Professional Documents
Culture Documents
Báo cáo đồ án Máy Điện 2 Nhóm 3
Báo cáo đồ án Máy Điện 2 Nhóm 3
1
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 04 năm 2023
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. Lý do chọn đề tài..........................................................................................................1
1.1. Lý do chọn đề tài......................................................................................................................1
1.2. Phân tích yêu cầu......................................................................................................................1
1.3. Cách tiến hành..........................................................................................................................1
CHƯƠNG 2. Cơ sở lý thuyết về động cơ không đồng bộ ba pha......................................................2
2.1. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động...............................................................................................2
2.1.1. Cấu tạo..............................................................................................................................2
2.1.2. Nguyên lý hoạt động.........................................................................................................4
2.2. Sơ đồ thay thế...........................................................................................................................5
2.2.1. Mô hình mạch stator.........................................................................................................6
2.2.2. Mô hình mạch rotor..........................................................................................................7
2.2.3. Quy đổi mạch rotor từ tần số f2 sang tần số f1...................................................................8
2.2.4. Quy đổi mạch rotor về stator............................................................................................8
2.3. Đặc tính cơ................................................................................................................................9
2.4. Biểu đồ năng lượng.................................................................................................................12
2.5. Các thông số khi khởi động động cơ......................................................................................13
2.5.1. Dòng điện mở máy.........................................................................................................13
2.5.2. Moment mở máy.............................................................................................................13
2.6. Một số loại động cơ................................................................................................................14
2.7. Ứng dụng của động cơ không đồng bộ 3 pha.........................................................................14
CHƯƠNG 3. KHẢO SÁT ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ BA PHA...........................................15
3.1. các chi tiết cơ khí của máy......................................................................................................15
3.2. Chất lượng dây quấn stator.....................................................................................................15
CHƯƠNG 4. TÍNH TOÁN VÀ QUẤN LẠI STATOR ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ BA PHA
THEO KIỂU ĐỒNG KHUÔN...............................................................................................................17
4.1. Tính toán thông số..................................................................................................................17
4.2. Sơ đồ dây quấn.......................................................................................................................22
4.3. Cấp điện và vận hành động cơ LÚC KHÔNG TẢI................................................................23
CHƯƠNG 5. TÍNH TOÁN VÀ QUẤN LẠI STATOR ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ BA PHA
THEO KIỂU ĐỒNG TÂM.....................................................................................................................24
5.1. Tính toán thông số..................................................................................................................24
5.2. hình ảnh cấp điện và vận hành động cơ KHI KHÔNG TẢI...................................................28
Kết luận...................................................................................................................................................30
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................................31
dsadsadasdsadsa
2
CHƯƠNG 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
3
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ BA PHA
Lõi sắt: dùng để dẫn từ, vì từ trường đi qua lõi thép là từ trường quay nên để giảm
tổn hao lõi thép được ghép từ các lá thép kĩ thuật điện dày 0,35 mm hoặc 0,5 mm.
Khi đường kính ngoài > 990 mm thì phải dùng những tấm hình rẻ quạt ghép.
Để giảm tổn hao do dòng điện xoáy, mỗi lá thép kĩ thuật điện đều phủ sơn cách
điện.
4
Hình 2.3. Stator
+ Dây quấn: Dây quấn Stator được đặt vào các rãnh của lõi sắt và cách điện với lõi
này.
5
Hình 2.5. Rotor lồng sóc
trường quay với tốc độ . Từ trường này quét qua dây quấn nhiều pha tự ngắn mạch
đặt trên lõi sắt rôto, cảm ứng trong dây quấn rôto suất điện động E 2. Do rôto kín mạch nên
trong dây quấn có dòng điện I2. Từ thông do dòng điện I2 hợp với từ thông của stato tạo thành
từ thông tổng ở khe hở. Dòng điện trong dây quấn rôto tác dụng với từ thông khe hở sinh ra
mômen. Tác dụng đó có quan hệ mật thiết với tốc độ quay n của rôto. Trong những phạm vi
tốc độ khác nhau thì chế độ làm việc của máy cũng khác nhau. Sau đây ta sẽ nghiên cứu tác
dụng của chúng trong ba phạm vi tốc độ.
2.1.2.1. Roto quay cùng chiều từ trường quay, tốc độ ( n<n1 , 0<s< 1)
Giả thiết về chiều quay n1 của từ trường khe hở F và của rôto n như hình bên. Theo qui
tắc bàn tay phải, xác định được chiều sđđ E2 và I2, theo qui tắc bàn tay trái, xác định được lực
Fđt và mômen M. Ta thấy F cùng chiều quay của rôto, điện 5 năng đưa tới stato, thông qua từ
6
trường đã biến đổi thành cơ năng trên trục làm quay rôto theo chiều từ trường quay n1 → máy
làm việc ở chế độ động cơ.
7
Hình 2.9. Mạch tương đương động cơ cảm ứng khi roto quay
Mạch tương đương khi động cơ đang quay thỏa phương trình cân bằng áp:
Hình 2.10. Mạch tương đương của động cơ cảm ứng khi roto đứng yên.
Hình 2.10 trình bày mạch tương đương của động cơ khi roto đứng yên. Tại trạng thái này
tần số phía rotor và stator mang tải có momen tải quá lớn so với momen ra trên trục động
cơ làm rotor bị ghìm đứng yên không quay.
Muốn qui đổi mạch rotor về phía stator để đơn giản đi các tác động của từ trường quay lên
rotor tương tự như mạch qui đổi đã thực hiện cho máy biến áp, ta cần thực hiện quy đổi:
Quy đổi mạch rotor từ tần số f 2 sang tần số f1 ( nói cách khác là quy đổi các thông
số mạch rotor lúc này đang quay thành các thông số khác tương tự như lúc rotor
đứng yên).
Khi đã qui đổi mạch rotor sang tần số f1, chúng ta quy đổi rotor về stator.
2.2.1. Mô hình mạch stator.
Mô hình mạch stator của động cơ cảm ứng bao gồm điện trở cuộn dây stator R 1, cuộn
kháng stator X1, như trong sơ đồ mạch sau:
8
Hình 2.11. Mô hình mạch stator
Tổng dòng điện từ hóa I0 trong động cơ cảm ứng lớn hơn nhiều so với máy biến áp. Điều
này là do sự cưỡng bức cao hơn gây ra bởi khe hở không khí của động cơ cảm ứng.
2.2.2. Mô hình mạch rotor
Khi cấp nguồn ba pha cho cuộn dây stator, điện áp được tạo ra trong cuộn dây rotor của
máy.
Chuyển động tương đối của rotor và từ trường của stator càng lớn thì điện áp rotor sẽ càng
lớn.
9
Chuyển động tương đối lớn nhất xảy ra khi rotor bị khóa (khóa rotor). Nếu điện áp cảm
ứng ở điều kiện này là E2 thì điện áp cảm ứng tại bất kì độ trượt nào được đưa ra theo
phương trình:
Hình 2.13. Mạch tương đương lúc rotor quay và tần số đã qui về f1
2.2.4. Quy đổi mạch rotor về stator
Sau khi quy đổi rotor từ tần số f2 sang tần số f1, muốn qui đổi mạch rotor về phía stator, ta
căn cứ vào các biểu thức sức điện động hiệu dụng của mỗi pha dây quấn phía stator và
rotor suy ra tỉ số biến đổi Kbd như sau:
10
Ta có một số mối quan hệ:
Hình 2.14. Mạch tương đương chính xác quy đổi rotor về stator
2.3. ĐẶC TÍNH CƠ
Động cơ cảm ứng được dùng để thực hiện công việc hoàn thành một nhiệm vụ mang tính
cơ học nào đó. Khi động cơ cảm ứng hoạt động nó sẽ sử dụng năng lượng điện để tạo ra
momen xoắn cần thiết để hoàn thành nhiệm vụ đó.
Đường cong tốc đọ của momen xoắn sẽ cho chúng ta thấy momen xoắn được tạo ra như
thế nào khi một động cơ cảm ứng thay đổi cách hoạt động trong các giai đoạn khác nhau.
11
Hình 2.15. Đường cong tốc độ của momen xoắn của động cơ cảm ứng
Moment khởi động là lượng momen mà động cơ cảm ứng tạo ra khi nó tăng tốc từ vị trí
đứng yên .
Nhìn vào hình bên dưới , đường công momen khởi động đạt 150% momen định mức.
Pull up torque ( tạm gọi là momen kéo tải) là lượng momen dùng để tăng tốc động cơ về
tốc độ định mức của nó
Nếu momen của động cơ nhỏ hơn momen cần thiết kế để tăng tốc kéo tải thì tốc độ động
cơ không thể nào đạt đến tốc độ định mức.
Khi động cơ tiếp tục tăng tốc về tốc độ định mức thì nó sẽ đạt đến một giá trị gọi là momen
tới hạn.
12
Hình 2.17. Momen tới hạn của động cơ
Momen tới hạn là lượng momen lớn nhất mà động cơ có thể tạo ra. Hay nói cách khác, tại
đây sẽ sinh ra một lực xoắn lớn nhất và động cơ điện tạo ra với điện áp tương đương được
dùng ở tần số tương ứng mà không có sự suy giảm bất thường trong tốc độ.
Khi động cơ tăng tốc đến tốc độ định mức của nó, momen động cơ lúc này bằng khoảng
80% đến 100% momen định mức của nó. Đó là điều tất nhiên nếu như động cơ được thiết
kế đúng.
Hình 2.18. Momen động cơ khi tăng tốc đến tốc độ định mức
13
2.4. BIỂU ĐỒ NĂNG LƯỢNG
Hình 2.18. Biểu đồ năng lượng của động cơ không đồng bộ 3 pha
Trong đó :
P1,Cu: công suất tổn hao đồng trên dây quấn stator
Pcore : công suất tổn hao lõi thép
P2,Cu :công suất tổn hao đồng trên rotor.
PFW :công suất tổn hao ma sát.
Pstray :công suất tổn hao phụ.
Công suất cấp vào động cơ dây quấn:
Hoặc:
14
Công suất tổn hao đồng của dây quấn rotor:
Trong đó:
U1: điện áp dây
R1: điện trở stator
R2’: điện trở rotor quy về stator
X1: điện kháng stator
X2’: điện kháng rotor quy về stator
Thông thường Imm=(4-7).Idm ứng với điện áp định mức Udm.
2.5.2. Moment mở máy
Trong đó:
U1: điện áp
R1: điện trở stator
R2’: điện trở rotor quy về stator
15
X1: điện kháng stator
X2’: điện kháng rotor quy về stator
Thông thường Mmm = (1-1,7) Mdm.
2.6. MỘT SỐ LOẠI ĐỘNG CƠ
Về rotor có hai loại:
Động cơ loại rôto lồng sóc.
Động cơ loại roto dây quấn.
Về kết cấu vỏ máy: kiểu kín, kiểu hở, kiểu bảo vệ, kiểu chống nổ, kiểu chống rung…
2.7. ỨNG DỤNG CỦA ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ 3 PHA
Các ngành công nghiệp quy mô nhỏ, quy mô trung bình hay quy mô lớn đều sử dụng
các động cơ không đồng bộ ba pha này trong các hệ thống sản xuất của họ như:
Dùng trong vận hành thang máy.
Sử dụng trên các cẩu trục, cần cẩu.
Là động cơ chính của các loại máy mài, máy tiện, máy cắt.
Nhà máy chiết xuất dầu.
Cánh tay robot.
Hệ thống băng tải.
Dùng trong các hệ thống máy nghiền công suất lớn.
16
CHƯƠNG 3. KHẢO SÁT ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ BA PHA
17
Điện trở cuộn dây:
RAX = 16,5 Ω; RBY = 18,3 Ω; RCZ = 56,4 Ω
Kết luận: dây quấn stator pha A và pha B đã bị hỏng cách điện.
18
CHƯƠNG 4. TÍNH TOÁN VÀ QUẤN LẠI STATOR ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG
BỘ BA PHA THEO KIỂU ĐỒNG KHUÔN
Chọn 2p = 4 (cực)
Bước 3: Lập biểu thức quan hệ từ thông giữa một cực từ và mật độ từ thông qua khe hở
không khí
Bước cực từ:
Bước 4: Lập biểu thức quan hệ mật độ từ thông qua gông lõi thép stator và mật độ từ
Bước 5: Lập biểu thức quan hệ mật độ từ thông qua răng lõi thép stator và mật độ từ
Chọn sao cho các giá trị và không vượt các giá trị tối đa:
Chọn
Suy ra từ thông một cực từ:
Hệ số dây quấn:
20
Bước 8: Xác định tổng số vòng dây cho mỗi pha dây quấn
Diện tích mặt cực từ:
Suy ra:
Tổng số vòng dây cho mỗi pha dây quấn:
Bước 9: Xác định tiết diện rãnh stator, chọn hệ số lấp đầy, đường kính dây quấn không kể
cách điện
21
Dựa vào bảng chọn hệ số lấp đầy :
Hình dạng rãnh Loại dây quấn
2 lớp 0,33-0,4
Hình thang
1 lớp 0,36-0,43
2 lớp 0,36-0,43
Hình quả lê
1 lớp 0,33-0,48
Chọn sơ bộ:
Số vòng trên 1 bối dây:
(thỏa)
Bước 10: Chọn mật độ dòng điện J và dòng điện định mức qua mỗi pha dây quấn
22
Dòng điện định mức qua mỗi pha dây quấn:
Bước 11: Xác định công suất định mức cho động cơ
Bước 12: Xác định chu vi khuôn và khối lượng dây quấn
23
Dựa vào bảng chọn hệ số dãn dài đầu nối :
Số cực 2p 2 4 6 ≥8
1,27 - 1,3 1,33 - 1,35 1,5 1,7
Ta chọn:
Hệ số chiều dài phần đầu nối bối dây, tính giữa 2 rãnh liên tiếp:
24
Chu vi khuôn:
Khối lượng dây quấn (trừ hao 10%, khối lượng riêng của đồng 8,9kg/dm3):
Từ các tính toán như trên ta rút ra được vài thông số cơ bản của động cơ như sau:
Số cực: 2p=4 (cực)
Công suất: Pđm=1 (KW)
Tốc độ: n1=1500 (vòng/phút)
Đường kính dây có cách điện: dcd=0,85 (mm)
Khối lượng dây quấn: m = 1,5 (kg)
Sơ đồ:
Dây quấn đồng khuôn tập trung, 1 lớp: q=2, τ =6
Cách đấu: cực giả
4.2. SƠ ĐỒ DÂY QUẤN
Bước cực:
(rãnh)
(rãnh)
25
Hình 4.3. Sơ đồ dây quấn đồng khuôn tập trung
4.3. CẤP ĐIỆN VÀ VẬN HÀNH ĐỘNG CƠ LÚC KHÔNG TẢI
Điện trở cách điện: RAB = ∞; RBC = ∞; RCA = ∞
RA0 = ∞; RB0 = ∞; RC0 = ∞
Điện trở cuộn dây: RAX = 17 Ω; RBY = 17,5 Ω; RCZ = 17,3 Ω
Kết luận: dây quấn cách điện tốt, không bị chạm pha và vỏ.
26
CHƯƠNG 5. TÍNH TOÁN VÀ QUẤN LẠI STATOR ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG
BỘ BA PHA THEO KIỂU ĐỒNG TÂM
không khí
Bước cực từ:
π D t π .65
τ= = =51,025 mm
2p 4
Từ thông 1 cực từ:
Φ=α δ . τL. B δ
Bước 4: Lập biểu thức quan hệ mật độ từ thông qua gông lõi thép stator và mật độ từ
Bước 5: Lập biểu thức quan hệ mật độ từ thông qua răng lõi thép stator và mật độ từ
27
Bước 6: Lập bảng quan hệ giữa , ,
Chọn sao cho các giá trị và không vượt các giá trị tối đa:
Chọn Bδ =0 ,64 T
Hệ số dây quấn:
[ ] ( ) sin y . 90 =0,967
αd
sin q .
K dq=
q . sin ( )
α (τ )
2
d
0
Bước 8: Xác định tổng số vòng dây cho mỗi pha dây quấn
Diện tích mặt cực từ:
τ . L=51,025.46=2347 , 15 ( mm2 )=23 ,5 ( c m2 )
28
Dựa vào bảng ta chọn hệ số :
2
τ . L(c m ) 15 ~ 50 50 ~ 100 100 ~ 150 150 ~ 400
Hình
Hình5.1.
5.1.Rãnh
Rãnhquả
quảlêlê
Z 24
Số bối dây 1 pha : = =4 (bối/pha)
2 m 2.3
N p h a 758 , 4
Số vòng mỗi bối dây N b = = ≈ 189 ,6 ≈190 (vòng/bối)
4 4
Với rãnh quả lê ta chọn K lđ =0 , 43
K ld . S r 0 , 43.39 , 82
=0,091 ( mm )
2
Scd = =
Ur . Nb 1.188
Đường kính dây quấn tính cả lớp cách điện
29
d cd =1,128. √ S cd =1,128. √ 0,091=0 , 34 ( mm )
( ) ( )
2
π d2 π . ( 0 , 24 )
⇒ I dmp h a=n . . J =1. .6=0 , 40 A
4 4
( )
2
8 ,9 kg πd −4
W dq=1.1. 3
.3 . L p h a . n . .10
dm 4
2 −4
π ( 29 ) .1 0
¿ 1.1 .8 ,9.3 .9 .2316 .1 . =0 , 45 kg
4
5.2. HÌNH ẢNH CẤP ĐIỆN VÀ VẬN HÀNH ĐỘNG CƠ KHI KHÔNG TẢI
31
KẾT LUẬN
Thông qua đồ án môn học, sinh viên đã biết được cách tháo lắp, bảo dưỡng động cơ
không đồng bộ 3 pha rotor lồng sóc, thay vòng bi mới cho động cơ. Hiểu và nắm vững bộ dây
quấn động cơ không đồng bộ 3 pha, biết cách xác định tính toán các thông số của động cơ, vẽ
sơ đồ trải dây quấn cho động cơ. Kỹ năng lồng dây vào rãnh và nối dây đảm bảo yêu cầu kỹ
thuật và tính thẩm mỹ.
Động cơ không đồng bộ 3 pha được sử dụng rất nhiều trong công nghiệp, tại các nhà
máy, xí nghiệp, … Vì thế với một người kỹ sư cần phải hiểu rõ được cấu tạo, nguyên lý hoạt
động, ứng dụng của nó để vận hành, khai thác hiệu quả hơn.
32
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. ThS. Nguyễn Trọng Thắng, Lý thuyết và bài tập tính toán sửa chữa máy điện, NXB
Đại học Quốc gia TP.HCM, 2008.
2. Bùi Văn Hồng, Giáo trình thực hành máy điện, NXB Đại học Quốc gia TP.HCM,
2010.
3. Bài viết “Xây dựng sơ đồ trải dây quấn stator”, http://hocthatlamthat.edu.vn/xay-dung-
so-do-trai-day-quan-stator/
4. Bài viết “Quy trình quấn dây động cơ 3 pha”, http://hocthatlamthat.edu.vn/quy-trinh-
quan-day-dong-co-3-pha/
5. Trần Duy Phụng, Kỹ Thật Quấn Dây, https://ebook.realteq.edu.vn/2021/09/ky-thuat-
quan-day-tran-duy-phung.html
6. Đặng Văn Đào,Giáo trình Máy Điện, https://ebook.realteq.edu.vn/2021/02/giao-trinh-
may-dien-dang-van-dao.html
33