Professional Documents
Culture Documents
Dacs Nhom3 NNK
Dacs Nhom3 NNK
ĐỒ ÁN
CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA
GVHD :
SVTH :
Nhóm :3
Đà Nẵng, 10/2021
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA
Trang đề
Tính toán bảo vệ chống sét đánh trực tiếp cho thiết bị phân phối diện ngoài trời của
trạm biến áp 110kV bằng cột thu lôi và tính toán nối đất an toàn cho trạm phân phối.
Hình 1: Sơ đồ mặt bằng trạm phân phối bố trí cột thu lôi
1.2. TRÌNH TỰ TÍNH TOÁN CHỐNG SÉT ĐÁNH THẲNG CHO TRẠM
PHÂN PHỐI
Bước 1: Dựa vào mặt bằng của trạm phân phối bố trí cột thu sét thỏa mãn yêu
cầu kỹ thuật.
Bước 2: Xác định đường kính vòng tròn ngoại tiếp đa giác hình thành bởi cột
chống sét (D).
a.b.c
- Với tam giác : D=
2 √ p ( p−a ) ( p−b )( p−c )
D= √ a2+ b2
Trong đó: D là đường chéo của hình vuông hoặc hình chữ
nhật.
Bước 3: Xác định độ cao của cột thu sét.
h = ha + hx
Trong đó: ha là độ cao tác dụng của cột thu sét, được xác định theo từng nhóm cột
(ha ≥ D/8 m).
hx là độ cao của công trình được bảo vệ.
Công trình có độ cao hx nằm hoàn toàn trong phạm vi bảo vệ của cột thu sét có độ cao
h sẽ được bảo vệ an toàn nếu được thỏa mãn điều kiện:
D
D ≤ 8 ( h−h x )=8 ha ⇒ ha ≥
8
2
(
Khi h x ≤ h ⇒r x =1 ,5 h 1−
3
hx
0,8h )
.p (1.2.1)
2
(
Khi h x > h ⇒r x =0 , 75 h 1−
3
hx
h ). p (1.2.2)
Với p là hệ số hiệu chỉnh phụ thuộc vào chiều cao của cột thu sét
+ p = 1 khi h ≤ 30m
5,5
+ p= khi 30m < h ≤ 60m
√h
1.2.2. Xác định phạm vi bảo vệ của hai cột thu sét
Phạm vi bảo vệ của hai cột thu sét có kích thước lớn hơn rất nhiều so với phạm
vi bảo vệ của 1 cột.
Bằng thực nghiệm xác suất 100% phóng điện vào cột chống sét có bán kính r =
3,5h (m). Như vậy, khi hai cột thu sét đặt cách nhau một khoảng a = 7h (m) thì mọi
điểm trên đường thẳng nối liền giữa hai chân cột sẽ không bị sét đánh, từ đó suy ra
rằng nếu hai cột thu sét đặt cách nhau một khoảng a < 7h thì sẽ bảo vệ được độ cao h o
nằm giữa hai cột…. điều kiện:
Trong đó: h0 là độ cao giả tưởng của cột thu sét nằm giữa hai cột.
a là khoảng cách giữa hai cột.
2
(
Khi h x ≤ h ⇒ r x =1 ,5 h 1−
3
hx
0,8h
.p ) (1.2.4)
2
Khi h x > h ⇒ r x =0 , 75 h 1−
3 ( hx
h )
. p (1.2.5)
(
+ p =1 khi h ≤ 30−
a
7)(m)
+ p=
5,5
√ h ( a
7 ) a
khi 30− m<h< 60− m
7 ( )
1.2.3. Phạm vi bảo vệ của nhiều cột thu sét
Khi công trình cần được bảo vệ an toàn chiếm khu vực rộng lớn, nếu phải dùng
một vài cột sẽ rất cao gây khó khăn cho thi công, lắp ráp. Trong trường hợp này sẽ
dùng nhiều cột phối hợp bảo vệ. Phần ngoài của phạm vi bảo vệ được xác định như
của từng đôi cột. Không cần xác định phạm vi bảo vệ bên trong đa giác hình
thành bởi các cột thu sét mà chỉ kiểm tra điều kiện bảo vệ an toàn. Công trình có
độ cao hx nằm trong đa giác hình thành bởi các cột thu sét có độ cao h sẽ đảm
bảo an toàn nếu thỏa mãn điều kiện:
D ≤ 8 ( h−h x )=8 ha (1.2.6)
Trong đó: D là đường kính vòng tròn ngoại tiếp đa giác hình thành bởi các cột
thu sét.
h là độ cao cột thu sét (m).
hx là độ cao công trình cần bảo vệ (m).
ha là độ cao hiệu dụng của cột thu sét (m).
a1
rox1
C1 C2
D
rox2 a2
rox2
rox1
1.3. TÍNH TOÁN BẢO VỆ CHỐNG SÉT ĐÁNH THẲNG CHO TRẠM
PHÂN PHỐI ĐIỆN NGOÀI TRỜI
1.3.1. Bố trí cột thu sét theo mặt bằng
a) Mô tả sơ đồ
Trong phạm vi thiết kế của đồ án ta thiết kế bảo vệ chống sét đánh trực tiếp cho
trạm phân phối ngoài trời cấp điện áp 110 kV, cấp điện áp này có mức cách điện cao
nên có thể đặt cột thu sét ngay trên kết cấu của trạm, đồng thời có thể giảm giá thành
xây dựng của công trình.
Trạm phân phối cần được bảo vệ gồm 2 mạch máy biến áp và 7 mạch đường
dây.
Trạm dùng hệ thống 2 thanh góp vòng có mạch máy cắt nối.
Trạm có 2 cấp độ cao xà trạm là 9 m và 11 m. Do vậy phải yêu cầu xác định vị
trí và độ cao cần thiết của cột thu sét để bảo vệ được các xà trạm có độ cao như trên
trong phạm vi diện tích của trạm và các thiết bị có độ cao thấp hơn nằm trong phạm vi.
Theo sơ đồ mặt bằng và các số liệu đã cho ta phân bố cột thu sét gồm 9 cột thu
sét: C1, C2, C3, C4, C5, C6, C7, C8, C9.
Trong đó: + C1, C2, C3, C4, C5, C6: được bố trí trên bản thân công trình.
+ C7, C8, C9: được bố trí cách ly công trình.
b) Hình vẽ sơ đồ trạm 2 thanh góp
a.b.c
D=
2 √ p . ( p−a ) . ( p−b ) .(p−c )
Nếu tam giác là tam giác vuông hoặc tứ giác hình chữ nhật,hình vuông thì
D = √ a2 +b 2
+ Xét nhóm cột C1C2C5C4 được xác định như sau :
c12 = c45 = 42 (m) c14 = c25 = 44 (m)
D là đường kính đường tròn ngoại tiếp đa giác hình thành bởi các cột thu sét
C1C2C5C4
D là đường kính đường tròn ngoại tiếp đa giác hình thành bởi các cột thu sét
C5C6C9:
56 x 83 ,63 , 5 x 52 , 5
= =85 ,14 (m)
2 √ 96,065 ×(96,065−56)×(96,065−83 , 63)×(96,065−52 , 5)
Công trình có độ cao hx nằm trong hình chữ nhật sẽ được bảo vệ an toàn khi thỏa
mãn nghĩa là:
D ≤ 8 ( h−h x )=8 ha
Vậy độ cao hiệu dụng của cột thu sét thỏa mãn:
max {D1 ; D 2 ; D 3 ; D 4 ; D5 ; D 6 } 85 ,14
ha ≥ = =10,64 (m)
8 8
Trong đó:
h0 là độ cao của cột thu sét giả tưởng
a : khoảng cách giữa hai cột
Bán kính bảo vệ của cột thu giả tưởng giữa hai cột C1C2 là :
hx 11
r012x = 0,75.h012.(1 - ).p = 0,75.16.(1 - ).1 = 3,75 (m)
h01 2 16
+ Do khoảng cách giữa các cặp cột C1C4 và cặp cột C3C6 bằng nhau nên ta xác định
phạm vi bảo vệ giữa hai cột C1C4 :
Độ cao cột thu sét giả tưởng giữa hai cột C1C4 :
a
h014 = h - = 22 – 44/7 = 16,71 (m)
7
2
Với h014 = 16,71 (m), hx = 11 (m), ta có h x ¿ h014, p = 1
3
Bán kính bảo vệ của cột thu giả tưởng giữa hai cột C1C4 là
hx 11
r014x = 0,75.h014.(1 - ).p = 0,75.15,71.(1 - ).1 = 3,5325 (m)
h014 15 ,71
Tương tự, ta có bán kính bảo vệ của cột thu sét giả tưởng giữa hai cột C3C6 là
r036x = 3,5325 (m)
+ Xét cặp cột C2C3:
Độ cao cột thu sét giả tưởng giữa hai cột C2C3 :
a
h023 = h - = 22 – 63/7 = 14 (m)
7
2
Với h023 = 13(m), hx = 11 (m), ta có h x ¿ h023, p = 1
3
Bán kính bảo vệ của cột thu giả tưởng giữa hai cột C2C3 là
hx 11
r04x = 0,75.h023.(1 - ).p = 0,75.13.(1 - ).1 = 1,5 (m)
h0 23 13
Độ cao cột thu sét giả tưởng giữa hai cột C4C7 :
a
h047 = h - = 22 – 55/7 = 14,14 (m)
7
2
Với h047 = 14,14 (m), hx = 11 (m), ta có h x ¿ h ,p=1
3 047
Bán kính bảo vệ của cột thu giả tưởng giữa hai cột C4C7 là
hx 11
r047x = 0,75.h04.(1 - ).p = 0,75.14,14.(1 - ).1 = 2,355 (m)
h04 7 14 , 14
Tương tự, ta có bán kính bảo vệ của cột thu sét giả tưởng giữa hai cột C6C9 là
r069x = 2,355(m)
+ Xét cặp cột C7C8 và cặp cột C8C9
Độ cao cột thu sét giả tưởng giữa hai cột C7C8 :
a
h078 = h - = 22 – 52,5/7 = 14,5 (m)
7
2
Với h078 = 14,5 (m), hx = 11 (m), ta có h x ¿ h078, p = 1
3
Bán kính bảo vệ của cột thu giả tưởng giữa hai cột C7C8 là
hx 11
r078x = 0,75.h08.(1 - ).p = 0,75.14,5.(1 - ).1 = 2,625 (m)
h0 7 8 14 , 5
+ Do khoảng cách giữa các cặp cột C7C8 và cặp cột C8C9 bằng nhau nên ta xác định
phạm vi bảo vệ giữa hai cột C8C9 :
r089x = 2,625 (m)
Bảng 1.1: Bán kính bảo vệ của cột thu gia tưởng có độ cao 22m
Cặp cột a (m) h (m) h 0 (m) rx (m) r0x (m)
* Nhận xét:
Trong khu vực trạm phía thiết bị và đường dây ở cấp điện áp 110 kV ta
chọn các cột thu sét có độ cao là 22 m và 20m. Khoảng cách giữa các cột đã
được xác định ở trên đều đạt yêu cầu kỹ thuật về bảo vệ chống sét đánh thẳng
trực tiếp vào trạm.
Vậy để đảm bảo yêu cầu kỹ thuật cũng như để thuận lợi cho thi công xây
lắp mỹ quan của trạm ta chọn chiều cao các cột chống sét có cấp điện áp 110 kV
có độ cao h = 22 m
r08x=2,625
r07x=2,625 m
m
Khi dùng nối đất tự nhiên phải tuân theo những quy định. Nếu điện trở nối đất tự
nhiên đã thõa mãn các yêu cầu của thiết bị có dòng điện ngắn mạch, chạm đất bé thì
không cần làm them nối đất nhân tạo nữa. Nhưng đối với các thiết bị có dòng điện
ngắn mạch, chạm đất lớn thì cần phải nối đất nhân tạo và yêu cầu trị số điện trở nối đất
nhân tạo vẫn phải nhở hơn 1Ω.
2.2. TÍNH TOÁN NÓI ĐẤT AN TOÀN
2.2.1. Yêu cầu kỹ thuật của nối đất an toàn
Trị số điện trở nối đất càng bé thì tác dụng của nối đất càng cao.Nhưng việc giảm
trị số của điện trở nối đất sẽ làm giá thành xây dựng tăng lên nhiều vì số lượng kim
loại tăng, do trị số cho phép của điện trở nối đất được qui định như sau:
Đối với trạm phân phối có Uđm ≥ 110KV (mạng điện trung tính trực tiếp nối
đất) thì điện trở nối đất an toàn là :Rat ≤0,5Ω
Đối với trạm phân phối có Uđm ≤ 35KV (smạng điện trung tính cách điện đối
với đất) thì điện trở nối đất an toàn là:
Rat ≤ 250/Id (Ω): dùng cho thiết bị điện cao áp.
Rat≤ 150/Id (Ω): dùng cho cả thiết bị điện cao và hạ áp nhưng không được quá 10Ω.
Ngoài việc đảm bảo trị số điện trở nối đất đã qui định và giảm nhỏ điện trở nối đất
của trạm và nhà máy điện, còn phải chú ý đến việc cải thiện sự phân bố thế trên toàn
diện tích của trạm.
2.2.2. Số liệu dùng trong tính toán nối đất an toàn
ρ đo: điện trở suất của đất ( đo được )
Rc
¿
Rcs-c 1
2
+
√ Rc 1
+
Rcs 4
(Ω)
Trong đó:
- Rc là điện trở của hệ thống nối đất ở các cột điện (Ω)
- Rcs-c là điện trở của dây chống sét trong một khoảng vượt (Ω)
- Nếu số cột của đường dây m < 20( dùng cho trạm phân phối có Uđm ≤ 35KV),
thì khi đó Rcs-c được xát định bới công thức:
Trong đó:
- Rc là điện trở của hệ thống nối đất ở các cột điện (Ω)
- Rcs-c là điện trở của dây chống sét trong một khoảng vượt (Ω)
- M: là số lượng cột trên một xuất tuyến đường dây tải điện.
Chú ý: + Rc là như nhau trên toàn tuyến đường dây.
+ Có số lượng dây chống sét là như nhau.
+ Ứng với mỗi cấp điện áp thì có khoảng vượt tương ưng là như
nhau.
+ Loại dây chống sét phải là cùng chủng loại.
+ Nếu dùng hai dây chống sét thì điện trở giảm đi một nữa: Rcs/2.
2.3. Tính toán điện trở nối đất của các điện cực đơn giản
Nếu là cọc chôn sâu trong đất:
Ptt
[ ]
'
2l 1 4. h + l
Rc¿ ln + ln (Ω)
2. π .l d 2 4. h' −l
Điện trở của hệ thống nối đất gồm n cọc liên kết với nhau bằng thanh nằm
ngang dược xát định bởi công thức sau:
Rc . Rt
Rht =Rnt = (Ω)
R c . ηt +n . Rt . ηc
n là số cọc
ηt là hệ số sử dụng của thanh đối với tổ hợp cọc nghĩa là khi thanh có
cọc bố trí dọc theo thanh
{ Rnt ≤ 1 [ Ω ]
Rnt /¿ Rtn ≤ 0 , 5 [ Ω ] }
Thì ta phải thiết kế một hệ thống nối đất nhân tạo Rnt
B2: Thiết kế hệ thống nối đất nhân tạo
*chọn loại điện cực:
+ Nếu chọn thanh
Khi đó điện trở tản của thanh xát định bới công thức:
ρtt K.L
2
Rt = ln (Ω)
2. π . L h.d
trong đó :
L : là chiều dài toàn bộ thanh nối( chu vi trạm phân phối)
d : là đường kín thanh nối (m)
k : là hệ số phụ thuộc hình dáng của hệ thống nối đât
ρtt : là điện trở suất tính toán và được xát định
ρtt = ρdo . K m (Ω.m)
Rc=
ρtt
2π .l [
ln
2.l 1 4. h ' +l
+ ln
d 2 4. h'−l
[Ω]]
Trong đó: l là chiều dài của cọc [ m ];
d là đường kính của cọc [ m ];
l
h’=h+ : là độ chôn sâu của cọc từ mặt đất đến giữa cọc [ m ];
2
ρtt là điện trở suất tính toán [ Ω . m ].
a
Chọn khoảng cách giữa các cọc =1
l
Tính số cọc
Nếu chọn hệ thống nối đất nhân tạo gồm nhiều cọc và thanh nối
Khi đó trị số điện trở của hệ thống nối đất gồm n cọc liên kết với nhau bằng
thanh nằm ngang được xác định bởi công thức sau:
Rc . R t
Rht=Rnt= [Ω]
R c . ηt + n . R t . ηc
Trong đó : Rc là điện trở tản của một cọc [ Ω ] ;
Rt là điện trở tản của thanh [ Ω ] ;
n là số cọc ;
η clà hệ số sử dụng của cọc không tính đến ảnh hưởng của thanh
ηt là hệ số sử dụng của thanh đối với tổ hợp cọc nghĩa là khi thanh có
cọc bố trí dọc theo thanh.
Tra bảng xác định η c , ηt
Nếu Rht≤ 1 [ Ω ] mà Rtn≤ 0,5[ Ω ] , thì hệ thống nối đất đạt yêu cầu kỹ thuật
Nếu Rht≤ 1 [ Ω ] mà Rtn> 0,5[ Ω ] và Rnt//Rtn≤0,5[ Ω ] , thì hệ thống nối đất đạt yêu cầu
kỹ thuật
a. Tính toán nối đất tự nhiên
Số lượng cột của đường dây m > 20 (dùng cho trạm phân phối có Uđm ≥
110KV), thì khi đó Rcs-c được xác định bởi công thức :
Rc
¿ [Ω]
Rcs-c 1
2 √
+
Rc 1
+
Rcs 4
Trong đó : Rc =8 (Ω ) , L = 200m, ro=1,82(Ω /km)
Rcs = ro.L = 1,82 . 0,2 = 0,364 (Ω )
8
¿ =1, .534 [ Ω ]
Rcs-c 1
+
√ 8
+
2 0,364 4
1
Mặt khác các xuất tuyến song song với nhau nên điện trở nối đất tự nhiên của
trạm phân phối được xác định cho một xuất tuyến là:
Rcs−c 1,534
Rtn = = =0 , 77 (Ω)
mxt 2
Nhận xét: Rtn = 0 , 77(Ω) ≥ 0,5Ω nên phải tiến hành nối đất nhân tạo .
Đây là mạng trung tính trực tiếp nối đất hay còn gọi là mạng điện có dòng chạm
đất lớn, nên phải thực hiện nối đất nhân tạo xung quanh mạch vòng của trạm và điện
trở nối đất của trạm thỏa mãn điều kiện R nt ≤ 1 (Ω). Khi người vận hành đi lại trong
trạm đảm bảo điện áp bước và tiếp xúc không gây nguy hiểm cho người
b. Nối đất nhân tạo:
Điện trở tản của một thanh được xác định bởi :
Xét hình chữ nhật 1397:
ρtt K.L
2
R t= ln [Ω]
2π . L h.d
Ta có: ρd = 120 [ Ωm ] => ρtt = ρd x K muakho = 120.1,6 = 192[ Ωm ]
Chu vi của mạch vòng: L = (l1 + l2). 2 = (105 + 99). 2 = 408(m)
Bảng 2.1 Hệ số K phụ thuộc vào (l1,l2)
l 1 105
= =1 , 06 vậy K sẽ trong khoảng 5,53-5,81
l 2 99
+ 5 ,81−5 ,53
Ta dùng phương pháp nội suy để tìm K = 5,53 (1 , 06−1)=5 ,56
1, 5−1
Chọn thanh tròn ∅30 => đường kính d = 0,03m, thanh ngang chôn sâu 0,8m,
chiều dài của thanh là chu vi của hình vuông 408 (m).
Tra phụ lục PL03: Trị số trung bình của hệ số K m ứng với các loại nối đất. Ở đây
đang tính ở nối đất an toàn và có thanh ngang chôn sâu 0,8 (m) nên Km = 1,6.(mùa
khô)
Vậy ta tính ra được
2
192 5 , 56. 408
Rt = ln =1,31[ Ω ]
2 π .408 0 ,8.0 , 03
Nhận xét: Rt=1,31 > 1[Ω] nên hệ thống nối đất an toàn chưa đạt yêu cầu kỹ
thuật. Do đó ta phải đóng cọc dọc theo chu vi của thanh.
Điện trở tản của cọc xác định bởi :
Rc =
ρtt
[
2π .l
ln
2.l 1 4. h ' +l
+ ln
d 2 4. h'−l
[Ω] ]
Ta có: ρd = 120 [ Ωm ] => ρtt = ρd x K muakho = 120.1,4 = 168[ Ωm ]
h’ = h+l/2 = 0,8+3/2 =2,3m (Lấy chiều dài dọc là 3m)
Chọc cọc sắt : 60x60x6 => d = 0,95x60x10−3 = 0,057(m)
Vậy ta tính ra được
Rc =
168
[
2 π .3
ln
2.3 1 4.2 , 3+3
+ ln
0,057 2 4.2 , 3−3 ]
= 41,5 [ Ω ]
Ta có khoảng cách giữa các cọc a=3(m) và chiều dài cọc l=3(m)
Số coc n= l/a = 408/3=136 cọc
Hệ số sử dụng giữa cọc và cọc Ta tra bảng PL05/245
a/l = 3/3 = 1 ứng với n=120 cọc => η c=0,39
a/l = 3/3 = 1 ứng với n=160 cọc => η c=0,37
0 ,37−0 , 39
η c =0 , 39+ . ( 136−120 )=0,382 [ Ω ]
160−120
Hệ số sử dụng giữa thanh và cọc tra bảng PL07/246
=> ηt = 0,19
Vậy:
Rc . R t
Rht = Rnt = [Ω]
R c . ηt + n . R t . ηc
41 , 5.1 ,31
Rht = =0 , 72 [ Ω ]
41 , 5.0 ,19+136.1 , 31.0,382
R nt . Rtn
Rht = = 0,371 [ Ω ]
R nt + Rtn
Rht≤ 1 [ Ω ] mà Rtn> 0,5[ Ω ] và Rnt//Rtn≤0,5[ Ω ] , hệ thống nối đất đạt yêu cầu kỹ
thuật
di s
S k . E cpkk −L0 . hx . S d . Ecpd
=> Sxk1 ≤ dt Sxk2 ≤
Is
Is
Lúc đó : Rxk = min(Sxk1 , Sxk2 )
Đối với nối đất chống sét cho cột thu sét đặt trên kết cấu công trình ( xà
trạm ) phải thõa mãn dk:
2.4.4. Xác định tổng trở xung kích của nối đất phân bố dài
Nối đất phân bố dài là dùng những thanh nối đất rất dài để làm điện cực. Đối
với nối đất phân bố dài khi có dòng điện sét đi vào thì quá trình xảy ra sẽ khác nhiều
so với nối đất tập trung do phải xét cả hai quá trình là:
Quá trình quá độ của sự phân bố điện áp dọc theo chiều dài điện cực.
Quá trình phóng điện trong đất.
Nhưng để đơn giản bỏ qua ảnh hưởng của quá trình phóng điện tia lửa trong đất
và coi như điện trở suất của đất là không đổi ρ =const; do đó trong tính toán tổng trở
xung kích của nối đất phân bố dài thì sơ đồ thay thế tương tự như sơ đồ thay thế của
đường dây trên không . Mặt khác, điện trở bản thân điện cực bé hơn rất nhiều so với
điện cảm của nó và ảnh hưởng của điện dung C cũng rất nhỏ so với ảnh hưởng của
điện dẫn G nên bỏ qua R và C, vì vậy trong sơ đồ thay thế chỉ còn lại điện cảm L và
điện dẫn G.
Sơ đồ thay thế nối đất phân bố dài
L0 R0 L0 R0 L0
G0 C0 G0 C0 G0 C0
G0 G0 G0
Go =
1 1
( )
R dc . Ldc Ω .m
{
−dU di
=L0 .
dx dt
−di
=G 0 . U
dx
Giải hệ phương trình: (II.3.8) với dạng sóng của dòng điện ở đầu vào bộ phận
nối đất là dạng xiên góc i(0,t) = a.t, sẽ được điện áp tại điểm bất kỳ trên điện cực là:
( ( ) )
∞ −1
a 1 k .π . x
t+ 2.T 1 ∑ 2 1−e . cos
T
U ( x ,t )= k
G0 . L k =1 k L
2
Lo . G o . L T1
Trong đó : T1 = 2 và Tk = 2 .
π k
Suy ra tổng trở xung kích ở đầu vào của nối đất :
x = 0 và tại thời điểm t = τ ds thì :
( ( )) ¿Ω]
−1
U ( 0 , τ ds) U ( 0 , τ ds) 1
∞
1
t +2. T 1 ∑ 2 1−e
T
Z xk ( 0 , τ ds ) = = = k
i ( 0 , τ ds ) a . τ ds G0 . L k=1 k
∞
Trong đó: + A1 = ∑ K12 =1,643
k =1
τ ds k 2 . τ ds
Tk
=
T1
<3=¿ k <
3.T 1
τ ds √
* Tính tổng trở xung kích tại thời điểm τ ds: Zxk(0,τ ds)
* Điện áp xung kích của hệ thống nối đất : Uxk= Zxk(0,τ ds).Is
Nếu Uxk>U50%MBA thì phải thực hiện nối đất bổ sung phân bố dài trong nối đất
chống sét sao cho thoả mãn : Uxk= Zbs(0,τ ds).Is ≤U50%MBA
2.5. Trình tự tính toán nối đất chống sét.
* Xác định điện trở xung kích cho cột thu lôi độc lập:để không gây phóng điện
ngược từ cột thu lôi đến công trình, cần tìm Rxk theo yêu cầu.
* Chọn loại điện cực:
Đối với cọc: Rxkc = α .Rc
Đối với thanh: Rxkt = α .Rt
( ( )) ( Ω )
−1
T1 ∞ 1
Zxk(0,τ ds)= 1 1+2. ∑ 2 1−e
T k
Go . L τ ds k=1 k
2
Lo . G o . L T1
Trong đó : T1 = 2 và Tk = 2 .
π k
Điện cảm trên đơn vị dài của điện cực Lo được xác định theo công thức sau:
Lo=
L ABC
2 ( L
=0,1. ln dc −0 ,31
r
μH
m
. )( )
Trong đó : Ldc là chiều dài điện cực (m);
Lđc=AB+BC (m);
r là bán kính điện cực (m).
Điện dẫn trên đơn vị dài của điện cực Go được xác định theo công thức sau:
Go =
1
( ) 1
R dc . Ldc Ω .m
Trong đó : Rdc là điện trở tản của nối đất ổn định ( Ω ) .
Is
Thời gian đầu sóng: τ ds= [μ s ]
a
Với điều kiện cần thoả mãn : Zxk(0,τ ds).Is ≤U50%MBA , nếu không thoả thì
ta phải thực hiện nối đất bổ sung.
Xác định Zbs(0,τ ds):
Nối đất bổ sung dùng hình thức nối đất tập trung đặt ở tất cả các chân của cột
thu sét.
Khi đó sơ đồ thay thế của nối đất bổ sung phân bố dài có dạng:
Tổng trở xung kích tương đương được xác định theo công thức sau:
xk
R bs . R ∞ 2. R −( . τ ds )
−R
Giá trị xk được xác định bởi phương trình : tgxk= R . x k
bs
−R
Tức là hoành độ giao điểm của đường thẳng y = R . x k và hàm y = tgxk
bs
y = tgxk
X1 X2 x(rad)
0 1,57 4,71 7,85 10,99
R
− .x
y= R bs k
Bằng phương pháp đồ thị, xác định được các giá trị xk ( thường lấy 4 nghiệm xk).
2.6. Trình tự tính toán nối đất chống sét
di s
S k . Ecpkk −L0 .h x .
dt
R xk 1<
Is
16 , 5.500−1, 7.11.25
R xk 1< =64 , 85 ¿Ω]
120
S d . E cpd
R xk 2 <
Is
16 ,5.300
R xk 2 < =41 ,25 ¿Ω]
120
R xkyc = min {R xk1 , R xk2 } = 41,25 ¿Ω]
Tính toán nối đất chống sét phân bố dài dạng mạch vòng
L chuvi 408
- Chiều dài điện cực: Ldc = = =204 [m]
2 2
(
L0=0 ,2. ln
Ldc
r0 )
−0 ,31 =0 ,2. ln (
204
0,025
−0 ,31 =1 , 8(
μH
m
))
ρtt K.L
2
R t= ln [Ω]
2π . L h.d
Ta có: ρd = 120 [ Ωm ] => ρtt = ρd x K muaset = 120.1,25 = 150[ Ωm ]
Chu vi của mạch vòng: L = (l1 + l2). 2 = (105 + 99). 2 = 408(m)
Bảng 2.2 Hệ số K phụ thuộc vào (l1,l2)
l 1 105
= =1 , 06 vậy K sẽ trong khoảng 5,53 - 5,81
l 2 99
+ 5 ,81−5 ,53
Ta dùng phương pháp nội suy để tìm K = 5,53 (1 , 06−1)=5 ,56
1, 5−1
Chọn thanh tròn ∅30 => đường kính d = 0,03m, thanh ngang chôn sâu 0,8m,
chiều dài của thanh là chu vi của hình vuông 408 (m).
Tra phụ lục PL03: Trị số trung bình của hệ số K mset ứng với các loại nối đất. Ở
đây đang tính ở nối đất an toàn và có thanh ngang chôn sâu 0,8 (m) nên Kmset = 1,25)
Vậy ta tính ra được
2
150 5 , 56. 408
Rt = ln = 1,02[ Ω ]
2 π .408 0 ,8.0 , 03
Điện dẫn trên đơn vị dài của điện cực G 0 :
1 1
G 0= = =0,0048¿ Ωm)
Rdc . Ldc 1 , 02.204
I s 120
Thời gian đầu sóng : τ ds = = =4 , 8 ¿]
a 25
Tính phân bố điện áp và tổng trở xung kích của hệ thống nối đất
Tổng trở xung kích của hệ thống nối đất nhân tạo:
( ( )) ¿Ω]
−1
1 T1 ∞ 1
1+2. ∑ 2 1−e
T
Z xk ( 0 , τ ds ) = k
G0 . L τ ds k=1 k
−τ ds −τ ds −τ ds
∞ − τ ds T1 T2 Tk
+ Chuỗi số: ∑ k12 . e Tk
=
e
1
2
e e
+ 2 + …+ 2 + …
2 k
k =1
2 2
L0 . G 0 . L 1 , 8.0 .0048 .204
T 1= 2
= 2
=36 , 43 [μs ]
π π
τ ds k 2 . τ ds
Tk
=
T1
<3=¿ k <
3.T 1
τ ds
=
3.36 , 43
5 √ √
=4 , 67
k =1 k
k 1 2 3 4
−τ ds
Tk
0,876 0,590 0,305 0,122
e
−τ ds
Tk
0,876 0,147 0,034 0,0076
e
2
k
∑ k12 =1 , 42
k =1
4 − τ ds
∑ k12 . e Tk
=1,0646
k =1
( ( ))
−1
T1 ∞ 1
Như vậy: Z xk ( 0 , τ ds ) = 1 1+2. ∑ 1−e T k
G0 . L τ ds k=1 k 2
¿
1
0,0048.204
. 1+ 2.
[
36 , 43
4 ,8 ]
. ( 1 , 42−1,0646 ) = 6 ,53 ¿Ω]
Vì để không có phóng điện ngược ta phải tiến hành nối đất bổ sung
- Chọn thanh nối đất bổ sung là loại thép dẹp có: chiều dài l =
12m, bề rộng b = 0,04 m.
- Dọc theo chiều dài thanh có chôn 20 cọc tròn có: chiều dài cọc
l = 3 m; đường kính d = 0,05.
ρtt K .l
2
Rt = ln
2π .l h.d
b 0 , 04
d= = =0 , 02[m]
2 2
2
150 1. 12
Rt = ln =18 ,11[Ω ]
2 π .12 0 , 8.0 , 02
[ ]
c '
ρ tt 2. l 1 4. h +l
Rc = ln + ln
2π d 2 4. h' −l
d=0 , 05[m]
Rc =
150
2 π .3 [
ln
2.3 1 4.2 , 3+3
+ ln
0 , 05 2 4.2 ,3−3 ]
=33 , 16 [Ω ]
a
Ta có khoảng cách giữa các cọc =2và n=20
l
- Tra phụ lục PL04 Hệ số sử dụng của cọc bố trí theo dạng hình
tia:
a
+ Ta có khoảng cách giữa các cọc =2 và n=20 (cọc):
l
n c=0 ,7
nt =0 , 8
S S
S Rc . Rt 33 ,16.18 , 11
Rbs = S S
= =2 ,14 [Ω]
R c . nt +n . Rt .n c 33 , 16.0 , 8+ 20.18 ,11.0 ,7
Tính tổng trở xung kích của hệ thống nối đất khi có nối đất bổ sung:
Như trên ta có sơ đồ thay thế của hệ thống nối đất gồm điện cảm và
điện dẫn. Nhờ phép biến đổi Laplace ta tìm được giá trị của tổng trở sóng
đầu vào hệ thống nối đất bổ sung.
2
( x K ) τ ds
R bs . R nt ∞ 2. R nt − .
+∑
π T1
Z bs ( 0 , τ ds ) = .e
R bs+ R nt k=1 Rnt 1 = A+B
+
Rbs cosx 2k
√ √
2
( x K ) τ ds T1 36 , 43
. ≤ 4 -> x K =2 π . =2 π . =16 ,96 [rad ]
π T1 τ ds 5
tgx K =− ( 02,,14
371
) . x =−0,173 x
k k
function tinhnghiem
n = 0;
for x = [0:0.00001:25];
y = tan(x)+0.173*x;
if abs(y)<1e-4
n = n+1;
x0(n)=x;
y0(n)=y;
end
end
e=1e-3;
for i = 1:n-1
for j = i+1:n
if abs(x0(i)-x0(j))<e
if abs(y0(i))>abs(y0(j))
x0(i)=0;
y0(j)=0;
else
x0(j)=0;
y0(j)=0;
end
end
end
end
for i=1:n
if ~(x0(i) == 0)
disp(x0(i));
end
end
Kết quả:
tinhnghiem
2.7040
5.5207
8.4537
11.4626
K 1 2 3 4
2
( x K ) τ ds 0,735 0,278 0,049 0,004
− .
π T1
e
∑ B=0,5016
k =1
7
Z bs ( 0 , τ ds ) =A + ∑ B=0,316+0,5016=0,818[Ω]
k=1
Kết luận :
Sau khi thực hiện nối đất bổ sung cho các cột thu sét ta thấy hệ thống
nối đất có nối đất bổ sung đạt tiêu chuẩn về yêu cầu kỹ thuật nối đất
chống sét cho trạm biến áp 110 kV.
Khoa: Điện – Điện tử Trang 41
ĐỒ ÁN CHỐNG SÉT VÀ TIẾP ĐỊA