Professional Documents
Culture Documents
Võ Ngọc Thiên Kim -Cái Hoàng Phi
Võ Ngọc Thiên Kim -Cái Hoàng Phi
MỤC LỤC
I. Giới thiệu
II. Quy trình sản xuất
III. Điều kiện sản xuất
1. Điều kiện chế bản
2. Điều kiện in
IV. Các bước thực hiện
1. Công doạn 1: scan
2. Công đoạn 2: Xử lí chữ, xử lí hình ảnh, xử lí đồ họa
3. Công đoạn 3: Dàn trang
4. Công đoạn 4: Xuất file PDF
5. Công đoạn 5: In thử lần I
6. Công đoạn 6: Bình trang
7. Công đoạn 7: RIP
8. Công đoạn 8: In thử lần II
9. Công đoạn 9: Ghi bản
10. Công đoạn 10: Hiện bản
11. Công đoạn 11: Kiểm tra bản
12. Công đoạn 12: In
V. Thiết bị kiểm tra
1. Kiểm tra bản kẽm
2. Kiểm tra tờ in
VI. Sản phẩm mô tả
1. Thông số sản phẩm
2. Điều kiện in
3. Điều kiện thành phẩm
4. Điều kiện chế bản
5. Tiêu chuẩn hóa quá trình cho sản phẩm
Kết luận
2
I. Giới thiệu:
Tiêu chuẩn hóa quá trình in là gì?
Quy trình sản xuất in gồm nhiều công đoạn, mỗi công đoạn có nhiều bước, lỗi
khách quan và chủ quan có thể xảy ra ở trong quá trình sản xuất, nếu không
phát hiện lỗi trong quá trình sẽ dẫn đến lỗi ở sản phẩm cuối cùng.
Tiêu chuẩn hóa quá trình là đưa ra các tiêu chí kiểm tra, thông số kiểm tra mà
qua mỗi bước buộc phải tuân thủ để loại bỏ lỗi phát sinh, các bước, công đoạn
sau phải kiểm tra sản phẩm của công đoạn trước theo thông số và tiêu trí cho
trước.
=> Tiêu chuẩn hóa quá trình sản xuất.
II. Quy trình sản xuất
3
In thử lần 1: In với thanh kiểm tra màu theo chuẩn để kiểm tra màu và để khách hàng kí
mẫu
In thử lần 2: In thử với các bản tách màu trước khi ghi kẽm.
4
- Công nghệ: CTP
5
- Thông tin về RIP:
Các phiên bản PDF PDF 1.3 đến 1.8
được hỗ trợ PDF/X-1a và PDF/X-3
PDF/X -1a: 2001:
-Dùng cho in báo, tạp chí (4 màu CMYK, màu pha)
-Quản trị màu: với icc profile xác định tùy điều kiện in
(xác định khi chuyển đổi không gian màu);
-Không hỗ trợ Transparency.
-Blind Exchange
PDF/X -3: 2002:
-Dùng cho in báo, tạp chí 4 màu CMYK
-Hỗ trợ quản trị màu với với icc profile
-Không hỗ trợ Transparency.
-Blind Exchange
PDF/X-4:
-Dùng cho in bao bì và nhãn hàng
-Hỗ trợ quản trị màu với với icc profile (extenal)
-Hỗ trợ Transparency
-Blind Exchange
PDF/X -5:
-Dùng cho in bao bì và nhãn hàng
-Hỗ trợ quản trị màu với với icc profile
-Hỗ trợ Transparency
-Bảo tồn mọi thuộc tính của file (No Blind Exchange)
Các chuẩn tương PDF và PDF/X
thích tương thích với JDF 1.1, 1.2 và 1.3
Font hỗ trợ Adobe Type với CFF OpenType
TrueType với TrueType OpenType
CID-encoded với CID-encoded OpenType
Adobe Type 3
Quản lí màu Tất cả không gian màu đều được hỗ trợ (Device
CMYK, Device RGB, Device Gray, Device N, CIE
L*a*b*, XYZ, ICC color spaces, Separation, Indexed,
Pattern, Cal RGB, Cal Gray, hi-fi color(xclr)
Định dạng file ảnh DCS và ICS, EPS, JPEG, Scitex-CT, TIFF (B/W hỗ trợ
1 bit/sample, gray và GRB pallete hỗ trợ 8 bit và 4 bit,
CMYK và file tách màu hỗ trợ 8 bit.
6
Máy ghi: Suprasetter A106 (Heidelberg)
Năng suất 18 bản/giờ (đối với khổ bản lớn nhất)
Độ phân giải 2,400 dpi hoặc 2,540 dpi và tuỳ chọn 5,080 dpi
Độ chính xác ghi bản ± 25µm cho 4 bản liên tiếp với đục lỗ trong máy
± 5µm cho 2 bản liên tiếp với cùng kích thước
7
- Máy hiện: Raptor 68/85T
Loại bản kẽm tương thích Bản nhiệt
Nhíp 10-12 mm
8
- Khuôn in: Khuôn in dương bản
- Giấy in:
Gloss c 10 to 80 25 to 65 60 to 80 7 to 35
L A b L a b L a b L a B
White 95 1 -4 93 0 -1 90 0 1 91 0 1
backing
Black backing 93 1 -5 90 0 -2 87 0 0 88 0 -1
Tolerance +-3 +-2 +-4 +-3 +-2 +- +-3 +-2 +-2 +-3 +-2 +-
2 2
9
Characteristic Paper Type and surface
Gloss c 5 to 15 30 to 55 10 to 35 5 to 10
L A b L a b L a b L a B
White 95 1 -4 90 0 3 89 0 3 85 1 5
backing
Black backing 92 1 -5 87 0 2 86 -1 2 82 0 3
10
- Mực in: Mực in offset
+ Độ nhớt: 40-100 Pa.s
+ Độ dày màng mực: 0.5-1.5 µm
11
- Độ phân giải in:
+ 48-80 lpcm cho giấy tráng phủ.
+ 48-70 lpcm cho giấy không tráng phủ.
- Số màu in: 4 CMYK
IV. Các bước thực hiện
Theo sơ đồ quy trình sản xuất có 12 công đoạn vì thế mỗi công đoạn đều phải có tiêu chí
để kiểm tra, thông số kiểm tra
1. Công đoạn 1: Scan
- Nhận bài mẫu: Các điểm cần chú ý như là dạng bài mẫu (loại nguyên vật
liệu làm bài mẫu; bài mẫu nét, demitone hay tram; bài mẫu màu hay trắng
đen; bài mẫu phản xạ hay thấu minh; bài mẫu chuẩn hay ngả màu; bài mẫu
nghiêng về phần sáng hay nghiêng về phần tối) và loại bài mẫu có thể là
một trong các định dạng (ảnh photo; phim dương bản; tờ in rời; phim neg;
phim tách màu; bài mẫu vẽ).
- Gắn bài mẫu
- Ghi nhận đặc điểm của bài mẫu: quét màu hay đen trắng, quét dạng nét hay
nửa tông, kích thước hay độ thu phóng cần quét, độ phân giải,...
- Thao tác quét:
Công đoạn chuẩn bị máy quét: Gắn bài mẫu; Thiết lập các thông
số: Kích thước quét, kiểu quét, độ phân giải, có sử dụng phương
pháp UCR hay GCR hay không, điều chỉnh defocus để khử moire
Công việc sau khi prescan: Xác định điểm sáng điểm tối (điểm
sáng chuẩn có C,M,Y,K (5,3,3,-20) hoặc (7,5,5,-20); điểm tối
C,M,Y,K (95,88,88,80); Chỉnh sửa tầng thứ (cần có thanh xám
chuẩn, và chú ý đến độ thu phóng); Sửa màu.
12
Mật độ (density) % Cyan %Magenta/Yellow %Black
0.2 4 2
0.3 10 6
0.43 20 13
0.6 30 21
0.78 40 29 1
0.98 50 37 5
1.25 60 46 14
1.58 70 57 25
2.1 80 71 42
2.68 90 82 62
2.8 95 88 78
(Bảng tham khảo trị số cân bằng xám được thiết lập qua thực
nghiệm trên một thanh xám trung tính)
Độ thu phóng (%) Thay đổi mật độ tram theo vùng midtone
20 Giảm 15%
40 Giảm 10%
60 Giảm 5%
80 Giảm 3%
100 Không thay đổi
600 Tăng 5%
1000 Tăng 7%
1500 Tăng 9%
2000 Tăng 10%
(Bảng tỉ lệ cho việc điều chỉnh phần midtone
cho các độ thu phóng khác nhau)
13
2. Công đoạn 2: Xử lí chữ, xử lí hình ảnh, xử lí đồ họa và công đoạn 3: Dàn trang
14
Định dạng ảnh (JPEG, TIFF
TIFF,...)
15
+ Chọn phiên bản PDF
16
6. Công đoạn 6: Bình trang
- Chọn thiết bị phù hợp
- Khổ giấy
- Khổ kẽm
- Kiểu bình, sơ đồ bình phù hợp với máy gấp
7. Công đoạn 7: RIP
+ Trapping:
Tần số tram (lpi) Độ lớn trap (point)
85 0.50-2.00
100 0.35-1.5
133 0.30-1.00
150 0.25-1.00
17
- Tram:
Tram AM Góc xoay tram:
- Cố gắng tách màu với các góc lệch nhau 30 độ
- Nếu không thể được chọn góc lệch nhỏ nhất là
15 độ
- Đặt các góc xoay tram cho các màu như sau: C:
15 đô; B: 45 độ; M: 75 độ; Y: 0 độ.
- Đổi góc tram cho màu B: 75 độ, M: 45 độ nếu
hình ảnh có nhiều màu sinh động (tránh xung
đột giữa màu M và Y)
- Đổi góc tram cho màu B là 15 đô, C là 45 độ
nếu hình ảnh có tông màu xanh lục trội hơn
(tránh xung đột giữa màu C và Y)
- Nếu chỉ in có ba màu hoặc nếu màu đen không
nhiều đổi góc màu Y là 45 độ.
Hình dáng tram: Tram circular, square hoặc elliptical
Tram FM Kích thước tram
20-30 µm cho giấy tráng phủ
30-40 µm cho giấy không tráng phủ
19
tính, ta phải dùng kính lúp (độ phóng đại
50 lần tram lên). Do hạt tram là hình
vuông, nếu ghi tram tuyến tính tuyệt đối
(trị số tram trên file là 50% thì trị số tram
trên bản cong là 50%) các ô vuông này
chỉ vừa chạm đầu nhau. Nếu quan sát
mắt thường, trong trường hợp này cả 4 ô
tram phải cùng một tông màu xám, ô
tram có kích thước hạt tram nho không
nhạt hơn ô tram có kích thước hạt tram
lớn. Nếu có khe ha trắng giữa các ô đen
(diện tích vùng không bắt mực lớn hơn)
tức là dot gain trên bản nhận giá trị âm
(bay tram). Còn nếu các ô đen gối đầu
nhau một phần (kích thước hạt tram lớn
lên) tương ứng với việc gia tăng tầng thứ
trên bản in.
Ô 3 và 4: Đánh giá máy ghi bản có đảm
bảo ghi tram đối xứng và tuyến tính hay
không. Nếu việc ghi bản là tuyến tính và
đảm bảo tính đối xứng thì các đường
dương và âm của cả 2 ô tram có cùng kích
thước bề rộng từng cặp. Nếu kích thước
bề rộng tram các phần dương và âm khác
nhau thì việc ghi là không tuyến tính.
Ô 5: Chữ Time có kích thước font là 0.5,
1, 2 point được ghi bằng 2 chế độ âm bản
và dương bản để đánh giá độ phân giải
bản kẽm cong như đánh giá ghi tram
không đối xứng và ghi tram không tuyến
tính.
Vùng sáng (Highlights) và vùng tối
(Shadows) như truyền thống gồm 3 phần:
phần trên gồm 5 ô tram vùng sáng, phần
giữa gồm 5 ô tram vùng tối và phần cuối
cùng gồm 5 ô ghi trị số tram tương ứng
của các ô tram Highlights và Shadows
phía trên. Dùng kính lúp thông thường để
kiểm tra.
20
Ô “solid ink” và “plate background” có
thể dùng để hiệu chỉnh thiết bị đo. Các ô
tram hàng trên cho kết quả trị số tram
trong khi có canh chỉnh để ghi bản.
Các ô tram hàng dưới là trị số tram không
có canh chỉnh thiết bị. Các con số 20,
40, 211.50-212.50,60, 80 là các trị số tram
% của các ô tram
- Hệ thống làm ẩm: Hệ thống chà ẩm qua bản in, không sử dụng cồn.
21
+ Nhiệt độ dung dịch làm ẩm 10-13°C và được giữ ổn định
+ Độ pH của dung dịch làm ẩm: 4.0-5.5
+ Độ cứng giữa các lô định lượng trong hệ thống làm ẩm 18-22 độ So
+ Khe hở giữa lô mạ crome và lô chà ẩm: 3-5 mm
V. Thiết bị kiểm tra
ISO Light source UV-content Polarisaton UV-Cut Reference Backing
16355 filter filter
M0 Incandes- Low (but No No D50/2 Wb/bb
cent lamp techni-cally
not defined)
M1 D50 As D50 No No D50/2 Wb/bb
M2 Continuous No No Yes D50/2 Wb/bb
M3 Continuous No Yes Yes D50/2 Wb/bb
( Overwiew of ISO 13655 M series of measurement conditions,
Wb/bb: white/black backing.)
22
- Hiệu chuẩn theo ISO 13655
- Sáng chuẩn D50
- Độ nhạy phổ từ bước sóng: 400-700 nm
- Băng thông = bước sóng = 10nm
- Tính toán phải điều chỉnh phù hợp với băng thông
- Độ căng bằng xám D=1.5+-0.2
- Độ căng bằng trắng L > 92
- Góc đo, góc chiếu sáng 45/0 hoặc 0/45
- Khẩu độ độ phụ thuộc vào yêu cầu
2. Kiểm tra tờ in
2.1 Các thông số kiểm tra sản phẩm sau in:
- Kiểm tra tổng quát: Tờ in có bị nhăn hay rách không
- Density
L* a* b* Apprimate Tolerance
Density (Density)
C 55 -37 -50 1.45 +/-0.10
M 48 74 -3 1.45 +/-0.10
Y 89 -5 93 1.0 +/-0.07
K 16 0 0 1.7 +0.2-0.05
- Trapping: 70-90%
23
- Dot gain:
- TAC: Theo ICC profile được chọn cho mỗi sản phẩm.
- Chồng màu: 0.1 mm là độ lệch lớn nhất giữa 2 màu in.
- Tram ở vùng sáng và tối: Không bị mất.
24
VI. Sản phẩm mô tả:
1. Thông số sản phẩm:
Gáy sách 25 mm
Số màu 4 (CMYK)
25
2. Điều kiện in:
Phương pháp in: Offset tờ rời
Vật liệu in: Giấy Couche 300 gsm
Mực in: 4 màu CMYK
26
27
In thử lần 1: In với thanh kiểm tra màu theo chuẩn để kiểm tra màu và để khách hàng kí
mẫu
In thử lần 2: In thử với các bản tách màu trước khi ghi kẽm.
28
- Đường đặc trung in:
STT Công Yếu tố kiểm tra Thông số đạt được Theo chuẩn
đoạn
1 Kiểm tra - Trim box - 285x205 mm
kích - Bleed box - 291x211 mm
thước
2 - Xử lí - Text (*) GWG
chữ, đồ - Bitmap
họa, ảnh. - Vector
- Dàn
trang
3 Xuất - Text - Như ở công đoạn 2 GWG
thành file - Bitmap - Như ở công đoạn 2
pdf - Vector - Như ở công đoạn 2
- Trang trắng - Không có
-
Tranceparency
- Layer - Pdf 1.6 hoặc Pdf/x-4
- Phiên bản pdf - ISOcoated_v2_300_eci.icc
29
- ICC profile sử
dụng - 300%
- TAC - CMYK
- Không gian
màu sử dụng - 4 màu CMYK, không có
- Số màu sử màu pha.
dụng.
(Preflight **)
4 In thử lần -Màu - bảng số liệu cầnđạt được ở
1 công đoạn 5
(in thử kí
mẫu)
5 Bình - Khổ giấy - 700x100 mm
trang - Khổ kẽm - 790x1030 mm
- Kiểu in - Single-side
- Bon - Đặt các bon để kiểm tra sau
khi in cũng như bon để thành
phẩm.
6 RIP - Trapping - 0.25pt
- Tram - Tram eclip, 150 lpi, góc ISO 12647-
xoay tram cho các màu như 2
sau: C: 15 đô; B: 45 độ; M:
75 độ; Y: 0 độ.
7 In thử lần - Bản tách màu - 4 bản tách màu đã đúng
2 - Bon chưa
- Đủ bon để kiểm tra sau khi
in cũng như để thành phẩm
chưa
8 Ghi bản -Độ phân giải ghi: 2540 dpi
-Tốc độ ghi: 1 – 500 rpm
-Tiêu cự: 1 – 570 μm
-Năng lượng ghi: 1- 160 mW
-Ô kiểm tra: 09
9 Hiện bản - Hóa chất hiện - Chọn hóa chất hiện phù
- Thời gian hiện hợp.
- Nhiệt độ - Nhiệt độ: khoảng 24o C
- Thời gian hiện: khoảng 45 s
30
10 Kiểm tra - Các đường tế - Đảm bảo các đường âm, ISO 12647-
bản kẽm vi dương được tái tạo lại tốt. 2
- 2-98% tram được tái tạo tốt.
-Các ô vùng
sáng, tối - Kiểm tra các ô đã được hiệu
- Ô hiệu chỉnh chỉnh đúng chưa
11 In - Mực(***) +Độ nhớt: 40-100 Pa.s
+ Độ dày màng mực: 0.5-1.5
µm
+ Mực in thông dụng
(Universal inks); Tách-thấm
- Giấy hút, oxy hóa.
- Cao su (****) + Đạt chuẩn ISO 12647-2
- Áp lực in - Đạt chuẩn ISO 12647-2
- Nước - Cao su đạt chuẩn ISO
- Độ ẩm 12636
- Nhiệt độ - Áp lực in 0.1-0.15 mm
- Nước:
+ Nhiệt độ dung dịch
làm ẩm 10-13°C và
được giữ ổn định
+ Độ pH của dung dịch
làm ẩm: 4.0-5.5
+ Độ cứng giữa các lô
định lượng trong hệ
thống làm ẩm 18-22
độ So
+ Khe hở giữa lô mạ
crome và lô chà ẩm: 3-
5 mm
(*)
Text: Chữ đen Nhỏ hơn 12pt phải overprint.
Không có chữ đen 3, 4 thành phần màu.
32
Bitmap: Độ phân giải Đối với ảnh màu và grayscale: 300 ppi,
min: 225ppi, max: 450 ppi
Đối với ảnh monochrome: 1200 ppi, min:
800 ppi, max: 1800 ppi
Cách nén ảnh Color hoặc grayscale phải nén kiểu ZIP,
ảnh 1 -bit phải nén kiểu ZIP hoặc
CCITT (CCITT là tối ưu)
33
34
(**) Preflight sau khi xuất PDF và chỉnh sửa lại nếu có lỗi:
35
(****) Cao su:
36
KẾT LUẬN:
1. Thông số trong quá trình xử lí trước in:
- Thông số thiết bị
- Thông số để tạo file PDF
- Thông số để preflight
- Đường đặc trưng in
=> Thảm khảo: ISO 12647-2, GWG, ...
2. Thông số kiểm tra bản in:
- Đường tế vi
- Các ô vùng sáng và vùng tối
- Các ô canh chỉnh...
=> Tham khảo: GAFT, nhà sản xuất thiết bị, vật tư,...
3. Kiểm tra và chuẩn hóa quá trình in:
- Mực
- Giấy
- Cao su
- Áp lực in
- Nước
37
- Nhiệt độ
- Độ ẩm
=> Tham khảo ISO 12647-2, G7, …
4. Thông số kiểm tra sản phẩm in:
- Density
- Dot gain
- Trapping
- TAC
=> Tham khảo ISO 12647-2
====> Kết luận
Tiêu chuẩn hóa quá trình cần phải có sự đồng ý của người đứng
đầu và sự thống nhất của tất cả các bộ phận của dây chuyền sản
xuất
Luôn duy trì được sự ổn định của quá trình sản xuất
Kiểm tra phải dựa trên các điều kiện sản xuất thực tế, sự trợ giúp
của các thiết bị và dựa theo các tiêu chuẩn đã được công nhận.
38