Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 60

TRƯỜNG CAO ĐẲNG THỰC HÀNH

FPT FPOLYTECHNIC

ASSIGNMENT

ĐỀ TÀI : “ Tìm hiểu về công cụ Digital Marketing của công ty cổ phần sữa
Vinamilk ”

Tên môn học : Nhập môn Digital Marketing


Lớp : PB1632D-DIG
Giảng viên : Lê Thị Kim Thu
Nhóm :5
Thành viên nhóm : Nguyễn Tiến Long ( nhóm trưởng )
Đinh Hoàng Dũng
Nguyễn Xuân Kiên
Nguyễn Thành Đạt
Nguyễn Tấn Phát

Hà nội: 1/2021

1
Nhóm 5
Contents
CHƯƠNG I : Tổng quan về công ty....................................................................................4
1.1 Tên doanh nghiệp , lịch sử hình thành và phát triển........................................4
1.2 Lĩnh vực hoạt động và sản phẩm chính...............................................................6
Hoạt động kinh doanh:..............................................................................................6
Các sản phẩm :...........................................................................................................7
1.3 Phân tích môi trường marketing:.......................................................................9
1.3.1, Môi trường vi mô.............................................................................................9
CHƯƠNG II : HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA DOANH NGHIỆP..........................11
2.1,Chiến lược sản phẩm,dịch vụ................................................................................11
2.1.1 ,Sản phẩm:.......................................................................................................11
2.1.2 Dịch vụ.............................................................................................................13
2.2, Chiến lược giá........................................................................................................13
2.3 Chiến lược phân phối............................................................................................16
2.4 Chiến lược xúc tiến................................................................................................17
2.5 Bán hàng cá nhân...................................................................................................18
CHƯƠNG III:CÁC CÔNG CỤ DIGITAL MARKETING CỦA VINAMILK................20
3.1, Social media...........................................................................................................20
3.1.1,Facebook..........................................................................................................20
3.1.2,Youtube............................................................................................................21
3.2,SEO & SEM...........................................................................................................23
3.3, Content Marketing...............................................................................................34
3.4, PR Online..............................................................................................................45
3.5, Moblie Marketing.................................................................................................49
3.6, Display advertising...............................................................................................51
3.7, Đánh giá về hoạt động Digital marketing của Vinamilk...................................52
CHƯƠNG IV: NGHIÊN CỨU VIỆC XÂY DỰNG TRANG ĐÍCH TRONG CÁC
CHIẾN DỊCH DIGITAL MARKETING CỦA DOANH NGHIỆP & ỨNG DỤNG
DIGITAL MARKETING TRÊN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ...........................................53

2
Nhóm 5
4.1,Nghiên cứu việc xây dựng trang đích trong các chiến dịch Digital Marketing:
.......................................................................................................................................53
4.1.1,Vinamilk đã và đang đặt chiến dịch landing page :.......................................53
4.1.2,Đề xuất cải thiện landing page:.....................................................................54
1. Doanh nghiệp/nhãn hàng đo lường hiệu quả landing page qua các chỉ số :
54
4.2,Ứng dụng Digital Marketing trên kênh Thương mại điện tử............................55
Chương V. Xây dựng chiến lược Digital marketing tổng thể cho doanh nghiệp..............57
5.1, Các công cụ Digital Marketing dự kiến sử dụng...............................................59
5.2,Xây dựng KPI cho chiến dịch...............................................................................60
5.3,Xây dựng ngân sách thực hiện cho chiến dịch....................................................61

3
Nhóm 5
CHƯƠNG I : Tổng quan về công ty

1.1 Tên doanh nghiệp , lịch sử hình thành và phát triển


*Tên doanh nghiệp :
Tên đầy đủ: CTCP Sữa Việt Nam
Tên tiếng Anh: Viet Nam Dairy Products Joint Stock Company
Tên viết tắt:VINAMILK
Địa chỉ: Tòa nhà Vinamilk - Số 10 Tân Trào - P. Tân Phú - Q. 7 - Tp. Hồ Chí
Minh
Người công bố thông tin: Ms. Mai Kiều Liên
Điện thoại: (84.28) 5415 5555
Fax: (84.28) 5416 1226 - 5416 1230
Email:vinamilk@vinamilk.com.vn
Website:http://www.vinamilk.com.vn

*Lịch sử hình thành và phát triển :


Thời bao cấp (1976-1986):

Năm 1976, lúc mới thành lập, Công ty Sữa Việt Nam (Vinamilk) có tên là Công ty
Sữa – Cà Phê Miền Nam, trực thuộc Tổng cục Thực phẩm, sau khi chính phủ quốc
hữu hóa ba xí nghiệp tư nhân tại miền nam Việt Nam: Thống Nhất (thuộc một
công ty Trung Quốc), Trường Thọ (thuộc Friesland), và Dielac (thuộc Nestle).
Năm 1982, công ty Sữa – Cà phê Miền Nam được chuyển giao về Bộ công nghiệp
thực phẩm và đổi tên thành xí nghiệp liên hiệp Sữa - Cà phê – Bánh kẹo I. Lúc
này, xí nghiệp đã có thêm hai nhà máy trực thuộc, đó là:

4
Nhóm 5
 Nhà máy bánh kẹo Lubico.
 Nhà máy bột dinh dưỡng Bích Chi (Đồng Tháp).

Thời kỳ Đổi Mới (1986-2003):


Tháng 3 năm 1992, Xí nghiệp Liên hiệp Sữa – Cà phê – Bánh kẹo I chính thức đổi
tên thành Công ty Sữa Việt Nam (Vinamilk) - trực thuộc Bộ Công nghiệp nhẹ,
chuyên sản xuất, chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa.
Năm 1994, Công ty Sữa Việt Nam (Vinamilk) đã xây dựng thêm một nhà máy sữa
ở Hà Nội để phát triển thị trường tại miền Bắc, nâng tổng số nhà máy trực thuộc
lên 4 nhà máy. Việc xây dựng nhà máy là nằm trong chiến lược mở rộng, phát triển
và đáp ứng nhu cầu thị trường Miền Bắc Việt Nam.
1996: Liên doanh với Công ty Cổ phần Đông lạnh Quy Nhơn để thành lập Xí
Nghiệp Liên Doanh Sữa Bình Định. Liên doanh này tạo điều kiện cho Công ty
thâm nhập thành công vào thị trường Miền Trung Việt Nam.
2000: Nhà máy sữa Cần Thơ được xây dựng tại Khu Công Nghiệp Trà Nóc, Thành
phố Cần Thơ, nhằm mục đích đáp ứng nhu cầu tốt hơn của người tiêu dùng tại
đồng bằng sông Cửu Long. Cũng trong thời gian này, Công ty cũng xây dựng Xí
Nghiệp Kho Vận có địa chỉ tọa lạc tại: 32 Đặng Văn Bi, Thành phố Hồ Chí Minh.
Tháng 5 năm 2001, công ty khánh thành nhà máy sữa tại Cần Thơ.

Thời kỳ Cổ Phần Hóa (2003-Nay):

2003: Công ty chuyển thành Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (Tháng 11). Mã giao
dịch trên sàn giao dịch chứng khoán là VNM. Cũng trong năm 2003, công ty
khánh thành nhà máy sữa ở Bình Định và TP. Hồ Chí Minh
2004: Mua thâu tóm Công ty Cổ phần sữa Sài Gòn. Tăng vốn điều lệ của Công ty
lên 1,590 tỷ đồng.
2005: Mua số cổ phần còn lại của đối tác liên doanh trong Công ty Liên doanh Sữa
Bình Định (sau đó được gọi là Nhà máy Sữa Bình Định) và khánh thành Nhà máy
Sữa Nghệ An vào ngày 30 tháng 06 năm 2005, có địa chỉ đặt tại Khu Công Nghiệp
Cửa Lò, Tỉnh Nghệ An.
Liên doanh với SABmiller Asia B.V để thành lập Công ty TNHH Liên Doanh
SABMiller Việt Nam vào tháng 8 năm 2005. Sản phẩm đầu tiên của liên doanh
mang thương hiệu Zorok được tung ra thị trường vào đầu giữa năm 2007.
2006: Vinamilk niêm yết trên thị trường chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh vào
ngày 19 tháng 01 năm 2006, khi đó vốn của Tổng Công ty Đầu tư và Kinh doanh
Vốn Nhà nước có tỷ lệ nắm giữ là 50.01% vốn điều lệ của Công ty.
Mở Phòng Khám An Khang tại Thành phố Hồ Chí Minh vào tháng 6 năm 2006.
Đây là phòng khám đầu tiên tại Việt Nam quản trị bằng hệ thống thông tin điện tử.

5
Nhóm 5
Phòng khám cung cấp các dịch vụ như tư vấn dinh dưỡng, khám phụ khoa, tư vấn
nhi khoa và khám sức khỏe.
Khởi động chương trình trang trại bò sữa bắt đầu từ việc mua thâu tóm trang trại
Bò sữa Tuyên Quang vào tháng 11 năm 2006, một trang trại nhỏ với đàn bò sữa
khoảng 1.400 con. Trang trại này cũng được đi vào hoạt động ngay sau khi được
mua thâu tóm.
2007: Mua cổ phần chi phối 55% của Công ty sữa Lam Sơn vào tháng 9 năm 2007,
có trụ sở tại Khu công nghiệp Lễ Môn, Tỉnh Thanh Hóa.
2009: Phát triển được 135.000 đại lý phân phối, 9 nhà máy và nhiều trang trại nuôi
bò sữa tại Nghệ An, Tuyên Quang
2010 - 2012: Xây dựng nhà máy sữa nước và sữa bột tại Bình Dương với tổng vốn
đầu tư là 220 triệu USD.
2011: Đưa vào hoạt động nhà máy sữa Đà Nẵng với vốn đầu tư 30 triệu USD.

Các sản phẩm: Vinamilk cung cấp các sản phẩm gồm có sữa tươi, sữa chua, sữa
đặc, sữa bột, bột dinh dưỡng, kem, các loại nước giải khát.

Danh hiệu và Phần thưởng:

 Huân chương Lao Động hạng III (1985, 2005), hạng II (1991), hạng I (1996
 Danh hiệu Anh hùng Lao Động (2000)
 Top 15 công ty tại Việt Nam (UNDP)
 Top 200 Doanh Nghiệp Vừa và Nhỏ ở Châu Á do Forbes Asia bình chọn
(2010)
 Top 10 thương hiệu được người tiêu dùng yêu thích nhất Việt (Nielsen
Singapore 2010)
 Top 5 doanh nghiệp tư nhân lớn nhất thị trường Việt Nam (VNR500).

1.2 Lĩnh vực hoạt động và sản phẩm chính


Hoạt động kinh doanh:
Hoạt động kinh doanh chính của công ty này bao gồm chế biến, sản xuất và mua
bán sữa tươi, sữa đóng hộp, sữa bột, bột dinh dưỡng, sữa chua, sữa đặc, sữa đậu
nành, thức uống giải khát và các sản phẩm từ sữa khác. Các mặt hàng của
Vinamilk cũng được xuất khẩu sang một số quốc gia
như Campuchia, Phillippines, Úc và một số nước Trung Đông. Doanh thu xuất
khẩu chiếm 13% tổng doanh thu của công ty. Năm 2011, Vinamilk mở rộng sản
xuất, chuyển hướng sang phân khúc trái cây và rau củ. Không lâu sau phân khúc
hàng mới, dòng sản phẩm đạt được thành công với 25% thị phần tại kênh bán lẻ tại

6
Nhóm 5
siêu thị. Tháng 2 năm 2012, công ty mở rộng sản xuất sang mặt hàng nước trái cây
dành cho trẻ em.
Các sản phẩm :
Vinamilk cung cấp hơn 250 chủng loại sản phẩm với các ngành hàng chính:

 Sữa nước: Sữa tươi 100%, sữa tiệt trùng bổ sung vi chất, sữa tiệt trùng,
sữa organic, thức uống cacao lúa mạch với các nhãn hiệu ADM GOLD,
Flex, Super SuSu...

 Sữa chua: sữa chua ăn, sữa chua uống với các nhãn hiệu SuSu, Probi,
ProBeauty, Vinamilk Star, Love Yogurt, Greek, Yomilk...

 Sữa bột: sữa bột trẻ em Dielac, Alpha, Pedia, Grow Plus, Optimum
(Gold), bột dinh dưỡng Ridielac, sữa bột người lớn như Diecerna đặc trị
tiểu đường, SurePrevent, CanxiPro, Mama Gold, Organic Gold, Yoko...

 Sữa đặc: Ngôi Sao Phương Nam (Southern Star), Ông Thọ và Tài Lộc...

7
Nhóm 5
 Kem và phô mai: kem sữa chua Subo, kem Delight, Twin Cows, Nhóc
Kem, Nhóc Kem Ozé, phô mai Bò Đeo Nơ...

 Sữa đậu nành - nước giải khát: nước trái cây


Vfresh, nước đóng chai Icy, sữa đậu nành GoldSoy..

1.3Phân tích môi trường marketing:

8
Nhóm 5
1.3.1, Môi trường vi mô
a, Đối thủ cạnh tranh :
*Phân tích các đối thủ cạnh tranh :
 Đối thủ trực tiếp: Những ngành đã và đang hoạt động trong ngành có
ảnh hưởng mạnh đến tính hình kinh doanh của doanh nghiệp.
 Đối thủ tiềm năng: các công ty chuyên sản xuất các sản phẩm thay thế
như bột ngũ cốc, thực phẩm chức năng như IMC, DOMESCO, BIBICA
nhưng tiềm năng chưa mạnh, chưa đủ sức cạnh tranh với sản phẩm sữa.
 Trên thị trường sữa của Việt Nam có rất nhiều hãng sữa, bao gồm cả sản
phẩm sữa sản xuất trong nước và sữa nhập khẩu. Trong đó, Vinamilk
chiếm 35%, Dutch Lady chiếm 24%; 22% là các sản phẩm sữa bột nhập
khẩu như Mead Johnson, About, Nestle…, 19% còn lại là các hãng nội
như: Hanoimilk, TH Truemilk, Mộc Châu, Nutifood…
Đối với sữa bột:
 Dutch Lady của công ty đa quốc gia Friesland Foods – Hà Lan.
 Abbout – Hoa Kì, Mead Johnson.
Đối với sữa tươi:
 Dutch Lady với nhiều dòng sản phẩm đa dạng được người tiêu dùng ưa
thích như YoMost, cô gái Hà Lan.
 Đối với sữa chua.
 Sữa chua Vinamilk đã chiếm tới 97% trên thị trường Việt Nam, không
một đối thủ nào có thể cạnh tranh.
 Tuy nhiên, trên thị trường Việt Nam cũng đã xuất hiện nhiều hãng sữa
chua như: sữa chua Ba Vì, Mộc Châu, TH Truemilk, Yogurt …
Đối với sữa đặc:
 Sữa Ông Thọ, Ngôi sao, Phương Nam là các sản phẩm truyền thống
của Vinammilk.
 Các đối thủ có sản phẩm cạnh tranh như: Dutch Lady, Nestle.
Đối với café:
 Được Vinamilk đầu tư phát triển từ những năm 2006 nhưng những sản
phẩm café Moment của Vinamilk ít được người tiêu dùng biết đến.
 Đối thủ cạnh tranh rất lớn như: cafe Trung Nguyên, Netstle, Vinacafe,..

9
Nhóm 5
Quá nhiều đối thủ cạnh tranh lên rất dễ mất thị trường vào tay các đối thủ. Đây là
thách thức của doanh nghiệp.

b, Khách hàng, nhà phân phối

 Khách hàng :
- Trẻ em chiếm đến 25% tổng dân số cả nước và là đối tượng khách hàng
chính sửu dụng sữa nước vì vậy đây là đối tượng cần hướng đến nhiều nhất
- Người lớn (15-59 tuổi) : chiếm 66% dân số cả nước đây là đối tượng lao
động có thu nhập và nắm giữ chi tiêu nên là đối tượng quyết định mua hay
quan tâm đến chất lượng và thương hiệu sản phẩm
- Người già :chỉ chiếm 9% dân số một tỷ lệ khá nhỏ hay sử dụng sữa bột ít
dùng sữa nước vì vậy đây là đối tượng cần phải lôi kéo làm họ thay đổi xu
hướng tiêu dùng sữa
 Nhà phân phối:
- Đại lý: phân phối cho hơn 266 đại lý ,Vinamilk luôn có những ưu đãi để họ
trở thành những người bạn chung thủy với sản phẩm của mình. Áp dụng tỷ lệ
chiết khấu theo số lượng nhàm khuyến khích các đại lý đặt hàng với quy mô lớn
hơn.Có các chính sách hỗ trợ giá, phương tiện vận chuyển đối với các đại lý lấy
hàng ở xa.Tăng mức chiết khấu với các đại lý mua hàng trả tiền ngay.
- Siêu thị: Vinamilk thường yêu cầu trưng bày sản phẩm ở những giang hàng
10
Nhóm 5
có vị trí đẹp thu hút khách hàng , thường xuyên mở các cuộc khảo sát lấy ý kiến
khách hàng tại đây.
- Các tổ chức: trường học ,quỹ từ thiện,… Vinamilk luôn tài trợ các sản phẩm
sữa cho các tổ chức này nhằm quản bá sản phẩm thương hiệu cũng như công tác
vì sức khỏe ,vươn cao,… của người dân Việt Nam.

CHƯƠNG II : HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA DOANH NGHIỆP

2.1,Chiến lược sản phẩm,dịch vụ


2.1.1 ,Sản phẩm:
a,Giúp xương chắc khỏe
Tất cả các giai đoạn phát triển của con người từ lúc bé cho đến khi trưởng
thành, về già đều cần được bổ sung Canxi để tăng trưởng chiều cao, duy trì hệ
xương chắc khỏe. Bởi vậy, việc bổ sung Canxi phải được làm thường xuyên và
đều đặn mỗi ngày.
Sữa tươi là một trong những loại thực phẩm chứa hàm lượng Canxi cao nhất:
Mỗi 100ml Sữa tươi Vinamilk 100% chứa đến 120mg Canxi. Vì vậy, chỉ cần
duy trì thói quen uống 3 ly sữa tươi mỗi ngày là cơ thể chúng ta đã được cung
cấp đầy đủ lượng Canxi cần thiết. Bên cạnh đó, thành phần vitamin D3 được bổ
sung trong Sữa tươi Vinamilk 100% theo khuyến nghị của EFSA Châu Âu giúp
cơ thể dễ dàng hấp thu và chuyển hóa Canxi một cách tối đa.

b,Cung cấp năng lượng dễ dàng và tiện lợi


Sữa tươi là nguồn dinh dưỡng dễ sử dụng hằng ngày giúp cung cấp hiệu quả
nguồn năng lượng, chất béo và chất đạm. Sữa
tươi chính là nguồn thực phẩm hữu hiệu khi bạn
cần bổ sung năng lượng cho cơ thể vào những
buổi xế trưa/ chiều hoặc những lúc làm việc

11
Nhóm 5
căng thẳng. Một ly sữa tươi thơm ngon, thuần khiết vừa cho bạn cảm giác ngon
miệng khi thưởng thức lại vừa bổ sung năng lượng tức thì để cơ thể sẵn sàng
làm tốt các công việc hằng ngày.

c,Hỗ trợ miễn dịch, tăng sức đề kháng


Sữa tươi cũng là nguồn thực phẩm rất giàu các Vitamin tự nhiên. Khi uống sữa
tươi, cơ thể được bổ sung các vitamin thiết yếu có trong sữa như vitamin A,
vitamin D, vitamin B cùng các nguyên tố vi lượng như Magie, Phốt pho, selen.
Nhờ vậy, cơ thể sẽ tăng sức đề kháng, hệ miễn dịch khỏe mạnh, phát triển hệ
thần kinh và duy trì quá trình trao đổi chất.
Hỗ trợ giảm cân hiệu quả

Khi uống sữa tươi, cơ thể được bổ sung các vitamin thiết yếu có trong sữa như
vitamin A, vitamin D, vitamin B cùng các nguyên tố vi lượng như Magie, Phốt
pho, selen
Nếu bạn đang đói và muốn có một món ăn lót dạ nhưng lại sợ tăng cân, Sữa
tươi sẽ là sự lựa chọn đúng đắn. Bởi lẽ, vị thơm béo của Sữa tươi sẽ tạo cảm
giác no bụng. Và dù có đang ăn uống kiêng khem thì các chất dinh dưỡng từ
sữa cũng đủ để giúp cơ thể bạn có sự cân bằng, không cảm thấy mệt mỏi. Đặc

12
Nhóm 5
biệt, sản phẩm Sữa tươi Vinamilk 100% tách béo chính là lựa chọn tuyệt vời
để cung cấp năng lượng cho những ai còn lăn tăn về vấn đề cân nặng.
d,Vẻ đẹp cho làn da
Sữa tươi từ lâu đã được dùng để làm đẹp trong các nền văn hóa khác nhau vì
chúng có chứa rất nhiều vitamin và dinh dưỡng tốt cho một làn da khỏe mạnh.
Ngoài việc uống sữa mỗi ngày để giữ gìn nhan sắc và vóc dáng,phái đẹp còn
có thể dùng sữa để rửa mặt và đắp mặt nạ mỗi tuần khoảng 2 lần.

Với 5 lý do trên, chắc chắn bất kỳ ai cũng sẽ quan tâm nhiều hơn đến việc bổ
sung nguồn sữa tươi thiên nhiên hằng ngày cho bản thân và cả gia đình.
2.1.2 Dịch vụ
Vinamilk thực hiện dịch vụ chăm sóc khách hàng kết hợp của một dịch vụ sau bán
hàng hoàn hảo với sự phục vụ chu đáo ,tận tâm và luôn lắng nghe ý kiến phản hồi
từ khách hàng .Ngoài ra công ty cung cấp dịch vụ tư vấn dinh dưỡng tại các trung
tâm dinh dưỡng của công ty , khám và cung cấp sữa miễn phí hàng năm cho hàng
ngàn lượt trẻ em, học sinh tiểu học và đối tượng suy dinh dưỡng.
2.2, Chiến lược giá
Các chiến lược giá của vinamilk áp dụng là những chiến lược cơ bản, nhưng
mang lại hiệu quả về doanh thu và sức cạnh tranh cho doanh nghiệp hàng đầu
này.
a,Chiến lược “chi phí thấp”- một trong những chiến lược giá của vinamilk
- Chiến lược chi phí thấp khá quen thuộc với nhiều doanh nghiệp kinh doanh và
cũng là một trong những chiến lược giá của vinamilk áp dụng.

13
Nhóm 5
Ch
i phí thấp là một trong những chiến lược được vinamilk chọn lựa
Khi áp dụng chiến lược chi phí thấp, Vinamilk theo đuổi mục tiêu vượt trội so với
đối thủ cạnh tranh. Trong bối cảnh thị trường sữa có sự cạnh tranh khốc liệt của
hơn 40 doanh nghiệp và hàng trăm nhãn hiệu sữa các loại của các tập đoàn đa quốc
gia, Vinamilk tạo ra những sản phẩm với chi phí thấp hơn các các công ty nước
ngoài. Vì vậy, Vinamilk vẫn đứng vững trên thị trường đầy sóng gió. Hiệu quả rõ
ràng nhất là thị phần của thương hiệu này dần tăng lên từ 17% – 25% – 50% thị
phần toàn quốc. Các sản phẩm chính chủ lực là sữa tươi, sữa bột, sữa đặc, sữa
chua, kem, phô mai…
Vinamilk rất cẩn trọng với việc tăng giá sản phẩm vì điều này ảnh hưởng rất lớn
tới khả năng của người tiêu dùng trong bối cảnh thu nhập của người Việt chưa
bằng được nhiều nước trên thế giới. Bằng cách cắt giảm các chi phí có thể, cơ cấu
lại nhãn hàng, kiểm soát tốt các điểm bán lẻ để doanh số không phụ thuộc vào các
điểm bán sỉ, công ty đã tiết kiệm được nhiều chi phí khuyến mại. Các hiện tượng
ôm hàng, xả hàng, cạnh tranh về giá, về địa lý, nhờ lợi thế giá khuyến mại của
những đại lý lớn đã được giải quyết.
Chiến lược này không những tăng hiệu quả hoạt động cho công ty mà còn bình ổn
giá cả và mang lại lợi ích thiết thực cho người tiêu dùng. Sản phẩm sữa “giá Việt”
được đưa đến tay người tiêu dùng Việt. Thông qua các điểm bán lẻ, Vinamilk cũng
nhanh chóng nắm bắt được những phản hồi của người tiêu dùng để nhanh chóng
thay đổi, đáp ứng nhu cầu thị trường nhanh và tốt nhất.
b,“Tập trung theo khác biệt hóa” cũng nằm trong danh sách chiến lược giá
của vinamilk

14
Nhóm 5
- Tập trung theo khác biệt hóa là một trong những nội dung cơ bản của các
chiến lược cạnh tranh. Đây cũng chiến lược giá của vinamilk chọn lựa.
- Với bề dày lịch sử có mặt trên thị trường Việt Nam, vinamilk rất am hiểu xu
hướng tiêu dùng. Điều này góp phần giúp Vinamilk thực hiện chiến lược tập
trung theo khác biệt hóa một cách thuận lợi. Vinamilk nỗ lực phát triển
những sản phẩm khác nhau cho các phân khúc thị trường nhờ vào việc phân
tích, tìm hiểu các yếu tố địa lý, đối tượng khách hàng hoặc tính chất sản
phẩm.
-

Chiến lược tập trung theo khác biệt hóa luôn phát huy hiệu quả tối ưu
- Thực hiện chiến lược tập trung, vinamilk đã chú trọng vào việc thiết kế các
mẫu mã bao bì mới và phù hợp. Thêm vào đó, chú trọng đến việc đổi mới
nâng cao chất lượng sản phẩm, đa dạng hóa các loại mặt hàng, nghiên cứu
thêm nhiều dòng sản phẩm mới nhằm đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng,
hạn chế được các rủi ro cho doanh nghiệp. Sức mạnh của truyền thông cũng
được vinamilk tận dụng một cách triệt để.
- Sự đa dạng hóa sản phẩm thể hiện ở việc công ty có trên 200 mặt hàng sữa
như sữa đặc, sữa bột, bột dinh dưỡng, sữa tươi, chua…Các sản phẩm giải
khát cũng được chú trọng sản xuất như sữa đậu nành, nước ép, cà phê,
15
Nhóm 5
bánh….Bằng việc cải tiến công nghệ sản xuất, kết hợp với các Viện dinh
dưỡng, vinamilk đã thành công trong việc tạo niềm tin nơi người tiêu dùng.
Một ví dụ rất tiêu biểu là năm 2007, dòng sản phẩm Milk kid đã trở thành
một trong những sản phẩm sữa bán chạy nhất dành cho phân khúc thị trường
trẻ em từ 6- 12 tuổi.
- Chiến lược giá của vinamilk thường xuyên được thay đổi để phù hợp với
bối cảnh thị trường. Vì vậy, vinamilk vẫn giữ vững được vị trí tiên phong
trong lĩnh vực chế biến và sản xuất các sản phẩm từ sữa nhiều năm liên tiếp
và trở thành 1 trong 10 thương hiệu đứng đầu Việt Nam.
2.3 Chiến lược phân phối
Hệ thống phân phối nội địa trãi rộng của Vinamilk, với độ bao phủ 125000 điểm
bán lẻ hiện nay. Hệ thống tủ đông, tủ mát, xe lạnh cũng được đầu tư mở rộng để
đáp ứng nhu cầu tăng trưởng của nhóm sữa chua. Trong năm 2008, Vinamilk đã
đầu tư hơn 7000 tủ đông, tủ mát cho hệ thống phân phối hàng lạnh và hơn 300 xe
tải nhỏ cho các nhà phân phối.

Hệ thống phân phối của Vinamilk (Nguồn: Internet)


Mở rộng thị trường nội địa đến người iêu dùng thông qua 2 kênh: người tiêu dùng
và điểm bán lẻ

16
Nhóm 5
 Truyền Thống: nhà phân phối người tiêu dùng.
 Hiện Đại : Siêu thị và Metro
Thị trường xuất khẩu: Công ty luôn tìm kiếm và mở rộng thị trường xuất khẩu qua
các nước khác trong khu vực và trên thế giới nhằm duy trì và phát triển doanh thu
xuất khẩu. Củng cố hệ thống và chất lượng phân phối nhằm giành thêm thị phần tại
các thị trường mà Vinamilk có thị phần chưa cao đặc biệt là vùng nông thôn và đô
thị nhỏ.

2.4 Chiến lược xúc tiến


Quảng bá sản phẩm rộng rãi tới người tiêu dùng qua các phương tiện thông tin đại
chúng: tivi, tạp chí, internet, poster….
Thường xuyên thay đổi các nội dung , hình thức quảng cáo mới lôi kéo sự chú ý và
quan tâm của người tiêu dùng.

Vinamilk tự mở Eshop bán hàng online (Nguồn: Internet)


Thực hiện các chương trình khuyến mãi lớn dành cho khách hàng: tăng thể tích sữa
giá không đổi, tặng kèm đồ chơi trẻ em.

Công ty có những chiến lược tiêu thụ sản phẩm phù hợp với từng thời điểm, từng
vùng, từng lứa tuổi… Đội ngũ nhân viên bán hàng ân cần, niềm nở, giàu kinh
nghiệm, năng động, gắn liền lợi ích cá nhân với lợi ích của công ty.

17
Nhóm 5
Thực hiện các chương trình dùng thử sản phẩm ở những nơi công cộng: siêu thị,
trường học….Bên cạnh kinh doanh công ty còn quan tâm tới các hoạt động xã hội,
từ thiện như: quỹ khuyến học, tài trợ và phát động chương trình từ thiện “Chương
trình 3 triệu ly sữa cho trẻ em nghèo trị giá 10 tỉ đồng

+ Vinamilk dành 3.1 tỉ đồng cho Quỷ học bổng “ Vinamilk ươm mầm tài năng trẻ.
+ Các hoạt động giúp đỡ người nghèo trẻ em có hoàn cảnh khó khăn trị giá 2.8 tỉ.
+ Bên cạnh đó còn tham gia cứu trợ bão lũ và các hoạt động khác 1.6 tỉ
+ Nhận phụng dưỡng suốt đời 20 bà mẹ Việt Nam Anh Hùng ở Bến Tre, Quảng
Nam từ năm 1997 đến nay còn 13 bà mẹ.
2.5 Bán hàng cá nhân

Các chương trình khuyến mãi của Vinamilk


Bán hàng cá nhân là hình thức truyền thông trực tiếp giữa nhân viên bán hàng và
khách hàng tiềm nằng nhằm giới thiệu và thuyế phục họ quan tâm hoặc mua sản
phẩm. Hiện tại Vinamilk có một đội ngũ nhân viên bán hàng đông đảo, được đào
tạo chất lượng, với những hiểu biết chắc chắn về Vinamilk, hiểu tâm lý khách hàng
và quan trọng hơn nữa là một phong cách làm việc chuyên nghiệp, khả năng giao
tiếp tốt, luôn nhiệt tình trong làm việc và sẵn sàng chia sẻ cùng khách hàng những
18
Nhóm 5
thông tin thắc mắc.
"Chúng tôi có một đội ngũ tiếp thị và bán hàng có kinh nghiệm về phân tích và xác
định thị hiến và xu hướng tiêu dùng, đồng thời hỗ trợ các nhân viên bán hàng trực
tiếp, những người hiểu rõ thị hiếu người tiêu dùng thông qua việc tiếp cận thường
xuyên với khách hàng tại nhiều điểm bán hàng". Chẳng hạn, sự âm hiểu về thị hiếu
của trẻ em từ 6 - 12 tuổi đã giúp Vinamilk đưa ra chiến lược tiếp thị này là
Vinamilk Milk Kid trở thành mặt hàng sữa bán chạy nhất trong phân khúc thị
trường trẻ em từ 6 đến 12 tuổi vào tháng 12 năm 2007

19
Nhóm 5
CHƯƠNG III:CÁC CÔNG CỤ DIGITAL MARKETING CỦA VINAMILK

3.1, Social media


3.1.1,Facebook
- Nhãn hàng đã sử dụng trang Facebook Fanpage: Vinamilk - Bí Quyết Ngon
Khỏe Từ Thiên Nhiên. Facebook Fanpage đã thu hút được nhiều sự quan
tâm và tin tưởng của người tiêu dùng với 638.501 người theo dõi Trang này.

- Vai trò của Facebook Fanpage đóng vai trò gì trong chiến dịch?
 Giúp cho doanh nghiệp tăng lượng tìm kiếm:
- Khi doanh nghiệp đăng một vài bài với nội dung, Hashtag giống nhau
trên Facebook,… Điều này sẽ giúp cho Hashtag trên facebook được tìm kiếm
nhiều hơn.
 Tăng độ phủ sóng của thương hiệu:
- Hiện nay, mạng xã hội đặc biệt là Facebook đang được sử dụng rất
phổ biến. Vì vậy, khi doanh nghiệp có một trang Fanpage Facebook riêng sẽ giúp
cho doanh nghiệp được biết đến rộng rãi hơn, phủ sóng rộng hơn.

20
Nhóm 5
Ví dụ: khi doanh nghiệp tổ chức các mini game với những phần thưởng hấp
dẫn bằng cách tính điểm like, share, comment. Cách này sẽ giúp doanh nghiệp
được biết đến rộng rãi hơn, tăng độ phủ sóng cho doanh nghiệp hiệu quả hơn.
 Giúp cho doanh nghiệp quảng bá các chương trình, sự kiện đặc
biệt:
- Doanh nghiệp có thể đăng các bài viết phục vụ trong việc quảng
bá chương trình, sự kiện như các bài đăng khuyến mại, khuyến mãi, một số
bức ảnh nhá hàng trong sự kiện,...
 Thu hút người dùng mới và khách hàng tiềm năng:
- Việc tạo lập một trang Fanpage Facebook riêng giúp cho doanh
nghiệp có nhiều cơ hội hơn để tiếp cận các khách hàng mới, những người cùng
quan tâm đến sản phẩm doanh nghiệp, chủ đề mà thương hiệu nhắc đến.
 Giúp cho doanh nghiệp chia sẻ thông tin mà trên bao bì sản phẩm
không thể hiện hết, hoặc chia sẻ bí kíp, kinh nghiệm cho khách hàng.
Ví dụ: Doanh nghiệp có thể đăng các tips, công thức về chế độ dinh dưỡng
đến các khách hàng, thông tin cần thiết để khách hàng có thể phân biệt được hàng
giả cũng như kém chất lượng.
3.1.2,Youtube
Hoạt động trên kênh youtube với 1,25M subscribers cùng hàng triệu cho tới
hàng chục triệu lượt xem Vinamilk đã có những thành công nhất định trên nền tảng
quảng cáo qua youtube và nó được thể hiện qua số lượng lượng theo dõi cũng như
lượng xem video ở những con số khủng đối với 1 doanh nghiệp sữa như là
vinamilk

- Bằng việc nắm bắt xu hướng nội dung và đầu tư vào video online, cụ thể
là Youtube. Có thể dễ dàng nhận thấy, Vinamilk thường xuyên tạo ra các
video có tính chất viral, hình ảnh vui nhộn, đáng yêu. Bên cạnh đó

21
Nhóm 5
thương hiệu này còn có những giai điệu riêng vô cùng bắt tai và thu hút
đối với trẻ con. Nhờ nội dung hay và cách truyền thông mạnh mẽ, đã
khiến hình ảnh của Vinamilk khác sâu vào tâm trí của mọi người dùng.
Ngoài những bà mẹ và các em bé, đến chính các bạn trẻ cũng mang hình
ảnh của thương hiệu này trong trí nhớ. Chính vì vậy mà ở Việt Nam khi
nói đến thương hiệu sữa người ta lập tức nhớ ngay đến Vinamilk.
- Nhờ những chiến lược truyền thông đỉnh cao mà Vinamilk đã trở thành
thương hiệu hàng tiêu dùng đóng gói (CPG) đầu tiên chạm mốc 1 triệu
subscribe.
-

- Điều này khẳng định rằng, những sản phẩm truyền thông của thương hiệu
này không chỉ mang tính chất thương mại mà còn mang tính giải trí rất
cao.

3.2,SEO & SEM


 Mục đích doanh nghiệp / nhãn hàng thực hiện SEO , Sữa tươi
Vinamilk thanh trùng 100% thực hiện SEO với mục đích :
- Giúp sản phẩm sữa tươi Vinamilk đưa ra thị trường được biết đến rộng rãi
- Để quảng bá sản phẩm
22
Nhóm 5
- Nâng cao thương hiệu sản phẩm
- Thu hút khách hàng mục tiêu
- Tạo ra những nội có chất lượng và có giá trị về sản phẩm để thêm phần tin
tưởng của khách hàng
 Sữa tươi Vinamilk thanh trùng 100% thực hiện SEM với mục đích :
- Sẽ giúp từ khóa của sản phẩm lên top đầu để cho khách hàng có thể dễ dàng
xem
- Xây dựng lượng truy cập tức thời trong thời gian ngắn
- Luôn xuất hiện đúng thời điểm khi khách hàng muốn tìm kiếm sản phẩm
1. Mục tiêu dài hạn, ngắn hạn của việc thực hiện SEO, SEM của doanh
nghiệp/nhãn hàng
 SEO
 Lợi ích SEO đem lại trong ngắn hạn.
Có 4 kết quả lớn mà SEO đem lại trong ngắn hạn, có thể kể đến như:

Tăng tỷ lệ ROI cho Doanh nghiệp


 Tỷ lệ lợi nhuận thu được so với chi phí đầu tư:
 Với SEO, bạn có thể đo lường được hiệu quả nguồn vốn đầu tư so với chi
phí quảng cáo một cách chính xác cho dù website của bạn có phải là một website
E-commerce hay không.

23
Nhóm 5
 Lợi ích SEO đem lại không chỉ là đo lường hiệu quả; Xác nhận lợi nhuận,
lượng truy cập website (traffic); Tỉ lệ chuyển đổi của từng từ khoá mang lại. Mà nó
còn mang lại cái nhìn tổng quan hơn. Từ đó giúp bạn biết rằng mình đang gặp
vướng mắc, đầu tư sai lầm ở khúc nào. Để tìm cách giải quyết cụ thể.
 Chi phí hiệu quả:

Gia tăng hiệu quả cho các chiến lược SEO :

 SEO là một trong những cách thức, chiến lược Marketing hiệu quả về chi
phí. Vì nó nhắm tới những người đang chủ động tìm kiếm sản phẩm/ dịch vụ.
Những người có nhu cầu thực sự về sản phẩm/ dịch vụ.
 Khác với cách thức telemarketing thông qua việc spam điện thoại bằng đội
ngũ sale; Hay spam email rác. Thì SEO là phương pháp inbound marketing nghĩa
là Marketing dựa trên những nội dung thu hút. Từ đó “nuôi dưỡng” khách hàng
tiềm năng.

 Bán hàng qua điện thoại có thể vấn là cách bán hàng hiệu quả. Nhưng cách
làm này tốn ít nhất hơn 61% của Doanh nghiệp so với việc bạn sử dụng SEO. Với
việc nhắm đến hách hàng đang có nhu cầu thực sự và chủ động tìm kiếm sản
phẩm/ dịch vụ cụ thể trên internet. SEO cung cấp cho bạn những lượt truy cập vào

24
Nhóm 5
website chất lượng hơn hẳn so với các chiến lược marketing khác. Đồng thời tiết
kiệm tối đa chi phí cho Doanh nghiệp cũng chính là lợi ích SEO tuyệt vời.
 Cải thiện trải nghiệm người dùng:
 Một trong những kĩ thuật chính giúp cho một chiến dịch seo thành công đó
là: Không ngừng cải thiện cấu trúc trang web, nội dung một cách tốt nhất.

 Điều này sẽ giúp cho bộ máy tìm kiếm dễ dàng tìm thấy website của bạn. Và
người dùng cũng sẽ dễ dàng tiếp thu, tìm kiếm thông tin trên trang web của bạn.

Cải thiện trải nghiệm của người dùng


 Hiểu về hành vi khách hàng tiềm năng:
 Nếu như SEO giúp doanh nghiệp có được lượng truy cập chất lượng. Thì
Google Analytics sẽ giúp bạn theo dõi và phân tích chi tiết lượng truy cập này.

 Toàn bộ dữ liệu về khách hàng: Giới tính, độ tuổi, vị trí địa lí, ngôn ngữ sử
dụng. Cũng như các mối quan tâm, lịch sử tìm kiếm. Thậm chí là cách thức và thời
gian khách hàng xem thông tin trên website của bạn. Tất cả đều được Google
Analytics ghi nhận và thống kê cụ thể.

25
Nhóm 5
 Những dữ liệu Google Analytics cung cấp là vô cùng quý giá và hữu ích. Nó
giúp doanh nghiệp có thể phác họa một cách rõ ràng nhất chân dung khách
hàng tiềm năng. Từ đó đưa ra chiến lược Marketing hiệu quả nhất, nhắm đến
đúng đối tượng cả online và offline.

 Lợi ích SEO đem lại trong dài hạn.


 SEO cung cấp sự tin cậy cho Doanh nghiệp:

Gia tăng độ tin cậy cho website


 Có thể không để ý nhưng có một phản xạ tự nhiên trong tâm trí họ. Sự đo
lường về niềm tin tương ứng với thứ hạng của kết quả tìm kiếm. Những Doanh
nghiệp có website, bài viết được hiển thị ở vị trí đầu, có nghĩa là website, bài viết
của doanh nghiệp đó là những đơn vị hàng đầu cho kết quả tìm kiếm của bạn.

 Khách hàng của doanh nghiệp có lẽ cũng sẽ không nhận ra. Nhưng thứ hạng
tìm kiếm trên google của doanh nghiệp càng cao thì doanh nghiệp càng có được
nhiều sự tin tưởng trong mắt người tiêu dùng.
 SEO tốt cho việc xây dựng, củng cố và phát triển hình ảnh thương hiệu:
 Là một Doanh nghiệp, chắc chắn Vinamilk luôn muốn website của mình
xuất hiện tại những vị trí gần top đầu nhất có thể trong bảng kết quả Google trả về

26
Nhóm 5
cho người dùng khi tìm kiếm sản phẩm/ dịch vụ trong lĩnh vực Vinamilk kinh
doanh.

 Nhưng mong muốn tăng tỉ lệ truy cập vào website chưa phải là lí do duy
nhất khiến Vinamilk muốn có được những vị trí top này. Mà mục đích còn là việc
xây dựng hình ảnh thương hiệu cho chính doanh nghiệp trên thị trường và trong
mắt người tiêu dùng.

Xây dựng hình ảnh thương hiệu


 Hầu hết người dùng không bao giờ ‘hài lòng” với một tìm kiếm, từ khóa,
hay một website khi tham khảo thông tin. Thay vào đó, họ có xu hướng tìm kiếm
những từ khóa có liên quan thêm nhiều và nhiều lần nữa. Cho đến khi có được đầy
đủ thông tin như mong muốn. Và chính điều này sẽ tạo cơ hội cho Vinamlik có khả
năng: Liên tục và liên tục xuất hiện trong mắt người tìm kiếm tại vị trí top đầu
Google. Cơ hội sẽ càng cao hơn nữa khi người dùng nhìn nhận định Vinamilk như
một trong những thương hiệu lớn của sản phẩm mà họ đang tìm kiếm.

 SEM
 Mục tiêu ngắn hạn:

27
Nhóm 5
 Nhanh chóng được xuất hiện trên các trang web cũng như những vị trí mà
doanh nghiệp Vinamilk muốn.
 Tùy biến và thiết lập quảng cáo nhanh chóng. Đồng thời có thể đo lường
được chính xác hiệu quả hoạt động của SEM.
 Tăng độ phủ của từ khóa. Có thể quảng cáo từ vài chục từ khóa, sản phẩm
cùng một lúc
 Tăng độ nhận diện thương hiệu với khách hàng mục tiêu trên các công cụ
tìm kiếm, thông qua việc xuất hiện ở top 5 trong SERPS (tức là trang kết quả của
các công cụ tìm kiếm), hay vị trí top đầu của các vị trí quảng cáo. Với vị trí cùng
thứ hạng cao sẽ mang lại lưu lượng truy cập cao tương ứng cho doanh nghiệp.
Thêm vào đó, nếu Vinamilk có những công cụ hỗ trợ thích hợp, sự chú ý trên còn
có thể chuyển hóa ngay thành doanh thu cho doanh nghiệp.Từ đó, nó mang đến
nhiều lợi thế về mặt kinh doanh.
 Mục tiêu dài hạn:
 Tạo ra nguồn doanh thu một cách nhanh chóng

-Với chiến lược marketing và truyền thông đúng đắn, doanh nghiệp sẽ nhanh
chóng thu về doanh thu., Vinamlik có thể sử dụng Google Ads của Google để bổ
trợ cho các hoạt động kích doanh số từ SEM.

 Vinamlik sẽ phát triển cùng SEM

-SEM là một phương án giúp cho Vinamlik có thể phát triển ngay từ trong
những giai đoạn mới hình thành. Vinamlikcó thể được tiết kiệm khoản chi phí
đáng kể khi áp dụng hiệu quả chiến lược SEM, mà vẫn thu về lượng doanh thu có
khi còn vượt kỳ vọng.
-Khi doanh thu tăng lên nhờ SEM, Vinamilk có thể tăng số lượng quảng cáo
trên Google lên để phục vụ thị trường tốt hơn.

28
Nhóm 5
 Tiếp cận tới đúng người, tại đúng thời điểm và đúng thời gian

-Ở thời điểm hiện tại, nửa dân số thế giới có thể tiếp cận với thế giới trực tuyến.
hơn 93% người dùng bắt đầu trải nghiệm Internet của mình với một công cụ tìm
kiếm nhất định. Các công cụ tìm kiếm đang thu về lượt traffic cho các website
nhiều hơn bất kể phương thức nào khác.
-Trở thành “nhà cung ứng” nội dung trên các công cụ tìm kiếm, vô hình
chung,doanh nghiệp tự mình gây dựng chữ tín và độ tin cậy với khách hàng.
-Ngay cả khi việc khách hàng tiếp cận tới website của Vinamilk không tạo ra
doanh thu ngay lập tức, đây cũng vẫn là “điểm chạm”, giúp Vinamilk tới gần hơn
với đối tượng khách hàng mà Vinamilk hướng tới.

 Gây dựng tên tuổi doanh nghiệp

-Để tiếp cận khách hàng mới, suy nghĩ thông thường là làm thế nào để khách
hàng tìm tới mình và mua hàng. Nhưng thời thế đổi thay, giờ đây, việc bạn chủ
động tiếp cận và giới thiệu sản phẩm của mình tới khách hàng là cách làm khôn
ngoan hơn để xây dựng tệp khách hàng mới.
-Các chuyên gia đã chỉ ra rằng, cần phải có từ 7 – 13 điểm chạm để một đối
tượng mục tiêu được chuyển hóa thành khách hàng của một doanh nghiệp. Với mỗi
lần Vinamilk xuất hiện trên các mạng xã hội, công cụ tìm kiếm, trên website hay
trên mail, đó là một lần Vinamlik quảng bá và tiếp cận tới đối tượng mục tiêu của
mình.
-Sự nhận diện thương hiệu của khách hàng dần trở thành sự quen thuộc. Mọi
người thường chú ý tới những điều họ thân thuộc, hơn là những thứ xa lạ. Thương
hiệu cũng không nằm ngoài quy luật đó.

 Tiếp cận tới đối tượng khách hàng trọng tâm

29
Nhóm 5
-Marketing trên nền tảng công cụ tìm kiếm sẽ giúp Vinamilk tiếp cận tới đối
tượng khách hàng trọng tâm mong muốn theo cái cách mà marketing truyền thống
chẳng thể thực hiện được. Bởi nếu cứ đi theo con đường truyền thống, chi phí
marketing sẽ đội lên tới mức không tưởng.
-Với một banner quảng cáo trên AdWords, Vinamilk có thể tạo 10, thậm chí
100 banner tùy ý, mà chi phí có thể chưa tăng lên ngay lập tức.

 Giúp tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp

-Thông qua SEO, đối thủ cạnh tranh của Vinamilk cũng có thể đã có một vị trí
đắc địa trên kết quả tìm kiếm của Google. Muốn đánh bật nó, Vinamilk hoàn toàn
có thể sử dụng SEM để trang web xuất hiện ở vị trí nổi bật nhất, nổi bật hơn cả đối
thủ cạnh tranh.

 Chi phí hợp lý hơn quảng cáo truyền thống

-Bạn không phải bỏ tới hàng tỷ đồng chỉ để chắc chắn rằng sẽ có khoảng 100
nghìn đến 200 nghìn khán giả sẽ theo dõi một chương trình trên TV mà doanh
nghiệp bạn đang tài trợ (mà có khi trong hàng trăm nghìn khán giả kia, chưa biết
bao nhiêu trong số đó thuộc đối tượng khách hàng trọng tâm mà bạn đang muốn
nhắm tới).
-Thay vì bao quát lượng khán giả thuộc phổ rộng, điều thường thấy khi sử dụng
quảng cáo trên TV, Vinamilk có thể thu hẹp tệp đối tượng khách hàng nhắm tới
thông qua SEM, và tập trung vào chiến lược chuyển đổi tệp đối tượng trên.
-Khi chiến dịch quảng cáo đem lại tỷ lệ chuyển đổi thấp, doanh nghiệp chỉ cần
đơn giản là gỡ bỏ chiến dịch đó, chỉnh sửa lại một cách nhanh chóng. Trong khi
phương thức quảng cáo truyền thống đòi hỏi chiến dịch của bạn phải được chạy

30
Nhóm 5
trong khoảng thời gian cam kết sẵn với đối tác, bạn buộc phải nhận được sự chấp
thuận của đối tác nếu như muốn có bất kỳ sự sửa đổi.
1. Tìm hiểu hệ thống từ khóa mà doanh nghiệp/nhãn hàng xây dựng. Hãy kiểm
tra các từ khóa đó có hay được khách hàng tìm kiếm
 Từ khóa mà doanh nghiệp vinamilk xây dựng cho sản phẩm sữa tươi thanh
trùng 100% :
 Sữa tươi thanh trùng uy tín.
 Sữa tươi chất lượng của Vinamilk.
 Sữa tươi an toàn cho bé.
 Sữa tươi nào tốt nhất của việt nam.
 Sữa tươi 100%.
 Sữa tươi thanh trùng Vinamilk.
 Sữa tươi vinamilk dung tích 200ml,300ml,1l...
 Giá bán sữa tươi thanh trùng tốt nhất.
 Mua sữa tươi thanh trùng Vinamilk ở đâu uy tín.
 Thành phần sữa tươi thanh trung Vinamilk.
 Những đối tựng không sử dụng được sữa tươi thanh trùng vinamilk.
 Sữa tươi thanh trùng vinamilk có an toàn không.
 …
 Để kiểm tra từ khóa có hay được khách hàng tìm kiếm hya không chúng ta
có thể :
Kiểm tra từ khóa đó thông qua các công cụ kiểm tra mực độ tìm kiếm của
từ khóa của doanh nghiệp : keyword tool, SEMRush, Ahrefs…

31
Nhóm 5
Nguồn: Chụp màn hình từ keyword tool

Trong công cụ keyword tool này chúng ta có thể khi mà ta nhập tìm kiếm dòng
chữ “sữa tươi thanh trùng vinamilk” thì công cụ sẽ hiện thị cho chúng ta một loạt
những danh sách những từ khóa được tìm kiếm từ cao nhất cho đến thấp nhất.Ở
đây chúng ta có thể nhìn thấy từ khóa được tìm kiếm nhiều nhất là “sữa tươi thanh
trùng vinamilk 200ml”

Bên cạnh đó chúng ta cũng có thể kiểm ra bằng cách sử dụng tính năng gợi ý
của google .khi chúng ta tìm kiếm một từ khóa nòa đó thì những từ kháo hay được
người dùng tìm kiếm sẽ được google gợi ý để cho chúng ta tìm kiếm:

32
Nhóm 5
Nguồn: Chụp mà hình trên google

Như hình ảnh trên ta có thể thấy khi chúng ta ghi dòng chữ “ sữa tươi thanh”
thì google sẽ tự dộng hiện thị những cụm từ liên quan được tìm kiếm nhiều nhất và
hiện lên ở bên dưới.

3.3, Content Marketing


 Các hình thức content marketing mà Vinamilk đang sử dụng:
- Hình ảnh: Vinamilk luôn để hình ảnh của mình gắn liền với thiên nhiên như
cây cối, đồi núi… và chắc chắn không thể thiếu chú bò sữa. Việc này tạo
được sự thân thiện cũng như gần gũi đối với người tiêu dùng mà đặc biệt đối
tượng là các bà mẹ bỉm sữa, trẻ con.

33
Nhóm 5
Hình 3.1: hình ảnh của Vinamilk

- Video: Xứng danh là “bậc thầy video marketing” Vinamilk đã quyết định
tập trung phát triển nội dung video xoay quanh chủ đề gia đình bằng chiến
lược “Hero - Hub – Help” một hình thức tiếp cận mới với các thương hiệu
Việt.

 Hero: là nội dung đem lại cho nhãn hàng nhiều quan tâm nhất và lan truyền
nhanh nhất. Nội dung phần hero thường tốn rất nhiều ngân sách, được sản
xuất một cách chuyên nghiệp và kỹ càng.

Để tăng khả năng tương tác với phụ nữ, Vinamilk ưu tiên đầu tư để tạo các
video nắm bắt xu hướng; hợp tác với những content creator nổi tiếng trên
YouTube như Huỳnh Lập và Thu Trang.

Để đảm bảo khả năng hiển thị, mỗi video đều được đẩy mạnh bằng quảng
cáo YouTube Masthead (quảng cáo trên trang chủ YouTube) và quảng cáo
TrueView (quảng cáo hiển thị trong video).

34
Nhóm 5
Hình 3.4.1: Nội dung video của Vinamilk

 Hub: là nội dung để thu hút và duy trì sự quan tâm của những khách hàng
mục tiêu có quan tâm đến sản phẩm/dịch vụ. Đây là những người đã có nhận
thức về thương hiệu và muốn biết nhiều hơn về thương hiệu.

Để tăng sự quay lại từ người tiêu dùng cũng như duy trì sự quan tâm của mẹ
và bé, Vinamilk đã phát triển các chuỗi video như: series video “Nhạc thiếu
nhi” và series “Trang trại Vinamilk”. Vinamilk tập trung xây dựng nội dung
cho đối tượng là các em nhỏ.

35
Nhóm 5
Hình 3.4.2: Nội dung của Vinamilk

 Help: Nội dung ở phần Help nên tránh quảng cáo quá nhiều mà nên tập
trung cung cấp những nội dung hữu ích và tối ưu để nội dung xếp thứ hạng
cao trên kết quả tìm kiếm. Nội dung phần này để tăng sự tương tác với đối
tượng khách hàng mục tiêu và tăng sự trung thành với thương hiệu của
những người đã theo dõi,kích thích họ bình luận, chia sẻ nội dung ấy.
36
Nhóm 5
Sau series nhạc thiếu nhi cho bé, Vinamilk tập trung sáng tạo nội dung video
cho phụ huynh. Đó là series hướng dẫn mẹo hay cho các mẹ mang tên “Món

ngon từ Vinamilk” để bảo đảm rằng Vinamilk luôn có mặt khi khách hàng
cần đến, gắn bó mật thiết trong cuộc sống của khách hàng.

Hình 3.4.3: Nội dung Video của Vinamilk

37
Nhóm 5
- Infographic: Đây vốn dĩ đã là một hình thức rất phổ biến trên thế giới, tuy
nhiên ở Việt Nam nó không được sử dụng nhiều. Nhưng với Vinamilk thì
công ty này đã rất xuất sắc sử dụng hình ảnh vô cùng bắt mắt cùng với các
số liệu để thể hiện một lượng thông tin lớn nhằm tiếp thị cho bản thân và
cũng như để giảm thiểu chi phí.

38
Nhóm 5
- Product review: Vinamilk không quá phụ thuộc vào content marketing này
để tiếp thị.

Hình 3.5: Nội dung các phản hồi về sản phẩm của Vinamilk

39
Nhóm 5
 Vinamilk truyền tải nội dung đến các kênh sau:

Hinh 3.6.1: Nội dung trên website

Hình 3.6.2: Nội dung trên social network

40
Nhóm 5
Hình 3.6.3: Nội dung trên social network

 So sánh với đối thủ cạnh tranh, các hình thức Content Marketing của
đối thủ cạnh tranh:

TH True Milk Nestlé

Hình ảnh Hình ảnh

41
Nhóm 5
Video Video

Vinamilk có lợi thế truyền thông lớn hơn hẳn so với các đối thủ cạnh tranh khác.
Các bài viết của Vinamilk trên các trang mạng đều có một lượng tương tác cao,
tần suất ổn định với lượt theo dõi, lượt thích, bình luận, đăng kí kênh… chênh lệch
lớn (gấp đôi thậm chí gấp ba) so với các đối thủ cạnh tranh. Vinamilk lại không có
một chuỗi cửa hàng phân phối riêng để tăng sự nhận diện thương hiệu.

Tuy vậy, các bài viết trên facebook thường trùng lặp, không đa dạng, thiếu tính hài
hước nên không tạo được sự thu hút quá lớn đối với đại đa số người dùng facebook
bây giờ.

Điểm mạnh lớn nhất của Vinamilk chính là các video có nội dung lành mạnh, ngộ
nghĩnh, đáng yêu thu hút đối với các bé nhỏ. Đây chính là sự khác biệt lớn nhất
trong chiến lược marketing của Vinamilk khiến công ty này trở thành công ty đứng
đầu Việt Nam về ngành sữa.

 Vai trò của Content Marketing:


- Giúp tăng cường nhận thức thương hiệu, giúp thương hiệu trở nên đáng tin
cậy hơn
- Tiếp cận nhiều khách hàng hơn với chi phí rẻ hơn
- Hỗ trợ SEO
- Tăng lượng traffic về website
42
Nhóm 5
- Gia tăng giá trị cho doanh nghiệp
- Có khả năng ảnh hưởng đến các công cụ trong Digital Marketing

3.4, PR Online
 Các hình thức PR Online mà doanh nghiệp này đang sử dụng :
 Social media:

Hình 3.7: PR Online qua social


media

Trên social media, Vinamilk đã hợp


tác cùng các nghệ sĩ nổi tiếng để nói
về sản phẩm của mình cũng như tên
tuổi của doanh nghiệp và cũng đã

43
Nhóm 5
nhận được sự quan tâm đông đảo từ phía cư dân mạng. Đặc biệt là chiến dịch
“ Vinamilk 40 năm – Vươn cao Việt Nam” có sự góp mặt của Miu Lê, Tóc Tiền,
Hoàng Bách, 365 Band, Minh Hằng, Đông Nhi, Trọng Tấn, Hariwon, Trấn Thành,
Trường Giang.

 Website điện tử:

44
Nhóm 5
Hình 3.8: Vinamilk trên các trang tin tức mạng

Phân tích nội dung PR Online của Vinamilk trên Dantri.com.vn

45
Nhóm 5
Hình 3.9: Bài viết trên báo Dantri.com.vn

Bài viết được đăng vào ngày 25/06/2018 với tiêu đề “Vinamilk là thương hiệu
được lựa chọn nhiều nhất tại Việt Nam 4 nam liền” đây là một bài viết với nội
dung quảng bá thương hiệu của Vinamilk, là một công ty sữa có tuổi đời lâu, chất
lượng sản phẩm đạt chuẩn quốc tế giúp Vinamilk là công ty sữa được lựa chọn
nhiều nhất trong nhiều năm qua.

Để thuyết phục người đọc, bài viết đã đưa ra các số liệu lấy từ nguồn uy tín để
minh chứng. Bài viết có kèm theo các hình ảnh, các số liệu, bảng thống kê,
infographic, gắn liên kết ở cuối bài để người đọc có thể tìm hiểu thêm về
Vinamilk.

Vinamilk chi khá mạnh tay cho PR online khi mà kênh thứ nhất là các nghệ
sĩ nổi tiếng có lượng tương tác đông đảo, sử dụng các trang báo điện tử có
lượng truy cập lớn nhất hiện nay. Thông tin đưa ra cũng khéo léo khiến người đọc
phần nào tin tưởng hơn. Tuy nhiên, một số kênh còn yếu, mặc dù có mặt trên diễn
đàn nhưng còn ít bài viết. Vẫn còn các phản hồi tiêu cực ảnh hưởng đến hình ảnh
thương hiệu của doanh nghiệp.

 Vai trò của PR Online:


- Banklink hỗ trợ cho SEO
- Tăng độ tin cậy của thương hiệu
- Truyền thông cho các chương trình khuyễn mại
- Phát hiện và ngăn chặn khủng hoảng truyền thông cho doanh nghiệp

3.5, Moblie Marketing

46
Nhóm 5
Hình ảnh ứng dụng Vinamilk
-Ứng dụng của Vinamilk mang lại rất nhiều tiền lợi cho người mua hàng.

47
Nhóm 5
48
Nhóm 5
-Vinamilk sợ hữu trang fanpage với lượt like lên đến : 627 nghìn like

-Đánh giá trên hệ thống Appstore: 5/5 trong số 4421 người đánh giá.
-Đa phần đánh giá cũng khá tốt về giao diện, app tiện dụng, hoạt động mượt mà,
rất dễ dàng, tiện lợi, dễ mua hàng nên được đánh giá rất cao.
-Ứng dụng đòi hỏi phải có tài khoản đăng ký thì mới mua được hàng, gây khó dễ
cho khách hàng ít hiểu biết về công nghệ.
*Vai trò của mobile marketing
-Là công cụ cung cấp sản phẩm đến với khách hàng
-Tiếp xúc được người dùng mọi lúc, mọi nơi từ đó cso thể quảng bá các chương
trình, sản phẩm của doanh nghiệp khách hàng
3.6, Display advertising

-Display ads đóng góp 1,17553% traffic về website của doanh nghiệp
- Vinamilk hiển thị quảng cáo trên các website nội dụng nổi bật: kenh14.vn,
dantri.vn, ….
49
Nhóm 5
*Vai trò
-Có xú hướng tiếp cận khách hàng rất nhanh và mang lại hiệu quả kinh doanh
trong một thời gian ngắn
-Tăng nhận diện thương hiệu và uy tín khi thường xuyên xuất hiện trên các trang
báo điện tử
-Đường dẫn về landing page giúp tăng hiệu quả chuyển đổi, đạt được mục tiêu của
landing page
3.7, Đánh giá về hoạt động Digital marketing của Vinamilk
*Ưu điểm: Vinamilk sử dugnj đầy đủ các công cụ Digital Marketing trong hoạt
động của doanh nghiệp.
-Đã đáp ứng được phương châm 365 của DIG marketing, có thể nói khách hàng
tiếp cận thông tin mà doanh nghiệp muốn truyền tải mọi lúc mọi nơi.
-Nỗ lực phát triển, sáng tạo nội dung của đội ngũ marketing của Vinamilk đã tạo ra
thống thông tin khá lớn.
-Việc phân phối thông qua các đại lý, qua các trang mạng là định hướng đúng đắn,
tiết kiệm cho công ty phần chi phí về mặt bằng, đem lại doanh thu nhanh chóng.
-Sử dụng các công cụ khá hiệu quả và hớp lý so với các đối thủ cạnh tranh, giúp
doanh nghiệp tạo vị thế lớn trong lĩnh vực của mình.
-Các chương trình quảng cáo qua Youtube, Facbook rất bắt trend và tiếp cận được
rất nhiều người.
*Nhược điểm:
-Yêu cầu tài khoản trong ứng dụng và tài khoản trong website để mua hàng.

CHƯƠNG IV: NGHIÊN CỨU VIỆC XÂY DỰNG TRANG ĐÍCH TRONG
CÁC CHIẾN DỊCH DIGITAL MARKETING CỦA DOANH NGHIỆP &
ỨNG DỤNG DIGITAL MARKETING TRÊN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

4.1,Nghiên cứu việc xây dựng trang đích trong các chiến dịch Digital
Marketing:
4.1.1,Vinamilk đã và đang đặt chiến dịch landing page :
- Đã thực hiện :
+ Chương trình khuyến mãi: chính là sự chào mời và kích thích người tiêu dùng

50
Nhóm 5
+ Quảng cáo: cho sản phẩm sữa tươi Vinamilk để lan truyền đến tất cả mọi người
+ Chào hàng cá nhân: truyền thông tin trực tiếp đến người mua hàng
- Đang thực hiện :
+ Giao tế : xây dựng hình ảnh đẹp cho doanh nghiệp và thương hiệu
- Sẽ thực hiện :
+ Vinamilk sắp tới sẽ tổ chức sự kiện cuối năm giành cho các đại lý lớn nhỏ và trao những
món quà cho khách hàng trung thành.

a,Hiệu quả Landing Page của doanh nghiệp:


-Giúp khách hàng nắm được thông tin sản phẩm, dịch vụ đắt giá của Vinamlilk Sữa tươi
thanh trùng.
VD: Các chương trình ưu đãi lớn thu hút khách hàng, những lợi ích cho sức khỏe khi sử
dụng Vinamilk Sữa tươi thanh trùng.
-Form đăng ký mua hàng đơn giản, nhanh chóng, kích thích khách hàng chốt đơn
nhanh, tăng tỷ lệ chuyển đổi hiệu quả.
-Không bị phân tán với các sản phẩm hay dịch vụ nào khác.
+Ở landing page của Vinamilk sữa tươi thanh trùng khách hàng sẽ trực tiếp tiếp cận sản
phẩm của Vinamilk Sữa tươi thanh trùng.
-Giúp Vinamilk hiểu rõ hơn về nhu cầu khách hàng và tạo độ tin cậy thông qua những
phản hồi, đánh giá từ khách hàng.
4.1.2,Đề xuất cải thiện landing page:
 Xác định đúng khách hàng hướng tới.
 Thêm hình ảnh bắt mắt hơn.
 Nội dung hấp dẫn, đầy đủ, xúc tích: Đưa nội dung quan trọng của sữa tươi thanh
trùng Vinamilk lên đầu, nội dung ngắn gọn, dễ hiểu để khách hàng tránh bị hiểu
lầm thông điệp của sữa tươi thanh trùng Vinamilk.
 Quản lí tốt thời gian hiệu quả của Landing page: Khách hàng tránh bị liên kết
hỏng, landing page không còn tồn tại.

51
Nhóm 5
 Trình bày bài viết landing page dễ theo dõi: Sử dụng các đoạn văn ngắn, in đậm,
nhiều màu sắc để thu hút mắt đọc của khách hàng đến những phần thông tin
quan trọng nhất của sản phẩm sữa tươi thanh trùng Vinamilk.

 Để lại dấu ấn cho bài viết: Tạo ra sự tò mò, tạo cảm giác cấp bách, kêu gọi hành động.
1. Doanh nghiệp/nhãn hàng đo lường hiệu quả landing page qua các chỉ số :

 Click through rate (CTR) – tỷ lệ nhấp chuột là tỷ lệ người xem click vào đường link
hay mẫu quảng cáo. Bởi đây là thang đo cơ bản cho thành quả của các chiến dịch
quảng cáo hiển thị. Đặc biệt, chỉ số này còn cho biết tính hiệu quả của nội dung trong
trang đích đến (landing page) của doanh nghiệp

 Conversion Rates- tỉ lệ khách truy cập vào trang web của doanh nghiệp, thực hiện
hành động mà doanh nghiệp mong muốn, chẳng hạn như mua sản phẩm hoặc điền vào
biểu mẫu để trở thành khách hành tiềm năng. Từ đây doanh nghiệp cũng có thể đo
lường được hiệu quả của landing page.

4.2,Ứng dụng Digital Marketing trên kênh Thương mại điện tử.
Doanh nghiệp có bán sữa tươi Vinamilk thanh trùng 100% trên kênh thương mại điện
tử của doanh nghiệp Vinamilk : https://giacmosuaviet.com.vn hay Vinamilk eshop.Đây là
website Thương mại điện tử chính thức và duy nhất do của Công ty Cổ Phần Sữa Việt
Nam làm chủ sở hữu.Vinamilk eshop ra đời vào đầu tháng 10 năm 2016 và Vinamilk là
doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực hàng tiêu dùng trong việc bán sản phẩm của mình
qua hình thứ mua hàng online và tạo dựng riêng cho mình một kênh thương mại điện tử.

52
Nhóm 5
Nguồn:chụp màn hình webside

 Lượng người truy cập Vinamilk eshop là: 374,82 nghìn người(con số thống kê trên công
cụ similarweb)

Nguồn : chụp màn hình từ webside

 Trong webside Vinamilk eshop hầu như doanh nghiệp bán tất cả các mặt hàng của doanh
nghiệp trên đó.Hiện nay,Vimilk có gần 7 tỉ sản phẩm với 10 dòng sản phẩm khác.Chính vì
thế mà sản phẩm trên Vinamilk eshop vô cùng đa dạng trong đó có cả sản phẩm sữa tươi
vinamilk thanh trùng 100%.Và những sản phẩm sẽ được doanh nghiệp đưa lên Vinamilk
eshop ngay sau khi mà sản phẩm được nghiên cứu và ra mắt thị trường cho tới khi doanh
nghiệp không còn sản xuất và kinh doanh loại sản phẩm đó nữu.Điều này giúp đáp ứng tối
53
Nhóm 5
đa nhu cầu mua hàng của người tiêu dùng và đêm đến trải nghiệm tiện lợi cho người sử dụng
webside
 Trang thương mại điện tử Vinamilk eshop quảng bá sản phẩm cho doanh nghiệp/nhãn
hàng thông qua những công cụ:
-contend marketing: trong webside Vinamilk eshop luôn có nhưng thông tin chũng như về
những chương trình khuyến mại của từng sản phẩm.Từ đó, khiến cho người dùng dễ dàng
đưa ra được quyết định khi mua hàng.
- SEM và SEO:giúp cho webside của doanh nghiệp lấy được sự chú ý tức thì của người
dùng bên cạnh đó cũng phát triển lâu dài cũng như duy trì trang web.
-Mobie marketing: hiện nay, webside Vinamilk eshop đac có ứng dụng trên .androi và ios.
Từ đó , doanh nghiệp có thể tiếp cận dễ dàng hơn với khách hàng cũng như đưa đến thông
tin cho người tiêu dùng một cách nhanh chóng.

Chương V. Xây dựng chiến lược Digital marketing tổng thể cho doanh nghiệp

Vinamilk

 Mục tiêu của chiến dịch digital marketing tổng thể là tăng doanh số bán

Hàng, tăng độ nhận diện thương hiệu.

 Thời gian dự kiến thực hiện chiến dịch là 6 tháng kể từ bây giờ

ngày 26/2/2021 – 26/8/2021

- Mục tiêu tăng sự nhận biết từ kênh Digital: đạt được 300.000 lượt truy cập
từ kênh thương mại điện tử trong vòng 6 tháng
- Mục tiêu đạt doanh thu từ kênh Digital: đạt được 7% doanh thu từ kênh
thương mại điện tử trong vòng 6 tháng
- Mục tiêu chuyển đổi: tăng giá trị trung bình mỗi đơn hàng trên website lên
200.000VNĐ mỗi khách hàng

54
Nhóm 5
 Khách hàng mục tiêu của Vinamilk là các đại lý bán lẻ, nhà phân phối
 3C của Vinamilk (customer, company, competitor)
- Customer: trẻ em và thiếu niên là chủ yếu
- Company: phân phối cho các siêu thị lớn như Vinmart, Circle K..
- Competitor: đối thủ lớn nhất hiện nay của Vinamilk là Dutch Lady cạnh
tranh trên nhiều mặt hàng khác nhau, TH True Milk là đơn vị cạnh tranh
mạnh về mặt hàng sữa tươi

 Áp dụng mô hình AIDA cho chiến lược:


- Vinamilk đã xây dựng tốt cho mình một hình ảnh thương hiệu về
sữa nên cũng không quá lạ nếu như nhắc đến từ khóa sữa mọi
người đều sẽ nghĩ đến Vinamilk

Hình ảnh: Vinamilk trên các công cụ tìm kiếm


- Vinamilk đứng top trên công cụ tìm kiếm của Google, và hoàn
toàn đứng top 1 với từ khóa “sữa tươi”. Kênh SEO cần được duy
trì để tạo ấn tượng tốt cho người tiêu dùng.
- Đưa ra 3 chương trình ưu đãi và khuyến mãi:

55
Nhóm 5
 Tặng kèm các nhãn dán ngộ nghĩnh đáng yêu trên các vỉ
sữa để thu hút sự chú ý từ phía trẻ nhỏ
 Tặng 1 vì sữa khi mua 1 thùng sữa Vinamilk, tặng kèm sữa
chua khi mua 2 lốc sữa, đây là thứ thu hút các khách hàng
bậc cha mẹ
 Đưa ra hình thức thẻ tích điểm khi mua hàng trên website
thương mại điện, trừ tiền khi thanh toán đơn hàng nếu trong
thẻ tích điểm có các mốc 50.000VNĐ, 100.000VNĐ,…
Việc này giúp nhận biết các khách hàng tiềm năng
- Vinamilk được xứng danh là bậc thầy content marketing video với
các video dài nhưng có lượt xem và theo dõi khủng với nội dung
video sâu sắc và thu hút người tiêu dùng nên không khó khi
Vinamilk đưa các chương trình ưu đãi lên các video. Ngoài ra việc
đưa các chương trình khuyến mãi lên các kênh trực tuyến cũng thu
hút được một lượng lớn người tiêu dùng.

5.1, Các công cụ Digital Marketing dự kiến sử dụng


 Social media
- Để dẫn dắt giới trẻ đi đến câu chuyện Vợ người ta và nhận ra insight,
Vinamilk cần tạo ra một viral hashtag #tetomoinoi, với sự tham gia của các
KOLs và các Influencers có sức ảnh hưởng trên các nền tảng mạng xã hội

- Facebook
 Chia sẻ các hình ảnh, video liên quan đến câu chuyện ngày Tết gắn
liền với sản phẩm sữa Vinamilk mới sắp ra mắt
 Book các KOFs, Influencers có sức ảnh hưởng lớn chia sẻ hình ảnh
của bản thân có sử dụng sản phẩm trong BST mới của Vinamilk
- Youtube
 Đăng tải MV “ Vợ người ta chế ” vào lúc 00h00 ngày 01/01/2018
 Kết hợp với chạy quảng cáo trong các video trên Youtube
 Có đường link liên kết đến trang bán sản phẩm ở dưới phần mô tả của
MV “Vợ người ta chế”
- Tiktok

56
Nhóm 5
 Kết hợp với các Influencers có sức ảnh hưởng với cộng đồng
Tiktokers nhằm phổ biến hashtag #tetomoinoi cùng với sản phẩm
Vinamlilk mới
- Instagram
 Chia sẻ hình ảnh chi tiết của những sản phẩm trong về các sản phẩm
sữa Vinamilk mới
 Content Marketing
- Đăng tải các quảng cáo về sản phẩm của sữa có thời lượng khoảng từ 1 đến
3 phút giúp khách hàng dễ dàng nắm bắt thông tin cũng như tiết kiệm tối đa
thời gian của khách hàng
- Tạo ra Minigame đố vui trúng thưởng trên Fanpage của Vinamilk
 SEO & SEM
- Sử dụng “Google Search Console” theo dõi và báo cáo về sự hiện diện của
trang web trong Google SERP trong suốt quá trình chiến dịch diễn ra. Bên
cạnh đó, có thể công cụ này có thể hiểu cách Google và người dùng xem
trang web của Vinamilk và cho phép tối ưu hóa để có hiệu suất tốt hơn trong
kết quả tìm kiếm của Google.
- Sử dụng “Google AdWords” nhằm tăng khả năng hiển thị trong các công cụ
tìm kiếm bằng cách đạt được thứ hạng cao hơn trong SERPS (các trang kết
quả của công cụ tìm kiếm) hoặc vị trí hàng đầu cho các vị trí đặt quảng cáo
- Kết hợp 2 công cụ SEO & SEM để tối ưu hóa, tăng độ nhận biết cũng như
lượt tìm kiếm của các keywords liên quan đến chiến dich “Vợ người ta chế”
lần này như: Vinamilk,#suavinamilk,#vonguoitache,..
 PR online
- Nhờ sự hỗ trợ đáng tin cậy của các trang báo điện tử, đặc biệt là Kenh14.vn

- Với vai trò cập nhật thông tin những cuộc tranh luận xoay quanh trend mới,
MV “Vợ người ta chế” cũng như các hoạt động của chiến dịch, Kenh14 là
nơi chia sẻ các bài viết, cập nhập các tin tức mới nhất, nhanh nhất về
Vinamilk xuyên suốt toàn bộ chiến dịch

5.2,Xây dựng KPI cho chiến dịch


STT Kênh Hoạt động Thời gian Chỉ tiêu Đánh giá
truyền chạy
thông

57
Nhóm 5
1 Fcebook Đăng bài quảng cáo sản Ngay từ Đạt được hơn
phẩm trên Fanpage khi mới 6 trăm nghìn
chính thức của bắt đầu lượt tương tác
Vinamilk, chạy quảng chiến Lượng follow
cáo để tiếp cận thêm đối dịch trên fanpage
tượng khách hàng, tăng từ 100-
Vinamilk đăng bài trên 200 nhìn người
mạng xã hội và story theo dõi
trong đó có sản phẩm
của mình
2 Youtube Vinamilk liên tục cho ra Từ khi Kênh Youtube
mắt nhiều video mới để kênh của Vinamilk
quảng cáo về các sản Youtube đã đạt được
phẩm mới của doanh chính 1,84 triệu
nghiệp thức được người đăng ký
thành lập và hơn 3,5 tỉ
lượt xem
4 TV Quảng cáo vào các Trong Tiếp cận tới
khung giờ vàng để được thời gian các khách hàng
nhiều người theo dõi thực hiện mục tiêu, thu
chiến hút được nhiều
dịch của người biết đến
Vinamilk sản phẩm của
Vinamilk
5 Từ thiện Vinamilk tổ chức các Giữa Tạo được sự
hoạt động từ thiện sữa chiến tin cậy và quan
cho trẻ em dịch tâm từ mọi
người

5.3,Xây dựng ngân sách thực hiện cho chiến dịch


Ngân sách dự tính: 11 tỷ đồng
- Chi phí quay dựng MV: ~2 tỷ đồng
- Chi phí thuê các KOLs, Influencer trên các nền tảng mạng xã hội: ~1 tỷ
đồng
- Chi phí xây dựng các cuộc thi, minigame: 1 tỷ 1 triệu đồng
- Chi phí cho đội ngũ marketing: 800 triệu đồng

- Chi phí quảng cáo:


58
Nhóm 5
 Facebook Ads: ~ 100 triệu đồng/ngày
 Chi phí CPC và CPM: ~20 triệu đồng/ngày(1200 đồng/click và CPM:
2000 đồng/ 1000 lượt hiển thị)
 Google Ads: ~100 triệu đồng/ngày
- Các chi phí khác: ~ 2 tỷ đồng

59
Nhóm 5
60
Nhóm 5

You might also like