Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 42

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT


KHOA: ĐIỆN – ĐIỆN TỬ


ĐỒ ÁN
CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA

GVHD :
SVTH :
Nhóm :3

Đà Nẵng, 10/2021
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA 

Trang đề

Khoa: Điện – Điện tử Trang 2


ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA 

Tính toán bảo vệ chống sét đánh trực tiếp cho thiết bị phân phối diện ngoài trời của
trạm biến áp 110kV bằng cột thu lôi và tính toán nối đất an toàn cho trạm phân phối.

Tham số tính toán


- Mặt bằng bố trí và độ cao các thiết bị cho trên hình vẽ
- Điện trở dây chống sét trên đơn vị chiều dài : ro = 1,82Ω/ km
- Điện trở nối đất cột điện : Rc = 8 Ω
- Chiều dài khoảng vượt L= 200m
- Điện cảm trên đơn vị chiều dài cột thu sét Lo = 1.7 µH/m
- Điện trường cho phép trong không khí Ekk = 500 KV/ m
- Điện trường cho phép trong đất : Ecp = 300 KV/ m

- Điện áp phóng điện xung kích của MBA U50% = 460KV


- Tham số dòng điện sét Is =120 KA ; a =25 KA/µs
- Các cột thu lôi đặt trên công trình có nối đất phân bố dài với hình thức nối đất
nằm ngang thanh tròn với các thông số

+ Chiều dài điện cực L= 408 m


+ bán kính điện cực r0= 25 mm
+ Độ chôn sâu: t = 0,8 m
+ Điện trở suất đo được vào mùa khô ρâ = 120 Ωm
Nhiệm vụ tính toán
- Xác định số lượng, vị trí và độ cao các cột thu lôi
- Vẽ phạm vi bảo vệ ở độ cao hx=11m và 9m của toàn bộ hệ thống
- Tính nối đất an toàn và chống sét cho trạm phân phối
- Xác định điện trở nối đất tự nhiên của hệ thống dây chống sét – điện trở nối đất cột
điện:
- Không được phép đặt cột thu lôi trên xà MBA (xà bôi đen)

Khoa: Điện – Điện tử Trang 3


ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA 

Hình 1: Sơ đồ mặt bằng trạm phân phối bố trí cột thu lôi

Khoa: Điện – Điện tử Trang 4


ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA 

CHƯƠNG I. BẢO VỆ CHỐNG SÉT ĐÁNH THẲNG CHO


TRẠM PHÂN PHỐI ĐIỆN NGOÀI TRỜI
1.1 KHÁI NIỆM CHUNG
Hiện nay để bảo vệ chống sét đánh thẳng cho công trình thường dùng các hệ
thống thu sét – cột thu sét, dây thu sét (gồm bộ phận kim và dây), bộ phận nối đất và
các dây dẫn liên hệ hai bộ phận trên với nhau (dây nối đất). Tác dụng bảo vệ của hệ
thống thu sét là ở chỗ tập trung điện tích ở đỉnh bộ phận thu sét, tạo nên từ trường lớn
nhất giữa nó và đầu tia tiên đạo… Do đó, nó thu hút các phóng điện sét và hình thành
khu an toàn ở bên dưới và xung quanh hệ thống sét. Ngoài ra, bộ phận nối đất của hệ
thống thu sét cần có điện trở bé để việc tập trung điện tích cảm ứng phía mặt đất dễ
dàng và khi có dòng điện sét đi qua, điện áp trên các bộ phận của hệ thống thu sét sẽ
không đủ để gây phóng điện ngược từ nó đến công trình cần bảo vệ.

1.2. TRÌNH TỰ TÍNH TOÁN CHỐNG SÉT ĐÁNH THẲNG CHO TRẠM
PHÂN PHỐI
Bước 1: Dựa vào mặt bằng của trạm phân phối bố trí cột thu sét thỏa mãn yêu
cầu kỹ thuật.
Bước 2: Xác định đường kính vòng tròn ngoại tiếp đa giác hình thành bởi cột
chống sét (D).
a.b.c
- Với tam giác : D=
2 √ p ( p−a ) ( p−b )( p−c )

Trong đó: a,b,c là cạnh của tam giác.


p là nửa chu vi tam giác.
- Với tam giác vuông, hình chữ nhật:

D= √ a2+ b2

Trong đó: D là đường chéo của hình vuông hoặc hình chữ
nhật.
Bước 3: Xác định độ cao của cột thu sét.
h = ha + hx
Trong đó: ha là độ cao tác dụng của cột thu sét, được xác định theo từng nhóm cột
(ha ≥ D/8 m).
hx là độ cao của công trình được bảo vệ.

Khoa: Điện – Điện tử Trang 5


ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA 

Công trình có độ cao hx nằm hoàn toàn trong phạm vi bảo vệ của cột thu sét có độ cao
h sẽ được bảo vệ an toàn nếu được thỏa mãn điều kiện:
D
D ≤ 8 ( h−h x )=8 ha ⇒ ha ≥
8

Bước 4: Xác định phạm vi bảo vệ của hệ thông thu sét


1.2.1. Phạm vi bảo vệ của một cột thu sét được xác định như sau

Hình 1.1: Phạm Vi bảo vệ của cột thu sét


Trong đó: h là độ cao thu sét (m).
rx là bán kính của phạm vi bảo vệ ở độ cao hx (m).
hx là độ cao công trình cần được bảo vệ (m).
Bán kính bảo vệ của cột thu lôi đối với công trình có độ cao h x được xác định
như sau:

2
(
Khi h x ≤ h ⇒r x =1 ,5 h 1−
3
hx
0,8h )
.p (1.2.1)

2
(
Khi h x > h ⇒r x =0 , 75 h 1−
3
hx
h ). p (1.2.2)

Với p là hệ số hiệu chỉnh phụ thuộc vào chiều cao của cột thu sét
+ p = 1 khi h ≤ 30m
5,5
+ p= khi 30m < h ≤ 60m
√h

Khoa: Điện – Điện tử Trang 6


ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA 

1.2.2. Xác định phạm vi bảo vệ của hai cột thu sét
Phạm vi bảo vệ của hai cột thu sét có kích thước lớn hơn rất nhiều so với phạm
vi bảo vệ của 1 cột.
Bằng thực nghiệm xác suất 100% phóng điện vào cột chống sét có bán kính r =
3,5h (m). Như vậy, khi hai cột thu sét đặt cách nhau một khoảng a = 7h (m) thì mọi
điểm trên đường thẳng nối liền giữa hai chân cột sẽ không bị sét đánh, từ đó suy ra
rằng nếu hai cột thu sét đặt cách nhau một khoảng a < 7h thì sẽ bảo vệ được độ cao h o
nằm giữa hai cột…. điều kiện:
Trong đó: h0 là độ cao giả tưởng của cột thu sét nằm giữa hai cột.
a là khoảng cách giữa hai cột.

Hình 1.2: Phạm vi bảo vệ của cột thu sét


Bán kính bảo vệ rox của cột thu sét giả tưởng có độ cao đối với công trình có độ
cao hx được tính như sau:

2
(
Khi h x ≤ h ⇒ r x =1 ,5 h 1−
3
hx
0,8h
.p ) (1.2.4)

2
Khi h x > h ⇒ r x =0 , 75 h 1−
3 ( hx
h )
. p (1.2.5)

Với p là hệ số hiệu chỉnh phụ thuộc vào chiều cao h:

(
+ p =1 khi h ≤ 30−
a
7)(m)

Khoa: Điện – Điện tử Trang 7


ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA 

+ p=
5,5
√ h ( a
7 ) a
khi 30− m<h< 60− m
7 ( )
1.2.3. Phạm vi bảo vệ của nhiều cột thu sét
Khi công trình cần được bảo vệ an toàn chiếm khu vực rộng lớn, nếu phải dùng
một vài cột sẽ rất cao gây khó khăn cho thi công, lắp ráp. Trong trường hợp này sẽ
dùng nhiều cột phối hợp bảo vệ. Phần ngoài của phạm vi bảo vệ được xác định như
của từng đôi cột. Không cần xác định phạm vi bảo vệ bên trong đa giác hình
thành bởi các cột thu sét mà chỉ kiểm tra điều kiện bảo vệ an toàn. Công trình có
độ cao hx nằm trong đa giác hình thành bởi các cột thu sét có độ cao h sẽ đảm
bảo an toàn nếu thỏa mãn điều kiện:
D ≤ 8 ( h−h x )=8 ha (1.2.6)
Trong đó: D là đường kính vòng tròn ngoại tiếp đa giác hình thành bởi các cột
thu sét.
h là độ cao cột thu sét (m).
hx là độ cao công trình cần bảo vệ (m).
ha là độ cao hiệu dụng của cột thu sét (m).
a1

rox1
C1 C2

D
rox2 a2
rox2

rox1

Hình 1.3: Phạm vi bảo vệ của nhiều cột thu sét

1.3. TÍNH TOÁN BẢO VỆ CHỐNG SÉT ĐÁNH THẲNG CHO TRẠM
PHÂN PHỐI ĐIỆN NGOÀI TRỜI
1.3.1. Bố trí cột thu sét theo mặt bằng

Khoa: Điện – Điện tử Trang 8


ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA 

a) Mô tả sơ đồ
Trong phạm vi thiết kế của đồ án ta thiết kế bảo vệ chống sét đánh trực tiếp cho
trạm phân phối ngoài trời cấp điện áp 110 kV, cấp điện áp này có mức cách điện cao
nên có thể đặt cột thu sét ngay trên kết cấu của trạm, đồng thời có thể giảm giá thành
xây dựng của công trình.
Trạm phân phối cần được bảo vệ gồm 2 mạch máy biến áp và 7 mạch đường
dây.
Trạm dùng hệ thống 2 thanh góp vòng có mạch máy cắt nối.
Trạm có 2 cấp độ cao xà trạm là 9 m và 11 m. Do vậy phải yêu cầu xác định vị
trí và độ cao cần thiết của cột thu sét để bảo vệ được các xà trạm có độ cao như trên
trong phạm vi diện tích của trạm và các thiết bị có độ cao thấp hơn nằm trong phạm vi.
Theo sơ đồ mặt bằng và các số liệu đã cho ta phân bố cột thu sét gồm 9 cột thu
sét: C1, C2, C3, C4, C5, C6, C7, C8, C9.
Trong đó: + C1, C2, C3, C4, C5, C6: được bố trí trên bản thân công trình.
+ C7, C8, C9: được bố trí cách ly công trình.
b) Hình vẽ sơ đồ trạm 2 thanh góp

Khoa: Điện – Điện tử Trang 9


ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA 

Hình 1.4: Sơ đồ mặt bằng trạm

Khoa: Điện – Điện tử Trang 10


ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA 

Hình 1.5: Sơ đồ mặt cắt trạm

Khoa: Điện – Điện tử Trang 11


ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA 

1.3.2. Số liệu tính toán


Các số liệu trên mặt bằng phân phối với các độ cao công trình cần được bảo vệ
là:
+ hx = 9 m
+ hx = 11 m
1.3.3. Xác định độ cao của cột thu sét
1.3.3.1. Bố trí các cột thu sét đảm bảo yêu cầu kỹ thuật
Theo mặt bằng của trạm phân phối, ta bố trí 9 cột thu sét và kí hiệu trên sơ đồ là
C1, C2, C3, C4, C5, C6, C7, C8, C9.
Trong đó: + C1, C2, C3, C4, C5, C6: được bố trí trên bản thân công trình.
+ C7, C8, C9: được bố trí cách ly công trình.
1.3.3.2. Độ cao cột thu sét
Để đảm bảo yêu cầu kỹ thuật như trong tính toán ta chọn độ cao của 9 cột thu sét
như sau và có độ cao là h (m).
1. Đường kính vòng tròn ngoại tiếp đa giác hình thành bởi các cột thu sét:
Từ sơ đồ bố trí cột thu sét trên mặt bằng thì đa giác hình thành bởi các cột thu sét
được xác định như sau:
+ Hình chữ nhật : C1C2C5C4
+ Hình chữ nhật : C2C3C6C5
+ Hình tam giác : C4C5C7
+ Hình tam giác : C5C6C9
+ Hình tam giác : C5C7C8
+ Hình tam giác : C5C8C9
Ta sẽ xác định đường kính vòng tròn ngoại tiếp như sau:
+ D1,D2 lần lượt là đường kính vòng tròn ngoại tiếp hình chữ nhật: C 1C2C5C4 và
C2C3C6C5
+ D3,D4 lần lượt là đường kính vòng tròn ngoại tiếp tam giác : C 4C5C7 , C5C6C9 ,
C5C7C8 , C5C8C9
Xác định đường kính vòng tròn ngoại tiếp đa giác hình thành bởi các cột (D).

Khoa: Điện – Điện tử Trang 12


ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA 

a.b.c
D=
2 √ p . ( p−a ) . ( p−b ) .(p−c )

a,b,c làđộ dài cạnh của tam giác


a+b+ c
p= là nửa chu vi của tam giác
2

Nếu tam giác là tam giác vuông hoặc tứ giác hình chữ nhật,hình vuông thì
D = √ a2 +b 2
+ Xét nhóm cột C1C2C5C4 được xác định như sau :
c12 = c45 = 42 (m) c14 = c25 = 44 (m)
D là đường kính đường tròn ngoại tiếp đa giác hình thành bởi các cột thu sét
C1C2C5C4

D = √ c 212+ c214 = √ 422 + 442 = 60,83 (m)

Với hx=9m thì D  8.(h - hx ) => h ≥ D + hx = 60 , 83 + 9 = 16,6 (m)


8 8

Với hx=11m thì D  8.(h - hx ) => h ≥ D + hx = 60 , 83 +11 = 18,6 (m)


8 8

+ Xét nhóm cột C2C3C6C5 được xác định như sau:


c23 = c56 = 63 (m) c25 = c36 = 44 (m)
D là đường kính đường tròn ngoại tiếp đa giác hình thành bởi các cột thu sét
C2C3C6C5

D = √ c 223+ c 225 = √ 632 +44 2 = 76,84 (m)

Với hx=9m thì D  8.(h - hx ) => h ≥ D + hx = 76 , 84 +9 = 18,6 (m)


8 8

Với hx=11m thì D  8.(h - hx ) => h ≥ D + hx = 76 , 84 +11 = 20.6 (m)


8 8

+ Xét nhóm cột C4C5C7


Nhóm 3 cột này hình thành một tam giác vuông có độ dài các cạnh là :
c45= 42 (m) ; c47 = 55 (m)
D là đường kính đường tròn ngoại tiếp đa giác hình thành bởi các cột thu sét
C4C5C7 :

D = √ c 245 +c 247 = √ 422 +552= 69,2 (m)

Khoa: Điện – Điện tử Trang 13


ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA 

Với hx= 9m thì D  8.(h - hx ) => h ≥ D + hx = 69 ,2 +9 = 17,65 (m)


8 8

Với hx= 11m thì D  8.(h - hx ) => h ≥ D + hx = 69 ,2 +11 = 19,65 (m)


8 8

+ Xét nhóm cột C5C7C8


Nhóm 3 cột này hình thành một tam giác vuông có độ dài các cạnh là :
c57= 69,2 (m) ; c78 = 52,5 (m) ; c58 = 56 (m)
D là đường kính đường tròn ngoại tiếp đa giác hình thành bởi các cột thu sét (5),
(7),(8) :
P = (a+b+c)/2 = (69,2+52,5+56)/2 = 89 (m)
a × b ×c
D¿ =
2 √ p ×( p−a)×(p−b) ×(p−c )
69 ,2 x 52 , 5 x 56
=69 ,82(m)
2 √ 89 ×(89−69 ,2)×(89−52 , 5)×(89−56)

Với hx= 9m thì D  8.(h - hx ) => h ≥ D + hx = 69 , 82 +9 = 17,72 (m)


8 8

Với hx= 11m thì D  8.(h - hx ) => h ≥ D + hx = 69 , 82 +11 = 19,72 (m)


8 8

+ Xét nhóm cột C5C6C9


Nhóm 3 cột này hình thành một tam giác vuông có độ dài các cạnh là :
c56= 63 (m) ; c69 = 55 (m) ; c59 = √ c 256+ c 269 = √ 632 +552 = 83,63 (m)

D là đường kính đường tròn ngoại tiếp đa giác hình thành bởi các cột thu sét
C5C6C9:

D = √ c 256+ c 269 = √ 632 +552 = 83,63 (m)

Với hx= 9m thì D  8.(h - hx ) => h ≥ D + hx = 83 , 63 + 9 = 19,45 (m)


8 8

Với hx= 11m thì D  8.(h - hx ) => h ≥ D + hx = 83 , 63 +11 = 21,45 (m)


8 8

+ Xét nhóm cột C5C8C9


Nhóm 3 cột này hình thành một tam giác vuông có độ dài các cạnh là :
a58= 56 (m) ; b59 = 83,63 (m) ; c89 = 52,5 (m)
D là đường kính đường tròn ngoại tiếp đa giác hình thành bởi các cột thu sét
C5C8C9 :
Khoa: Điện – Điện tử Trang 14
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA 

P = (a+b+c)/2 = (56+83,63+52,5)/2 = 96,065 (m)


a × b ×c
D¿
2 √ p ×( p−a)×(p−b) ×(p−c )

56 x 83 ,63 , 5 x 52 , 5
= =85 ,14 (m)
2 √ 96,065 ×(96,065−56)×(96,065−83 , 63)×(96,065−52 , 5)

Với hx= 11m thì D  8.(h - hx ) => h ≥ D + hx = 85 ,14 + 11 = 21,64 (m)


8 8

Với hx= 9m thì D  8.(h - hx ) => h ≥ D + hx = 83 , 63 + 9 = 19,64 (m)


8 8

. Độ cao cột thu sét


2

Công trình có độ cao hx nằm trong hình chữ nhật sẽ được bảo vệ an toàn khi thỏa
mãn nghĩa là:
D ≤ 8 ( h−h x )=8 ha

Vậy độ cao hiệu dụng của cột thu sét thỏa mãn:
max ⁡{D1 ; D 2 ; D 3 ; D 4 ; D5 ; D 6 } 85 ,14
ha ≥ = =10,64 (m)
8 8

Từ điều kiện trên chọn ha = 10,64 (m).


Khi đó độ cao cột thu sét được xác định bởi: h – hx = ha⇒ h = ha + hx (1.3.1)
Với các độ cao công trình hx khác nhau sẽ xác định được độ cao cột thu sét khác
nhau.
Từ (1.3.1) ứng với độ cao hx xác định được độ cao cột thu sét là:
Khi hx = 9 (m) thì h1 = 10,64 + 9 = 19,64 (m)
Khi hx = 11 (m) thì h2 = 10,64 + 11 = 21,64 (m)
Trong đó:
hx : Độ cao công trình cần được bảo vệ (11 m và 9 m)
ha : Độ cao hiệu dụng của cột thu sét
Mặt khác dựa vào bản vẽ mặt bằng trạm phân phối của trạm ta thấy rằng phạm vi
bảo vệ giữa hai cột thu sét muốn bảo vệ được cho những xà có độ cao 9 m ở thanh góp
vòng thì :
Ta chọn hx = 9 (m) thì h1 = 20 m

Khoa: Điện – Điện tử Trang 15


ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA 

Ta chọn hx = 11 (m) thì h1 = 22 m


Ta xác định phạm vi bảo vệ của cột thu sét với chiều cao
hx = 9 (m) thì h1 = 20 m
hx = 11 (m) thì h1 = 22 m
a) Phạm vi bảo vệ của 1 cột thu sét với:
2
Với h = 22 (m), h x = 11 (m), ta có h x ¿ h, p = 1
3
Bán kính bảo vệ của các cột là
hx 11
rx = 1,5.h.(1 - ).p = 1,5.22.(1 - ).1 = 12,375 (m)
0 , 8.h 0 , 8.22
2
Với h = 20 (m), h x = 9 (m), ta có h x ¿ h, p = 1
3
Bán kính bảo vệ của các cột là
hx 9
rx = 1,5.h.(1 - ).p = 1,5.20.(1 - ).1 = 9,375 (m)
0 , 8.h 0 , 8.20
b) Phạm vi bảo vệ của 2 cột thu sét với:
Phạm vi bảo vệ của hai cột thu sét có độ cao bằng nhau
a
Cột thu sét giả tưởng có độ cao h0 = h - (m)
7

Trong đó:
h0 là độ cao của cột thu sét giả tưởng
a : khoảng cách giữa hai cột

Khoa: Điện – Điện tử Trang 16


ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA 

Hình 1.6: Phạm vi bảo vệ giữa 2 cột thu sét


+ Xét cặp cột C1C2 :
Độ cao cột thu sét giả tưởng giữa hai cột C1C2:
a
h012 = h - = 22 – 42/7 = 16 (m)
7
2
Với h012 = 16(m), hx = 11(m), ta có h x ¿ h012, p = 1
3

Bán kính bảo vệ của cột thu giả tưởng giữa hai cột C1C2 là :
hx 11
r012x = 0,75.h012.(1 - ).p = 0,75.16.(1 - ).1 = 3,75 (m)
h01 2 16

+ Do khoảng cách giữa các cặp cột C1C4 và cặp cột C3C6 bằng nhau nên ta xác định
phạm vi bảo vệ giữa hai cột C1C4 :
Độ cao cột thu sét giả tưởng giữa hai cột C1C4 :
a
h014 = h - = 22 – 44/7 = 16,71 (m)
7
2
Với h014 = 16,71 (m), hx = 11 (m), ta có h x ¿ h014, p = 1
3

Bán kính bảo vệ của cột thu giả tưởng giữa hai cột C1C4 là
hx 11
r014x = 0,75.h014.(1 - ).p = 0,75.15,71.(1 - ).1 = 3,5325 (m)
h014 15 ,71

Tương tự, ta có bán kính bảo vệ của cột thu sét giả tưởng giữa hai cột C3C6 là
r036x = 3,5325 (m)
+ Xét cặp cột C2C3:
Độ cao cột thu sét giả tưởng giữa hai cột C2C3 :
a
h023 = h - = 22 – 63/7 = 14 (m)
7
2
Với h023 = 13(m), hx = 11 (m), ta có h x ¿ h023, p = 1
3

Bán kính bảo vệ của cột thu giả tưởng giữa hai cột C2C3 là
hx 11
r04x = 0,75.h023.(1 - ).p = 0,75.13.(1 - ).1 = 1,5 (m)
h0 23 13

+ Xét cặp cột C4C7 và cặp C6C9 :

Khoa: Điện – Điện tử Trang 17


ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA 

Độ cao cột thu sét giả tưởng giữa hai cột C4C7 :
a
h047 = h - = 22 – 55/7 = 14,14 (m)
7
2
Với h047 = 14,14 (m), hx = 11 (m), ta có h x ¿ h ,p=1
3 047

Bán kính bảo vệ của cột thu giả tưởng giữa hai cột C4C7 là
hx 11
r047x = 0,75.h04.(1 - ).p = 0,75.14,14.(1 - ).1 = 2,355 (m)
h04 7 14 , 14

Tương tự, ta có bán kính bảo vệ của cột thu sét giả tưởng giữa hai cột C6C9 là
r069x = 2,355(m)
+ Xét cặp cột C7C8 và cặp cột C8C9
Độ cao cột thu sét giả tưởng giữa hai cột C7C8 :
a
h078 = h - = 22 – 52,5/7 = 14,5 (m)
7
2
Với h078 = 14,5 (m), hx = 11 (m), ta có h x ¿ h078, p = 1
3

Bán kính bảo vệ của cột thu giả tưởng giữa hai cột C7C8 là
hx 11
r078x = 0,75.h08.(1 - ).p = 0,75.14,5.(1 - ).1 = 2,625 (m)
h0 7 8 14 , 5

+ Do khoảng cách giữa các cặp cột C7C8 và cặp cột C8C9 bằng nhau nên ta xác định
phạm vi bảo vệ giữa hai cột C8C9 :
r089x = 2,625 (m)
Bảng 1.1: Bán kính bảo vệ của cột thu gia tưởng có độ cao 22m
Cặp cột a (m) h (m) h 0 (m) rx (m) r0x (m)

1-2 42 22 16 12,375 3,75


2-3 63 22 13 12,375 1,5
1-4 44 22 15,71 12,375 3,5325
3-6 44 22 15,71 12,375 3,5325
4-7 55 22 14,14 12,375 2,355
6-9 55 22 14,14 12,375 2,355

Khoa: Điện – Điện tử Trang 18


ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA 

7-8 52,5 22 14,5 12,375 2,625


8-9 52,5 22 14,5 12,375 2,625
Với hx = 9 (m) ; h = 20 (m) tính tương tự ta có :
Bảng 1.2: Bán kính bảo vệ của cột thu gia tưởng có độ cao 20m
Cặp cột a (m) h (m) h 0 (m) rx (m) r0x (m)

1-2 42 20 14 9,375 4,125


2-3 63 20 11 9,375 1,5
1-4 44 20 13,71 9,375 3,69
3-6 44 20 13,71 9,375 3,69
4-7 55 20 12,14 9,375 2,355
6-9 55 20 12,14 9,375 2,355
7-8 52,5 20 12,5 9,375 2,625
8-9 52,5 20 12,5 9,375 2,625

* Nhận xét:
Trong khu vực trạm phía thiết bị và đường dây ở cấp điện áp 110 kV ta
chọn các cột thu sét có độ cao là 22 m và 20m. Khoảng cách giữa các cột đã
được xác định ở trên đều đạt yêu cầu kỹ thuật về bảo vệ chống sét đánh thẳng
trực tiếp vào trạm.
Vậy để đảm bảo yêu cầu kỹ thuật cũng như để thuận lợi cho thi công xây
lắp mỹ quan của trạm ta chọn chiều cao các cột chống sét có cấp điện áp 110 kV
có độ cao h = 22 m

Khoa: Điện – Điện tử Trang 19


ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA 

r08x=2,625
r07x=2,625 m
m

Hình 1.7. Phạm vi bảo vệ các cặp cột thu sét có hx = 11 m

Khoa: Điện – Điện tử Trang 20


ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA 

Hình 1.8. Phạm vi bảo vệ các cặp cột thu sét có hx = 9 m

Khoa: Điện – Điện tử Trang 21


ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA 

CHƯƠNG II. TÍNH TOÁN NỐI ĐẤT TRONG HỆ THỐNG


ĐIỆN
2.1. KHÁI NIỆM CHUNG
Tác dụng của nối đất là tản nhanh dòng điện và giữ mức điện thế thấp trên các
vật được nối đất khi có phóng điện sét hay khi cách điện của vật bị hư hỏng.
Trong hệ thống nối đất có ba loại:
 Nối đất làm viêc
 Nối đất an toàn( nối đất bảo vệ)
 Nối đât chống sét
 Nối đất làm việc: nhiệm vụ của nối đất này là đảm bảo sự làm việc bình thường
của thiết bị hoặc của một số bộ phận của thiết bị theo chế độ làm việc đã quy
định sẵn.
 Nối đất an toàn (bảo vệ): có nhiệm vụ đảm bảo an toàn cho người khi cách điện
bị hư hỏng. Thực hiện nối đất an toàn bằng cách đem nối đất mọi bộ phận kim
loại bình thường không mang điện ( vỏ máy, thùng máy biến áp, máy cắt điện,
các giá đỡ kim loại, chân sứ…). Khi cách điện bị hư hỏng, trên các bộ phận này
sẽ xuất hiện điện thế nhưng do đã được nối đất nên giữ được mất điện thế
thấp…do đó đảm bảo an toàn cho người tiếp xúc với chúng.
 Nối đất chống sét: nhằm tản dòng điện sét trong đất (khi có sét đánh vào cột thu
sét hoặc trên đường dây) để giữ cho điện thế tại mọi điểm trên thân cột không
quá lớn…do đó hạn chế được các phóng điện ngược tới công trình cần bảo vệ.
 Ngoài ra , ở các nhà máy điện và trạm biến áp về nguyên tắc là phải tách rời hệ
thống nối đất làm việc và an toàn để đề phòng khi dòng điện ngắn mạch
lớn( hay dòng điện sét ) đi vào hệ thống nối đất làm việc sẽ không gây điện thế
cao trên hệ thống nối đất an toàn. Nhưng trong thực tế điều đó khó thực hiện vì
nhiều lý do, cho nên thường chỉ dung một hệ thống nối đất để làm hai nhiệm
vụ. Do đó hệ thống nối đất chung ấy phải thỏa mãn các yêu cầu của các thiết bị,
cần có điện trở nối đất bé nhất. Điện trở nôi đất của hệ thống này yêu cầu
không quá 0,5Ω.
Để đảm bảo về yêu cầu nối đất cũng như để giảm khối lượng kim loại trong việc
xây dựng hệ thống nối đất, nên tận dụng các loại nối đất tự nhiên như:
 Ống nước chôn dưới đất hay các ống kim loại khác( không chứa các chất dễ nỗ,
dễ cháy)
 Hệ thống dây chống sét, cột.
 Kết cấu kim loại của các công trình ( như ở các nhà máy thủy điện).

Khoa: Điện – Điện tử Trang 22


ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA 

Khi dùng nối đất tự nhiên phải tuân theo những quy định. Nếu điện trở nối đất tự
nhiên đã thõa mãn các yêu cầu của thiết bị có dòng điện ngắn mạch, chạm đất bé thì
không cần làm them nối đất nhân tạo nữa. Nhưng đối với các thiết bị có dòng điện
ngắn mạch, chạm đất lớn thì cần phải nối đất nhân tạo và yêu cầu trị số điện trở nối đất
nhân tạo vẫn phải nhở hơn 1Ω.
2.2. TÍNH TOÁN NÓI ĐẤT AN TOÀN
2.2.1. Yêu cầu kỹ thuật của nối đất an toàn
Trị số điện trở nối đất càng bé thì tác dụng của nối đất càng cao.Nhưng việc giảm
trị số của điện trở nối đất sẽ làm giá thành xây dựng tăng lên nhiều vì số lượng kim
loại tăng, do trị số cho phép của điện trở nối đất được qui định như sau:
 Đối với trạm phân phối có Uđm ≥ 110KV (mạng điện trung tính trực tiếp nối
đất) thì điện trở nối đất an toàn là :Rat ≤0,5Ω
 Đối với trạm phân phối có Uđm ≤ 35KV (smạng điện trung tính cách điện đối
với đất) thì điện trở nối đất an toàn là:
Rat ≤ 250/Id (Ω): dùng cho thiết bị điện cao áp.
Rat≤ 150/Id (Ω): dùng cho cả thiết bị điện cao và hạ áp nhưng không được quá 10Ω.
Ngoài việc đảm bảo trị số điện trở nối đất đã qui định và giảm nhỏ điện trở nối đất
của trạm và nhà máy điện, còn phải chú ý đến việc cải thiện sự phân bố thế trên toàn
diện tích của trạm.
2.2.2. Số liệu dùng trong tính toán nối đất an toàn
ρ đo: điện trở suất của đất ( đo được )

Rc: điện trở nối đất của cột điện


Lkv: chiều dài khoảng vượt của đường dây( khoảng cách giữa hai cột)
số lượng dây chống sét trên các đường dây tải điện.
Loại dây chống sét.
2.2.3. Tính toán nối đất tự nhiên
 Trước khi tính toán nối đất an toàn phải lợi dụng nối đất tự nhiên có sẵn trong
đất, có thể là các ống nươc ngầm, các cáp ngầm võ kim loại chôn trong đất, các
móng của công trình, các điện trở nối đất ở các cột điện ở các đường dây.
 Nếu số lượng cột của đường dây m> 20( dùng cho trạm phân phối có Uđm ≥
110KV) thì khi đó Rcs-c được xát định bởi công thức

Khoa: Điện – Điện tử Trang 23


ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA 

Rc
¿
Rcs-c 1
2
+
√ Rc 1
+
Rcs 4
(Ω)

 Trong đó:
- Rc là điện trở của hệ thống nối đất ở các cột điện (Ω)
- Rcs-c là điện trở của dây chống sét trong một khoảng vượt (Ω)
- Nếu số cột của đường dây m < 20( dùng cho trạm phân phối có Uđm ≤ 35KV),
thì khi đó Rcs-c được xát định bới công thức:

Rcs-c¿ √ Rc . Rcs . coth


√ R cs
Rc
.m (Ω)

 Trong đó:
- Rc là điện trở của hệ thống nối đất ở các cột điện (Ω)
- Rcs-c là điện trở của dây chống sét trong một khoảng vượt (Ω)
- M: là số lượng cột trên một xuất tuyến đường dây tải điện.
 Chú ý: + Rc là như nhau trên toàn tuyến đường dây.
+ Có số lượng dây chống sét là như nhau.
+ Ứng với mỗi cấp điện áp thì có khoảng vượt tương ưng là như
nhau.
+ Loại dây chống sét phải là cùng chủng loại.
+ Nếu dùng hai dây chống sét thì điện trở giảm đi một nữa: Rcs/2.
2.3. Tính toán điện trở nối đất của các điện cực đơn giản
 Nếu là cọc chôn sâu trong đất:

Hình 2.1. Cọc đứng


Khi đó điện trở tản của cọc xát định bởi:

Khoa: Điện – Điện tử Trang 24


ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA 

Ptt
[ ]
'
2l 1 4. h + l
Rc¿ ln + ln (Ω)
2. π .l d 2 4. h' −l

Trong đó: l là chiều dài cọc (m)


d là đường kín của cọc (m)
h’=h+1/2 là độ chôn sau của cọc từ mặt đất đến giữa cóc (m)
ptt là điện trở suất tính toán (Ωm)

+ Nếu là thanh chôn nằm ngang trong đất:

Hình 2.2. Thanh nằm ngang


+ Khi đó điện trở tản của một thanh được xác định bơi:
p tt K.L
2
Rt = ln (Ω)
2. π . l h.d

Trong đó: L là chiều dài thanh (m)


h là độ chôn sau của thanh (m)
K là hệ số phụ thuộc hình dạng nối đất
ptt là điện trở suất tính toán và được xát định
ptt = pdo . Km (Ω.m)
Km là hệ số mùa ; pdo (Ω.m) đo được
d là đường kín của thanh (m)
+ Với thanh tròn d=15-30mm
+ Với thanh dẹt d=b/2mm
2.3.1. Xác định điện trở nối đất của một hệ thống nối đất.

Khoa: Điện – Điện tử Trang 25


ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA 

Điện trở của hệ thống nối đất gồm n cọc liên kết với nhau bằng thanh nằm
ngang dược xát định bởi công thức sau:
Rc . Rt
Rht =Rnt = (Ω)
R c . ηt +n . Rt . ηc

Trong đó: Rc là điện trở tản của một góc (Ω ¿

Rt là điện trở tản của thanh (Ω)

n là số cọc

ηt là hệ số sử dụng của thanh đối với tổ hợp cọc nghĩa là khi thanh có
cọc bố trí dọc theo thanh

η c là hệ số sử dụng của cọc không tính đến

ảnh hưởng của thanh


2.3.3. Trình tự tính toán nối đất an toàn
B1: Tính toán điện trở nối đất tự nhiên
+ Nếu :Rtn ≤ 0,5 (Ω) thì ta phải thiết kế một hệ
thống nối đất nhân tạo Rnt
+ Nếu :Rtn ≥ 0,5(Ω)

{ Rnt ≤ 1 [ Ω ]
Rnt /¿ Rtn ≤ 0 , 5 [ Ω ] }
Thì ta phải thiết kế một hệ thống nối đất nhân tạo Rnt
B2: Thiết kế hệ thống nối đất nhân tạo
*chọn loại điện cực:
+ Nếu chọn thanh
Khi đó điện trở tản của thanh xát định bới công thức:
ρtt K.L
2
Rt = ln (Ω)
2. π . L h.d
trong đó :
L : là chiều dài toàn bộ thanh nối( chu vi trạm phân phối)
d : là đường kín thanh nối (m)
k : là hệ số phụ thuộc hình dáng của hệ thống nối đât
ρtt : là điện trở suất tính toán và được xát định
ρtt = ρdo . K m (Ω.m)

Khoa: Điện – Điện tử Trang 26


ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA 

K m là hệ số mùa ρdo (Ω.m)


 Nếu Rt≤ 1[ Ω ] mà hệ thống nối đất nhan tạo có R nt ≤ 0 ,5 [ Ω ] thì hệ thống nối đất
an toàn đạt yêu cầu kỷ thuật
 Nếu chọn cọc:
Khi đó điện trở tản của cọc xác định bởi :

Rc=
ρtt
2π .l [
ln
2.l 1 4. h ' +l
+ ln
d 2 4. h'−l
[Ω]]
Trong đó: l là chiều dài của cọc [ m ];
d là đường kính của cọc [ m ];
l
h’=h+ : là độ chôn sâu của cọc từ mặt đất đến giữa cọc [ m ];
2
ρtt là điện trở suất tính toán [ Ω . m ].
a
Chọn khoảng cách giữa các cọc =1
l
Tính số cọc
 Nếu chọn hệ thống nối đất nhân tạo gồm nhiều cọc và thanh nối
Khi đó trị số điện trở của hệ thống nối đất gồm n cọc liên kết với nhau bằng
thanh nằm ngang được xác định bởi công thức sau:
Rc . R t
Rht=Rnt= [Ω]
R c . ηt + n . R t . ηc
Trong đó : Rc là điện trở tản của một cọc [ Ω ] ;
Rt là điện trở tản của thanh [ Ω ] ;
n là số cọc ;
η clà hệ số sử dụng của cọc không tính đến ảnh hưởng của thanh
ηt là hệ số sử dụng của thanh đối với tổ hợp cọc nghĩa là khi thanh có
cọc bố trí dọc theo thanh.
Tra bảng xác định η c , ηt
 Nếu Rht≤ 1 [ Ω ] mà Rtn≤ 0,5[ Ω ] , thì hệ thống nối đất đạt yêu cầu kỹ thuật
 Nếu Rht≤ 1 [ Ω ] mà Rtn> 0,5[ Ω ] và Rnt//Rtn≤0,5[ Ω ] , thì hệ thống nối đất đạt yêu cầu
kỹ thuật
a. Tính toán nối đất tự nhiên
Số lượng cột của đường dây m > 20 (dùng cho trạm phân phối có Uđm ≥
110KV), thì khi đó Rcs-c được xác định bởi công thức :

Khoa: Điện – Điện tử Trang 27


ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA 

Rc
¿ [Ω]
Rcs-c 1
2 √
+
Rc 1
+
Rcs 4
Trong đó : Rc =8 (Ω ) , L = 200m, ro=1,82(Ω /km)
Rcs = ro.L = 1,82 . 0,2 = 0,364 (Ω )
8
¿ =1, .534 [ Ω ]
Rcs-c 1
+
√ 8
+
2 0,364 4
1

Mặt khác các xuất tuyến song song với nhau nên điện trở nối đất tự nhiên của
trạm phân phối được xác định cho một xuất tuyến là:
Rcs−c 1,534
Rtn = = =0 , 77 (Ω)
mxt 2
Nhận xét: Rtn = 0 , 77(Ω) ≥ 0,5Ω nên phải tiến hành nối đất nhân tạo .
Đây là mạng trung tính trực tiếp nối đất hay còn gọi là mạng điện có dòng chạm
đất lớn, nên phải thực hiện nối đất nhân tạo xung quanh mạch vòng của trạm và điện
trở nối đất của trạm thỏa mãn điều kiện R nt ≤ 1 (Ω). Khi người vận hành đi lại trong
trạm đảm bảo điện áp bước và tiếp xúc không gây nguy hiểm cho người
b. Nối đất nhân tạo:
Điện trở tản của một thanh được xác định bởi :
Xét hình chữ nhật 1397:
ρtt K.L
2
R t= ln [Ω]
2π . L h.d
Ta có: ρd = 120 [ Ωm ] => ρtt = ρd x K muakho = 120.1,6 = 192[ Ωm ]
Chu vi của mạch vòng: L = (l1 + l2). 2 = (105 + 99). 2 = 408(m)
Bảng 2.1 Hệ số K phụ thuộc vào (l1,l2)

l 1 105
= =1 , 06 vậy K sẽ trong khoảng 5,53-5,81
l 2 99
+ 5 ,81−5 ,53
Ta dùng phương pháp nội suy để tìm K = 5,53 (1 , 06−1)=5 ,56
1, 5−1
Chọn thanh tròn ∅30 => đường kính d = 0,03m, thanh ngang chôn sâu 0,8m,
chiều dài của thanh là chu vi của hình vuông 408 (m).

Khoa: Điện – Điện tử Trang 28


ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA 

Tra phụ lục PL03: Trị số trung bình của hệ số K m ứng với các loại nối đất. Ở đây
đang tính ở nối đất an toàn và có thanh ngang chôn sâu 0,8 (m) nên Km = 1,6.(mùa
khô)
Vậy ta tính ra được
2
192 5 , 56. 408
Rt = ln =1,31[ Ω ]
2 π .408 0 ,8.0 , 03
Nhận xét: Rt=1,31 > 1[Ω] nên hệ thống nối đất an toàn chưa đạt yêu cầu kỹ
thuật. Do đó ta phải đóng cọc dọc theo chu vi của thanh.
Điện trở tản của cọc xác định bởi :

Rc =
ρtt
[
2π .l
ln
2.l 1 4. h ' +l
+ ln
d 2 4. h'−l
[Ω] ]
Ta có: ρd = 120 [ Ωm ] => ρtt = ρd x K muakho = 120.1,4 = 168[ Ωm ]
h’ = h+l/2 = 0,8+3/2 =2,3m (Lấy chiều dài dọc là 3m)
Chọc cọc sắt : 60x60x6 => d = 0,95x60x10−3 = 0,057(m)
Vậy ta tính ra được

Rc =
168
[
2 π .3
ln
2.3 1 4.2 , 3+3
+ ln
0,057 2 4.2 , 3−3 ]
= 41,5 [ Ω ]

Ta có khoảng cách giữa các cọc a=3(m) và chiều dài cọc l=3(m)
Số coc n= l/a = 408/3=136 cọc
Hệ số sử dụng giữa cọc và cọc Ta tra bảng PL05/245
a/l = 3/3 = 1 ứng với n=120 cọc => η c=0,39
a/l = 3/3 = 1 ứng với n=160 cọc => η c=0,37
0 ,37−0 , 39
η c =0 , 39+ . ( 136−120 )=0,382 [ Ω ]
160−120
Hệ số sử dụng giữa thanh và cọc tra bảng PL07/246
=> ηt = 0,19
Vậy:
Rc . R t
Rht = Rnt = [Ω]
R c . ηt + n . R t . ηc
41 , 5.1 ,31
Rht = =0 , 72 [ Ω ]
41 , 5.0 ,19+136.1 , 31.0,382
R nt . Rtn
Rht = = 0,371 [ Ω ]
R nt + Rtn
 Rht≤ 1 [ Ω ] mà Rtn> 0,5[ Ω ] và Rnt//Rtn≤0,5[ Ω ] , hệ thống nối đất đạt yêu cầu kỹ
thuật

Khoa: Điện – Điện tử Trang 29


ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA 

2.4. TÍNH TOÁN NỐI ĐẤT CHỐNG SÉT.


Tính toán nối đất chống sét có phần phức tạp hơn vì ở đây phải đề cập đến cả hai
quá trình đồng thời xảy ra khi có dòng điện tản trong đất:
 Quá trình quá độ của sự phân bố điện áp dọc theo chiều dài điện cực
 Quá trình phóng điện trong đất
2.4.1. Yêu cầu kĩ thuật của nối đất chống sét
Khi nối đất chống sét, vì mật độ dòng điện sét tản trong đất rất lớn, trưởng tăng
cao và dẫn đến quá trình phóng điện ngược trong đất…tương đương với việc tăng kích
thước điện cực và tăng điện dẫn của đất khiên cho điện trở tản xung kích (Rxk) có trị
số thấp hơn so với điện trở tản xoay chiều. Vì thế , khi tính toán nối đất chống sét phải
thõa mãn các điều kện sau:
 Đối với nối đất chống sét cho cột thu sét độc lập tập trung, thì giữa hệ thống thu
sét và công trình phải có khoảng cách trong đất (Sđ) cũng như trong không khí (Sk)
nhất định để không gây phóng điện ngược từ nó tới công trình tức là:
di s
I s . R xk 1+ L 0 h x
Sk ≥ dt
E cpkk
I s . R xk 2
Sk ≥
Ecpd

di s
S k . E cpkk −L0 . hx . S d . Ecpd
=> Sxk1 ≤ dt Sxk2 ≤
Is
Is
Lúc đó : Rxk = min(Sxk1 , Sxk2 )
 Đối với nối đất chống sét cho cột thu sét đặt trên kết cấu công trình ( xà
trạm ) phải thõa mãn dk:

Khoa: Điện – Điện tử Trang 30


ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA 

Zxk ( 0,τ ds). I s ≤U 50 %MBA


Trong dó: Zxk : là điện trở xung kích của nối đất phân bố dài(Ω)
I s là biên độ dòng điện sét (KA)
U 50 %MBA là điện áp 50% bé nhất của MBA (KV)
2.4.2. Số liệu dung trong tính toán nối đất chống sét:
 Cường độ điện trường cho phép:
+ Trong không khí : Ecpkk =500(KV/m)
+ Trong đất: Ecpđ = 300(KV/m)
 Biên độ dòng điện sét: Is= 120 (KA)
 Độ dốc dòng điện sét: a= 25 (KA/us)
 Điện cảm trên đơn vị dài của dây nối đất: L0=1.7(uH/m)
 Điện áp 50% bé nhất của máy biến áp: U50%MBA = 460(KV).
2.4.3. Xác định điện trở xung kích của nối đất tập trung
Khi cường độ điện trường trong đất đạt đến một trị số nào đó thì trong đất phát
sinh các quá trình lý hoá phức tạp làm cho điện trở suất của đất thay đổi nếu cường độ
trường đạt đến trị số tới hạn thì trong đất sẽ có hiện tượng phóng điện. Kết quả là xung
quanh điện cực hình thành khu vực có hồ quang, có tia lửa, do đó có thể xem là kích
thước của điện cực tăng lên và điện trở nối đất sẽ giảm. Điều này xảy ra khi dòng điện
đi vào hệ thống nối đất lớn, cụ thể là khi có dòng điện sét đi vào đất .
Điện trở nối đất ứng với trường hợp nêu trên gọi là điện trở nối đất xung kích và
quan hệ của nó với điện trở tần số công nghiệp như sau:
Rxk = α xk . R
Trong đó : R là điện trở nối đất ở tần số công nghiệp;
α xk là hệ số xung kích phụ thuộc vào : loại điện cực nối đất , điện trở suất , cường
độ dòng điện sét , cách bố trí cực ...
Như vậy, điện trở nối đất xung kích của hệ thống nối đất phức tạp sẽ được xác
định bởi công thức sau:
R xkc
. R xkt
n 1 R xkc . R xkt 1
Rxkht = . = . [Ω ]
R xkc η xk R xkc +n . R xkt η xk
+ R xkt
n
Trong đó :Rxkc là điện trở xung kích của cọc [ Ω ] ;
Rxkt là điện trở xung kích của thanh [ Ω ] ;
n là số cọc;
η xk là hệ số sử dụng xung kích của hệ thống.

Khoa: Điện – Điện tử Trang 31


ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA 

2.4.4. Xác định tổng trở xung kích của nối đất phân bố dài
Nối đất phân bố dài là dùng những thanh nối đất rất dài để làm điện cực. Đối
với nối đất phân bố dài khi có dòng điện sét đi vào thì quá trình xảy ra sẽ khác nhiều
so với nối đất tập trung do phải xét cả hai quá trình là:
Quá trình quá độ của sự phân bố điện áp dọc theo chiều dài điện cực.
Quá trình phóng điện trong đất.
Nhưng để đơn giản bỏ qua ảnh hưởng của quá trình phóng điện tia lửa trong đất
và coi như điện trở suất của đất là không đổi ρ =const; do đó trong tính toán tổng trở
xung kích của nối đất phân bố dài thì sơ đồ thay thế tương tự như sơ đồ thay thế của
đường dây trên không . Mặt khác, điện trở bản thân điện cực bé hơn rất nhiều so với
điện cảm của nó và ảnh hưởng của điện dung C cũng rất nhỏ so với ảnh hưởng của
điện dẫn G nên bỏ qua R và C, vì vậy trong sơ đồ thay thế chỉ còn lại điện cảm L và
điện dẫn G.
Sơ đồ thay thế nối đất phân bố dài

L0 R0 L0 R0 L0

G0 C0 G0 C0 G0 C0

Trong sơ đồ thay thế bỏ qua R và C, khi đó sơ đồ có dạng:


L0 L0 L0

G0 G0 G0

Điện cảm đơn vị Lo và điện dẫn đơn vị Go của điện cực:


* Điện cảm trên đơn vị dài của điện cực Lo được xác định theo công thức sau:

Lo= 0,2. ln ( Ldc


r
−0 ,31)( )
μH
m
.

Trong đó : Ldc là chiều dài điện cực (m);


r là bán kính điện cực (m).
* Điện dẫn trên đơn vị dài của điện cực Go được xác định theo công thức sau:

Go =
1 1
( )
R dc . Ldc Ω .m

Khoa: Điện – Điện tử Trang 32


ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA 

Trong đó : Rdc là điện trở tản của nối đất ổn định ( Ω ) .


Tổng trở xung kích của nối đất phân bố dài (Zxk):
Từ hệ phương trình vi phân :

{
−dU di
=L0 .
dx dt
−di
=G 0 . U
dx
Giải hệ phương trình: (II.3.8) với dạng sóng của dòng điện ở đầu vào bộ phận
nối đất là dạng xiên góc i(0,t) = a.t, sẽ được điện áp tại điểm bất kỳ trên điện cực là:

( ( ) )
∞ −1
a 1 k .π . x
t+ 2.T 1 ∑ 2 1−e . cos
T
U ( x ,t )= k

G0 . L k =1 k L
2
Lo . G o . L T1
Trong đó : T1 = 2 và Tk = 2 .
π k
Suy ra tổng trở xung kích ở đầu vào của nối đất :
x = 0 và tại thời điểm t = τ ds thì :

( ( )) ¿Ω]
−1
U ( 0 , τ ds) U ( 0 , τ ds) 1

1
t +2. T 1 ∑ 2 1−e
T
Z xk ( 0 , τ ds ) = = = k

i ( 0 , τ ds ) a . τ ds G0 . L k=1 k


Trong đó: + A1 = ∑ K12 =1,643
k =1

+ Giá trị k được xác định sao cho:

τ ds k 2 . τ ds
Tk
=
T1
<3=¿ k <
3.T 1
τ ds √
* Tính tổng trở xung kích tại thời điểm τ ds: Zxk(0,τ ds)
* Điện áp xung kích của hệ thống nối đất : Uxk= Zxk(0,τ ds).Is
Nếu Uxk>U50%MBA thì phải thực hiện nối đất bổ sung phân bố dài trong nối đất
chống sét sao cho thoả mãn : Uxk= Zbs(0,τ ds).Is ≤U50%MBA
2.5. Trình tự tính toán nối đất chống sét.
* Xác định điện trở xung kích cho cột thu lôi độc lập:để không gây phóng điện
ngược từ cột thu lôi đến công trình, cần tìm Rxk theo yêu cầu.
* Chọn loại điện cực:
Đối với cọc: Rxkc = α .Rc
Đối với thanh: Rxkt = α .Rt

Khoa: Điện – Điện tử Trang 33


ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA 

Đối với hệ thống gồm n cọc và thanh nối:


R xkc
. R xkt
n 1 R xkc . R xkt 1
Rxkht= . = . [ Ω ] < R xkyc [ Ω ]
R xkc η xk R xkc +n . R xkt η xk
+ R xkt
n
Trong đó : Rxkc là điện trở xung kích của cọc [ Ω ] ;
Rxkt là điện trở xung kích của thanh [ Ω ] ;
n là số cọc;
η xk là hệ số sử dụng xung kích của hệ thống.
Xác định Zxk ( 0 , τ â s ) cho nối đất phân bố dài:

( ( )) ( Ω )
−1
T1 ∞ 1
Zxk(0,τ ds)= 1 1+2. ∑ 2 1−e
T k

Go . L τ ds k=1 k
2
Lo . G o . L T1
Trong đó : T1 = 2 và Tk = 2 .
π k
Điện cảm trên đơn vị dài của điện cực Lo được xác định theo công thức sau:

Lo=
L ABC
2 ( L
=0,1. ln dc −0 ,31
r
μH
m
. )( )
Trong đó : Ldc là chiều dài điện cực (m);
Lđc=AB+BC (m);
r là bán kính điện cực (m).

Điện dẫn trên đơn vị dài của điện cực Go được xác định theo công thức sau:

Go =
1
( ) 1
R dc . Ldc Ω .m
Trong đó : Rdc là điện trở tản của nối đất ổn định ( Ω ) .
Is
Thời gian đầu sóng: τ ds= [μ s ]
a
Với điều kiện cần thoả mãn : Zxk(0,τ ds).Is ≤U50%MBA , nếu không thoả thì
ta phải thực hiện nối đất bổ sung.
 Xác định Zbs(0,τ ds):
Nối đất bổ sung dùng hình thức nối đất tập trung đặt ở tất cả các chân của cột
thu sét.
Khi đó sơ đồ thay thế của nối đất bổ sung phân bố dài có dạng:

Khoa: Điện – Điện tử Trang 34


ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA 

Tổng trở xung kích tương đương được xác định theo công thức sau:
xk
R bs . R ∞ 2. R −( . τ ds )

Zbs(0,τ ds) = R bs+ R ∑


2
L 0 . G0 . L
+ .e
1 R
K=1
+
cos x k R bs
2

−R
Giá trị xk được xác định bởi phương trình : tgxk= R . x k
bs

−R
Tức là hoành độ giao điểm của đường thẳng y = R . x k và hàm y = tgxk
bs

y = tgxk

X1 X2 x(rad)
0 1,57 4,71 7,85 10,99

R
− .x
y= R bs k

Bằng phương pháp đồ thị, xác định được các giá trị xk ( thường lấy 4 nghiệm xk).
2.6. Trình tự tính toán nối đất chống sét

Điện trở xung kích trong không khí:

Khoa: Điện – Điện tử Trang 35


ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA 

di s
S k . Ecpkk −L0 .h x .
dt
R xk 1<
Is

16 , 5.500−1, 7.11.25
 R xk 1< =64 , 85 ¿Ω]
120

Điện trở xung kích trong đất:

S d . E cpd
R xk 2 <
Is
16 ,5.300
R xk 2 < =41 ,25 ¿Ω]
120
R xkyc = min {R xk1 , R xk2 } = 41,25 ¿Ω]

Tính toán nối đất chống sét phân bố dài dạng mạch vòng

Điện cảm trên đơn vị dài của điện cực L 0 :

L chuvi 408
- Chiều dài điện cực: Ldc = = =204 [m]
2 2

- Bán kính điện cực: r 0 = 0,025 [m]

(
L0=0 ,2. ln
Ldc
r0 )
−0 ,31 =0 ,2. ln (
204
0,025
−0 ,31 =1 , 8(
μH
m
))
ρtt K.L
2
R t= ln [Ω]
2π . L h.d
Ta có: ρd = 120 [ Ωm ] => ρtt = ρd x K muaset = 120.1,25 = 150[ Ωm ]
Chu vi của mạch vòng: L = (l1 + l2). 2 = (105 + 99). 2 = 408(m)
Bảng 2.2 Hệ số K phụ thuộc vào (l1,l2)

l 1 105
= =1 , 06 vậy K sẽ trong khoảng 5,53 - 5,81
l 2 99
+ 5 ,81−5 ,53
Ta dùng phương pháp nội suy để tìm K = 5,53 (1 , 06−1)=5 ,56
1, 5−1
Chọn thanh tròn ∅30 => đường kính d = 0,03m, thanh ngang chôn sâu 0,8m,
chiều dài của thanh là chu vi của hình vuông 408 (m).

Khoa: Điện – Điện tử Trang 36


ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA 

Tra phụ lục PL03: Trị số trung bình của hệ số K mset ứng với các loại nối đất. Ở
đây đang tính ở nối đất an toàn và có thanh ngang chôn sâu 0,8 (m) nên Kmset = 1,25)
Vậy ta tính ra được
2
150 5 , 56. 408
Rt = ln = 1,02[ Ω ]
2 π .408 0 ,8.0 , 03
Điện dẫn trên đơn vị dài của điện cực G 0 :

1 1
G 0= = =0,0048¿ Ωm)
Rdc . Ldc 1 , 02.204

I s 120
Thời gian đầu sóng : τ ds = = =4 , 8 ¿]
a 25

Tính phân bố điện áp và tổng trở xung kích của hệ thống nối đất

Tổng trở xung kích của hệ thống nối đất nhân tạo:

( ( )) ¿Ω]
−1
1 T1 ∞ 1
1+2. ∑ 2 1−e
T
Z xk ( 0 , τ ds ) = k

G0 . L τ ds k=1 k

Để xác định được Z xk ( 0 , τ ds ) ta xét các chuỗi số sau:



+ Chuỗi số: ∑ k12 = 112 + 212 + …+ k12 +…
k =1

−τ ds −τ ds −τ ds
∞ − τ ds T1 T2 Tk
+ Chuỗi số: ∑ k12 . e Tk
=
e
1
2
e e
+ 2 + …+ 2 + …
2 k
k =1

2 2
L0 . G 0 . L 1 , 8.0 .0048 .204
T 1= 2
= 2
=36 , 43 [μs ]
π π

τ ds k 2 . τ ds
Tk
=
T1
<3=¿ k <
3.T 1
τ ds
=
3.36 , 43
5 √ √
=4 , 67

Ta chọn k trong khoảng 1 ÷ 4 ¿


∞ − τ ds

Bảng 2.4. tính chuỗi ∑ 12 . e Tk

k =1 k

k 1 2 3 4

Khoa: Điện – Điện tử Trang 37


ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA 

1 1 0,25 0,111 0,0625


2
k

T k (μs) 36,43 9,1075 4,05 2,28

τ ds 0,132 0,527 1,185 2,105


Tk

−τ ds
Tk
0,876 0,590 0,305 0,122
e

−τ ds
Tk
0,876 0,147 0,034 0,0076
e
2
k

Từ bảng trên ta có:


4

∑ k12 =1 , 42
k =1

4 − τ ds

∑ k12 . e Tk
=1,0646
k =1

( ( ))
−1
T1 ∞ 1
Như vậy: Z xk ( 0 , τ ds ) = 1 1+2. ∑ 1−e T k

G0 . L τ ds k=1 k 2

¿
1
0,0048.204
. 1+ 2.
[
36 , 43
4 ,8 ]
. ( 1 , 42−1,0646 ) = 6 ,53 ¿Ω]

U xk =Z xk ( 0 , τ ds ) . I s=6 ,53. 120=783 [kV ]>¿U 50%MBA

Vì để không có phóng điện ngược ta phải tiến hành nối đất bổ sung

- Chọn thanh nối đất bổ sung là loại thép dẹp có: chiều dài l =
12m, bề rộng b = 0,04 m.

- Dọc theo chiều dài thanh có chôn 20 cọc tròn có: chiều dài cọc
l = 3 m; đường kính d = 0,05.

- Khoảng cách giữa hai cọc a = 6 m, độ chôn sâu t = 0,8 m.

Điện trở nối đất của thanh:

Khoa: Điện – Điện tử Trang 38


ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA 

ρtt K .l
2
Rt = ln
2π .l h.d

ρtt =ρ . k mset=120.1 , 25=150¿ Ωm]

b 0 , 04
d= = =0 , 02[m]
2 2
2
150 1. 12
 Rt = ln =18 ,11[Ω ]
2 π .12 0 , 8.0 , 02

Điện trở của cọc:

[ ]
c '
ρ tt 2. l 1 4. h +l
Rc = ln + ln
2π d 2 4. h' −l

ρtt =ρ . k mset=120.1 , 25=150¿ Ωm]

d=0 , 05[m]

 Rc =
150
2 π .3 [
ln
2.3 1 4.2 , 3+3
+ ln
0 , 05 2 4.2 ,3−3 ]
=33 , 16 [Ω ]

a
Ta có khoảng cách giữa các cọc =2và n=20
l

- Tra phụ lục PL04 Hệ số sử dụng của cọc bố trí theo dạng hình
tia:

a
+ Ta có khoảng cách giữa các cọc =2 và n=20 (cọc):
l

n c=0 ,7

nt =0 , 8

S S
S Rc . Rt 33 ,16.18 , 11
Rbs = S S
= =2 ,14 [Ω]
R c . nt +n . Rt .n c 33 , 16.0 , 8+ 20.18 ,11.0 ,7

Tính tổng trở xung kích của hệ thống nối đất khi có nối đất bổ sung:

Như trên ta có sơ đồ thay thế của hệ thống nối đất gồm điện cảm và
điện dẫn. Nhờ phép biến đổi Laplace ta tìm được giá trị của tổng trở sóng
đầu vào hệ thống nối đất bổ sung.

Khoa: Điện – Điện tử Trang 39


ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA 

2
( x K ) τ ds
R bs . R nt ∞ 2. R nt − .
+∑
π T1
Z bs ( 0 , τ ds ) = .e
R bs+ R nt k=1 Rnt 1 = A+B
+
Rbs cosx 2k

Đối với chuỗi B ta chỉ tính tới e -4 :

√ √
2
( x K ) τ ds T1 36 , 43
. ≤ 4 -> x K =2 π . =2 π . =16 ,96 [rad ]
π T1 τ ds 5

Giá trị x K được xác định theo công thức:

tgx K =− ( 02,,14
371
) . x =−0,173 x
k k

Sử dụng Matlab để tìm nghiệm: y = tanx + 0,173 x k

function tinhnghiem
n = 0;
for x = [0:0.00001:25];
y = tan(x)+0.173*x;
if abs(y)<1e-4
n = n+1;
x0(n)=x;
y0(n)=y;
end
end
e=1e-3;
for i = 1:n-1
for j = i+1:n
if abs(x0(i)-x0(j))<e
if abs(y0(i))>abs(y0(j))
x0(i)=0;
y0(j)=0;
else
x0(j)=0;
y0(j)=0;
end
end
end
end
for i=1:n
if ~(x0(i) == 0)
disp(x0(i));
end
end
Kết quả:

Khoa: Điện – Điện tử Trang 40


ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA 

tinhnghiem
2.7040

5.5207

8.4537

11.4626

Bảng 2.4.Bảng tính toán

K 1 2 3 4

x k (rad ) 2.7040 5.5207 8.4537 11.4626

Cos x k -0,906 0,723 -0,564 0,450

1 1,218 1,913 3,14 4,938


2
cos x k

Rnt 1 1,391 2,086 3,313 5.111


+
R bs cos 2 x k

2
( x K ) τ ds 0,735 0,278 0,049 0,004
− .
π T1
e

B 0,392 0,098 0,011 0,0006

∑ B=0,5016
k =1

7
Z bs ( 0 , τ ds ) =A + ∑ B=0,316+0,5016=0,818[Ω]
k=1

 Kiểm tra yêu cầu của nối đất chống sét:

U xk =Z bs ( 0 , τ ds ) . I s=0,818.120=98 , 16 [ kV ] <¿U 50%MBA = 460 [kV]

Kết luận :
Sau khi thực hiện nối đất bổ sung cho các cột thu sét ta thấy hệ thống
nối đất có nối đất bổ sung đạt tiêu chuẩn về yêu cầu kỹ thuật nối đất
chống sét cho trạm biến áp 110 kV.
Khoa: Điện – Điện tử Trang 41
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA 

Khoa: Điện – Điện tử Trang 42

You might also like