Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 4

TRƯỜNG THPT CHUYÊN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022 - 2023

HƯNG YÊN MÔN: SINH HỌC - KHỐI 12


Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề có 04 trang)
Mã đề 121
Họ và tên: ……………………………………..Số báo danh:…………………

Câu 1: Một quần thể có tỷ lệ các kiểu gen là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Xác định cấu trúc di truyền
của quần thể trên sau 3 thế hệ tự phối.
A. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. B. 0,36AA : 0,24Aa : 0,40aa.
C. 0,57AA : 0,06Aa : 0,37aa. D. 0,7AA : 0,2Aa ; 0,1aa.
Câu 2: Ở người, nguyên nhân gây bệnh phêninkêtô niệu là
A. đột biến gen. B. đột biến cấu trúc NST.
C. đột biến số lượng NST. D. thường biến.
Câu 3: Ở người, bệnh hoặc hội chứng bệnh nào sau đây thuộc dạng thể ba?
A. Bệnh phêninkêto niệu. B. Hội chứng Đao.
C. Hội chứng AIDS. D. Hội chứng Tơcnơ.
Câu 4: Nội dung cơ bản của định luật Hacđi – Vanbec đối với quần thể giao phối là
A. tần số các alen về mỗi gen duy trì ổn định qua các thế hệ.
B. tỷ lệ kiểu gen, kiểu hình được ổn định qua các thế hệ.
C. tỷ lệ các loại kiểu gen trong quần thể được duy trì ổn định qua các thế hệ.
D. tỷ lệ các loại kiểu hình trong quần thể được duy trì ổn định qua các thế hệ.
Câu 5: Cấu trúc di truyền của 1 quần thể là 0,3AA + 0,5Aa + 0,2aa = 1. Tần số tương đối các alen
của quần thể là
A. A = 0,55 ; a = 0,45. B. A = 0,45 ; a = 0,55. C. A = 0,2 ; a = 0,8. D. A = 0,8 ; a = 0,2.
Câu 6: Những cơ quan thoái hóa trên cơ thể người là bằng chứng để chứng minh
A. những cơ quan không được sử dụng sẽ tiêu biến.
B. loài người là động vật tiến hóa nhất.
C. con người và các loài động vật có xương sống ngày nay có chung nguồn gốc.
D. loài người có khả năng thích nghi cao nhất.
Câu 7: Cơ sở di truyền học của công nghệ chuyển gen là
A. tính thoái hóa của mã di truyền. B. tính phổ biến của mã di truyền.
C. tính liên tục của mã di truyền. D. tính đặc hiệu của mã di truyền.
Câu 8: Vốn gen của quần thể được thể hiện qua
A. tần số alen, tần số kiểu gen và tần số kiểu hình của quần thể.
B. tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể.
C. tần số kiểu gen và tần số kiểu hình của quần thể.
D. tần số alen và tần số kiểu hình của quần thể.
Câu 9: Hiện nay, tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào. Đây
là một trong những bằng chứng chứng tỏ
A. nguồn gốc thống nhất của các loài. B. sự tiến hoá không ngừng của sinh giới.
C. vai trò của các yếu tố ngẫu nhiên đối với quá trình tiến hoá.
D. quá trình tiến hoá đồng quy của sinh giới (tiến hoá hội tụ).
Câu 10: Thành tựu nào sau đây không phải là do công nghệ gen?
A. Tạo giống cà chua có gen sản sinh etilen bị bất hoạt, làm quả chậm chín.
B. Tạo ra cừu Dolly.
C. Tạo vi khuẩn E.coli sản xuất insulin chữa bệnh đái tháo đường ở người.
D. Tạo ra cây bông mang gen kháng được thuốc trừ sâu.
Trang 1/4 - Mã đề 121
Câu 11: Trong công nghệ gen, người ta cắt ADN thể truyền và ADN chứa gen cần chuyển bằng
enzyme
A. restrictaza. B. polymeraza. C. ligaza. D. amilaza.
Câu 12: Ở thế hệ xuất phát, tần số các kiểu gen của 1 quần thể là 0,3 AA : 0,6 Aa : 0,1 aa thì sau 8
thế hệ tự thụ phấn, tần số các alen của quần thể sẽ là
A. 0,6 A : 0,4 a. B. 0,375 A : 0,625 a.
C. 0,7 A : 0,3a. D. 0,55 A : 0,45 a.
Câu 13: Cho những bằng chứng tiến hoá sau, có bao nhiêu bằng chứng sinh học phân tử?
I. Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền.
II. Sự tương đồng về những đặc điểm giải phẫu giữa các loài.
III. ADN của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit.
IV. Prôtêin của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.
V. Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ tế bào.
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 14: Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ theo hướng
A. tỷ lệ dị hợp tử tăng dần, tỷ lệ đồng hợp tử giảm dần.
B. tỷ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần, tỷ lệ kiểu gen đồng hợp tử tăng dần.
C. tỷ lệ kiểu gen đồng hợp tử trội giảm dần, tỷ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn tăng dần.
D. tỷ lệ alen trội giảm dần, tỷ lệ alen lặn tăng dần.
Câu 15: Dấu hiệu nào sau đây cho thấy 1 quần thể ngẫu phối đạt trạng thái cân bằng di truyền?
A. Tần số alen ở hai giới như nhau.
B. Tần số alen không thay đổi so với thế hệ trước.
C. Tần số các kiểu gen không thay đổi so với thế hệ trước.
D. Không có chọn lọc tự nhiên tác động.
Câu 16: Khi nói về bệnh phêninkêto niệu ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Có thể phát hiện ra bệnh phêninkêto niệu bằng cách làm tiêu bản tế bào và quan sát hình dạng
nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi.
B. Bệnh phêninkêto niệu là bệnh do đột biến ở gen mã hóa enzyme xúc tác cho phản ứng chuyển
hóa axit amin phêninalanin thành tirôzin trong cơ thể.
C. Chỉ cần loại bỏ hoàn toàn axit amin phêninalanin ra khỏi khẩu phần ăn của người bệnh thì
người bệnh sẽ trở nên khỏe mạnh hoàn toàn.
D. Bệnh phêninkêtô niệu là do lượng axit amin tirôzin dư thừa và ứ đọng trong máu, chuyển lên
não gây đầu độc tế bào thần kinh.
Câu 17: Quần thể nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,5AA : 0,5aa. B. 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa.
C. 0,3AA : 0,4Aa : 0,3aa. D. 0,25AA : 0,25Aa : 0,5aa.
Câu 18: Cánh của chim và cánh của dơi là ví dụ về
A. hiện tượng cùng chức năng.
B. hiện tượng đồng qui tính trạng.
C. hiện tượng cùng nguồn.
D. hiện tượng cùng nguồn và cùng chức năng.
Câu 19: Trong quần thể đạt trạng thái cân bằng Hacđi- Vanbec, tỷ lệ kiểu gen aa là 25%. Tần số
tương đối của alen A và alen a trong quần thể đó là
A. 0,5A : 0,5 a. B. 0,8A : 0,2 a. C. 0,25A : 0,75 a. D. 0,6A : 0,4 a.
Câu 20: Khâu quan trọng nhất trong công nghệ gen là
A. kĩ thuật gây đột biến nhân tạo. B. kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp.
C. kĩ thuật xử lý enzyme. D. kĩ thuật xử lý màng tế bào.
Câu 21: Trong công nghệ gen, để nối đoạn ADN của tế bào cho vào ADN thể truyền, người ta sử
dụng enzyme
A. ligaza. B. pôlymeraza. C. restirctaza. D. amilaza.
Trang 2/4 - Mã đề 121
Câu 22: Vốn gen của quần thể là
A. tập hợp tất cả các kiểu hình có trong quần thể ở một thời điểm xác định.
B. tập hợp tất cả các alen có trong quần thể ở một thời điểm xác định.
C. tập hợp tất cả các gen có trong quần thể ở một thời điểm xác định.
D. tập hợp tất cả các kiểu gen có trong quần thể ở một thời điểm xác định.
Câu 23: Vì sao trong kỹ thuật tạo ADN tái tổ hợp, người ta phải cắt ADN của thể cho và thể truyền
bằng cùng một loại enzyme giới hạn restrictaza?
A. Để tạo ra các đoạn ADN có các đầu dính bổ sung với nhau.
B. Để tạo ra các đoạn ADN có các đầu dính có trình tự nucleotit giống nhau.
C. Để tạo ra các đoạn ADN có trình tự nucleotit giống nhau.
D. Để tạo ra các đoạn ADN có kích thước tương tự nhau.
Câu 24: Trong kỹ thuật di truyền, người ta thường dùng thể truyền là
A. plasmid và ADN virut.
B. plasmit.
C. phân tử ADN bất kì có kích thước nhỏ.
D. ADN virut.
Câu 25: Ở 1 quần thể động vật, xét 1 gen gồm 2 alen A và a nằm trên NST thường. Ở thế hệ xuất
phát (P), khi chưa xảy ra ngẫu phối có tần số alen A ở giới đực trong quần thể là 0,8 ; tần số alen A
ở giới cái là 0,4. Nếu quần thể này thực hiện ngẫu phối, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
I. Sau 1 thế hệ ngẫu phối, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền.
II. Cấu trúc di truyền của quần thể khi đạt trạng thái cân bằng di truyền sẽ là 0,36AA + 0,48Aa +
0,16aa = 1.
III. Tần số kiểu gen đồng hợp là 32% sau 1 thế hệ ngẫu phối.
IV. Tần số alen A = 0,6 ; a = 0,4 duy trì không đổi từ P đến F2.
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 26: Tần số tương đối của một kiểu gen được tính bằng
A. tỷ lệ giữa số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể.
B. các alen của kiểu gen đó trong các kiểu gen của quần thể.
C. số lượng cá thể có kiểu gen đó trong quần thể.
D. tỷ lệ giao tử mang alen của kiểu gen đó trên tổng số các giao tử trong quần thể.
Câu 27: Quần thể có thành phân kiểu gen: 0,6AA : 0,2Aa : 0,2aa. Sau 5 thế hệ giao phối ngẫu nhiên,
cấu trúc di truyền của quần thể này là
A. 0,7AA:0,3aa. B. 0,49AA:0,42Aa:0,09aa.
C. 0,36AA:0,62Aa:0,02aa. D. 0,6AA:0,2Aa:0,2aa.
Câu 28: Ở một loài vật nuôi, alen A qui định kiểu hình lông đen trội không hoàn toàn so với alen a
qui định màu lông trắng, kiểu gen dị hợp Aa cho kiểu hình lông lang đen trắng. Một quần thể ngẫu
phối có 32 cá thể lông đen, 96 cá thể lông lang, 72 cá thể lông trắng. Tần số tương đối của alen A và
a lần lượt là
A. 0,6 và 0,4. B. 0,3 và 0,7. C. 0,4 và 0,6. D. 0,7 và 0,3.
Câu 29: Bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường qui định. Ở một hòn đảo có 106 người,
có 100 người bị bệnh bạch tạng. Cho rằng quần thể đang cân bằng di truyền, xác suất bắt gặp người
bình thường có kiểu gen dị hợp là
A. 1,98. B. 0,00198. C. 0,0198. D. 0,198.
Câu 30: Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương đồng?
A. Vây cá voi và tay người. B. Cánh dơi và cánh bướm.
C. Mang cá và mang tôm. D. Gai hoa hồng và gai xương rồng.
Câu 31: Ở người, sự rối loạn cơ chế phân bào dẫn đến sự tăng sinh không kiểm soát được của một
số loại tế bào đã phát sinh bệnh hoặc hội chứng nào sau đây?
A. Hội chứng Đao. B. Hội chứng Tơcnơ.
C. Bệnh hồng cầu hình liềm. D. Bệnh ung thư.
Trang 3/4 - Mã đề 121
Câu 32: Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng (bộ Khỉ),
người ta nghiên cứu mức độ giống nhau về ADN của các loài này so với ADN của người. Kết quả
thu được (tính theo tỷ lệ % giống nhau so với ADN của người) như sau: khỉ Rhesut: 91,1%; tinh
tinh: 97,6%; khỉ Capuchin: 84,2%; vượn Gibbon: 94,7%; khỉ Vervet: 90,5%. Căn cứ vào kết quả
này, có thể xác định mối quan hệ họ hàng xa dần giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng nói
trên theo trật tự đúng là
A. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Rhesut - khỉ Vervet - khỉ Capuchin.
B. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Vervet - khỉ Rhesut - khỉ Capuchin.
C. Người - tinh tinh - khỉ Rhesut - vượn Gibbon - khỉ Capuchin - khỉ Vervet.
D. Người - tinh tinh - khỉ Vervet - vượn Gibbon- khỉ Capuchin - khỉ Rhesut.
Câu 33: Trong công nghệ tạo ADN tái tổ hợp, thể truyền không có đặc điểm nào sau đây?
A. Kích thước nhỏ. B. Mang gen hoặc yếu tố đánh dấu.
C. Có thể nhân lên trong tế bào nhận. D. Có thể làm biến đổi hệ gen tế bào nhận.
Câu 34: Trong tự nhiên, quần thể ngẫu phối có đặc điểm
A. duy trì sự đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
B. không chịu sự tác động của các yếu tố đột biến.
C. tần số alen trội tăng dần, tần số alen lặn giảm dần.
D. giảm dần tần số kiểu gen dị hợp tử theo thời gian.
Câu 35: Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương tự?
A. Gai cây xương rồng và gai cây hoa hồng. B. Cánh dơi và vây cá voi.
C. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của các động vật khác.
D. Gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà Lan
Câu 36: Một quần thể bao gồm 120 cá thể có kiểu gen AA, 400 cá thể có kiểu gen Aa, 680 cá thể
có kiểu gen aa. Tần số alen A và a trong quần thể trên lần lượt là
A. 0,25 và 0,75. B. 0,27 và 0,73. C. 0,73 và 0,27. D. 0,35 và 0,65.
Câu 37: Thứ tự đúng các bước trong công nghệ chuyển gen là
A. tách gen và thể truyền → cắt và nối ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
B. tạo ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận → phân lập dòng tế bào chứa
ADN tái tổ hợp.
C. tạo ADN tái tổ hợp → phân lập dòng ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
D. phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp → tạo ADN tái tổ hợp → chuyển ADN tái tổ hợp
vào tế bào nhận.
Câu 38: Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đây sai?
A. Đặc điểm của quần thể ngẫu phối là duy trì được sự đa dạng di truyền của quần thể.
B. Qua các thế hệ ngẫu phối, tỷ lệ kiểu gen dị hợp tử của quần thể thay đổi theo hướng tăng dần.
C. Trong những điều kiện nhất định, quần thể ngẫu phối có tần số các kiểu gen được duy trì
không đổi qua các thế hệ.
D. Trong quần thể ngẫu phối, các cá thể trong quần thể giao phối với nhau một cách ngẫu nhiên.
Câu 39: Xét 1 gen có 2 alen là A và a, một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền
có tần số A = 0,6. Theo lý thuyết, kiểu gen Aa chiếm tỷ lệ
A. 0,36. B. 0,84. C. 0,48. D. 0,16.
Câu 40: Quần thể tự thụ phấn có đặc điểm di truyền gì?
A. Tần số tương đối các alen duy trì ổn định nhưng tần số các kiểu gen thay đổi qua các thế hệ.
B. Tần số tương đối các alen thay đổi nhưng tần số các kiểu gen duy trì ổn định qua các thế hệ.
C. Tần số tương đối các alen và tần số các kiểu gen duy trì ổn định qua các thế hệ.
D. Tần số tương đối các alen và tần số các kiểu gen thay đổi qua các thế hệ.

------ HẾT ------

Trang 4/4 - Mã đề 121

You might also like