Professional Documents
Culture Documents
tỉ số thể tích
tỉ số thể tích
tỉ số thể tích
(5) Tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng bằng bình phương tỉ số
đồng dạng.
(6) Xét ∆ABC với B 0 , C 0 lần lượt là các điểm thuộc các cạnh AB, AC . Khi
đó ta có
SABC AB AC
= . .
SAB 0 C 0 AB 0 AC 0
(7) Xét hình chóp S.ABC với A0 , B 0 , C 0 lần lượt là các điểm thuộc các cạnh
SA, SB, SC . Khi đó ta có
VABC SA SB SC
= . . .
VAB 0 C 0 SA0 SB 0 SC 0
1
TP HCM - 0122 667 8435
2
TP HCM - 0908 939 004
Luyện giải nhanh tự luận, trắc nghiệm Toán - Casio & tư duy là mạnh nhất!
1
(8) Giả sử đường thẳng qua hai điểm A, B cắt mặt phẳng (P ) tại I . Khi
đó ta có
d(A; (P )) AI
= .
d(B; (P )) BI
Riêng với trường hợp AB k (P ) thì ta có d(A; (P )) = d(B; (P )).
Ví dụ 1. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang nội tiếp đường
tròn (C) tâm I, cho biết AB k CD, CD = 2AB, ∠CDA = 60◦ . Giả sử thể tích
khối chóp S.ABCD bằng v , tính thể tích khối nón có đỉnh S và đáy là hình
tròn (C).
Giải. Do hình chóp và hình nón đã cho có cùng đường cao nên tỉ số thể tích
của khối chóp và khối nón bằng tỉ số diện tích của hai đáy, tức là bằng
1
2 .(AB + AC).AH
k=
π.r2
Dễ thấy tâm I là trung điểm CD, để cho đơn giản cho AB = 1 ta có
√ √
3
(1 + 2). 2 3 3
k= = .
2π.12 4π
2
4π
Vậy thể tích khối nón bằng √ .v
3 3
Ví dụ 2. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh 2a, SA =
√
a, SB = a 3 và (SAB) ⊥ (ABCD). Gọi M, N lần lượt là trung điểm các cạnh
AB, BC . Tính thể tích của khối chóp S.BM DN .
• Cách 2: Cắt tấm tôn ban đầu thành hai tấm bằng nhau, rồi gò mỗi
tấm đó thành mặt xung quanh của một thùng.
Kí hiệu V1 là thể tích của thùng gò được theo cách 1 và V2 là tổng thể
V1
tích của hai thùng gò được theo cách 2. Tính tỉ số
V2
Giải. Vì hai thùng có cùng chiều cao nên tỉ số thể tích bằng tỉ số của diện
tích đáy, do đó bằng bình phương tỉ số của hai bán kính. Ta có
240 120 V1 r1
r1 = , r2 = ⇒ = ( )2 = 4.
2π 2π V2 r2
3
Ví dụ 4. Cho hình chóp tam giác đều S.ABC với SA = 2a, AB = a. Gọi H
là hình chiếu vuông góc của A lên cạnh SC. Tính thể tích của khối chóp
S.ABH theo a.
4
Để ý rằng d(H, (SCD)) được cho bởi công thức1
1 1 1
2
= 2
+
d(H, (SCD)) d(H, CD) SH 2
√
3. 34 2
Xem a = 1, ta có SH = √ 2 = 2, d(H, CD) = HD = và X = d(H, SCD)2
2 2
là nghiệm pt
1 1 solve 4
= + 2 −−−→ X = .
X 4 9
4
Vậy h = .a.
3
Ví dụ 6. Cho lăng trụ ABCD.A0 B 0 C 0 D0 có đáy là hình thoi cạnh a, cạnh bên
tạo với mặt phẳng đáy một góc 60◦ . Biết A0 .ABD là hình chóp đều, tính
theo a thể tích của khối lăng trụ đã cho và khoảng cách từ A0 đến mặt phẳng
(BB 0 D0 D).
Giải. Gọi H là trọng tâm của tam giác đều ABD thì ta có A0 H ⊥ (ABD)
do A0 .ABD là hình chóp đều. Gọi E = AC ∩ BD và lấy K ∈ AC sao cho
1
Có thể tổng quát công thức này như sau: Gọi H là hình chiếu vuông góc của S lên mặt
phẳng (P ). Với ∆ là đường thẳng chứa trong (P ) sao cho H 6∈ ∆, khoảng cách từ H đến mặt
phẳng (S; ∆) được cho bởi:
1 1 1
= +
d(H, (S; ∆))2 d(H, ∆)2 SH 2
trong đó (S; ∆) là mặt phẳng đi qua S và chứa ∆, và chỉ có những mặt phẳng có đặc điểm như
vậy mới có thể áp dụng công thức trên.
5
A0 EKH là hình chữ nhật, ta có AO = 32 .KO và EK ⊥ (ABCD). Ta có
d(A, (BB 0 D0 D)) = d(A0 , (BB 0 D0 D)) do AA0 k (BB 0 D0 D). Mà theo (8),
d(A, (BB 0 D0 D) AO 3
0 0
= = .
d(K, (BB D D) KO 2
Tương tự bài trên, xem a = 1 và để tính d(K, (BB 0 D0 D) ta cần có
√
2 2 3 store
d(K, BD) = KO = AH = .AO = . −−−−→ Y
3 3 2
store
Tiếp tục EK = A0 H = Y. tan 60◦ −−−−→ M , solve pt
1 1 2 12
= +
X M Y
3
thu được X = 14 . Khoảng cách cần tìm tính theo a bằng .a
4
Ví dụ 7. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật với BC = a. Tam
giác SAB đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt đáy. Cạnh bên
SC tạo với mặt phẳng đáy một góc 30◦ . Tính theo a khoảng cách giữa hai
đường thẳng SA và BD.
6
Ví dụ 8. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, tâm
O. Cạnh bên SA ⊥ (ABCD), SA = a và M là trung điểm của cạnh SD. Tính
theo a khoảng cách giữa hai đường thẳng OM và BC.
Bài tập
BT 1. Cho hình chóp S.ABCD, có đáy là hình thang cân với BC k AD. Biết
√
SA = a 2, AD = 2a, AB = BC = CD = a. Hình chiếu vuông góc của S trên
mặt phẳng (ABCD) trùng với trung điểm cạnh AD. Tính theo a thể tích
khối chóp S.ABCD.
√ √ √ √
3 3 3 3 3 3 3 3 3
A. .a B. .a C. .a D. .a
2 3 4 4
BT 3. Cho hình lăng trụ đứng ABC.A0 B 0 C 0 có đáy ABC là tam giác vuông
cân tại B. Biết thể tích khối lăng trụ ABC.A0 B 0 C 0 bằng 1. Tính thể tích
khối tứ diện B 0 ABC .
7
2 1 1 1
A. B. C. D.
5 4 3 2
BT 4. Nếu tăng chiều dài tất cả các cạnh của một tứ diện lên 2 lần thì thể
tích tứ diện tăng mấy lần?
BT 6. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang nội tiếp đường
tròn (C) tâm I. Cho biết AB k CD, AB = 2CD và ∠BAD = 45◦ . Gọi V là
thể tích của khối chóp S.ABCD, V 0 là thể tích khối nón có đỉnh S và đáy là
V
hình tròn (C). Tính tỉ số .
V0
1 2 3 4
A. B. C. D.
5π 5π 5π 5π
BT 7. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a, ∠BAD =
60◦ . Hình chiếu vuông góc của đỉnh S lên (ABCD) trùng với hình chiếu
vuông góc của C lên đường thẳng AD. Góc giữa SA và (ABCD) bằng 60◦ ,
tính thể tích V của khối chóp S.AHCB .
3 3 9 9
A. .a3 B. .a3 C. .a3 D. .a3
4 8 4 8
BT 8. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật với BC = a. Tam
giác SAB đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt đáy. Cạnh bên
SC tạo với mặt phẳng đáy một góc 30◦ . Tính theo a thể tích V của khối
chóp S.ABCD.
√ √ √ √
3 3 2 3 3 4 3 3 3 3
A. V = .a B. V = .a C. V = .a D. V = .a
8 5 5 4
BT 9. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh 2a, SA =
√
a, SB = a 3 và (SAB) ⊥ (ABCD). Tính khoảng cách từ C đến mặt phẳng
(SAD).
√ √
3 5 4 5 a
A. .a B. .a C. D. a
5 5 2
BT 10. Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại A, AB = a.
Các mặt bên là các tam giác cân tại đỉnh S. Hai mặt phẳng (SAB) và (SAC)
8
cùng tạo với mặt phẳng đáy một góc 60◦ . Tính khoảng cách d giữa hai đường
thẳng SA và BC .
r √ √
3 2 3 3 √
A. d = .a B. d = .a C. d = .a D. d = 3.a
10 5 2
BT 11. Cho hình trụ (T ) và mặt phẳng (P ) cố định, hỏi có bao nhiêu mặt
phẳng (Q) thõa mãn:
• (Q) chia hình trụ (T ) thành hai phần có thể tích bằng nhau,
BT 12. Cho hình nón (N ) và đường thẳng ∆ không cùng phương với trục
của hình nón (N ). Hỏi có bao nhiêu mặt phẳng (P ) thỏa mãn:
• (P ) chia hình nón (N ) thành hai phần có thể tích bằng nhau.
BT 13. Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông có độ dài cạnh bằng 2a.
Tam giác SAB vuông tại S và (SAB) ⊥ (ABCD). Biết ∠(SC, (ABCD)) =
∠(SD, (ABCD)). Tính thể tích khối chóp S.ABCD.
4
A. 4.a3 B. 2.a3 C. .a3 D. a3
3
BT 14. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông. Tam giác
SAB cân tại S và (SAB) ⊥ (ABCD). Cho biết góc giữa SC và mặt phẳng
(ABCD) bằng 60◦ , tính góc giữa (SCD) và (ABCD).
√ r r
15 15 √ 3
A. arctan B. arctan C. arctan 6 D. arctan
2 2 4