0,272 0,274 0,276 0,279
𝜇𝑐2𝐻5 𝑂𝐻 0,473 0,474 0,476 0,479 0,483 0,488 0,495 0,503 0,514
𝜇ℎℎ 0,424 0,422 0,419 0,415 0,41 0,402 0,392 0,379 0,364
𝛼 1,483 1,487 1,491 1,5 1,52 1,54 1,58 1,64 1,705
𝛼. 𝜇 0,629 0,628 0,625 0,622 0,622 0,62 0,622 0,623 0,62
𝜂% 55,43 55,47 55,57 55,66 55,67 55,73 55,84 56,57 57,74
32
Đồ án QTTB trong CNHH GVHD: PSG.TS.Trần Trung Kiên
- Chiều cao của tháp được xác định bằng công thức
Trong đó:
ℎ : khoảng cách cho phép ở đỉnh hoặc đáy của thiết bị chọn h = 0,8 m
Chọn khoảng cách giữa các đĩa đoạn chưng Hđ(C) = 400 mm = 0,4 m
Chọn khoảng cách giữa các đĩa đoạn luyện Hđ(L) = 450 mm = 0,45 m
33
Đồ án QTTB trong CNHH GVHD: PSG.TS.Trần Trung Kiên
Tổng trở lực của một đĩa được xác định theo công thức :
𝜌𝑦 .𝑤02
∆𝑃𝑘 = 𝜉. , N/m2 IX. 140/ [2 – 194]
2
𝜉: hệ số trở lực
𝑓𝑡𝑑 4000.𝑓𝑡𝑑 .𝑑𝑙ỗ .𝛿
Ta có: 𝜉= (1 – )2 + 𝜉P +
𝑓𝑑 𝑓𝑑 .𝑅𝑒 0,2 .𝑑𝑡𝑑
- Đoạn luyện
𝜋 .1,82
ftd = . 0,2 = 0,509 (m2)
4
𝜋 .1,82
fđ = = 2,545 (m2)
4
𝑓𝑡𝑑
Do đó: = 0,2 hệ số 𝜉P = 0,45 ( Bảng IX.9 – [2-194])
𝑓đ
𝑤′ 𝑤0′
w0 = 𝑓𝑡𝑑0 = = 5w0’
0,2
𝑓đ
Trong đó: w0’ = vận tốc khí hơi đi qua tiết diện tự do của đĩa (m/s)
- Đoạn chưng
𝜋 .22
ftd = . 0,2 = 0,628 (m2)
4
34
Đồ án QTTB trong CNHH GVHD: PSG.TS.Trần Trung Kiên
𝜋 .22
fđ = = 3,14 (m2)
4
𝑓𝑡𝑑
Do đó: = 0,2 hệ số 𝜉P = 0,45 ( Bảng IX.9 – [2-194])
𝑓đ
𝑤′ 𝑤0′
w0 = 𝑓𝑡𝑑0 = = 5w0’
0,2
𝑓đ
- Chuẩn số Reynold
𝑤0′ .𝑑𝑡𝑑 .𝜌𝑦
Re =
𝜇𝑦
- Đoạn luyện :
𝑤0′ .𝑑𝑡𝑑 .𝜌𝑦 1,4463.0,006.1,34
Re = = =32,66
𝜇𝑦 0,346.10−3
𝑓𝑡𝑑 4000.𝑓𝑡𝑑 .𝑑𝑙ỗ .𝛿
𝜉L= (1 – )2 + 𝜉P +
𝑓𝑑 𝑓𝑑 .𝑅𝑒 0,2 .𝑑𝑡𝑑
4000.0,509.0,006.0,005
= (1- 0,2)2 + 0,45 +
2,545.32,662 .0,006
= 1,094
- Đoạn chưng:
𝑤0′ .𝑑𝑡𝑑 .𝜌𝑦 1,188.0,006.1,543
Re = = =25,37
𝜇𝑦 0,4306.10−3
𝑓𝑡𝑑 4000.𝑓𝑡𝑑 .𝑑𝑙ỗ .𝛿
𝜉L= (1 – )2 + 𝜉P +
𝑓𝑑 𝑓𝑑 .𝑅𝑒 0,2 .𝑑𝑡𝑑
4000.0,628.0,006.0,005
= (1- 0,2)2 + 0,45 +
3,14.25,372 .0,006
= 1,096
1 1 1
Có công thức: = + , [1-299]
σhh σA σB
Tra bảng I-242: Sức căng bề mặt của một số chất lỏng và dung dịch phụ thuộc vào nhiệt độ
(𝜎. 10−3 ; 𝑁/𝑚)
35
Đồ án QTTB trong CNHH GVHD: PSG.TS.Trần Trung Kiên
Chất Nhiệt độ , ℃
- Từ bảng tra sức căng bề mặt của một số chất lỏng và dung dịch phụ thuộc vào nhiệt độ với
nhiệt độ của đoạn luyện là 70,3℃
𝑁
𝜎𝐴 = 18,124. 10−3 ( )
𝑚
Ta có: { 𝑁
𝜎𝐵 = 18,424. 10−3 ( )
𝑚
1 1 1 1 1
= + = + = 109,45
σhh σA σB 18,124.10−3 18,424.10−3
- Từ bảng tra sức căng bề mặt của một số chất lỏng và dung dịch phụ thuộc vào nhiệt độ với
nhiệt độ của đoạn chưng là 76,58℃
𝑁
𝜎𝐴 = 17,59. 10−3 ( )
𝑚
Ta có: { 𝑁
𝜎𝐵 = 17,89. 10−3 ( )
𝑚
1 1 1 1 1
= + = + = 112,75
σhh σA σB 17,59.10−3 17,89.10−3
- Đoạn luyện:
4𝜎 4.9,137.10−3
∆PS (l) = = = 6,09 (N/m)
𝑑𝑡𝑑 0,006
- Đoạn chưng:
4𝜎 4.8,87.10−3
∆PS (c) = = = 5,91 (N/m)
𝑑𝑡𝑑 0,006
Công thức xác định trở lực do thủy tĩnh lớp lỏng gây ra:
36
Đồ án QTTB trong CNHH GVHD: PSG.TS.Trần Trung Kiên
Trong đó: 𝜌𝑏 là khối lượng riêng của lớp bọt trên đĩa, (kg/m3)
Công thức xác định chiều cao của lớp bọt ở trên đĩa :
𝑤02
hb = 4dtd. ( )0,2, (m) [2-195]
𝑔.𝑑𝑡𝑑
- Đoạn luyện:
𝑤02 1,44632
hb (l) = 4dtd. ( )0,2 = 4. 0,006. ( )0,2 = 0,049 (m)
𝑔.𝑑𝑡𝑑 9,81.0,006
- Đoạn chưng
𝑤02 1,1882
hb (c) = 4dtd. ( )0,2 = 4. 0,006. ( )0,2 = 0,0453 (m)
𝑔.𝑑𝑡𝑑 9,81.0,006
Công thức xác định khối lượng riêng bọt khí trên đĩa
𝐺 𝜌𝑦 𝜇
𝜌𝑏 = 0,43. ( 𝑥 )0,225. ( )0,18. ( 𝑥 )0,036. 𝜌𝑥 (kg/m3) [ 2-195 ]
𝐺𝑦 𝜌𝑥 𝜇𝑦
Trong đó: 𝜌𝑏 là khối lượng riêng bọt khí trên đĩa (kg/m3)
- Với CH3OH có X=8,5 ; Y= 15,6 tại 70,3 ℃ và 76,58 ℃ có độ nhớt lần lượt là
0,0111.10-3 và 0,0115.10-3 Ns/m2
- Với C2H5OH có X=9,2; Y= 14,2 tại 70,3 ℃ và 76,58 ℃ có độ nhớt lần lượt là
0,0101.10-3 và 0,0104.10-3 Ns/m2
Công thức xác định độ nhớt của pha hơi:
lg (𝜇𝑦 ) = xtb. lg (𝜇𝐴 ) + (1- xtb). lg (𝜇𝐵 )
- Phần luyện
Ta có: lg (𝜇𝑦 ) = xtb. lg (𝜇𝐴 ) + (1- xtb). lg (𝜇𝐵 )
𝜇𝑦 = 1,065.10-5 (Ns/m2)
37
Đồ án QTTB trong CNHH GVHD: PSG.TS.Trần Trung Kiên
𝐺 𝜌𝑦 𝜇
𝜌𝑏 = 0,43. ( 𝑥 )0,225. ( )0,18. ( 𝑥 )0,036. 𝜌𝑥
𝐺𝑦 𝜌𝑥 𝜇𝑦
= 114,919 (kg/m3)
- Phần chưng
Ta có: lg (𝜇𝑦 ) = xtb. lg (𝜇𝐴 ) + (1- xtb). lg (𝜇𝐵 )
𝜇𝑦 = 1,053.10-5 (Ns/m2)
𝐺 𝜌𝑦 𝜇
𝜌𝑏 = 0,43. ( 𝑥 )0,225. ( )0,18. ( 𝑥 )0,036. 𝜌𝑥
𝐺𝑦 𝜌𝑥 𝜇𝑦
23574,704 0,225 1,543 0,18 0,4306.10−3 0,036
= 0,43. ( ) . ( ) .( ) .738,33
17292,487 738,33 1,053.10−3
= 128,127 (kg/m3)
38
Đồ án QTTB trong CNHH GVHD: PSG.TS.Trần Trung Kiên
6.1. Tính cân bằng nhiệt lượng của thiết bị gia nhiệt hỗn hợp đầu
𝑄𝐷1 + 𝑄𝑓 = 𝑄𝐹 + 𝑄𝑛𝑔1 + 𝑄𝑥𝑞1 IX. 149/ [2 – 196]
39
Đồ án QTTB trong CNHH GVHD: PSG.TS.Trần Trung Kiên
Nhiệt độ của hỗn hợp đầu là tF= 75,3℃ nên nhiệt độ của hơi đốt phải cao,
chọn chất tải nhiệt là hơi nước bão hoà ở áp suất P = 5 at có nhiệt độ t = 151,1℃
[I.251 – 1 – 314]
Tra bảng I.251/ [ 1 – 314] tính chất hóa lý của hơi nước bão hòa phụ thuộc vào
áp suất, ta có:
Bảng 9: Nhiệt dung riêng phụ thuộc vào nhiệt độ của etanol và methanol:
Giả sử nhiệt độ hỗn hợp đầu từ 𝑡𝑓 = 25℃ . Từ bảng số liệu có nhiệt dung
riêng của Etanol và Nước ở nhiệt độ 25℃ là 𝐶𝐶2𝐻5𝑂𝐻 = 2537,5 J/kg.độ,
𝐶C𝐻3𝑂H = 2595 J/kg.độ
- Nhiệt dung riêng của hỗn hợp đầu ở 25℃
𝐶F = 𝐶C𝐻3𝑂H. 𝑎𝐹 + 𝐶𝐶2𝐻5𝑂𝐻 (1 − 𝑎𝐹)
40
Đồ án QTTB trong CNHH GVHD: PSG.TS.Trần Trung Kiên
Từ bảng số liệu số 9 , ta xác định được nhiệt dung riêng của Etanol và nước ở nhiệt độ 𝑡𝐹
Trong đó: 𝐺𝑛𝑔1 : Lượng nước ngưng ra khỏi thiết bị gia nhiệt, kg/h
41
Đồ án QTTB trong CNHH GVHD: PSG.TS.Trần Trung Kiên
1757,933.106 −458,121.106
= = 646,3 (kg/h)
0,95.2117.103
𝑄𝑛𝑔1 = 𝐺𝑛𝑔1. 𝐶1𝜃1 = 𝐷1. 𝐶1. 𝜃1 = 𝐷1. (𝜆1−𝑟1) = 646,3. (2754 − 2117). 103
Trong đó : 𝑄𝐹 là nhiệt lượng do hỗn hợp đầu mang vào tháp ,J/h
𝑄𝑅là nhiệt lượng do chất lỏng hồi lưu mang vào ,J/h
𝑄𝑥𝑞2 là nhiệt lượng tổn thất ra môi trường xung quanh ,J/h
Chọn chất tải nhiệt là hơi nước bão hoà ở áp suất P = 5 at có nhiệt độ t =151,1℃
Tra bảng I.251/ [ 1 – 314] tính chất hóa lý của hơi nước bão hòa phụ thuộc
vào áp suất, ta có:
Từ bảng số liệu số 9 xác định nhiệt dung riêng của Etanol và Methanol ở nhiệt độ 65,3 ℃ là
𝐶𝐶2𝐻5𝑂𝐻 = 3036,25 J/kg. độ, 𝐶C𝐻3𝑂H = 2786,5 J/kg. độ
= 2800,61 J/kg. độ
43
Đồ án QTTB trong CNHH GVHD: PSG.TS.Trần Trung Kiên
𝑄𝑦 = 𝑃. (1 + 𝑅). 𝜆𝑑 [2 – 197 ]
Trong đó: 𝜆𝑑 hàm nhiệt (nhiệt lượng riêng) của hơi ở đỉnh tháp (J/kg)
Từ bảng số liệu số 9 xác định nhiệt dung riêng của Etanol và Methanol ở nhiệt độ 77,86 ℃
44
Đồ án QTTB trong CNHH GVHD: PSG.TS.Trần Trung Kiên
= 7487,94 kg/h
𝑄𝑛𝑔2 = 𝐺𝑛𝑔2. 𝐶2𝜃2 = 𝐷2. 𝐶2. 𝜃2 = 𝐷2. (𝜆2−𝑟2) = 7487,94. (2754 − 2117). 103
= 4769,82 . 103 𝑘𝐽/ℎ
- Nhiệt lượng mất mát ra môi trường xung quanh
𝑄𝑥𝑞2 = 0,05 𝐷2. 𝑟2 = 0,05. 7487,94 . 2754. 103 = 1031,09. 106𝐽/ℎ = 286,41 𝑘𝑊
Trong đó: 𝑟ℎℎ: ẩn nhiệt ngưng tụ của hỗn hợp sản phẩm đỉnh (J/kg)
45
Đồ án QTTB trong CNHH GVHD: PSG.TS.Trần Trung Kiên
𝐶𝑛2: nhiệt dung riêng của nước làm lạnh (J/ kg.độ) ,
t2, t1: nhiệt độ ra, vào của nước lạnh (℃)
Ẩn nhiệt hóa hơi của hỗn hợp sản phẩm đỉnh là
𝑘𝑐𝑎𝑙
rC2𝐻5𝑂𝐻 = 207,88 = 870351,98 J/kg
𝑘𝑔
𝑘𝑐𝑎𝑙
r C𝐻3𝑂H = 261,9525 = 1096742,727 J/kg
𝑘𝑔
= 1083951,65 (J/kg)
Chọn nhiệt độ vào của nước lạnh , 𝑡1= 25℃, nhiệt độ ra 𝑡2 =45℃
𝑡1 +𝑡2 25+45
ttb = = = 35 ℃
2 2
𝑃(𝑅+1).𝑟ℎℎ 917,68.(14,17+1).1083951,65
Gn2 = = = 180674,255 (kg/h)
𝐶𝑛2 (𝑡2 −𝑡1 ) 4176(45−25)
46
Đồ án QTTB trong CNHH GVHD: PSG.TS.Trần Trung Kiên
Chọn nhiệt độ vào của nước lạnh , 𝑡1= 25℃, nhiệt độ ra 𝑡2 = 45℃
𝑃.𝐶𝑃 .(𝑡 ′ 1 −𝑡 ′ 2 ) 917,68 .2786,5 (65,3−25)
Gn = = = 1233,857(kg/h)
𝐶𝑛 (𝑡2 −𝑡1 ) 4176 (45−25)
47
Đồ án QTTB trong CNHH GVHD: PSG.TS.Trần Trung Kiên
Vật liệu Với thép tấm dày 4-25mm Độ nhớt va Khối lượng Hệ số dẫn
đập ak , J/m2 riêng 𝜌 , nhiệt ở
Giới hạn bền Giới hạn bền kg/m3 20-100℃
kéo , 𝜎𝑘 N/m2 chảy , 𝜎𝑐 N/m2
Theo bảng XIII.8 [2-362] nếu hàn tay bằng hồ quang điện với Dtr ≥
700(mm), thép không gỉ thì φ = 0,95
- C1: bổ sung do ăn mòn, xuất phát từ điều kiện ăn mòn vật liệu của môi
48
Đồ án QTTB trong CNHH GVHD: PSG.TS.Trần Trung Kiên
Đối với vật liệu bền (0,05 ÷ 0,1 mm/năm) ta lấy C1 = 1 mm = 10-3 m
- C2: đại lượng bổ sung do hao mòn, chỉ tính đến trong trường hợp nguyên
liệu có chứa các hạt rắn chuyến động với tốc độ lớn ở trong thiết bị, nên
có thể bỏ qua C2
- C3: đại lượng bổ sung do dung sai của chiều dày, phụ thuộc vào chiều dày
tấm vật liệu. m
Trong đó:
-[𝜎𝑘], [𝜎𝑐] :Ứng suất cho phép khi kéo,theo giới hạn chảy
-𝜂𝑘, 𝜂𝑐: hệ số an toàn theo giới hạn bền, giới hạn chảy
Tra bảng XIII.3 [2-356] với thép không gỉ cán, rèn dập ta xác định được
𝜂𝑘 = 2,6 và 𝜂𝑐 = 1,5.
k: giới hạn bền khi kéo. Tra bảng XII.4 [2-309] với thép không gỉ
- c: giới hạn chảy. Tra bảng XII.4 [2-309] với thép không gỉ X18H10T dày 4 – 25 mm
ta được c = 220.106 (N/m2)
η: hệ số điều chỉnh. Các chi tiết, bộ phận không bị đốt nóng hay được cách ly
với nguồn đốt nóng trực tiếp (nhóm thiết bị 2). Các thiết bị không dùng để
sản xuất ở áp suất cao.Tra bảng XIII.2 [2-356] ta xác định được η = 1
49
Đồ án QTTB trong CNHH GVHD: PSG.TS.Trần Trung Kiên
550.106
[𝜎𝑘] = = 211,54. 106 N/m2
2,6
220.106
[𝜎𝑐] = = 146,67. 106 N/m2
1,5
𝑃𝑡𝑡 = 𝜌. 𝐻. 𝑔
Trong đó:
• Đoạn chưng
Áp suất thủy tĩnh của đoạn chưng được tính theo công thức
𝑃𝑡𝑡(𝐶) = 𝜌. 𝑔. 𝐻
Khối lượng riêng của hỗn hợp lỏng đi trong đoạn chưng: 𝜌𝑥𝑡𝑏(𝑐) = 738,33 (kg/m3)
Chiều cao cột nước : H=24,87m
• Đoạn luyện
Áp suất thủy tĩnh của đoạn luyện được tính theo công thức
𝑃𝑡𝑡(𝐿) = 𝜌. 𝑔. 𝐻
Khối lượng riêng của hỗn hợp lỏng đi trong đoạn luyện : 𝜌𝑥𝑡𝑏(𝐿) = 745,013 (kg/m3)
Chiều cao của cột nước: H= 13,54m
[Dtr + (S – C)].P0 𝜎𝑐
𝜎=
2.(S – C).φ
< 1,2 (N/m2)
𝑃0 = 𝑃𝑡ℎ + 𝑃𝑙 (N/m2)
Trong đó: 𝑃𝑡ℎ: áp suất thử thủy lực, N/m2
𝑃1: áp suất thủy tĩnh của dung dịch, N/m2
𝑃1 = 𝜌𝑛ướ𝑐. 𝑔. ℎ (N/m2)
220.106
𝜎𝑐
= 97,67.10 (N/m < 1,2 = 1,2 = 183,33.106
6 2)
𝐷𝑡𝑟 .𝑃𝑐
S= +C,m
2[𝜎]𝜑−𝑃𝑐
[Dtr + (S – C)].P0 𝜎𝑐
𝜎=
2.(S – C).φ
< 1,2 (N/m2)
𝑃0 = 𝑃𝑡ℎ + 𝑃𝑙 (N/m2)
Trong đó: 𝑃𝑡ℎ: áp suất thử thủy lực, N/m2
𝑃1: áp suất thủy tĩnh của dung dịch, N/m2
𝑃1 = 𝜌𝑛ướ𝑐. 𝑔. ℎ (N/m2)
52
Đồ án QTTB trong CNHH GVHD: PSG.TS.Trần Trung Kiên
220.106 𝜎𝑐
= 73,73.10 (N/m < 1,2 = 1,2 =
6 2)
183,33.106(N/m2)
Vậy chọn chiều dày đoạn luyện là 8 mm
Chọn nắp và đáy elip có gờ với vật liệu chế tạo là thép không gỉ X18H10T
Chiều dày nắp và dáy elip có gờ được xác định theo công thức XIII.47 [2-
385]:
𝐷𝑡𝑟.𝑃 𝐷𝑡
S= . + 𝐶 (m)
3,8.[𝜎].𝑘.𝜑ℎ −𝑃 2ℎ𝑏
𝑘 𝐷𝑡𝑟
Với điều kiện: < ≤ 2,5
0,6 2ℎ𝑏
53
Đồ án QTTB trong CNHH GVHD: PSG.TS.Trần Trung Kiên
𝐷𝑡𝑟. 𝑃𝑐 𝐷𝑡
S= . + 𝐶 (m)
3,8.[𝜎].𝑘.𝜑ℎ −𝑃𝑐 2ℎ𝑏
Trong đó:
Theo bảng II.2 [1-370],Chất lỏng tự chảy có vận tốc từ 0,1-0,5 m/s chọn w= 0,5 m/s
V là lưu lượng thể tích hỗn hợp đầu đi vào thiết bị , m3/s
𝐺
V=
3600𝜌
G : lượng hỗn hợp đi vào thiết bị,kg/h
Khối lượng riêng phụ thuộc vào nhiệt độ của methanol và etanol ở 77,86 oC là 𝜌𝐴 =
738,14 kg/m3, 𝜌𝐵 = 737,033 kg/m3
1 𝑎 1−𝑎 0,9435 1−0,9435
= + = +
𝜌 𝜌𝐴 𝜌𝐵 738,14 737,033
𝜌 = 737,055 kg/m 3
𝑉 9,03.10−3
d=√ =√ = 0,152(m)
0,785𝑤 0,785.0,5
54
Đồ án QTTB trong CNHH GVHD: PSG.TS.Trần Trung Kiên
9,03.10−3
w= 0,785.0,22 = 0,29 m/s
Dn D Db Dl Bu lông 1
Tra bảng XIII.32 [2-434] chọn chiều dài đoạn ống nối l = 120 (mm)
0,2
Có k = 1- = 0,9
2
0,9 𝐷𝑡𝑟 2
Ta có: = 1,5 < = = 2 ≤ 2,5
0,6 2ℎ𝑏 2.0,5
𝐷𝑡𝑟. 𝑃𝑐 𝐷𝑡
S= . +𝐶
3,8.[𝜎].𝑘.𝜑ℎ −𝑃𝑐 2ℎ𝑏
2.281133,84 2
= . +𝐶
3,8.146,67.106 .0,9.0,95−281133,84 2.0,5
= 2,36.10-3 + C
𝜎𝑐 220.106
= 204,53.106 ≥ = = 183,33.106 (loại)
1,2 1,2
𝜎𝑐 220.106
= 123,74.106 ≤ = = 183,33.106 ( thỏa mãn)
1,2 1,2
56
Đồ án QTTB trong CNHH GVHD: PSG.TS.Trần Trung Kiên
𝐷𝑡𝑟. 𝑃𝑐 𝐷𝑡
S= . + 𝐶 (m)
3,8.[𝜎].𝑘.𝜑ℎ −𝑃𝑐 2ℎ𝑏
Trong đó:
Theo bảng II.2 [1-370], hơi bão hòa ở áp suất từ 0,5-1 atm có vận tốc 20-40 m/s , ta
chọn w = 30m/s
[ 0,98.32+(1−0.98).46].273
=
22,4(65,3+273)
= 1,16 kg/m3
57
Đồ án QTTB trong CNHH GVHD: PSG.TS.Trần Trung Kiên
0,35
Có k = 1- = 0,806
1,8
𝐷𝑡𝑟. 𝑃𝐿 𝐷𝑡𝑟
S= . +𝐶
3,8.[𝜎].𝑘.𝜑ℎ −𝑃𝐿 2ℎ𝑏
1,8.199958,14 1,8
= . +𝐶
3,8.146,67.106 .0,9.0,806−199958,14 2.0,45
= 1,69.10-3 + C
Chọn C3=0,18 mm
C= C1+C3+2 =1+0,18+2=3,18 mm
𝜎𝑐 220.106
= 154,73.106 ≤ = = 183,33.106 ( thỏa mãn)
1,2 1,2
58
Đồ án QTTB trong CNHH GVHD: PSG.TS.Trần Trung Kiên
𝑉
d=√ ,m
0,785𝑤
Theo mục 2.2 có đường kính của ống dẫn hơi ở đỉnh tháp là d = 0,35m
Tra bảng XIII.26 [2-414] với P = 0,25.106 (N/m2) và dtr = 350 (mm)
ta có thông số bích như sau:
Tra bảng XIII.32 [2-434] chọn chiều dài đoạn ống nối l = 150 (mm)
59
Đồ án QTTB trong CNHH GVHD: PSG.TS.Trần Trung Kiên
𝐺𝑅
V= , m3/s
3600𝜌𝑅
𝜌𝑅 : khối lượng riêng của sản phẩm đỉnh hồi lưu tại tP = 65,3 ℃
Tại tP = 65,3℃ có khối lượng riêng của methanol là 𝜌𝐶𝐻3𝑂𝐻 = 750,7 kg/m3 và của
etanol là 𝜌𝐶2 𝐻5 𝑂𝐻 = 748,965 kg/m3
1 𝑎 1−𝑎 0,014 1−0,014
= + = +
𝜌𝑅 𝜌𝐶𝐻3𝑂𝐻 𝜌𝐶2 𝐻5 𝑂𝐻 750,7 748,965
𝜌 = 750,6 kg/m 3
Theo bảng II.2 [1-370],Chất lỏng tự chảy có vận tốc từ 0,1-0,5 m/s chọn 𝜔 =0,5 m/s
𝑉 4,81.10−3
d=√ =√ = 0,11𝑚
0,785𝑤 0,785.0,5
60
Đồ án QTTB trong CNHH GVHD: PSG.TS.Trần Trung Kiên
𝐹
V= , m3/s
𝜌𝐹
Trong đó: F = 2 kg/s Lưu lượng khối lượng hỗn hợp đầu
Tại tF = 75,3℃ có khối lượng riêng của methanol là 𝜌𝐶𝐻3 𝑂𝐻 = 740,7 kg/m3 và của
etanol là 𝜌𝐶2 𝐻5 𝑂𝐻 = 739,465 kg/m3
1 𝑎 1−𝑎 0,13247 1−0,13247
= + = +
𝜌𝐹 𝜌𝐶𝐻3 𝑂𝐻 𝜌𝐶2 𝐻5 𝑂𝐻 740,7 739,465
𝜌 = 739,63 kg/m 3
Theo bảng II.2 [1-370],Chất lỏng trong ống đầy của bơm có vận tốc từ 1,5-2,5 m/s
chọn 𝜔 =2,5 m/s
𝑉 2,7.10−3
d=√ =√ = 0,058𝑚
0,785𝑤 0,785.2,5
Tra bảng XIII.26 [2-414] với P = 0,25.106 (N/m2) và dtr = 200 (mm) ta có
thông số bích như sau:
Trong đó: 𝑔′𝑙 = 17673,167 𝑘𝑔/ℎ lưu lượng khối lượng lượng hơi sản phẩm đáy hồi lưu
𝜌 : Khối lượng riêng của hơi hồi lưu đi vào đáy tháp ở nhiệt độ t = 𝑡𝑊= 77,86 ℃
Khối lượng riêng của hơi hồi lưu đi vào đáy tháp
[𝑦𝑤 . 𝑀𝐶𝐻3 𝑂𝐻 +(1−𝑦𝑤 ).𝑀𝐶2 𝐻5𝑂𝐻 ] .273
𝜌𝑤 =
22,4 .𝑇𝑃
[ 0,02.32+(1−0.02).46].273
=
22,4(77,86+273)
= 1,59 kg/m3
Lưu lượng thể tích lượng hơi hồi lưu đáy tháp
𝑔𝑙′ 17673,167
V= = = 3,09 m3/s
3600𝜌𝑤 3600.1,59
Theo bảng II.2 [1-370]: hơi bão hoà ở 1-0,5 at có vận tốc 20-40 m/s, ta chọn w=30 m/s
𝑉 3,09
d=√ =√ = 0,36𝑚
0,785𝑤 0,785.30
𝑉 3,09
𝑤= = = 24,6 m/s , thỏa mãn
0,785.𝑑2 0,785.0,42
Tra bảng XIII.26 [2-414] với P = 0,25.106 (N/m2) và dtr = 400 (mm) ta có
thông số bích như sau:
Tra bảng XIII.27 [2-420] P = 0,3.106 N/m2 ,chọn bích liền bằng thép để
nối thiết bị, Với 𝐷𝑡𝑟 = 2 (𝑚) ta có bảng:
Kiểu
Kích thước nối
bích
Pb. 10−6 𝐷𝑡𝑟
Bulong 1
(N/m2) (mm) D 𝐷𝑏 𝐷1 𝐷0
𝑑𝑏 z H
(mm) (mm) (mm) (mm)
(mm) (cái) (mm)
Theo bảng IX.5[2-170] với D= 2000 mm chọn khoảng cách giữa 2 mặt nối
bích là 4 m Với khoảng cách giữa mỗi đĩa là 400 mm ,chiều cao đoạn
63
Đồ án QTTB trong CNHH GVHD: PSG.TS.Trần Trung Kiên
chưng là 11,13 m
Kiểu
Kích thước nối
bích
Pb. 10−6 𝐷𝑡𝑟
Bulong 1
(N/m2) (mm) D 𝐷𝑏 𝐷1 𝐷0
𝑑𝑏 z H
(mm) (mm) (mm) (mm)
(mm) (cái) (mm)
Theo bảng IX.5[2-170] với D= 1800 mm chọn khoảng cách giữa 2 mặt nối
bích là 4 m . Với khoảng cách giữa mỗi đĩa là 400 mm ,chiều cao đoạn
➔ H(L)/2=13,54/4=3,385
Để theo dõi hoạt động của tháp chưng luyện ta cần lắp thêm kính quan sát bằng
thủy tinh silicat dày 15mm. Dọc trên đường sinh trên thân tháp ta khoét lỗ có đường
kính ∅ = 300mm = 0,3m xuyên từ bên này qua bên kia tháp. Khoét ở cả hai đoạn
chưng và đoạn luyện như vậy tháp sẽ có 4 lỗ kích thước giống nhau
64
Đồ án QTTB trong CNHH GVHD: PSG.TS.Trần Trung Kiên
Kiểu
Kích thước nối
bích
Pb. 10−6 𝐷y
Bulong 1
Bích lắp (N/m2) (mm) Dn 𝐷 𝐷S 𝐷L
𝑑𝑏 z H
(mm) (mm) (mm) (mm)
(mm) (cái) (mm)
Khối lượng của thân tháp trụ được tính theo công thức
2 −𝐷2 )
𝜋(𝐷𝑛 𝑡𝑟
m = 𝜌𝐻
4
𝜌 là khối lượng riêng của vật liệu làm tháp
Tra bảng XII.7 [2-313] được khối lượng riêng của thép không gỉ X18H10T
𝜌 = 7900 (𝑘𝑔/𝑚3)
H : chiều cao thân tháp, m
Dtr : đường kính trong của tháp
𝐷𝑛 = 𝐷𝑡𝑟 + 2. 𝑆 , 𝑚: đường kính ngoài của tháp
- Khối lượng của thân tháp đoạn chưng
2 −𝐷2 )
𝜋(𝐷𝑛 𝑡𝑟
mc = 𝜌𝐻
4
Dtr = 2 m,đường kính trong đoạn chưng
𝐷𝑛 = 𝐷𝑡𝑟 + 2. 𝑆 = 2 + 2. 9 . 10−3 = 2,018 𝑚: đường kính ngoài của tháp
H là chiều cao của đoạn chưng , m
65
Đồ án QTTB trong CNHH GVHD: PSG.TS.Trần Trung Kiên
2 −𝐷2 )
𝜋(𝐷𝑛 𝜋(2,0182 −22 )
𝑡𝑟
mc = 𝜌𝐻 = 7900.11,13. = 5084,28 𝑘𝑔
4 4
- Khối lượng của thân tháp đoạn luyện
2 −𝐷 2 )
𝜋(𝐷𝑛 𝑡𝑟
mL = 𝜌𝐻
4
Dtr = 1,8 m,đường kính trong đoạn luyện
𝐷𝑛 = 𝐷𝑡𝑟 + 2. 𝑆 = 1,8 + 2. 8. 10−3 = 1,816 𝑚: đường kính ngoài của tháp
H là chiều cao của đoạn luyện , m
2 −𝐷2 )
𝜋(𝐷𝑛 𝜋(1,8162 −1,82 )
𝑡𝑟
mc = 𝜌𝐻 = 7900.13,54. = 4860,53 𝑘𝑔
4 4
- Phần côn nối đoạn chưng , đoạn luyện
Chọn chiều dày đoạn côn bằng chiều dày của đoạn luyện S = 8mm
Góc côn là 90°
Chiều cao của đoạn côn
𝐷𝑐 −𝐷𝐿 2−1,8
h= = = 0,1 𝑚
2 2
Thể tích đoạn:
1
V = 𝜋ℎ (𝑅 2 + 𝑟 2 + Rr) , m
3
Trong đó:
ℎ: chiều cao đoạn côn và h = 0,1 m
𝑅, 𝑟: bán kính 2 đáy của côn
Thay số ta có:
1 1 2 2 1,8 2 2.1,8
Vtrong = 𝜋ℎ (𝑅2 + 𝑟 2 + Rr) = 𝜋. 0,1 [( ) + ( ) + ] = 0,284 m3
3 3 2 2 2.2
1 1 2,018 2 1,816 2 2,018.1,816
Vngoài = 𝜋ℎ (𝑅2 + 𝑟 2 + Rr) = 𝜋. 0,1 [( ) +( ) + ] = 0,289 m3
3 3 2 2 2.2
66
Đồ án QTTB trong CNHH GVHD: PSG.TS.Trần Trung Kiên
Tra bảng XIII.11 [2-384] với S= 8 mm tương ứng với chiều cao gờ
h=25mm đường kính D = 2 m thì khối lượng đáy elip tháp là
Tra bảng XIII.11 [2-384] với S= 6 mm tương ứng với chiều cao gờ
h=25mm đường kính D = 1,8 m thì khối lượng nắp elip tháp là
Kiểu
Kích thước nối
bích
Pb. 10−6 𝐷𝑡𝑟
Bulong 1
(N/m2) (mm) D 𝐷𝑏 𝐷1 𝐷0
𝑑𝑏 z H
(mm) (mm) (mm) (mm)
(mm) (cái) (mm)
2
𝜋(𝐷 2 −𝐷02 −𝑧𝑑𝑏 )
mb = 𝜌 . H.n , kg
4
2
𝜋(𝐷 2 −𝐷02 −𝑧𝑑𝑏 )
mb = 𝜌 . H.n
4
= 1132,49 kg
67
Đồ án QTTB trong CNHH GVHD: PSG.TS.Trần Trung Kiên
- Đoạn luyện
Bích liền bằng thép để nối thiết bị với đường kính Dtr = 1,8 m
Kiểu
Kích thước nối
bích
Pb. 10−6 𝐷𝑡𝑟
Bulong 1
(N/m2) (mm) D 𝐷𝑏 𝐷1 𝐷0
𝑑𝑏 z H
(mm) (mm) (mm) (mm)
(mm) (cái) (mm)
2
𝜋(𝐷 2 −𝐷02 −𝑧𝑑𝑏 )
mb(L) = 𝜌 . H.n , kg
4
2
𝜋(𝐷 2 −𝐷02 −𝑧𝑑𝑏 )
mb(L) = 𝜌 . H.n
4
= 1053,75 kg
❖ Đoạn chưng
68
Đồ án QTTB trong CNHH GVHD: PSG.TS.Trần Trung Kiên
𝜋𝐷𝑐2 𝜋22
Sc = = = 3,14 m2
4 4
❖ Đoạn luyện
69
Đồ án QTTB trong CNHH GVHD: PSG.TS.Trần Trung Kiên
Chọn lớp cách nhiệt làm từ thủy tinh 𝛿𝑐𝑛 = 20𝑚𝑚 bao quanh thiết bị
❖ Khối lượng của lớp cách nhiệt bao quanh thân tháp , cả phần gờ ở đáy và nắp
- Đoạn chưng
Khối lượng của lớp cách nhiệt bao quanh thân tháp , cả phần gờ ở đáy
2]
𝜋[(𝐷𝑛 +𝛿𝑐𝑛 )2 −𝐷𝑛
mcn(c) = 𝜌. . (𝐻 + ℎ), 𝑘𝑔
4
Trong đó:
Đường kính ngoài của đoạn chưng 𝐷𝑛 = 2,018 𝑚
Chiều cao đoạn chưng H = 11,13 m
Thay số:
2]
𝜋[(𝐷𝑛 +𝛿𝑐𝑛 )2 −𝐷𝑛
mcn(c) = 𝜌. . (𝐻 + ℎ )
4
𝜋[(2,018+0,02)2 −2,0182 ]
= 200. . (11,13 + 0,025)
4
= 142,14 kg
- Đoạn luyện
Khối lượng của lớp cách nhiệt bao quanh thân tháp , cả phần gờ ở đáy
2]
𝜋[(𝐷𝑛 +𝛿𝑐𝑛 )2 −𝐷𝑛
mcn(L) = 𝜌. . (𝐻 + ℎ), 𝑘𝑔
4
Trong đó:
Đường kính ngoài của đoạn luyện 𝐷𝑛 = 1,816 𝑚
Chiều cao đoạn luyện H = 13,54 m
70
Đồ án QTTB trong CNHH GVHD: PSG.TS.Trần Trung Kiên
Thay số:
2]
𝜋[(𝐷𝑛 +𝛿𝑐𝑛 )2 −𝐷𝑛
mcn(c) = 𝜌. . (𝐻 + ℎ )
4
𝜋[(1,816+0,02)2 −1,8162 ]
= 200. . (13,54 + 0,025)
4
= 155,63 kg
Đường kính của ống dẫn sản phẩm đỉnh : dđỉnh = 350 mm
Đường kính của ống dẫn sản phẩm đáy: dđáy = 200mm
Chọn áp suất động dao gió tạo ra: 𝑃𝑊 = 1280 N/m2 ứng với tốc độ gió Uw = 160 km/h
[4-503-8.63]
Đường kính trung bình của lớp cách nhiệt là
- Đoạn chưng
𝐷𝑚(𝐶) = 𝐷𝑛(𝐶) + 2. 𝛿𝑐𝑛 = 2,018 + 2.0,02 = 2,058 (𝑚)
- Đoạn luyện
𝐷𝑚(L) = 𝐷𝑛(L) + 2. 𝛿𝑐𝑛 = 1,816 + 2.0,02 = 1,856 (𝑚)
Tải trọng tính theo 1m đường kính
- Đoạn chưng
𝐹𝑊(𝐶) = 𝑃𝑊. 𝐷𝑚(𝐶) = 1280.2,058 = 2634,24 𝑁/𝑚
- Đoạn luyện
72
Đồ án QTTB trong CNHH GVHD: PSG.TS.Trần Trung Kiên
- Ứng suất uốn trong trụ đỡ được tính theo công thức
4 𝑀𝑠
𝜎𝑏𝑠 = [4 − 490 − 8.46]
𝜋 (𝐷𝑠 + 𝑡𝑠 ). 𝐷𝑠 . 𝑡𝑠
Trong đó: ts : chiều dày trụ đỡ
Ds: đường kính trong của trụ đỡ
Ds = DC = 2m
4 𝑀𝑠 4.950956,56
𝜎𝑏𝑠 = = = 16666604,68 (N/m2)
𝜋 (𝐷𝑠 +𝑡𝑠 ).𝐷𝑠 .𝑡𝑠 𝜋 (2+0,018).2.0,018
- Ứng suất do trọng lượng tạo ra khi thử kiểm tra tháp bằng nước tính theo
công thức [4- 490-8.47]
𝐺𝐿
𝜎𝑚𝑠 =
𝜋 (𝐷𝑠 + 𝑡𝑠 ). 𝑡𝑠
Trong đó: 𝐺𝐿 = 𝑚𝑛ướ𝑐. 𝑔 =700049,35.9,81 = 6867484,12 𝑁
𝐺𝐿 6867484,12
𝜎𝑚𝑠 = = = 40239821,99 N/m2
𝜋 (𝐷𝑠 +𝑡𝑠 ).𝑡𝑠 𝜋 ( 2+0,018).0,018
Ứng suất do trọng lượng tạo ra ở trạng tháo làm việc tính theo công thức [4-
490-8.47]
𝐺𝑚𝑖𝑛 182537,91
𝜎 ′ 𝑚𝑠 = = = 1069575,51 N/m2
𝜋 (𝐷𝑠 +𝑡𝑠 ).𝑡𝑠 𝜋 ( 2+0,018).0,018
73
Đồ án QTTB trong CNHH GVHD: PSG.TS.Trần Trung Kiên
= 15597029,17 𝑁/𝑚2
- Độ bền của mối hàn sẽ phụ thuộc vào kiểu ghép nối và chất lượng mối hàn.
Các mối hàn phải được kiểm tra bằng siêu âm. Tuy nhiên cần cân đối giữa chi
phí siêu âm và kinh phí chế tạo khi tăng giá thành vạt liệu. Ta chọn mối hàn
ghép nối đinh hoặc tương tự, hệ số mối hàn J=0,85.
- Thép CT3 là thép carbon, ứng suất thiết kế tại nhiệt độ 0-50oC là 𝑓𝑘 = 135.106𝑁/𝑚2
và mô đun đàn hồi Young 𝐸 = 2.1011𝑁/𝑚2
Kiểm tra theo tiêu chuẩn
𝜎𝑠𝑚𝑎𝑥(𝑐ă𝑛𝑔) ≤ 𝑓𝑘. 𝐽. 𝑠𝑖𝑛𝜃
- Để tính đến khả năng ăn mòn sẽ thêm 2mm vào chiều dày thiết kế.Vậy chiều
dày trụ đỡ sẽ là t = 18+2 = 20 mm
5.3. Vòng chịu tải ở đáy trụ đỡ và các bulong định vị
Chọn gần đúng đường kính vòng tròn tâm có lỗ lắp bulong bằng 𝐷𝑏 = 2000 𝑚m
Chu vi vòng tròn tâm của các lỗ lắp bu-lông bằng: 𝜋. 𝐷𝑏 = 6283,18 𝑚𝑚
Số bu-lông cần thiết để định vị vòng đáy trụ đỡ khi chọn bước bu-lông 𝑃 = 800𝑚𝑚
𝜋.𝐷𝑏 𝜋.2000
Nb = = = 7,85
𝑃𝑚𝑖𝑛 800
Chọn số bu-lông là bội chung của 4 suy ra 𝑁𝑏 = 8 cái
Chọn ứng suất cho phép của bu-lông: 𝑓𝑏 = 125 𝑁/𝑚𝑚2
Diện tích tiết diện ngang của một bu-lông tính theo công thức 8.50 [4-491]:
1 4𝑀𝑠
𝐴𝑏 = .[ − 𝐺𝑚𝑖𝑛 ]
𝑁𝑏 . 𝑓𝑏 𝐷𝑏
1 4.950956,56
Ab = .[ − 182537,91 ] = 1719,37 mm2
8.125 2
Chọn bu-lông M56 có tiết diện bu-lông tại chân ren 𝐴𝑏= 2030 𝑚𝑚2 [4 –
494]
Đường kính bu – lông :
74
Đồ án QTTB trong CNHH GVHD: PSG.TS.Trần Trung Kiên
4𝐴𝑏 4.2030
db = √ =√ = 50,84 mm2
𝜋 𝜋
Tải trọng nén tổng cộng tác dụng lên vòng đáy trụ đỡ được tính theo công
thức [4-492]
4𝑀𝑠 𝐺𝑚𝑖𝑛 4.950956,56 182537,91
Fb = + = + = 331750,68 (N/m)
𝜋 𝐷𝑠2 𝜋𝐷𝑠 𝜋.22 𝜋.2
Chọn khả năng chịu áp suất nén của móng bê tông fc = 5 (N/m2) khi đó
chiều rộng của vòng đỡ ở đáy trụ được tính theo công thức
𝐹𝑏 331750,68
Lb = . 10−3 = . 10−3 = 66,35 𝑚𝑚
𝑓𝑐 5
Đây là chiều rộng tối thiểu của vòng đáy trụ đỡ. Chiều rộng thực tế của
vòng đáy sẽ phụ thuộc vào thiết kế cụ thể của giá đỡ
- Chiều rộng thực tế của vòng đáy trụ
Lb = Lr +ts + 50 = 150 +18 + 50 = 218 mm
(Với Lr = B tra bảng [4-494])
- Áp suất thực tế tác dụng lên máng bê tông
𝐹𝑏 331750,68
f’c = . 10-3 = . 10−3 = 1,52 (N/mm2)
𝐿𝑏 218
- Chiều dày nhỏ nhất của vòng đáy trụ được tính theo công thức [4 -493]
3.𝑓′ 𝑐 3.1,52
tb = Lr . √ = 150.√ = 27,07 mm
𝑓𝑟 140
Quy chuẩn tb = 28 mm
Trong công thức trên với fr = 140 N/mm2 là ứng suất thiết kế cho phép của
vật liệu chế tạo vòng đáy trụ
75
Đồ án QTTB trong CNHH GVHD: PSG.TS.Trần Trung Kiên
Trong đó:
𝑚
𝜔 là tốc độ lỏng chảy trong ống , 𝜔 = 0,1 − 0,5 [1-370]
𝑠
𝑙 = 𝑑𝑡𝑑 là đường kính tương đương của ống truyền nhiệt
77
Đồ án QTTB trong CNHH GVHD: PSG.TS.Trần Trung Kiên
Ứng với nhiệt độ ttb = 58,28 ℃. Nội suy từ bảng [1 –91] ta có độ nhớt của methanol và
etanol lần lượt là 𝜇𝐴 = 0,34.10-3 Ns/m2 ; 𝜇𝐵 = 0,61.10-3 Ns/m2
lg ( 𝜇ℎℎ ) = xF. lg (𝜇𝐴 ) + ( 1 – xF)lg (𝜇𝐵 )
= 0,18 lg (0,34.10-3) + (1-0,18).lg (0,61.10-3 )
𝜇ℎℎ = 0.549.10-3 (Ns/m2)
Chọn ống truyền nhiệt có kích thước 35× 2 𝑚𝑚 (đường kính ngoài 35 mm, dày 2mm)
nên đường kính trong của ống là
dt = 35-2.2 = 31mm
Ống dạng tròn nên đường kính tương đương là dtd = dt = 31mm = 0,031 m
Lựa chọn chế độ chảy của chất lỏng trong ống là chế độ chảy xoáy có Re > 104
𝜔 .𝑙.𝜌 𝜔 .0,031.755,81
Chọn Re = 15000 do đó 15000 = = −3
𝜇 0,549.10
𝑚
Do đó 𝜔 = 0,35
𝑠
𝐶𝑝 .𝜇
Chuẩn số Pran : Pr =
𝜆
Trong đó
𝐶𝑝: nhiệt dung riêng của hỗn hợp đầu, 𝐶𝑝 = 𝐶0 = 3118,23 J/kg.độ
𝜇: độ nhớt của hỗn hợp đầu, 𝜇 = 0,549. 10−3 N. s/m2 λ:
hệ số dẫn nhiệt của hỗn hợp, W/m2.độ
A:hệ số phụ thuộc vào mức độ liên kết của hỗn hợp chất lỏng
A= 3,58.10-8
𝜌 : khối lượng riêng của hỗn hợp đầu , 𝜌 = 755,81 kg/m3
𝑀: khối lượng mol của hỗn hợp đầu, kg/kmol
𝐶𝑝:nhiệt dung riêng của hỗn hợp đầu,J/kg.độ
78
Đồ án QTTB trong CNHH GVHD: PSG.TS.Trần Trung Kiên
= 0,18.32 + ( 1 – 0,18).46
= 43,48 kg/kmol
Hệ số dẫn nhiệt của dung dịch
3 𝜌 3 755,81
𝜆 = 𝐴. 𝐶𝑝 . ρ. √ = 3,28.10-8. 3118,23. 755,81. √ = 0,2 (W/m2.độ)
𝑀 43,48
Chuẩn số Pran
𝐶𝑝 .𝜇 3118,23.0,549.10−3
Pr = = = 8,56
𝜆 0,2
Trong đó:
𝛼 = 𝛼2 − hệ số cấp nhiệt từ thành ống (W/m2.độ)
𝑙 = dtd = 0,031m
Do chế độ chảy của chất lỏng trong ống là chế độ chảy xoáy ta dùng công thức [1-14]
𝑃𝑟
Nu = 0,021.𝜀1 . Re0,8. Pr0,43. ( )0,25
𝑃𝑟𝑡
Trong đó
Prt là chuẩn số Pran của hỗn hợp lỏng tính theo nhiệt độ trung bình của tường
𝜀1 là hệ số hiệu chỉnh đến ảnh hưởng của tỷ số chiều dài l và đường kính d của ống do
đó tra bảng [2-15] 𝜀 = 1
𝑃𝑟
Tỷ số thể hiện ảnh hưởng của dòng nhiệt ( đun nóng hay làm nguội ). Khi chênh
𝑃𝑟𝑡
𝑃𝑟
lệch giữa nhiệt độ giữa tường và dòng càng nhỏ thì ( )0,25 = 1
𝑃𝑟𝑡
Do đó : Nu = 0,021.1.150000,8.8,560,43.1 = 115,89
𝜆 0,2
𝛼 = 𝑁𝑢 . = 115,89. = 747,68 (W/m2.độ)
𝑙 0,031
79
Đồ án QTTB trong CNHH GVHD: PSG.TS.Trần Trung Kiên
Lớp cặn bẩn phía hỗn hợp lỏng r2 = 0,166.10-3 (m2.độ/W) [2-4]
Thành ống dày 𝛿 = 2𝑚𝑚 = 0,002𝑚 làm bằng thép CT3 có hệ số dẫn nhiệt
𝜆 = 50 (W/m.độ)
𝛿𝑖 𝛿 0,002
∑ 𝑟 = ∑ = 𝑟1 + + 𝑟2 =0,464.10-3 + + 0,116.10-3 = 6,2.10-4
𝜆𝑖 𝜆 50
∑ 𝑟 = 6,2.10-4 ( m2.độ/W)
1.2.3. Xác định nhiệt tải riêng trung bình qtb
Khi tốc độ hơi trong ống nhỏ (wn = 10 m/s) và màng nước ngưng chuyển
động dòng thì hệ số cấp nhiệt 𝛼1 của hơi nước bão hòa đối với ống thẳng đứng là
4 𝑟
𝛼2 = 2,04. 𝐴 √ (W/m2.độ)
∆𝑡.𝐻
Trong đó:
𝛼 = 𝛼1 là hệ số cấp nhiệt hơi đốt , W/m2.độ
A là hệ số phụ thuộc vào nhiệt độ màng nước ngưng tm
r là ẩn nhiệt ngưng tụ của hơi đốt , J/kg
∆𝑡1 là hiệu số nhiệt độ giữa nước ngưng và nhiệt độ phía thành ống tiếp
xúc
H là chiều dài của ống truyền nhiệt H=h0 = 2m
Ứng với nhiệt độ hơi nước bão hòa tbh = 151,1℃ từ bảng [ 1-314] ta có ẩn
nhiệt hóa hơi r= 2117.103 (J/kg)
Giả thiết ∆𝑡1 =5,1℃ do đó tT1 = tbh - ∆𝑡 = 151,1-5,1 = 146℃
Hệ số A phụ thuộc vào nhiệt độ màng
tm = 0,5( tT1+tbh ) = 0,5(146+151,1) = 148,55℃
Dựa vào bảng [2-29] nội suy có A = 195,28
4 𝑟 4 2117.103
𝛼1 = 2,04. 𝐴 √ = 2,04. 195,28. √ = 8502,92 (W/m2.độ)
∆𝑡.𝐻 5,1.2
80
Đồ án QTTB trong CNHH GVHD: PSG.TS.Trần Trung Kiên
Giả thiết được đưa ra được chấp nhận . Chọn 𝛼1 = 8502,92 (W/m2.độ)
𝑞1 +𝑞2 45488,85+43364,89
qtb = = = 44426,87 (W/m2)
2 2
1.3. Xác định bề mặt trao đổi nhiệt và đường kính thiết bị
Hệ số truyền nhiệt K
1 1
K= 1 𝛿 1 = 1 1 = 481,91 (W/m2.độ)
+ ∑ 𝑖+ +6,2.10−4 +
𝛼1 𝜆𝑖 𝛼2 8502,92 747,68
Tổng số ống của thiết bị được xác định theo công thức
𝐹
n=
𝑓
Chọn cách sắp xếp theo hình sáu cạnh , quy chuẩn theo bảng số liệu [2-48] ta có
các thông số sau
- Tổng số ống trong thiết bị n = 91 ống
- Số hình sáu cạnh 5
- Số ống trên đường xuyên tâm của hình sáu cạnh b= 11
81
Đồ án QTTB trong CNHH GVHD: PSG.TS.Trần Trung Kiên
- Số ống trên một cạnh của hình sáu cạnh a = 0,5(b+1) = 0,5 (11+1)= 6
- Đường kính trong của thiết bị được xác định theo công thức [2-49]
D= t.(b-1) +4d
Trong đó : d =dn =35mm là đường kính ngoài của ống truyền nhiệt
t là bước ống thường t = 1,2-1,5d chọn t = 1,2d= 42mm
Do đó: D = 42.(11-1)+4.35 =560 mm = 0,56m
1.4. Tính lại vận tốc và chia ngăn trong thiết bị
Vận tốc lỏng chảy trong ống cần đạt
4𝑉𝐹
wt =
𝜋.𝑑𝑡2 .𝑛
4𝑉𝐹 4.2,65.10−3
Do đó: wt = = = 0,039 (m/s) < w = 0,35 (m/s)
𝜋.𝑑𝑡2 .𝑛 𝜋.0,0312 .91
Để đảm bảo năng suất truyền nhiệt ta cần chia ngăn trong thiết bị . Số ngăn trong
𝑤 0,35
thiết bị là x = = = 8,9 ( ngăn)
𝑤𝑡 0,185
82
Đồ án QTTB trong CNHH GVHD: PSG.TS.Trần Trung Kiên
Chuẩn số Re để xác định chế độ chảy của hỗn hợp lỏng trong ống
𝜔 .𝑙.𝜌
Re =
𝜇
Trong đó:
𝜔 là tốc độ của nước
𝑙 = 𝑑𝑡𝑑 là đường kính tương đương của ống truyền nhiệt
𝜌 là khối lượng riêng của nước , kg/m3
𝜇 là độ nhớt động lực của nước ở nhiệt độ trung bình
Ứng với nhiệt độ ttb = 36,38 ℃. Nội suy từ bảng [1 –12] ta có khối lượng riêng của nước
là 𝜌 = 993,65 kg/m3
Ứng với nhiệt độ ttb = 36,38 ℃. Nội suy từ bảng [1 –91] ta có độ nhớt của nước là 𝜇 =
0,893.10-3 Ns/m2
Chọn ống truyền nhiệt có kích thước 20× 2 𝑚𝑚 (đường kính ngoài 20 mm, dày 2mm)
nên đường kính trong của ống là
dt = 20-2.2 = 16 mm
Ống dạng tròn nên đường kính tương đương là dtd = dt = 16mm = 0,016 m
Lựa chọn chế độ chảy của chất lỏng trong ống là chế độ chảy xoáy có Re > 104
𝜔 .𝑙.𝜌 𝜔 .0,016.993,65
Chọn Re = 15000 do đó 15000 = = −3
𝜇 0,893.10
𝑚
Do đó 𝜔 = 0,84
𝑠
𝐶𝑝 .𝜇
Chuẩn số Pran : Pr =
𝜆
Trong đó
𝐶𝑝: nhiệt dung riêng đẳng áp của nước tại 36,38℃, 𝐶𝑝 = 4180 J/kg.độ
λ: hệ số dẫn nhiệt của hỗn hợp, W/m2.độ
Chuẩn số Pran
𝐶𝑝 .𝜇 4180.0,893.10−3
Pr = = = 5,89
𝜆 0,634
Trong đó:
𝛼 = 𝛼2 − hệ số cấp nhiệt từ thành ống (W/m2.độ)
𝑙 = dtd = 0,016m
Do chế độ chảy của chất lỏng trong ống là chế độ chảy xoáy ta dùng công thức [1-14]
84
Đồ án QTTB trong CNHH GVHD: PSG.TS.Trần Trung Kiên
𝑃𝑟 0,25
Nu = 0,021.𝜀1 . Re0,8. Pr0,43. ( )
𝑃𝑟𝑡
Trong đó
Prt là chuẩn số Pran của hỗn hợp lỏng tính theo nhiệt độ trung bình của tường
𝜀1 là hệ số hiệu chỉnh đến ảnh hưởng của tỷ số chiều dài l và đường kính d của ống do đó
tra bảng [2-15] 𝜀 = 1
𝑃𝑟
Tỷ số thể hiện ảnh hưởng của dòng nhiệt ( đun nóng hay làm nguội ). Khi chênh lệch
𝑃𝑟𝑡
𝑃𝑟 0,25
giữa nhiệt độ giữa tường và dòng càng nhỏ thì ( ) =1
𝑃𝑟𝑡
Do đó : Nu = 0,021.1.150000,8.5,890,43.1 = 98,68
𝜆 0,634
𝛼 = 𝑁𝑢 . = 98,68. = 3910,195 (W/m2.độ)
𝑙 0,016
∑ 𝑟 = 5,04.10-4 ( m2.độ/W)
2.2.3. Tính hệ số cấp nhiệt của hơi ở sản phẩm đỉnh 𝜶𝟏
Hệ số cấp nhiệt của hơi ở sản phẩm đỉnh được tính bằng công thức
4 𝑟
𝛼2 = 2,04. 𝐴 √ (W/m2.độ)
∆𝑡.𝐻
Trong đó:
𝛼 = 𝛼1 là hệ số cấp nhiệt hơi đốt , W/m2.độ
A là hệ số phụ thuộc vào nhiệt độ sản phẩm ngưng tm
r là ẩn nhiệt ngưng tụ của hơi , J/kg
∆𝑡 là hiệu số nhiệt độ giữa sản phẩm ngưng và nhiệt độ phía thành ống tiếp
85
Đồ án QTTB trong CNHH GVHD: PSG.TS.Trần Trung Kiên
xúc
H là chiều dài của ống truyền nhiệt H=h0 = 2m
Giả thiết ∆𝑡1 =5,4℃ do đó tT1 = tP - ∆t1 = 65,3-5,4 = 59,9℃
Hệ số A phụ thuộc vào nhiệt độ màng
tm = 0,5( tT1+tbh ) = 0,5(59,9+65,3) = 62,6℃
Dựa vào bảng [2-29] nội suy có A = 157,03
4 𝑟 4 1073951,655
𝛼1 = 2,04. 𝐴 √ = 2,04. 157,03. √ = 5688,57 (W/m2.độ)
∆𝑡.𝐻 5,4.2
Giả thiết được đưa ra được chấp nhận . Chọn 𝛼1 = 5688,57 (W/m2.độ)
𝑞1 +𝑞2 31437,97+30718,28
qtb = = = 31078,125 (W/m2)
2 2
2.3. Xác định bề mặt trao đổi nhiệt và đường kính thiết bị
Diện tích bề mặt truyền nhiệt là
𝑄 4152,78.103
F= = = 127,02 m2
𝑞𝑡𝑏 32693,19
Tổng số ống của thiết bị được xác định theo công thức
𝐹
n=
𝑓
86
Đồ án QTTB trong CNHH GVHD: PSG.TS.Trần Trung Kiên
f = 𝜋 𝑑𝑡𝑏 ℎ0 là diện tích bề mặt của một ống trao đổi nhiệt
h0 = 2m là chiều cao ống truyền nhiệt
𝑑 +𝑑 20+16
dtb = 𝑡 𝑛 = = 18𝑚𝑚 = 0,018𝑚 là đường kính trung bình
2 2
của một ống truyền nhiệt
𝐹 127,02
Do đó: n = = = 1123,13 (ố𝑛𝑔)
𝑓 𝜋.0,018.2
Chọn cách sắp xếp theo hình sáu cạnh , quy chuẩn theo bảng số liệu [2-48] ta có
các thông số sau
- Tổng số ống trong thiết bị n = 1027 ống
- Số hình sáu cạnh 18
- Số ống trên đường xuyên tâm của hình sáu cạnh b= 37
- Số ống trên một cạnh của hình sáu cạnh a = 0,5(b+1) = 0,5 (37+1) = 19
- Đường kính trong của thiết bị được xác định theo công thức [2-49]
D= t.(b-1)+4d
Trong đó : d =dn =20mm là đường kính ngoài của ống truyền nhiệt
t là bước ống thường t = 1,2-1,5d chọn t = 1,2d= 24mm
Do đó: D = 24.(19-1)+4.20 =512 mm = 0,512m
2.4. Tính lại vận tốc và chia ngăn trong thiết bị
Vận tốc lỏng chảy trong ống cần đạt
4𝑉𝐹
wt =
𝜋.𝑑𝑡2 .𝑛
4𝑉𝐹 4.2,01.10−3
Do đó: wt = = = 9,73.10-3 (m/s) < w = 0,84 (m/s)
𝜋.𝑑𝑡2 .𝑛 𝜋.0,0162 .1027
Để đảm bảo năng suất truyền nhiệt ta cần chia ngăn trong thiết bị . Số ngăn trong
𝑤 0,84
thiết bị là x = = −3
= 86,24 ( ngăn)
𝑤𝑡 9,74.10
87
Đồ án QTTB trong CNHH GVHD: PSG.TS.Trần Trung Kiên
∆𝑃𝑚 là để khắc phục trở lực ma sát khi dòng chảy ổng định trong
ống lỏng , N/m2
∆𝑃𝑐 là áp suất để khắc phục trở lực cục bộ, N/m2
∆𝑃𝐻 là áp suất cần thiết để nâng chất lỏng lên cao hoặc để khắc phục
áp suất thủy tĩnh , N/m2
∆𝑃𝑡 là áp suất cần thiết để khắc phục trở lực trong thiết bị gia nhiệt ,
2
N/m
∆𝑃𝑘 là áp suất bổ sung ở cuối ống dẫn trong những trường hợp cần
thiết trong thiết bị tháp đĩa lỗ không có ống chảy truyền sử dụng đĩa phân
phối lỏng để phun chất lỏng vào tháp ∆𝑃𝑘 = ∆𝑃𝐿 = 2788,912 (N/m2)
𝜌𝑤 2 755,81.0,1852
∆𝑃𝑑1 = = = 12,93 (N/m2)
2 2
- Đối với đoạn ống từ bơm đến thiết bị gia nhiệt hỗn hợp đầu
𝜌𝑤 2 785,11.1,62
∆𝑃𝑑2 = = = 1004,94 (N/m2)
2 2
∆Pd = ∆Pd1 + ∆Pd2 = 1004,94 + 12,93 = 1017,87 N/m
2
3.1.2. Áp suất để khắc phục trở lực do ma sát trên ống thẳng
Áp suất khắc phục trở lực do ma sát trên ống thẳng được tính bằng công
thức [1-377]
𝐿 𝜌𝑤 2
∆𝑃𝑚 = 𝜆. .
𝑑𝑡𝑑 2
Trong đó:
𝜆 là hệ số ma sát
L là chiều dài ống dẫn , m
dtd là đường kính tương đương của ống dẫn , m
❖ Đoạn ống từ thiết bị gia nhiệt hỗn hợp đầu vào tháp
Xác định hệ số ma sát 𝜆
89
Đồ án QTTB trong CNHH GVHD: PSG.TS.Trần Trung Kiên
Ở nhiệt độ tF = 75,3℃ từ bảng [1-91] ta có độ nhớt của methanol và etanol lần lượt
-3 2 -3 2
là μA = 0,273.10 Ns/m ; μB = 0,472.10 Ns/m
Độ nhớt của hỗn hợp:
lg μ = xF lg μA + (1 – xF )lg μB
= 0,18×lg(0,273×10-3) + (1 – 0,18)×lg(0,472×10-3)
↔ μ = 0,428×10-3 (N.s/m2)
w.dtđ .ρ 0,185×0.06×755,81
Do đó: Re = = = 20361,5 > 104
μ 0,428×10−3
Do chất lỏng ở chế độ chảy xoáy, nên hệ số ma sát được xác định:
1 6.81 0.9 2
= –2× log [( ) + ] [4-380]
√λ2 Re 3,7
dtđ: đường kính tương đương của ống (m), dtđ = df = 60mm
Theo bảng II.15 [3-381], chọn ống thép nguyên và ống hàn trong điều kiện ăn mòn ít thì độ
nhám tuyệt đối ε2 = 0.2mm
0,2
Độ nhám tương đối: 2 = = 3,33×10-3
60
Hệ số ma sát là:
1 6.81 0.9 3,33×10−3
= –2× log [( ) + ] → λ2 = 0,032
√λ2 20361,5 3,7
3 755,81×0,1852
pm(1) = 0,032 × × = 20,69 (N/m2)
0,06 2
❖ Đoạn ống từ bơm đến thiết bị gia nhiệt hỗn hợp đầu
Ở tF = 25℃ từ bảng [1-91] nội suy ra độ nhớt của methanol và etanol lần lượt là μA =
0,548.10-3 Ns/m2 ; μB = 1,095.10-3 Ns/m2
Độ nhớt của hỗn hợp:
lg μ = xF lg μA + (1 – xF )lg μB
90
Đồ án QTTB trong CNHH GVHD: PSG.TS.Trần Trung Kiên
= 0,18×lg(0,548×10-3) + (1 – 0,18)×lg(1,095×10-3)
↔ μ = 0,967×10-3 (N.s/m2)
w.dtđ .ρ 1,6×0,045×785,11
Do đó: Re = = = 58457 > 104
μ 0,967×10−3
Do chất lỏng ở chế độ chảy xoáy, nên hệ số ma sát được xác định:
1 6.81 0.9 2
= –2× log [( ) + ] [4-380]
√λ2 Re 3,7
dtđ: đường kính tương đương của ống (m), dtđ = df = 45mm
Theo bảng II.15 [3-381], chọn ống thép nguyên và ống hàn trong điều kiện ăn mòn ít thì độ
nhám tuyệt đối ε2 = 0.2mm
0,2
Độ nhám tương đối: 2 = = 4,44×10-3
45
Hệ số ma sát là:
1 6.81 0.9 4,44×10−3
= –2× log [( ) + ] → λ2 = 0,031
√λ2 58457 3,7
6 785,11×1,62
pm(2) = 0,031 × × = 4153,75 (N/m2)
0,045 2
Áp suất để khắc phục trở lực do ma sát trên ống thẳng tổng cộng trên cả hai đoạn là
𝑎
Với Re = 20361,5 chọn = 1 tra bảng [1-394] thì ξ1 = 0,3
𝑏
ρ.𝑤 2 755,81.0,1852
Do đó: PC1 = ξ × = 0,3. = 3,88 (N/m2)
2 2
❖ Đoạn ống từ bơm đến thiết bị gia nhiệt hỗn hợp đầu
Trên đoạn ống có lắp them 1 van một chiều để điều chỉnh lưu lượng bảo vệ bơm có hệ số
trở lực ξ2 , lắp them lưu lượng kế có ξ3 =0
ℎ
Chọn van chắn đơn giản trong ống mặt cắt hình chữ nhật có = 0,5 ( van mở 50%) tra
𝑏
bảng [1-399] có ξ2 = 4
ρ.𝑤 2 785,11.1,62
Do đó: PC2 = ξ × = 4. = 4019,76 (N/m2)
2 2
Áp suất để khắc phục trở lực cục bộ trên có hai đoạn tổng cộng là
PC =PC1 + PC2 = 4019,76 + 3,88 = 4023,64 (N/m2)
3.1.4. Áp suất để khắc phục áp suất thủy tĩnh
Áp suất để khắc phụ áp suất thủy tĩnh được tính theo công thức [1-377]
PH = ρ.g.H (N/m2)
Trong đó: ρ: khối lượng riêng của hỗn hợp lỏng trong ống, ρ = 785,11 kg/m3,
3.1.5. Áp suất để khắc phục trở lực trong thiết bị gia nhiệt hỗn hợp đầu
∆𝑃𝑡 = ∆𝑃𝑡𝑑 + ∆𝑃𝑡𝑚 + ∆𝑃𝑡𝑐 + ∆𝑃𝑡𝐻
Trong đó: ∆𝑃𝑡𝑑 là áp suất động lực học
∆𝑃𝑡𝑚 là áp suất do ma sát ống truyền nhiệt
∆𝑃𝑡𝑐 là áp suất do trở lực cục bộ
∆𝑃𝑡𝐻 là áp suất thủy tĩnh
❖ Áp suất động lực học
Trong thiết bị gia nhiệt hỗn hợp đầu
𝜌 = 755,81 kg/m3
𝑤 = 0,185 𝑚/𝑠
𝜌𝑤 2 755,81.0,1852
Do đó: ∆𝑃𝑡𝑑 = = = 12,93 (N/m2)
2 2
❖ Áp suất khắc phục ma sát trên ống truyền nhiệt
Với Re = 15000, w= 0,185 m/s có dtd = dt = 0,031 m có 𝜌 = 755,81 kg/m3
92
Đồ án QTTB trong CNHH GVHD: PSG.TS.Trần Trung Kiên
1 6.81 0.9 2
= –2× log [( ) + ]
√λ2 Re 3,7
Chọn ống nguyên và hàn trong điều kiện ít ăn mòn bảng [1-381] có ε = 0,2 mm
0,2
Do đó độ nhám tương đối ∆ = = 6,45 mm
0,031
Thiết bị có chiều dài ống truyền nhiệt H = 2m chia làm 9 ngăn nên chiều dài thực tế là L = 9.2=18
m
𝐿 𝜌𝑤 2 18 755,81.0,1852
∆𝑃𝑡𝑚 = 𝜆. . = 0,033. = 247,83 (N/m2)
𝑑𝑡𝑑 2 0,031 2
93
Đồ án QTTB trong CNHH GVHD: PSG.TS.Trần Trung Kiên
• Dòng chảy từ ngăn này sang ngăn kia lưu thể đổi chiều 180° , Do 9 ngăn nên lưu
thể đổi chiều 180° 8 lần. Tra bảng [ 1-396] có ξb = 0,7
- Tổng hệ số trở lực cục bộ
ξ = ξ1 + 9 ξ2 + 9 ξ3 + ξ4 + 8 ξb = 0,153 +9.0,394+9.0,528+0,478+8.0,7 = 14,529
Áp suất để khắc phục trở lực cục bộ trong thiết bị gia nhiệt là
∆𝑃𝑡𝑐 = ξ. ∆𝑃𝑡𝑑 = 14,529. 12,93 = 187,86 (N/m2)
❖ Áp suất để khắc phục áp suất thủy tĩnh trong thiết bị
∆𝑃𝑡𝐻 = 𝜌𝑔𝐻 , N/m2
Ống truyền nhiệt cao 2m nên H=2m
Do đó: ∆𝑃𝑡𝐻 = 𝜌𝑔𝐻 = 755,81.9,81.2 = 14815,062 (N/m2)
Áp suất để khắc phục trở lực trong thiết bị gia nhiệt hỗn hợp đầu là
∆𝑃𝑡 = ∆𝑃𝑡𝑑 + ∆𝑃𝑡𝑚 + ∆𝑃𝑡𝑐 + ∆𝑃𝑡𝐻
= 14815,062 + 187,86 +247,83 +12,93
= 15263,682 (N/m2)
Vậy áp suất toàn phần để khắc phục mọi sức cản thủy lực của hệ thống là
∆𝑃 = ∆𝑃𝑑 + ∆𝑃𝑚 + ∆𝑃𝑐 + ∆𝑃𝐻 + ∆𝑃𝑡 + ∆𝑃𝑘
= 15263,682+1017,87+4174,44+4023,64+77019,29+2788,9
= 141887,832 (N/m2)
3.2. Tính công suất lắp đặt cho bơm
Chiều cao toàn phần bơm cần tao ra
∆𝑃 141887,832
H= = = 19,13 𝑚
𝜌𝑔 9,81.755,81
Công suất toàn phần của bơm
𝜌.𝑔.𝐻.𝑄
N=
1000𝜂
Trong đó: 𝜌 là khối lượng riêng của chất lỏng , kg/m3
H là chiều cao toàn phần của bơm , m
Q là năng suất của bơm , Q = V= 9,53 m3/h
𝜂 là hiệu suất chung của bơm , 𝜂 = 𝜂0 . 𝜂𝑡𝑙 . 𝜂𝑐𝑘
Với : 𝜂0 là hiệu suất thể tích chọn 𝜂0 = 0,96 theo bảng [1-439]
𝜂𝑡𝑙 là hiệu suất thủy lực tính đến ma sát và sự tạo thành dòng xoáy trong bơm ,
theo bảng [1-439] có 𝜂𝑡𝑙 = 0,85
𝜂𝑐𝑘 là hiệu suất cơ khí tính đến ma sát cơ khí ở ổ bi, ổ lót trục chọn theo bảng [1-
439] có 𝜂𝑐𝑘 = 0,96
94
Đồ án QTTB trong CNHH GVHD: PSG.TS.Trần Trung Kiên
Trong đó: 𝜂𝑡𝑟 là hiệu suất truyền động chọn 𝜂𝑡𝑟 = 0,95
Trong thực tế phải chọn động cơ điện có công suất lớn hơn tính toán
𝑐
𝑁𝑑𝑐 = 𝛽. 𝑁𝑑𝑐 , kW
Với 𝛽 là hệ số dữ trự công suất được xác định theo giá trị Ndc theo bảng [1-440] với Ndc =
0,594 kW < 1 kW thì hệ số 𝛽 = 1,5 − 2. Chọn 𝛽 = 1,8
𝑐
Do đó: 𝑁𝑑𝑐 = 𝛽. 𝑁𝑑𝑐 = 1,8. 0,594 = 1,07 kW
95
Đồ án QTTB trong CNHH GVHD: PSG.TS.Trần Trung Kiên
KẾT LUẬN
Như vậy, qua quá trình tính toán và thiết kế hệ thống tháp chưng luyện liên tục hỗn hợp hai
cấu tử Methanol - Ethanol với loại tháp đĩa lỗ không có kênh chảy chuyền; ta tính được chỉ số hồi
lưu thích hợp Rth = 14,17, đường kính trong của đoạn luyện D = 1.8m, đường kính trong của đoạn
chưng D = 2m, chiều cao tháp H = 24,87m ( với chiều cao đoạn chưng Hđc = 11,13m, Hđl = 13,54
m) ứng với 54 đĩa ( 26 đĩa đoạn chưng và 28 đĩa đoạn luyện), tháp dày 9mm, nắp và đáy có dạng
elip dày 8mm, …
Trong quá trình thực hiện đồ án môn học, do chưa có nhiều kinh nghiệm thực tế nên tính
toán và thiết kế, tìm tài liệu còn gặp nhiều sai sót. Khi tính toán và thiết kế dùng các công thức
không phải là các công thức chung cho việc tính toán các hệ số động học, các hiệu ứng hóa học,
hóa lý, … mà chủ yếu là các công thức thực nghiệm hay các công thức tính theo giá trị trung bình;
các thông số vật lý được dùng chủ yếu qua nội suy nên rất khó khăn trong việc tính toán chính
xác.
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô trong bộ môn QTTB CN Hóa Học và
Thực Phẩm, đặc biệt là thầy PSG.TS. Trần Trung Kiên đã gíup đỡ và chỉ bảo tận tình trong quá
trình hoàn thiện đồ án này. Em xin chân thành cảm ơn.
96
Đồ án QTTB trong CNHH GVHD: PSG.TS.Trần Trung Kiên
97
Đồ án QTTB trong CNHH GVHD: PSG.TS.Trần Trung Kiên
98
Đồ án QTTB trong CNHH GVHD: PSG.TS.Trần Trung Kiên
99
Đồ án QTTB trong CNHH GVHD: PSG.TS.Trần Trung Kiên
100
Đồ án QTTB trong CNHH GVHD: PSG.TS.Trần Trung Kiên
101
Đồ án QTTB trong CNHH GVHD: PSG.TS.Trần Trung Kiên
102
Đồ án QTTB trong CNHH GVHD: PSG.TS.Trần Trung Kiên
103
Đồ án QTTB trong CNHH GVHD: PSG.TS.Trần Trung Kiên
104
Đồ án QTTB trong CNHH GVHD: PSG.TS.Trần Trung Kiên
105
Đồ án QTTB trong CNHH GVHD: PSG.TS.Trần Trung Kiên
106
Đồ án QTTB trong CNHH GVHD: PSG.TS.Trần Trung Kiên
107
Đồ án QTTB trong CNHH GVHD: PSG.TS.Trần Trung Kiên
108
Đồ án QTTB trong CNHH GVHD: PSG.TS.Trần Trung Kiên
109
Đồ án QTTB trong CNHH GVHD: PSG.TS.Trần Trung Kiên
110