Professional Documents
Culture Documents
20-21.2 15814 Chapter2
20-21.2 15814 Chapter2
20-21.2 15814 Chapter2
2.1. Khái niệm và phân loại người cung cấp dịch vụ logistics
2.2. Phân loại người cung cấp dịch vụ logistics bên thứ 3
2.3. Lựa chọn người cung cấp dịch vụ logistics bên thứ 3
2
Khái niệm & phân loại LSP(s)
• 163/2017/NĐ-CP:
‒ Thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics
‒ Kinh doanh dịch vụ logistics được quy định tại Điều 3 NĐ
3
Khái niệm & phân loại LSP(s)
• 1PL?
• Có nhiều quan điểm khác nhau về việc phân loại người cung cấp dịch vụ
logistics thành 2PL, 3PL, 4PL hay 5PL 4
5
Khái niệm & phân loại LSP(s)
6
Khái niệm & phân loại LSP(s)
Khái niệm người cung cấp dịch vụ logistics
‒ Các nhà cung cấp 5PL sử dụng các hệ thống quản lý (hệ thống quản lý đơn hàng, hệ
thống quản lý kho hàng và hệ thống quản lý vận tải) tích hợp trong một hệ thống
chung, sử dụng công nghệ thông tin để quản lý tất cả các bên trong chuỗi phân phối
9
Khái niệm & phân loại LSP(s)
• Khác biệt giữa doanh nghiệp cung cấp dịch vụ 2PL, 3PL, 4PL hay 5PL?
• 3PL phát triển rộng rãi trên thế giới trong khi các doanh nghiệp thuần
túy 2PL dần ít đi
10
Phân loại người cung cấp dịch vụ logistics bên thứ ba
11
Phân loại người cung cấp dịch vụ logistics bên thứ ba
• “Logistics bên thứ ba là các hoạt động do một nhà cung cấp dịch vụ logistics thực
hiện, tối thiểu bao gồm việc quản lý và thực hiện hoạt động vận tải và khai thác
kho. Ngoài ra, nhà cung cấp dịch vụ logistics có thể quản lý các hoạt động khác
như quản trị tồn kho, các hoạt động liên quan tới thông tin và các hoạt động tạo
ra giá trị khác. Hợp đồng thực hiện phải có các nội dung chi tiết về quản lý, phân
tích hoặc thiết kế, và thời gian hợp tác tối thiểu là một năm.” – Uỷ ban Châu Âu
‒ Phân biệt rõ hơn 3PL và việc thuê ngoài đơn lẻ chức năng về logistics
‒ Làm rõ hơn các đặc điểm của 3PL
12
Phân loại người cung cấp dịch vụ logistics bên thứ ba
Phân loại
13
Phân loại người cung cấp dịch vụ logistics bên thứ ba
Phân loại
• Theo loại hình doanh nghiệp:
‒ Các doanh nghiệp kinh doanh vận tải (Transportation Based)
‒ Các doanh nghiệp kinh doanh kho hàng/trung tâm phân phối (Warehouse/Distribution Based)
‒ Các doanh nghiệp giao nhận (Forwarder Based)
‒ Các doanh nghiệp kinh doanh tài chính (Finance Based)
‒ Các doanh nghiệp công nghệ thông tin (IT Based)
• Theo mức độ sở hữu tài sản:
‒ 3PL có sở hữu tài sản (asset based 3PL)
‒ 3PL không sở hữu tài sản (non- asset based 3PL)
14
15
Lựa chọn 3PL(s)
• Quyết định thuê ngoài phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Các yếu tố này có
sự khác biệt giữa các công ty.
• Các yếu tố có thể phụ thuộc vào kế hoạch của công ty, mục tiêu phát
triển tương lai, loại sản phẩm, sự mở rộng, sát nhập…
mẫu smartphone giá rẻ, kế tiếp của mẫu đầu tiên là Galaxy
- Được biết, các công ty ODM Trung Quốc có thể mua tất cả các
thành phần cần thiết cho smartphone với giá thấp hơn 10%-
15% so với các thương hiệu lớn có nhà máy riêng ở Trung
Quốc. Thậm chí, một nguồn tin chuỗi cung ứng cho biết
WingTech có thể nhận một số bộ phận với giá thấp hơn tới
gia dụng. 17
Lựa chọn 3PL(s)
Tháng 12/2019: Amazon “ly dị” với FedEx
• Với mô hình vận chuyển truyền thống tách ra làm 3 bước: Nhận hàng từ người bán,
soạn hàng và xếp hàng tại kho, và cuối cùng là vận chuyển hàng đến tay người mua.
UPS và FedEx hoàn toàn không có khả năng thuyết phục Amazon sử dụng dịch vụ
của mình.
• Và vì thế, người khổng lồ Amazon bắt đầu phát triển và sử dụng hệ thống vận
chuyển của chính mình để đảm bảo cung cấp dịch vụ giao hàng với một tốc độ vô
• Gartner, website chuyên đánh giá chuỗi cung ứng trên thế giới đã nhận định: “Bằng
cách tự phát triển hệ thống giao hàng của riêng mình, Amazon sẽ giành lại một
phần thị trường giao nhận về cho tập đoàn, biến cả FedEx, UPS và Tập đoàn Dịch vụ
bưu chính Mỹ thành đối thủ cạnh tranh trực tiếp của công ty”. 18
Lựa chọn 3PL(s)
Một trong những chủ hàng lớn nhất thế giới, hãng bán lẻ Walmart ở Mỹ, cho biết họ đã tự
thuê tàu để đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng hóa trong bối cảnh sự gián đoạn chuỗi cung ứng
tiếp tục đe dọa đến doanh số bán hàng. Walmart đã triển khai hai chuyến hàng hải với các con
tàu đã thuê, cả hai đều cập cảng Mỹ trong tháng 8/2021, các tàu sẽ chở theo loại container 53
feet mà Walmart chuyên khai thác. Sản lượng vận chuyển chuyến đầu tiên là 177 container 53 ft
và chuyến thứ hai là 247 container cùng kích cỡ.
19
Lựa chọn 3PL(s)
• Đo lường mức độ thành công của dịch vụ ‒ Giảm thiểu tỷ lệ hàng hoá bị hư hỏng, mất
logistics thông qua: mát;
‒ Giảm chi phí logistics ‒ Giảm thiểu chi phí tồn trữ
‒ Giao hàng đúng thời gian ‒ Tăng hiệu quả và năng suất của các hoạt
‒ Giảm thiểu thời gian thực hiện (leadtime) động logistic
‒ Phản ứng tốt với biến động của thị trường, ‒ Giảm chi phí quản lý logistics và tập trung
linh hoạt hơn, tăng số lượng lựa chọn cho hoạt động hoạt động cốt lõi
các phương án thực hiện ‒ Tăng cường mối quan hệ với khách hàng và
‒ Cải thiện mức độ tin cậy tạo dựng mối quan hệ win-win trong chuỗi
• Một số các tiêu chí ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn người cung cấp
dịch vụ logistics:
‒ Cách thức phục vụ
‒ Thời gian giao nhận hàng (Độ chính xác về thời gian, Tiết kiệm về thời gian)
‒ Chất lượng kho bãi
‒ Chi phí vận chuyển
‒ Tỷ lệ gia tăng đại lý mới
(Số đại lý mới được thiết lập trong năm/Số đại lý cũ) * 100%
21
Lựa chọn 3PL(s)
- Tỷ lệ gia tăng nhà vận tải
(Số nhà vận tải mới được thiết lập/Số nhà vận tải đầu kỳ) * 100%
TRdn: là doanh thu của doanh nghiệp thực hiện được trong năm
TR: doanh thu toàn ngành hiện có trên thị trường trong năm
- Ngoài ra: Mức độ linh hoạt, mức độ tin cậy, tính hình tài chính của 3PL, ứng dụng công nghệ thông tin,
danh tiếng, phản ứng với vấn đề bất thường… 22
Lựa chọn 3PL(s)
23
Lựa chọn 3PL(s)
24
Lựa chọn 3PL(s)
25
Lựa chọn 3PL(s)
26
Lựa chọn 3PL(s)
Tại sao Apple thuê ngoài hoạt động Sản xuất tại Trung Quốc?
27
Mô hình đánh giá, lựa chọn 3PLs
• Lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ logistics bên thứ 3 là một quá trình ra quyết
định phức tạp:
‒ Có nhiều yếu tố, tiêu chí đánh giá mỗi 3PL
‒ Gồm cả tiêu chí định tính, định lượng
‒ Việc đánh giá mỗi tiêu chí lại phụ thuộc vào nhiều vấn đề từ phía bản thân khách
hàng:
▪ Ví dụ: kế hoạch của công ty, mục tiêu phát triển tương lại, loại sản phẩm, sự mở rộng,
sát nhập…
→ Cần có mô hình đánh giá hợp lý tất cả các yếu tố để lựa chọn được 3PL phù hợp
28
Mô hình đánh giá, lựa chọn 3PLs
• Mô hình ra quyết định đa tiêu chí (MCDM – Multi-criteria decision making)
‒ Bài toán lựa chọn 3PLs là một trường hợp ra quyết định đa tiêu chí
‒ Mô hình MCDM dựa trên cơ sở lý thuyết tập mờ là một công cụ hiệu quả dùng để
giải quyết các vấn đề lựa chọn phức tạp bao gồm nhiều tiêu chuẩn (định tính và định
lượng) với nhiều lựa chọn (Zadeh L.A, “Fuzzy sets”, Information and Control, 8
(1965), 338-353.)
‒ Các tiêu chuẩn định tính thường có đặc điểm mơ hồ, khó phân định chuẩn xác, gây
khó khăn cho việc tổng hợp kết quả đánh giá theo các tiêu chuẩn và việc đưa ra
quyết định
‒ Phương pháp MCDM sẽ lượng hóa các tiêu chuẩn này, tính toán tổng điểm của các
đối tượng đánh giá theo trọng số của mỗi tiêu chuẩn và giúp người ra quyết định có
được một cơ sở chắc chắn và chuẩn xác hơn.
29
Mô hình đánh giá, lựa chọn 3PLs
•
30
Mô hình đánh giá, lựa chọn 3PLs
• Mô hình ra quyết định đa tiêu chí (MCDM – Multi-criteria decision making)
‒ Phương pháp giản đơn
▪ Ví dụ:
31
Mô hình đánh giá, lựa chọn 3PLs
•
32
Mô hình đánh giá, lựa chọn 3PLs
• Mô hình ra quyết định đa tiêu chí (MCDM – Multi-criteria decision making)
‒ Phương pháp giản đơn
▪ Ví dụ:
33
Mô hình đánh giá, lựa chọn 3PLs
• Mô hình AHP (Analytic Hierarchy Process):
‒ Mô hình phân tích thứ bậc (Analytic Hierarchy Process – AHP) do Saaty (1980)
nghiên cứu và phát triển
‒ Phương pháp này tính toán trọng số áp dụng cho các bài toán ra quyết định
đa tiêu chuẩn (MCDM).
▪ Phương pháp này có gì khác với phương pháp trước đã được giới thiệu?
34
Mô hình đánh giá, lựa chọn 3PLs
• Mô hình AHP (Analytic Hierarchy Process):
‒ AHP được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của logistics và quản trị chuỗi cung ứng
▪ Quyết định lựa chọn nhà cung cấp. Ví dụ: xác định tiêu chí lựa chọn nhà cung cấp; phát
triển mô hình đánh giá nhà cung cấp; phân bổ đơn đặt hàng tối ưu; quản lý nhà cung cấp
▪ Hỗ trợ ra quyết định trong các công ty sản xuất. Ví dụ: đo lường hiệu quả hoạt động sản
xuất; tái cấu trúc quy trình kinh doanh; quản lý chất lượng; thuê ngoài; đánh giá dự án
đầu tư...
▪ Ứng dụng AHP trong phân phối. Ví dụ: xác định vị trí của một hay nhiều kho hàng
‒ AHP có thể được kết hợp với các phương pháp khác như thống kê, DEA (Data Envelop
Analysis), phân tích chi phí TCO (Total Cost of Ownership)...
35
Mô hình đánh giá, lựa chọn 3PLs
36
Mô hình đánh giá, lựa chọn 3PLs
• Mô hình AHP (Analytic Hierarchy Process):
‒ Xây dựng cây phân cấp:
37
Mô hình đánh giá, lựa chọn 3PLs
• Mô hình AHP (Analytic Hierarchy Process):
‒ Xây dựng ma trận so sánh các tiêu chí
▪ Việc so sánh này được thực hiện giữa các cặp tiêu chí với nhau và tổng hợp lại
thành một ma trận gồm n dòng và n cột (n là số tiêu chí). Phần tử aij thể hiện
mức độ quan trọng của tiêu chí hàng i so với tiêu chí cột j.
▪ Mức độ quan trọng tương đối của tiêu chí i so với j được tính theo tỷ lệ k (k từ 1
đến 9), ngược lại của tiêu chí j so với i là 1/k. Như vậy aij > 0, aij = 1/aji, aii =1.
38
Mô hình đánh giá, lựa chọn 3PLs
• Mô hình AHP (Analytic Hierarchy Process):
‒ Thang điểm so sánh mức độ ưu tiên (mức độ quan trọng) của các chỉ tiêu:
39
Mô hình đánh giá, lựa chọn 3PLs
• Mô hình AHP (Analytic Hierarchy Process):
‒ Tính toán trọng số:
▪ Để tính toán trọng số cho các chỉ tiêu, AHP có thể sử dụng các phương pháp
khác nhau, hai trong số chúng mà được sử dụng rộng rãi nhất là Lambda Max
(λmax) (Saaty, 1980) và trung bình nhân (geomatric mean) (Malczewski, 1999).
‒ Kiểm tra tính nhất quán:
▪ Để đánh giá tính hợp lý của các giá trị mức độ quan trọng của các chỉ tiêu, ta có
thể sử dụng tỷ số nhất quán của dữ liệu (Consistency Ratio - CR) (Saaty, 1980). Tỷ
số này so sánh mức độ nhất quán với tính khách quan (ngẫu nhiên) của dữ liệu:
40
Mô hình đánh giá, lựa chọn 3PLs
• Mô hình AHP (Analytic Hierarchy Process):
‒ Chỉ số ngẫu nhiên RI:
▪ Nếu giá trị tỷ số nhất quán CR < 0.1 là chấp nhận được, nếu lớn hơn đòi hỏi
người ra quyết định thu giảm sự không đồng nhất bằng cách thay đổi giá trị mức
độ quan trọng giữa các cặp tiêu chí.
n 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
R 0 0 0.52 0.90 1.12 1.24 1.32 1.41 1.45 1.49
41
Mô hình đánh giá, lựa chọn 3PLs
•
42
Thực hành AHP
• Mô hình AHP (Analytic Hierarchy Process):
43
Thực hành AHP
• Mô hình AHP (Analytic Hierarchy Process):
‒ So sánh tương quan giữa các chỉ tiêu
44
Thực hành AHP
• Mô hình AHP (Analytic Hierarchy Process):
‒ So sánh tương quan giữa các chỉ tiêu
45
Thực hành AHP
• Mô hình AHP (Analytic Hierarchy Process):
‒ So sánh tương quan giữa các chỉ tiêu
Chất lượng
Thời gian giao Cách thức Chất lượng
phương tiện
nhận hàng phục vụ kho bãi
vận tải
j=1 j=2 j=3 j=4
Thời gian giao
i=1 1 8.00 5.00 5.00
nhận hàng
Chất lượng
i=3
kho bãi
Chất lượng
phương tiện i=4
vận tải
46
Thực hành AHP
• Mô hình AHP (Analytic Hierarchy Process):
‒ So sánh tương quan giữa các chỉ tiêu
Chất lượng
Thời gian giao Cách thức Chất lượng
phương tiện
nhận hàng phục vụ kho bãi
vận tải
j=1 j=2 j=3 j=4
Thời gian giao
i=1 1 8.00 5.00 5.00
nhận hàng
Chất lượng
i=3 1 2.00
kho bãi
Chất lượng
phương tiện i=4 1
vận tải
47
Thực hành AHP
• Mô hình AHP (Analytic Hierarchy Process):
‒ So sánh tương quan giữa các chỉ tiêu
Chất lượng
Thời gian giao Cách thức Chất lượng
phương tiện
nhận hàng phục vụ kho bãi
vận tải
j=1 j=2 j=3 j=4
Thời gian giao
i=1 1 8.00 5.00 5.00
nhận hàng
Chất lượng
i=3 1 2.00
kho bãi
Chất lượng
phương tiện i=4 1
vận tải
48
Thực hành AHP
• Mô hình AHP (Analytic Hierarchy Process):
‒ So sánh tương quan giữa các chỉ tiêu
Chất lượng
Thời gian giao Cách thức Chất lượng
phương tiện
nhận hàng phục vụ kho bãi
vận tải
j=1 j=2 j=3 j=4
Thời gian giao
i=1 1 8.00 5.00 5.00
nhận hàng
Chất lượng
i=3 0.20 4.00 1 2.00
kho bãi
Chất lượng
phương tiện i=4 0.20 3.00 0.50 1
vận tải
49
Thực hành AHP
• Mô hình AHP (Analytic Hierarchy Process):
‒ Tính trọng số: Tính tổng mỗi cột
50
Thực hành AHP
• Mô hình AHP (Analytic Hierarchy Process):
‒ Tính trọng số: Chia giá trị mỗi ô cho giá trị tổng của cột
52
Thực hành AHP
• Mô hình AHP (Analytic Hierarchy Process):
‒ Kiểm tra tính nhất quán: Nhân giá trị so sánh tiêu chí ban đầu với trọng số
theo cột
53
Thực hành AHP
• Mô hình AHP (Analytic Hierarchy Process):
‒ Kiểm tra tính nhất quán: Nhân giá trị so sánh tiêu chí ban đầu với trọng số
theo cột
54
Thực hành AHP
• Mô hình AHP (Analytic Hierarchy Process):
‒ Kiểm tra tính nhất quán: Tính tổng mỗi hàng
56
Thực hành AHP
•
57
Thực hành AHP
• Mô hình AHP (Analytic Hierarchy Process):
‒ Kiểm tra tính nhất quán: Tính CI (Consistency Index)
58
Thực hành AHP
• Mô hình AHP (Analytic Hierarchy Process):
‒ Kiểm tra tính nhất quán: Tính CR (Consistency Ratio)
n 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
R 0 0 0.52 0.90 1.12 1.24 1.32 1.41 1.45 1.49
59
Thực hành AHP
• Mô hình AHP (Analytic Hierarchy Process):
‒ Đánh giá các lựa chọn:
60
Thực hành AHP
• Mô hình AHP (Analytic Hierarchy Process):
‒ Đánh giá các lựa chọn:
61