Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 38

1

MỤC LỤC
I. Giới thiệu
II. Quy trình sản xuất
III. Điều kiện sản xuất
1. Điều kiện chế bản
2. Điều kiện in
IV. Các bước thực hiện
1. Công doạn 1: scan
2. Công đoạn 2: Xử lí chữ, xử lí hình ảnh, xử lí đồ họa
3. Công đoạn 3: Dàn trang
4. Công đoạn 4: Xuất file PDF
5. Công đoạn 5: In thử lần I
6. Công đoạn 6: Bình trang
7. Công đoạn 7: RIP
8. Công đoạn 8: In thử lần II
9. Công đoạn 9: Ghi bản
10. Công đoạn 10: Hiện bản
11. Công đoạn 11: Kiểm tra bản
12. Công đoạn 12: In
V. Thiết bị kiểm tra
1. Kiểm tra bản kẽm
2. Kiểm tra tờ in
VI. Sản phẩm mô tả
1. Thông số sản phẩm
2. Điều kiện in
3. Điều kiện thành phẩm
4. Điều kiện chế bản
5. Tiêu chuẩn hóa quá trình cho sản phẩm
Kết luận

2
I. Giới thiệu:
Tiêu chuẩn hóa quá trình in là gì?
Quy trình sản xuất in gồm nhiều công đoạn, mỗi công đoạn có nhiều bước, lỗi
khách quan và chủ quan có thể xảy ra ở trong quá trình sản xuất, nếu không
phát hiện lỗi trong quá trình sẽ dẫn đến lỗi ở sản phẩm cuối cùng.
Tiêu chuẩn hóa quá trình là đưa ra các tiêu chí kiểm tra, thông số kiểm tra mà
qua mỗi bước buộc phải tuân thủ để loại bỏ lỗi phát sinh, các bước, công đoạn
sau phải kiểm tra sản phẩm của công đoạn trước theo thông số và tiêu trí cho
trước.
=> Tiêu chuẩn hóa quá trình sản xuất.
II. Quy trình sản xuất

3
In thử lần 1: In với thanh kiểm tra màu theo chuẩn để kiểm tra màu và để khách hàng kí
mẫu
In thử lần 2: In thử với các bản tách màu trước khi ghi kẽm.

III. Điều kiện sản xuất


1. Điều kiện chế bản:
- Chu trình: Intermediate binding

4
- Công nghệ: CTP

5
- Thông tin về RIP:
Các phiên bản PDF PDF 1.3 đến 1.8
được hỗ trợ PDF/X-1a và PDF/X-3
PDF/X -1a: 2001:
-Dùng cho in báo, tạp chí (4 màu CMYK, màu pha)
-Quản trị màu: với icc profile xác định tùy điều kiện in
(xác định khi chuyển đổi không gian màu);
-Không hỗ trợ Transparency.
-Blind Exchange
PDF/X -3: 2002:
-Dùng cho in báo, tạp chí 4 màu CMYK
-Hỗ trợ quản trị màu với với icc profile
-Không hỗ trợ Transparency.
-Blind Exchange
PDF/X-4:
-Dùng cho in bao bì và nhãn hàng
-Hỗ trợ quản trị màu với với icc profile (extenal)
-Hỗ trợ Transparency
-Blind Exchange
PDF/X -5:
-Dùng cho in bao bì và nhãn hàng
-Hỗ trợ quản trị màu với với icc profile
-Hỗ trợ Transparency
-Bảo tồn mọi thuộc tính của file (No Blind Exchange)
Các chuẩn tương PDF và PDF/X
thích tương thích với JDF 1.1, 1.2 và 1.3
Font hỗ trợ Adobe Type với CFF OpenType
TrueType với TrueType OpenType
CID-encoded với CID-encoded OpenType
Adobe Type 3
Quản lí màu Tất cả không gian màu đều được hỗ trợ (Device
CMYK, Device RGB, Device Gray, Device N, CIE
L*a*b*, XYZ, ICC color spaces, Separation, Indexed,
Pattern, Cal RGB, Cal Gray, hi-fi color(xclr)

Định dạng file ảnh DCS và ICS, EPS, JPEG, Scitex-CT, TIFF (B/W hỗ trợ
1 bit/sample, gray và GRB pallete hỗ trợ 8 bit và 4 bit,
CMYK và file tách màu hỗ trợ 8 bit.

6
Máy ghi: Suprasetter A106 (Heidelberg)
Năng suất 18 bản/giờ (đối với khổ bản lớn nhất)

Khổ bản nhỏ nhất 370 × 323 mm

Khổ bản lớn nhất 930 × 1,060 mm

Độ dày bản 0.15–0.35 mm

Độ phân giải 2,400 dpi hoặc 2,540 dpi và tuỳ chọn 5,080 dpi

Độ chính xác ghi bản ± 25µm cho 4 bản liên tiếp với đục lỗ trong máy
± 5µm cho 2 bản liên tiếp với cùng kích thước

Đục lỗ trong thiết bị Tối đa 4 kiểu

Nhiệt độ ghi bản 17-27 °C

Độ ẩm tương thích 40-70%

Phần mềm tương thích Prinect Prepress Manager, Prinect MetaDimension,


Prinect Shooter

Công suất Trung bình <1kW


Khoảng 600W khi ghi bản.

7
- Máy hiện: Raptor 68/85T
Loại bản kẽm tương thích Bản nhiệt

Kích thước bản lớn nhất 850x1100 mm

Kích thước bản nhỏ nhất 290x675 mm

Độ dày bản 0.15 - 0.3 mm

Nhiệt độ hiện 20°C- 40°C

Nhiệt độ sấy 20°C-60°C

Tốc độ hiện 40-120 m/phút

Mức độ bù đắp dung dịch 20ml/m2

2. Điều kiện in:


- Phương pháp in: Offset tờ rời
- Máy in: Máy in Speedmaster CD102-4
Số đơn vị in/ tráng phủ 4/0

Kích thước khuôn 790 x 1030 mm

Kích thước nẹp đầu khuôn 43 mm/ 52 mm

Nhíp 10-12 mm

Khổ giấy (min-max) 340 x 480 mm - 720 x 1020 mm

Khổ in tối đa 710 x 1020 mm

Độ dày vật liệu


0.03-1mm

8
- Khuôn in: Khuôn in dương bản
- Giấy in:

Characteristic Paper Type and surface

PS1 PS2 PS3 PS4

Type of Premium Improved Standard glossy Standard


surface coated coated coated matte coated

Mass- per- 80 to 250 (115) 51 to 80 (70) 48 to 70 (51) 51 to 65 (54)


area a (g/m2)

CIE 105 to 135 90 to 105 60 to 90 75 to 90


Whiteness b

Gloss c 10 to 80 25 to 65 60 to 80 7 to 35

Colour d Coordinates Coordinates Coordinates Coordinates

L A b L a b L a b L a B

White 95 1 -4 93 0 -1 90 0 1 91 0 1
backing

Black backing 93 1 -5 90 0 -2 87 0 0 88 0 -1

Tolerance +-3 +-2 +-4 +-3 +-2 +- +-3 +-2 +-2 +-3 +-2 +-
2 2

Flourescence moderate low low Low

9
Characteristic Paper Type and surface

PS5 PS6 PS7 PS8

Type of Wood-free Super Improved Standard


surface uncoated calendered uncoated0 uncoated
uncoated

Mass- per- 70 to 250 ( 38 to 60 (56) 40 to 56 (49) 40 to 52 (45)


area a (g/m2) 120)

CIE 140 to 175 45 to 85 40 to 80 35 to 60


Whiteness b

Gloss c 5 to 15 30 to 55 10 to 35 5 to 10

Colour d Coordinates Coordinates Coordinates Coordinates

L A b L a b L a b L a B

White 95 1 -4 90 0 3 89 0 3 85 1 5
backing

Black backing 92 1 -5 87 0 2 86 -1 2 82 0 3

Tolerance +-3 +- +-2 +-3 +-2 +-2 +-3 +-2 +- +-3 +- +-


2 2 2 2

Flourescence moderate low low Low

10
- Mực in: Mực in offset
+ Độ nhớt: 40-100 Pa.s
+ Độ dày màng mực: 0.5-1.5 µm

Loại mực Cơ chế khô và biện pháp Vật liệu


tăng tốc độ khô
Mực in thông dụng - Tách - thấm hút Giấy in thông thường hoặc
(Universal inks) - Oxy hóa tráng phủ.
=> Sấy bằng tia IR; Khí
nóng; Phun bột
Mực in bóng (Glossy inks) - Tách - thấm hút Giấy tráng phủ với độ bóng
- Oxy hóa cao.
=> Sấy bằng tia IR; Khí
nóng
Mực in có khả năng chịu - Tách - thấm hút Các loại giấy in bao bì và
ma sát (Printing inks with - Oxy hóa couche matt
Abrasion-resistant) => Sấy bằng tia IR; Khí
nóng
Mực in Offset khô Có bộ phận kiểm soát nhiệt Giấy tráng phủ hoặc không
độ; Mực in không có chất tráng phủ.
phụ gia.
=> Sấy bằng tia IR; Khí
nóng
Mực in ít có mùi - Tách - thấm hút Giấy in thông thường hoặc
- Oxy hóa tráng phủ
=> Sấy bằng tia IR; Khí
nóng
Mực UV Polymer hóa nhờ năng Giấy in tráng phủ; foil
lượng UV
=> Chiếu tia UV

11
- Độ phân giải in:
+ 48-80 lpcm cho giấy tráng phủ.
+ 48-70 lpcm cho giấy không tráng phủ.
- Số màu in: 4 CMYK
IV. Các bước thực hiện
Theo sơ đồ quy trình sản xuất có 12 công đoạn vì thế mỗi công đoạn đều phải có tiêu chí
để kiểm tra, thông số kiểm tra
1. Công đoạn 1: Scan
- Nhận bài mẫu: Các điểm cần chú ý như là dạng bài mẫu (loại nguyên vật
liệu làm bài mẫu; bài mẫu nét, demitone hay tram; bài mẫu màu hay trắng
đen; bài mẫu phản xạ hay thấu minh; bài mẫu chuẩn hay ngả màu; bài mẫu
nghiêng về phần sáng hay nghiêng về phần tối) và loại bài mẫu có thể là
một trong các định dạng (ảnh photo; phim dương bản; tờ in rời; phim neg;
phim tách màu; bài mẫu vẽ).
- Gắn bài mẫu
- Ghi nhận đặc điểm của bài mẫu: quét màu hay đen trắng, quét dạng nét hay
nửa tông, kích thước hay độ thu phóng cần quét, độ phân giải,...
- Thao tác quét:
 Công đoạn chuẩn bị máy quét: Gắn bài mẫu; Thiết lập các thông
số: Kích thước quét, kiểu quét, độ phân giải, có sử dụng phương
pháp UCR hay GCR hay không, điều chỉnh defocus để khử moire
 Công việc sau khi prescan: Xác định điểm sáng điểm tối (điểm
sáng chuẩn có C,M,Y,K (5,3,3,-20) hoặc (7,5,5,-20); điểm tối
C,M,Y,K (95,88,88,80); Chỉnh sửa tầng thứ (cần có thanh xám
chuẩn, và chú ý đến độ thu phóng); Sửa màu.

12
Mật độ (density) % Cyan %Magenta/Yellow %Black
0.2 4 2
0.3 10 6
0.43 20 13
0.6 30 21
0.78 40 29 1
0.98 50 37 5
1.25 60 46 14
1.58 70 57 25
2.1 80 71 42
2.68 90 82 62
2.8 95 88 78
(Bảng tham khảo trị số cân bằng xám được thiết lập qua thực
nghiệm trên một thanh xám trung tính)

Độ thu phóng (%) Thay đổi mật độ tram theo vùng midtone
20 Giảm 15%
40 Giảm 10%
60 Giảm 5%
80 Giảm 3%
100 Không thay đổi
600 Tăng 5%
1000 Tăng 7%
1500 Tăng 9%
2000 Tăng 10%
(Bảng tỉ lệ cho việc điều chỉnh phần midtone
cho các độ thu phóng khác nhau)
13
2. Công đoạn 2: Xử lí chữ, xử lí hình ảnh, xử lí đồ họa và công đoạn 3: Dàn trang

Text: Chữ đen Nhỏ hơn 12pt phải overprint.


Không có chữ đen 3, 4 thành phần
màu.

Kích thước tối thiểu 5pt 1 màu, 9pt 2 màu


Line Width 1 màu ≥ 0.0529 mm; 2
màu ≥ 0.1058 mmmm
Small text 1 màu ≥ 5pt; Small text
2 màu ≥ 8pt;
Fonts: nhúng; không xuất hiện
font Courier trong trimbox;

Loại font có được hỗ Adobe Type với CFF OpenType


trợ ở RIP hay không TrueType với TrueType OpenType
CID-encoded với CID-encoded
OpenType
Adobe Type 3
Chữ trắng có knock out

Bitmap: Độ phân giải Đối với ảnh màu và grayscale:


300 ppi, min: 225ppi, max: 450
ppi
Đối với ảnh monochrome: 1200
ppi, min: 800 ppi, max: 1800 ppi

Độ thu phóng Chân dung không được thu phóng


2 chiều không tỷ lệ

Cách nén ảnh Color hoặc grayscale phải nén


kiểu ZIP, ảnh 1 -bit phải nén kiểu
ZIP hoặc
CCITT (CCITT là tối ưu)

14
Định dạng ảnh (JPEG, TIFF
TIFF,...)

Số bit hình ảnh 8 bit

Vector: Kích thước đường 0.25 pt


mảnh tối thiểu

Màu barcode/qrcode 1 màu

- Kiểm tra overset text để tránh bị mất chữ.


- Chữ, hình bitmap và vector phải cách trimbox và các đường cấn, gấp: 9mm.
4. Công đoạn 4: Xuất file Pdf
- Các yêu cầu về file thiết kế trước khi tạo PDF:
+ Thiết lập các kích thước trang đã đúng chưa?
+ Nếu được chỉ nên sử dụng font Postscript Type 1 hơn là sử dụng font True
Type
+ Không sử dụng thuộc tính font mà chọn bộ font có thuộc tính đó.
+ Nên quét hình ảnh với độ phân giải đúng và gần đúng độ thu phóng mong
muốn.
+ Nên cắt cúp hình ảnh ngay trong phần mềm xử lí hình ảnh, không nên cắt
cúp trong phần mềm dàn trang hay đồ họa.
+ Đừng sử dụng thuộc tính hairline cho các đối tượng đường.
+ Đừng vẽ khung (frame) bằng cách vẽ bốn đường thẳng nối nhau, hãy sử
dụng công cụ vẽ khung.
+ Thiết lập các sắc độ nhạt nhất là 2% và đậm nhất là 98%
+ Xóa các phần tử không cần thiết nằm ngoài nền dàn trang.
+ Xóa các trang trắng.
- Các lưu ý khi xuất thành file PDF
+ Phần mền xuất: Phần mềm chuyên dụng như Adobe Illustrator, InDesign,
Adobe Acrobat,..
+ Cách nén ảnh, độ phân giải ảnh
+ Chọn ICC profile thích hợp

15
+ Chọn phiên bản PDF

5. Công đoạn 5: In thử lần 1

16
6. Công đoạn 6: Bình trang
- Chọn thiết bị phù hợp
- Khổ giấy
- Khổ kẽm
- Kiểu bình, sơ đồ bình phù hợp với máy gấp
7. Công đoạn 7: RIP
+ Trapping:
Tần số tram (lpi) Độ lớn trap (point)
85 0.50-2.00
100 0.35-1.5
133 0.30-1.00
150 0.25-1.00

17
- Tram:
Tram AM Góc xoay tram:
- Cố gắng tách màu với các góc lệch nhau 30 độ
- Nếu không thể được chọn góc lệch nhỏ nhất là
15 độ
- Đặt các góc xoay tram cho các màu như sau: C:
15 đô; B: 45 độ; M: 75 độ; Y: 0 độ.
- Đổi góc tram cho màu B: 75 độ, M: 45 độ nếu
hình ảnh có nhiều màu sinh động (tránh xung
đột giữa màu M và Y)
- Đổi góc tram cho màu B là 15 đô, C là 45 độ
nếu hình ảnh có tông màu xanh lục trội hơn
(tránh xung đột giữa màu C và Y)
- Nếu chỉ in có ba màu hoặc nếu màu đen không
nhiều đổi góc màu Y là 45 độ.
Hình dáng tram: Tram circular, square hoặc elliptical
Tram FM Kích thước tram
20-30 µm cho giấy tráng phủ
30-40 µm cho giấy không tráng phủ

8. Công đoạn 8: In thử lần 2:


- Kiểm tra bản tách màu
- Kiểm tra các bon kiểm tra khi in và bon thành phẩm.
9. Công đoạn 9: Ghi bản
Các yếu tố cần quan tâm trong ghi bản:
- Loại máy ghi
- Thời gian ghi
- Cường độ chùm tia laser
- Khoảng cách từ đầu ghi đến bản in
- Chất lượng đầu ghi
18
- Bản kẽm: độ dày, độ phẳng, cạnh bản, độ bền bản.
10. Công đoạn 10: Hiện bản
Các yếu tố cần quan tâm trong hiện bản:
- Áp lực giữa các lô
- Thời gian hiện bản
- Hóa chất hiện bản: độ dẫn điện, PH
- Dung dịch gôm bản: PH, độ nhớt, sức căng bề mặt
11. Công đoạn 11: Kiểm tra bản kẽm
Ô kiểm tra Thông số cần đạt
Ô 1:thể hiện thông tin máy ghi, tên loại
kẽm, màu in
Ô 2: các thông tin về tram (xuất xứ, loại
tram, độ phân giải tram, góc tram, hình
dạng tram, độ phân giải thiết bị,...)
Ô 3: cho biết thông tin về việc thực hiện
bù trừ sai lệch tram theo đặc tuyến ghi của
thiết bị, bù trừ sự gia tăng tầng thứ trên tờ
in và ngày, giờ ghi bản.
Đường chấm chấm nét màu trắng là dạng
đường cong bù trừ sự gia tăng tầng thứ
của tờ in còn vùng màu đen cho biết hiệu
ứng thay đổi tầng thứ trên bản

Ô kiểm soát độ ổn định ghi và hiện bản


Khi thiết bị ghi bản và điều kiện hiện bản
được kiểm soát tố, quan sát bằng mắt
thường ta thấy các ô tam giác nửa bên trái
sẽ có tâm đậm hơn các ô tram thô dải so
sáng, còn các ô tam giác nửa bên phải sẽ
nhạt hơn.

Ô 1: Nếu hình dạng pixel cân xứng theo 2


chiều quét x, y thì cả 4 ô tram cùng trị số
tông quang học (optical tonal value). Nếu
4 ô tram có trị số tông khác nhau thì việc
ghi là không đối xứng.
Ô 2: Đánh giá khả năng ghi tram tuyến
tính của hệ thống ghi bản tại điểm
tram 50% (mid-tone), để kiểm tra & đánh
giá chính xác mức độ ghi tram tuyến

19
tính, ta phải dùng kính lúp (độ phóng đại
50 lần tram lên). Do hạt tram là hình
vuông, nếu ghi tram tuyến tính tuyệt đối
(trị số tram trên file là 50% thì trị số tram
trên bản cong là 50%) các ô vuông này
chỉ vừa chạm đầu nhau. Nếu quan sát
mắt thường, trong trường hợp này cả 4 ô
tram phải cùng một tông màu xám, ô
tram có kích thước hạt tram nho không
nhạt hơn ô tram có kích thước hạt tram
lớn. Nếu có khe ha trắng giữa các ô đen
(diện tích vùng không bắt mực lớn hơn)
tức là dot gain trên bản nhận giá trị âm
(bay tram). Còn nếu các ô đen gối đầu
nhau một phần (kích thước hạt tram lớn
lên) tương ứng với việc gia tăng tầng thứ
trên bản in.
Ô 3 và 4: Đánh giá máy ghi bản có đảm
bảo ghi tram đối xứng và tuyến tính hay
không. Nếu việc ghi bản là tuyến tính và
đảm bảo tính đối xứng thì các đường
dương và âm của cả 2 ô tram có cùng kích
thước bề rộng từng cặp. Nếu kích thước
bề rộng tram các phần dương và âm khác
nhau thì việc ghi là không tuyến tính.
Ô 5: Chữ Time có kích thước font là 0.5,
1, 2 point được ghi bằng 2 chế độ âm bản
và dương bản để đánh giá độ phân giải
bản kẽm cong như đánh giá ghi tram
không đối xứng và ghi tram không tuyến
tính.
Vùng sáng (Highlights) và vùng tối
(Shadows) như truyền thống gồm 3 phần:
phần trên gồm 5 ô tram vùng sáng, phần
giữa gồm 5 ô tram vùng tối và phần cuối
cùng gồm 5 ô ghi trị số tram tương ứng
của các ô tram Highlights và Shadows
phía trên. Dùng kính lúp thông thường để
kiểm tra.

20
Ô “solid ink” và “plate background” có
thể dùng để hiệu chỉnh thiết bị đo. Các ô
tram hàng trên cho kết quả trị số tram
trong khi có canh chỉnh để ghi bản.
Các ô tram hàng dưới là trị số tram không
có canh chỉnh thiết bị. Các con số 20,
40, 211.50-212.50,60, 80 là các trị số tram
% của các ô tram

11. Công đoạn 12: In


Hiệu chỉnh máy in đúng lúc. Chúng ta cần phải chắc chắn rằng máy in đang trong
tình trạng cơ học tốt. Làm điều này đảm bảo rằng bất kỳ sửa chữa chính hoặc thay đổi các
đơn vị được thực hiện trước khi hiệu chuẩn. Làm các loại thay đổi sau khi hiệu chuẩn sẽ
thường làm mất hiệu lực hiệu chuẩn. Con lăn nên được làm trơn, áp lực điều chỉnh,
kiểm tra mực nước. Tấm cao nên được thay thế một ngày hoặc lâu hơn trước khi hiệu
chuẩn, và bọc ống nên được kiểm tra. Tất cả mọi thứ trên máy in cần phải được kiểm tra
và thiết lập để điều kiện in tiêu chuẩn.
- Cao su:
+ Hạn sử dụng từ 3-6 tháng tùy vào loại máy in và tính chất việc in.
+ Phải được kiểm tra thường xuyên để đảm bảo chất lượng in.
+ Sử dụng cao su chịu nén, phù hợp với loại mực in, sản phẩm in.
+ Độ dày cao su theo chuẩn ISO 12636
- Áp lực in: Áp lực in từ bản đến lô cao su 0.1-0.15 mm

- Hệ thống làm ẩm: Hệ thống chà ẩm qua bản in, không sử dụng cồn.
21
+ Nhiệt độ dung dịch làm ẩm 10-13°C và được giữ ổn định
+ Độ pH của dung dịch làm ẩm: 4.0-5.5
+ Độ cứng giữa các lô định lượng trong hệ thống làm ẩm 18-22 độ So
+ Khe hở giữa lô mạ crome và lô chà ẩm: 3-5 mm
V. Thiết bị kiểm tra
ISO Light source UV-content Polarisaton UV-Cut Reference Backing
16355 filter filter
M0 Incandes- Low (but No No D50/2 Wb/bb
cent lamp techni-cally
not defined)
M1 D50 As D50 No No D50/2 Wb/bb
M2 Continuous No No Yes D50/2 Wb/bb
M3 Continuous No Yes Yes D50/2 Wb/bb
( Overwiew of ISO 13655 M series of measurement conditions,
Wb/bb: white/black backing.)

ISO Typical applications


13655
M0 For matching legacy data sets such as FOGRA39
M1 Standard
M2 For use when paper fluoresces, but there is desire to eliminate this effect
from affecting the data (process control, close loop calibration, or
profiling where no ISO compliant conformance is needed)
M3 For special use cases where first surface reflections should be minimized
including the use of polarization to do so. (In particular for process
controls in offset printing to reduce the ink setting effect)
(Applications and use of MO, M1, M2 ang M3)

22
- Hiệu chuẩn theo ISO 13655
- Sáng chuẩn D50
- Độ nhạy phổ từ bước sóng: 400-700 nm
- Băng thông = bước sóng = 10nm
- Tính toán phải điều chỉnh phù hợp với băng thông
- Độ căng bằng xám D=1.5+-0.2
- Độ căng bằng trắng L > 92
- Góc đo, góc chiếu sáng 45/0 hoặc 0/45
- Khẩu độ độ phụ thuộc vào yêu cầu

1. Kiểm tra bản kẽm


Thiết bị kiểm tra: X-RITE i1iSis 2
Điều kiện đo lường M0 M1 M3
Phạm vi quang trắc 10nm
Phạm vị bước sóng đo 380-730 nm
Kích thước trang Chiều rộng: 6 đến 23 cm (2,4 đến 9 in.)
Chiều dài: 17 cm đến 66 cm (6,7 đến 26 inch)
Chuẩn ánh sáng đo D50
Góc quan sát 2 độ
Minimal Media Thickness 0.16mm, phạm vi: 0.08 đến 0.45mm

2. Kiểm tra tờ in
2.1 Các thông số kiểm tra sản phẩm sau in:
- Kiểm tra tổng quát: Tờ in có bị nhăn hay rách không
- Density
L* a* b* Apprimate Tolerance
Density (Density)
C 55 -37 -50 1.45 +/-0.10
M 48 74 -3 1.45 +/-0.10
Y 89 -5 93 1.0 +/-0.07
K 16 0 0 1.7 +0.2-0.05

- Trapping: 70-90%

23
- Dot gain:

- Độ tương phản in: K: 43%, C: 39%, M:41%; Y: 37%


- Cân bằng xám:
Tone value range
Cyan Mangnta Yellow L* a* b*
Quaeeter tone 25% 18.4% 18.6% 75.6 0.8 -3.1
Mid tone 50% 40.9% 40.1% 56.7 0.5 -2.2
Three quar-ter 75% 68.9% 69.9% 39 0.3 -1.4
tone

- TAC: Theo ICC profile được chọn cho mỗi sản phẩm.
- Chồng màu: 0.1 mm là độ lệch lớn nhất giữa 2 màu in.
- Tram ở vùng sáng và tối: Không bị mất.

24
VI. Sản phẩm mô tả:
1. Thông số sản phẩm:

khổ thành phẩm 130x205 mm

Khổ trải (bìa) 285x205 mm

Gáy sách 25 mm

Số màu 4 (CMYK)

Gia công sau in Không có

Vật liệu in Couche 300 gsm

Số lượng in 15.000 cuốn

25
2. Điều kiện in:
Phương pháp in: Offset tờ rời
Vật liệu in: Giấy Couche 300 gsm
Mực in: 4 màu CMYK

Độ phân giải in: 150lpi


Thứ tự in: K,C,M,Y
Máy in: Speedmaster CD102-4
3. Điều kiện thành phẩm: Cắt
4. Điều kiện chế bản:
Vật liệu:
- Giấy couche 300 gsm , khổ 70x100 mm.
- Hướng sớ giấy song song với chiều vào máy.
- Phần trăm hao phí giấy: 6.61%
Công nghệ: CTP
RIP: Metadimension
5. Tiêu chuẩn hóa quá trình cho sản phẩm mô tả:

26
27
In thử lần 1: In với thanh kiểm tra màu theo chuẩn để kiểm tra màu và để khách hàng kí
mẫu
In thử lần 2: In thử với các bản tách màu trước khi ghi kẽm.

=> Chọn profile: ISOcoated_v2_300eci.icc


- Đường cong TVI:
+ CMY: Đường cong A
+ K: Đường cong B

28
- Đường đặc trung in:

STT Công Yếu tố kiểm tra Thông số đạt được Theo chuẩn
đoạn
1 Kiểm tra - Trim box - 285x205 mm
kích - Bleed box - 291x211 mm
thước
2 - Xử lí - Text (*) GWG
chữ, đồ - Bitmap
họa, ảnh. - Vector
- Dàn
trang
3 Xuất - Text - Như ở công đoạn 2 GWG
thành file - Bitmap - Như ở công đoạn 2
pdf - Vector - Như ở công đoạn 2
- Trang trắng - Không có
-
Tranceparency
- Layer - Pdf 1.6 hoặc Pdf/x-4
- Phiên bản pdf - ISOcoated_v2_300_eci.icc
29
- ICC profile sử
dụng - 300%
- TAC - CMYK
- Không gian
màu sử dụng - 4 màu CMYK, không có
- Số màu sử màu pha.
dụng.
(Preflight **)
4 In thử lần -Màu - bảng số liệu cầnđạt được ở
1 công đoạn 5
(in thử kí
mẫu)
5 Bình - Khổ giấy - 700x100 mm
trang - Khổ kẽm - 790x1030 mm
- Kiểu in - Single-side
- Bon - Đặt các bon để kiểm tra sau
khi in cũng như bon để thành
phẩm.
6 RIP - Trapping - 0.25pt
- Tram - Tram eclip, 150 lpi, góc ISO 12647-
xoay tram cho các màu như 2
sau: C: 15 đô; B: 45 độ; M:
75 độ; Y: 0 độ.
7 In thử lần - Bản tách màu - 4 bản tách màu đã đúng
2 - Bon chưa
- Đủ bon để kiểm tra sau khi
in cũng như để thành phẩm
chưa
8 Ghi bản -Độ phân giải ghi: 2540 dpi
-Tốc độ ghi: 1 – 500 rpm
-Tiêu cự: 1 – 570 μm
-Năng lượng ghi: 1- 160 mW
-Ô kiểm tra: 09

9 Hiện bản - Hóa chất hiện - Chọn hóa chất hiện phù
- Thời gian hiện hợp.
- Nhiệt độ - Nhiệt độ: khoảng 24o C
- Thời gian hiện: khoảng 45 s

30
10 Kiểm tra - Các đường tế - Đảm bảo các đường âm, ISO 12647-
bản kẽm vi dương được tái tạo lại tốt. 2
- 2-98% tram được tái tạo tốt.
-Các ô vùng
sáng, tối - Kiểm tra các ô đã được hiệu
- Ô hiệu chỉnh chỉnh đúng chưa
11 In - Mực(***) +Độ nhớt: 40-100 Pa.s
+ Độ dày màng mực: 0.5-1.5
µm
+ Mực in thông dụng
(Universal inks); Tách-thấm
- Giấy hút, oxy hóa.
- Cao su (****) + Đạt chuẩn ISO 12647-2
- Áp lực in - Đạt chuẩn ISO 12647-2
- Nước - Cao su đạt chuẩn ISO
- Độ ẩm 12636
- Nhiệt độ - Áp lực in 0.1-0.15 mm
- Nước:
+ Nhiệt độ dung dịch
làm ẩm 10-13°C và
được giữ ổn định
+ Độ pH của dung dịch
làm ẩm: 4.0-5.5
+ Độ cứng giữa các lô
định lượng trong hệ
thống làm ẩm 18-22
độ So
+ Khe hở giữa lô mạ
crome và lô chà ẩm: 3-
5 mm

12 Kiểm tra - Kiểm tra tổng - Tờ in có bị nhăn hay rách


tờ in quát không
- Density - C,M : 1.45 +/- 0.1; Y: 1+/-
0.07; K:1.7 +0.2/-0.05
- Trapping :80-90%
- Trapping: - Dot gain: CMY: Đường
- Dot gain cong A; K: Đường cong B.
31
- Độ tương - Độ tương phản in: K: 43%,
phản in: C: 39%, M:41%; Y: 37%
- Ô 25%: C,M,Y (25;
- Cân bằng 18.4;18.6)%
xám: L,a,b (75.6; 0.8; -3.1)
+ Ô 50%: C,M,Y (50; 40.9;
40.1)%; L,a,b (56.7; 0.5; -
2.2)
+ Ô 75%: C,M,Y (75; 68.9;
69.9)%; L,a,b (39; 0.3; -1.4)
- TAC: 300%
- TAC - Chồng màu: 0.1 mm là độ
- Chồng màu: lệch lớn nhất giữa 2 màu in.
- Tram ở vùng sáng và tối:
- Tram ở vùng
Không bị mất.
sáng và tối

(*)
Text: Chữ đen Nhỏ hơn 12pt phải overprint.
Không có chữ đen 3, 4 thành phần màu.

Kích thước tối thiểu 5pt 1 màu, 9pt 2 màu


Line Width 1 màu ≥ 0.0529 mm; 2 màu ≥
0.1058 mmmm
Small text 1 màu ≥ 5pt; Small text 2 màu
≥ 8pt;
Fonts: nhúng; không xuất hiện font
Courier trong trimbox;

Loại font có được hỗ Adobe Type với CFF OpenType


trợ ở RIP hay không TrueType với TrueType OpenType
CID-encoded với CID-encoded OpenType
Adobe Type 3
Chữ trắng có knock out

32
Bitmap: Độ phân giải Đối với ảnh màu và grayscale: 300 ppi,
min: 225ppi, max: 450 ppi
Đối với ảnh monochrome: 1200 ppi, min:
800 ppi, max: 1800 ppi

Độ thu phóng Chân dung không được thu phóng 2


chiều không tỷ lệ

Cách nén ảnh Color hoặc grayscale phải nén kiểu ZIP,
ảnh 1 -bit phải nén kiểu ZIP hoặc
CCITT (CCITT là tối ưu)

Định dạng ảnh (JPEG, TIFF


TIFF,...)

Số bit hình ảnh 8 bit

Vector: Kích thước đường 0.25 pt


mảnh tối thiểu

Màu barcode/qrcode 1 màu

Thông số kiểm tra của GWG:

33
34
(**) Preflight sau khi xuất PDF và chỉnh sửa lại nếu có lỗi:

(***) Mực sau khi in


Printi NEW-being introduced OLD- will gradually be NEW – 2006-2018 being checked by ECI WOWG
ng replaced by NEW (OLD therefore valid for the being)
subst 1 (replaces 5+ ( reaplace ½ (will be 4 (wil be re- 2 (old LWC-1) 3( old LWC- 4 ( old MFC) 6( old SC) 7 (old INP) 8 (SNP
rate old ½) old 4; old 5 re-place by place by S) heatset)
lapses) new 1) neww 5+)
Soild coulourings on black backing (bb)- only for measurements on production prints, preference print specimens ( press proof, OK sheets, first rún) and single page prints
L A b L a b L a b L a b L a b L a b L a b L a b L a b L a b

Black 1 0 0 3 1 0 1 0 0 3 1 1 1 1 2 1 1 2 2 1 1 2 1 2 3 1 3 Not supported


(K) 6 2 6 1 9 9 3 2 1 by Process- Standard
Cyan 5 - - 5 - - 5 - - 5 - - 5 - - 5 - - 5 - - 5 - - 5 - - Offfset due to intentional
(C) 5 3 5 8 2 4 4 3 4 8 2 4 6 3 4 4 3 4 4 3 4 4 3 3 6 2 3 deviation in measuring on
4 2 2 7 6 9 5 3 6 5 5 1 5 1 5 8 8 6 black backing in the charac-
Magen 4 7 -5 5 5 -4 4 7 - 5 5 -2 4 7 -7 4 6 - 4 6 -5 4 6 -3 4 6 -3 terization data
ta (M) 7 4 4 8 6 2 5 4 8 6 0 5 8 5 8 4 8 4 7 3
Yellow 8 -4 9 8 -3 7 8 -6 9 8 -4 7 8 -4 8 8 -3 8 8 -2 7 8 -2 8 7 -1 6
(Y) 7 0 6 0 7 0 6 5 4 6 2 5 1 7 0 3 9 9
Red 4 6 4 5 5 2 4 6 4 5 5 2 4 6 4 4 6 4 4 6 3 4 5 3 4 5 2
(M+Y) 7 8 5 2 5 5 6 7 7 2 6 5 6 2 2 5 1 2 7 0 7 4 9 9 8 4 9
Green 4 - 2 5 - 1 4 - 2 5 - 1 4 - 2 4 - 2 4 - 2 4 - 2 5 - 1
(C+Y) 9 6 4 1 4 1 9 6 6 3 4 3 9 5 6 9 5 8 9 5 3 8 5 5 0 4 6
5 1 3 2 7 4 1 2 2
Blue 2 2 - 3 1 - 2 2 - 3 8 - 2 1 - 2 1 - 2 1 - 2 1 - 3 8 -
(C+M) 5 1 4 8 0 3 4 1 4 7 3 7 6 4 7 5 4 8 7 3 7 2 3 6 3
7 1 5 0 5 1 8 9 1
C+M+ 2 -1 -2 3 1 -4 2 0 0 3 0 0 2 -4 -1 2 -2 1 2 2 -3 2 -2 -3 3 -3 5
Y 3 4 2 2 7 7 7 6 3
Paper 9 1 -7 9 2 - 9 0 - 9 0 -3 8 0 -1 8 0 0 8 0 -2 8 -2 3 8 -1 2
tone 3 2 1 3 3 2 9 7 7 6 6
0
Tolerances for solid colouring om white and black backing
Criterion Press proof (differencer over the format Production print difference Production print fluctuations
<= 8% of the lowest measured soild
density for the primary colour n
question)
Normative informative Normative informative Normative informative

Black ΔEab=5 ΔEoo=5 ΔEab=5 ΔEoo=5 ΔEab=4 ΔEoo=4

Cyan ΔEab=5 ΔEoo=3.5 ΔEab=5 ΔEoo=3.5 ΔEab=4; ΔHab=3 ΔEoo=2.8

Magenta ΔEab=5 ΔEoo=3.5 ΔEab=5 ΔEoo=3.5 ΔEab=4; ΔHab=3 ΔEoo=2.8

Yellow ΔEab=5 ΔEoo=3.5 ΔEab=5 ΔEoo=3.5 ΔEab=5; ΔHab=3 ΔEô=3.5

35
(****) Cao su:

36
KẾT LUẬN:
1. Thông số trong quá trình xử lí trước in:
- Thông số thiết bị
- Thông số để tạo file PDF
- Thông số để preflight
- Đường đặc trưng in
=> Thảm khảo: ISO 12647-2, GWG, ...
2. Thông số kiểm tra bản in:
- Đường tế vi
- Các ô vùng sáng và vùng tối
- Các ô canh chỉnh...
=> Tham khảo: GAFT, nhà sản xuất thiết bị, vật tư,...
3. Kiểm tra và chuẩn hóa quá trình in:
- Mực
- Giấy
- Cao su
- Áp lực in
- Nước
37
- Nhiệt độ
- Độ ẩm
=> Tham khảo ISO 12647-2, G7, …
4. Thông số kiểm tra sản phẩm in:
- Density
- Dot gain
- Trapping
- TAC
=> Tham khảo ISO 12647-2
====> Kết luận
 Tiêu chuẩn hóa quá trình cần phải có sự đồng ý của người đứng
đầu và sự thống nhất của tất cả các bộ phận của dây chuyền sản
xuất
 Luôn duy trì được sự ổn định của quá trình sản xuất
 Kiểm tra phải dựa trên các điều kiện sản xuất thực tế, sự trợ giúp
của các thiết bị và dựa theo các tiêu chuẩn đã được công nhận.

38

You might also like