Professional Documents
Culture Documents
Video
Video
Phần 1: Liin
- Video is an electronic appliance which use for recording,
transcribing, playing back, broadcasting and displaying moving
images that stored in the appliance. Video was first developed
for mechanical television systems, quickly being replaced by
cathode ray tube (CRT) system then replaced by some sort of
flat panel display
- Video is a data type and form of media which displays
multiple images in a sequence which gives the effect of
movement. Video can be collected by digital cameras,
which these days can be found built in to many mobile
devices, and edited using video editing software. Video is
often paired with audio for the creation of movies, though
we will be looking at video as an independent form of
media for its data representation.
( Dịch: Video là một thiết bị điện tử dùng để ghi, phiên âm, phát lại, phát sóng và hiển thị các hình
ảnh chuyển động được lưu trữ trong thiết bị. Video lần đầu tiên được phát triển cho các hệ thống truyền
hình cơ học, nhanh chóng được thay thế bằng hệ thống ống tia âm cực (CRT), sau đó được thay thế
bằng một số loại màn hình phẳng
- Video là loại dữ liệu và dạng phương tiện truyền thông hiển thị nhiều hình ảnh theo trình tự tạo hiệu
ứng chuyển động. Video có thể được thu thập bằng máy ảnh kỹ thuật số, ngày nay có thể được tích hợp
sẵn trong nhiều thiết bị di động và được chỉnh sửa bằng phần mềm chỉnh sửa video. Video thường được
ghép nối với âm thanh để tạo phim, mặc dù chúng ta sẽ xem video như một dạng phương tiện độc lập
• Độ phân giải hình ảnh: số lượng pixel ngang và dọc tạo nên độ phân giải được thiết lập của hình ảnh
được sử dụng để tạo video (pixel ngang x dọc)
• Độ sâu bit: số bit trên mỗi pixel. Độ sâu bit càng lớn thì càng có nhiều màu sắc để tạo nên mỗi hình
ảnh. Độ sâu bit được ánh xạ tới phép tính dữ liệu nhị phân, nghĩa là càng có nhiều màu thì kích thước
tệp sẽ tăng theo cấp số nhân do tính toán cơ số 2
New word: