Professional Documents
Culture Documents
Chuong5 v1.0016109221
Chuong5 v1.0016109221
ISO 9001:2008
Chương 5
KẾ TOÁN CHI PHÍ
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
ThS. Huỳnh Kiều Chinh
Nội dung bài học
❖ Phần 1 - Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm
❖ Phần 3 - Tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH
ISO 9001:2008
Phần 1
Những vấn đề chung về chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm
Phần 1 - Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm
❖ Chi phí: Là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động
sống và lao động vật hóa phát sinh trong quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh
❖ Quá trình sản xuất: Là quá trình phát sinh thường xuyên, liên
tục của khoản chi phí sản xuất với mục đích tạo ra một hoặc
nhiều loại sản phẩm khác nhau
❖ Chi phí sản xuất: Là toàn bộ các khoản hao phí vật chất mà DN
đã bỏ ra để thực hiện quá trình sản xuất sản phẩm
1. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất
❖ Phân loại giá thành căn cứ vào thời điểm tính giá thành và cơ sở
tính giá thành, có 3 loại giá thành:
Giá thành kế hoạch Giá thành định mức Giá thành thực tế
❖ Bước 1: Tập hợp các yếu tố đầu vào theo: nơi phát sinh chi phí, theo
nội dung kinh tế của CP, theo các khoản mục giá thành, theo từng
đối tượng phải chịu CP
❖ Bước 2: Tập hợp CP và tính giá thành của SXKD phụ, phân bổ giá
trị của SX phụ cho SX chính và các bộ phận khác trong DN
❖ Bước 3: Kết chuyển hoặc phân bổ các CP SP đã tập hợp ở Bước 1
cho các đối tượng tập hợp CP có liên quan đến phục vụ cho việc
tổng hợp CP SX phát sinh trong kỳ theo từng đối tượng phải chịu CP
❖ Bước 4: Kiểm kê đánh giá những SP dở dang cuối kỳ và tính giá
thành SX thực tế các loại SP hoàn thành trong kỳ trên cơ sở CPSX
đã tổng hợp được ở Bước 3, tài liệu kiểm kê đánh giá SP dở dang
cuối kỳ và khối lượng SP đã hoàn thành trong kỳ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH
ISO 9001:2008
Phần 2
Kế toán chi phí sản xuất
Phần 2 – Kế toán chi phí sản xuất
Nợ TK 621 Có
- Trị giá thực tế nguyên liệu, vật - Kết chuyển giá trị nguyên liệu, vật
liệu xuất dùng trực tiếp cho sản liệu thực tế sử dụng cho sản xuất
xuất sản phẩm trong kỳ hạch toán sản phẩm vào TK 154 chi tiết cho
các đối tượng để tính giá thành sản
phẩm
- Kết chuyển chi phí nguyên liệu, vật
liệu trực tiếp vượt trên mức bình
thường vào TK 632
- Trị giá nguyên liệu, vật liệu trực
tiếp sử dụng không hết được nhập
lại kho
Cộng SPS tăng Cộng SPS giảm
2. Chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK 622 Có
- Chi phí nhân công trực tiếp - Kết chuyển chi phí nhân công
tham gia quá trình sản xuất sản trực tiếp vào bên Nợ TK 154 chi
phẩm: tiền lương, tiền công lao tiết cho các đối tượng để tính
động và các khoản trích trên giá thành sản phẩm.
tiền lương, tiền công theo quy - Kết chuyển chi phí nhân công
định phát sinh trong kỳ. trực tiếp vượt trên mức bình
thường vào TK 632.
Nợ TK 627 Có
- Các chi phí sản xuất chung - Các khoản ghi giảm chi phí sản
phát sinh trong kỳ xuất chung
- Kết chuyển chi phí sản xuất
chung vào bên Nợ TK 154
Nợ TK 154 Có
SDĐK
✓ Xuất kho nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng cho việc chế tạo SP,
dùng chung cho phân xưởng SX
Nợ TK 621 – CP nguyên vật liệu trực tiếp
Nợ TK 627 – CP sản xuất chung
Có TK 152 – Nguyên vật liệu
✓ Mua nguyên vật liệu không nhập kho mà giao ngay cho bộ phận
sản xuất để chế tạo sản phẩm
Nợ TK 621 – CP nguyên vật liệu trực tiếp
Nợ TK 133 – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331…
✓ Vật liệu do DN tự sản xuất ra được đưa ngay vào quá trình sản
xuất SP
Nợ TK 621 – CP nguyên vật liệu trực tiếp
Có TK 154 – CP SXKD dở dang
5. Kế toán chi phí sản xuất tại Doanh nghiệp
✓ Nguyên vật liệu sử dụng không hết được nhập lại kho
Nợ TK 152 – Nguyên vật liệu
Có TK 621 – CP nguyên vật liệu trực tiếp
✓ Tiền lương và các khoản phụ cấp có tính chất tiền lương phải
trả cho công nhân trực tiếp SX, nhân viên quản lý và công nhân
phục vụ ở phân xưởng SX
Nợ TK 622 – CP nhân công trực tiếp
Nợ TK 627 – CP sản xuất chung
Có TK 334 – Phải trả người lao động
✓ Trích BHXH, BHYT và BHTN theo tỷ lệ quy định trên tiền
lương của công nhân sản xuất, của nhân viên phân xưởng (phần
được tính vào chi phí)
Nợ TK 622 – CP nhân công trực tiếp
Nợ TK 627 – CP sản xuất chung
Có TK 338 (3382, 3383, 3384, 3386)
5. Kế toán chi phí sản xuất tại Doanh nghiệp
✓ Các khoản CP nhân công trực tiếp được thanh toán trực tiếp
bằng tiền (thanh toán cho lao động sử dụng tạm thời)
Nợ TK 622 – CP nhân công trực tiếp
Có TK 111, 141
✓ Giá trị CCDC xuất dùng cho hoạt động phân xưởng (xuất
100%)
Nợ TK 627 – CP sản xuất chung
Có TK 153 – CCDC
✓ Phân bổ giá trị CCDC xuất dùng cho phân xưởng theo PP phân
bổ dần
Nợ TK 627 – CP sản xuất chung
Có TK 242 – CP trả trước
✓ Khấu hao TSCĐ dùng ở phân xưởng sản xuất
Nợ TK 627 – CP sản xuất chung
Có TK 214 – Khấu hao TSCĐ
5. Kế toán chi phí sản xuất tại Doanh nghiệp
✓ Trích trước tiền lương nghỉ phép cho công nhân SX theo kế
hoạch để tính vào chi phí của kỳ này
Nợ TK 622 – CP nhân công trực tiếp
Có TK 335 – CP phải trả
✓ Các chi phí phát sinh ở phân xưởng SX như chi phí điện, nước,
điện thoại, thuê nhà kho, chi phí sửa chữa TSCĐ thuê ngoài thuộc
phân xưởng SX…
Nợ TK 627 – CP sản xuất chung
Có TK 111, 112, 331…
✓ Các khoản giảm chi phí như thu giảm chi phí, điều chỉnh giảm
chi phí có liên quan đến phân xưởng sản xuất
Nợ TK 335 – CP trả trước
Có TK 627 – CP sản xuất chung
5. Kế toán chi phí sản xuất tại Doanh nghiệp
✓ Cuối kỳ kết chuyển hoặc phân bổ CP nguyên vật liệu trực tiếp,
CP nhân công trực tiếp, CP sản xuất chung cho các đối tượng có
liên quan để tính giá thành sản phẩm, công việc hay lao vụ đã hoàn
thành
ISO 9001:2008
Phần 3
Tổng hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm
Phần 3 – Tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm
- Đánh giá SPDD theo PP ước lượng SP hoàn thành tương đương
Trường hợp vật liệu phụ bỏ dần vào quá trình sản xuất
CPSX dở dang CVK= CP vật liệu chính DD cuối kỳ + CP vật liệu phụ DD cuối kỳ
CP vật liệu chính
CP vật liệu chính
CP vật liệu + trực tiếp sử dụng Số lượng
dở dang đầu kỳ
chính dở trong kỳ SP
= x
dang Số lượng SP dở dang
cuối kỳ Số lượng SP cuối kỳ
hoàn thành trong +
dở dang cuối kỳ
kỳ
CP nhân công
CP nhân công
CP nhân trực tiếp phát Số lượng
trực tiếp dở dang +
công trực đầu kỳ
sinh SP hoàn
tiếp dở trong kỳ x thành
=
dang cuối Số lượng SP Số lượng SP tương
kỳ hoàn thành trong + hoàn thành đương
kỳ tương đương
Trường hợp vật liệu phụ bỏ dần vào quá trình sản xuất
CP vật liệu
CP vật liệu chính chính trực tiếp
dở dang đầu kỳ
+ Số lượng
CP vật liệu phát sinh trong
kỳ SP
chính dở dang = x
dở dang
cuối kỳ Số lượng SP
Số lượng SP cuối kỳ
hoàn thành trong +
dở dang cuối kỳ
kỳ
- PP trực tiếp
- PP hệ số
- PP tỷ lệ
- PP phân bước
2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm
Đối tượng
Là toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất chế
tính giá thành tạo SP
2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm
Bước 1 - Tập hợp và kết chuyển chi phí sản xuất tính giá thành SP
Bước 4 - Tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm
Đối tượng
tính giá thành Là sản phẩm chính
2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm
Bước 2 – Tính giá trị sản phẩm phụ (Tổng chi phí của sản phẩm
phụ)
✓ Nếu sản phẩm phụ nhập ✓ Nếu sản phẩm phụ không
kho nhập kho mà bán thẳng
Bước 4 - Tính giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm chính
Giá thành sản phẩm Tổng giá thành sản Giá trị sản phẩm
= -
chính phẩm phụ
Giá thành đơn vị sản phẩm Giá thành sản phẩm chính
=
chính Số lượng SP chính hoàn thành
Ví dụ: Tại DN SX A sau khi sản xuất thu được 800 sản phẩm chính và 20 sản
phẩm phụ có tài liệu như sau: (ĐVT: đồng)
CP SX CP SX
CP SX
Khoản mục phát sinh trong dở dang cuối
dở dang đầu kỳ
kỳ kỳ
CP NVL trực tiếp 200.000 4.000.000 800.000
CP nhân công trực
- 1.000.000 -
tiếp
CP SXC - 600.000 -
Tổng cộng 200.000 5.600.000 800.000
- Sản phẩm chính nhập kho thành phẩm
- Sản phụ không nhập kho mà bán thu tiền mặt ngay với giá bán chưa thuế
GTGT 10% là 250.000 đồng, giá trị thu hồi là 200.000 đồng
Yêu cầu: Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp loại trừ sản phẩm
phụ
2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm
Tập hợp và kết chuyển chi phí tính giá thành sản phẩm
Nợ TK 154 5.600.000
Có TK 621 4.000.000
Có TK 622 1.000.000
Có TK 627 600.000
Tổng giá thành sản phẩm
Zsp = 200.000 + 5.600.000 - 800.000 = 5.000.000 đồng
Giá trị sản phẩm phụ
Nợ TK 632 200.000
Có TK 154
200.000
(spp)
Nợ TK 111 275.000
Có TK 511 250.000
Có TK 3331 25.000
2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm
CPSXD CPSXD
Khoản CPSXPS CPSX Zđv
D D Tổng Zspc
mục trong kỳ SP phụ SP chính
đầu kỳ cuối kỳ
A 1 2 3 4=(1+2-3)x4% 5=1+2-3-4 6=5:800
CP
NVL 200.000 4.000.000 800.000 136.000 3.264.000 4.080
TT
CP NC
- 1.000.000 - 40.000 960.000 1.200
TT
CP
- 600.000 - 24.000 576.000 720
SXC
Tổng 200.000 5.600.000 800.000 200.000 4.800.000 6.000
2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm
c. Phương pháp hệ số
❖ Điều kiện áp dụng
- DN mà trong cùng một quá trình sản xuất, sử dụng cùng một loại
nguyên vật liệu nhưng thu được nhiều loại sản phẩm khác nhau
- Chi phí không tập hợp riêng được cho từng sản phẩm mà phải tập
hợp chung cho tất cả sản phẩm
- Giữa các SP có hệ số quy đổi (quy đổi thành sản phẩm chuẩn, sản
phẩm có hệ số 1 được coi là sản phẩm chuẩn)
❖ Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
- Là nhóm sản phẩm
❖ Đối tượng tính giá thành
- Là từng loại sản phẩm
2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm
Ví dụ: Tại DN SX B có quy trình sản xuất giản đơn, sản xuất ra 3 loại
sản phẩm X, Y, Z có tài liệu như sau: (ĐVT: đồng)
CP SX CP SX CP SX
Khoản mục dở dang đầu phát sinh trong dở dang cuối
kỳ kỳ kỳ
CP NVL trực tiếp 10.000.000 300.000.000 20.000.000
CP nhân công trực
- 60.000.000 -
tiếp
CP SXC - 40.000.000 -
Tổng cộng 10.000.000 400.000.000 20.000.000
Kết quả sản xuất được 100 sp X, 80 sp Y, 50 sp Z nhập kho
Yêu cầu: Tính giá thành từng loại sản phẩm biết hệ số tính giá
thành 3 SP X = 1, Y = 1,5 và Z = 2
2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm
Tập hợp và kết chuyển chi phí tính giá thành sản phẩm
Nợ TK 154 400.000.000
Có TK 621 300.000.000
Có TK 622 60.000.000
Có TK 627 40.000.000
Tổng giá thành sản phẩm
Zsp = 10.000.000 + 400.000.000 – 20.000.000 = 390.000.000đ
Giá thành đơn vị sản phẩm chuẩn
Tổng số SP hoàn thành quy về chuẩn = (100 x 1) + (80 x 1,5) + (50 x 2)
= 320 sp
Zđv 390.000.000
= = 1.218.750 đồng/sản phẩm
SP chuẩn 320
2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm
CP NVL
10.000.000 300.000.000 20.000.000 290.000.000 906.250 1.812.500 90.625.000
TT
CP NC
- 60.000.000 - 60.000.000 187.500 375.000 18.750.000
TT
d. Phương pháp tỷ lệ
❖ Điều kiện áp dụng
- DN mà trong cùng một quá trình sản xuất, sử dụng một loại
nguyên liệu và thu được nhóm sản phẩm cùng loại nhưng
kích cỡ khác nhau
- DN phải có giá thành kế hoạch hoặc giá thành định mức
❖ Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
- Là toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất của nhóm sản phẩm
❖ Đối tượng tính giá thành
- Là từng quy cách sản phẩm trong nhóm
2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm
Tập hợp và kết chuyển chi phí tính giá thành sản phẩm
Nợ TK 154 7.700.000
Có TK 621 5.000.000
Có TK 622 1.500.000
Có TK 627 1.200.000
Tổng giá thành sản phẩm
Zsp = 600.000 + 7.700.000 – 1.000.000 = 7.300.000 đồng
Tỷ lệ giá thành
Z kế hoạch = (900 x 3.500) + (400 x 6.725) = 5.840.000 đồng
Tỷ lệ giá 7.300.000
= x 100 = 125%
thành 5.840.000
2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm
Phương pháp tính giá thành sản phẩm không tính giá nửa
thành phẩm
CPSX ở GĐ 1 nằm
GĐ 1 CPSX ở GĐ 1
trong thành phẩm
CPSX ở GĐ 2 nằm
GĐ 2 CPSX ở GĐ 2
trong thành phẩm
Giá
thành
sản
CPSX ở GĐ … nằm
GĐ ... CPSX ở GĐ … phẩm
trong thành phẩm
CPSX ở GĐ n nằm
GĐ n CPSX ở GĐ n
trong thành phẩm
2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm
Ví dụ: Tại DN SX SP A phải qua 2 GĐ chế biến liên tục, có tài liệu như sau:
(ĐVT: đồng)
CP NVL CP nhân công
Giai đoạn CP SXC Tổng cộng
trực tiếp trực tiếp
Giai đoạn 1 374.000.000 90.000.000 105.000.000 569.000.000
Phương pháp tính giá thành sản phẩm có tính giá nửa
thành phẩm
CP NVL Giá thành bán Giá thành bán
trực tiếp thành phẩm 1 thành phẩm n - 1
Giá thành bán Giá thành bán Tổng giá thành sản
thành phẩm 1 thành phẩm 2 phẩm hoàn thành
2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm
Ví dụ: Tại DN SX SP B phải qua 2 GĐ chế biến liên tục, có tài liệu như sau:
(ĐVT: đồng)
Giai đoạn CP NVL trực CP nhân công CP SXC Tổng cộng
tiếp trực tiếp
Giai đoạn 1 185.000 24.400 47.200 256.600
Giai đoạn 2 - 37.800 39.760 77.560
Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ
Giai đoạn CP NVL trực CP nhân công CP SXC Tổng cộng
tiếp trực tiếp
Giai đoạn 1 15.000 8.000 6.800 29.800
Giai đoạn 2 - - - -
- Giai đoạn 1 hoàn thành 150 nửa thành phẩm chuyển hết sang GĐ 2 tiếp tục chế biến,
còn lại 50 sản phẩm làm dở mức độ hoàn thành 60%
- Giai đoạn 2 nhận 150 nửa thành phẩm của giai đoạn 1 tiếp tục chế biến hoàn thành
nhập kho 130 thành phẩm A, còn lại 20 sản phẩm đang chế biến ở mức độ hoàn thành
50%
Yêu cầu: Tính giá thành sản phẩm theo PP phân bước có tính giá nửa thành phẩm
Biết DN đánh giá SP dở dang theo PP ước lượng SP hoàn thành tương đương
2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm
Giai đoạn 1:
Tập hợp và kết chuyển chi phí GĐ 1
Nợ TK 154 (GĐ 1) 256.600
Có TK 621 185.000
Có TK 622 24.400
Có TK 627 47.200
CP SX dở dang cuối kỳ ở giai đoạn 1
15.000 + 185.000
CP NVL TT = x 50 = 50.000
150 + 50
8.000 + 24.400
CP NC TT = x (50 x 60%) = 5.400
150 + (50 x 60%)
6.800 + 47.200
CP SXC = x (50 x 60%) = 9.000
150 + (50 x 60%)
CPSX dở dang cuối kỳ GĐ 1 = 50.000 + 5.400 + 9.000 = 64.400
2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm
Giai đoạn 2:
Tập hợp và kết chuyển chi phí GĐ 2
Nợ TK 154 (GĐ 2) 77.560
Có TK 622 37.800
Có TK 627 39.760
CP SX dở dang cuối kỳ ở giai đoạn 2
✓ Đối với giá trị nửa thành phẩm GĐ 1 chuyển sang
150.000
CP NVL TT = x 20 = 20.000
130 + 20
27.000
CP NC TT = x 20 = 3.600
130 + 20
45.000
CP SXC = x 20 = 6.000
130 + 20
CP SX dở dang cuối kỳ GĐ 2
(Phần NTP GĐ 1 CS) = 20.000 + 3.600 + 6.000 = 29.600
2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm
CP CP SX PS trong kỳ CP SX dở dang CK
Khoản SX Zsp Zđvsp
mục DD
ĐK GĐ 1 GĐ 1
CS GĐ 2 Tổng CS GĐ 2 Tổng
CP
NVL - 150.000 - 150.000 20.000 - 20.000 130.000 1.000
TT
CP NC - 27.000 37.800 64.800 3.600 2.700 6.300 58.500 450
TT
CP - 45.000 39.760 84.760 6.000 2.840 8.840 75.920 584
SXC
Tổng - 222.000 77.560 299.560 29.600 5.540 35.140 264.420 2.034
cộng
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH
ISO 9001:2008
- TK 152: 19.000.000
2/ Nhận được hóa đơn của Công ty K, số lượng trên hóa đơn 1.000kg
nguyên vật liệu chính, đơn giá 91.000đ/kg, thuế GTGT 10% đã
thanh toán bằng chuyển khoản. DN mua số lượng nhiều được hưởng
chiết khấu thương mại là 1.000.000đ, giá chưa có 10% thuế GTGT.
Khi kiểm nhận phát hiện thừa 50kg, DN nhập kho toàn bộ số nguyên
vật liệu chính nhận được và chờ xử lý. Người bán giao hàng ngay tại
kho của DN
Nợ TK 1521 90.000.000
Nợ TK 133 9.000.000
Có TK 112 99.000.000
Nợ TK 1521 4.550.000
Có TK 3381 4.550.000
Đơn giá 1521 nhập kho: 90.000đ/kg
Bài 1: ĐVT: Đồng
3/ Nhập kho 300kg vật liệu phụ, đơn giá 55.000đ/kg, gồm 10% thuế GTGT, tiền
chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển DN phải thanh toán bằng tiền mặt theo
hóa đơn gồm 5% thuế GTGT 630.000đ. Sau đó được người bán giảm giá
2.000đ/kg trên giá bán chưa thuế GTGT do không đúng chất lượng đã ghi
trong hợp đồng và đã trừ vào công nợ
Nợ TK 1522 15.000.000
Nợ TK 133 1.500.000
Có TK 331 16.500.000
Nợ TK 1522 600.000
Nợ TK 133 30.000
Có TK 111 630.000
Nợ TK 331 660.000
Có TK 1522 600.000
Có TK 133 60.000
Đơn giá 1522 nhập kho: 50.000đ/kg
Bài 1: ĐVT: Đồng
4/ Xuất 1.000kg vật liệu chính dùng để sản xuất sản phẩm
Nợ TK 621 90.000.000
Có TK 1521 90.000.000
5/ Xuất kho 200kg vật liệu phụ dùng trực tiếp sản xuất sản phẩm
và 20kg dùng cho phân xưởng sản xuất
Nợ TK 621 10.000.000
Nợ TK 627 1.000.000
Có TK 1522 11.000.000
6/ Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm
40.000.000đ, cho bộ phận quản lý phân xưởng 10.000.000đ
Nợ TK 622 40.000.000
Nợ TK 627 10.000.000
Có TK 334 50.000.000
Bài 1: ĐVT: Đồng
10/ Tiền điện, nước, điện thoại sử dụng ở phân xưởng thanh toán cho
nhà cung cấp theo hóa đơn có 10% thuế GTGT là 9.460.000đ thanh
toán bằng chuyển khoản. Các chi phí khác phát sinh tại phân xưởng
sản xuất thanh toán bằng tiền mặt là 3.520.000đ, gồm 10% thuế
GTGT
Nợ TK 627 8.600.000
Nợ TK 133 860.000
Có TK 112 9.460.000
Nợ TK 627 3.200.000
Nợ TK 133 320.000
Có TK 111 3.520.000
11/ Trích khấu hao cho máy móc thiết bị tại phân xưởng sản xuất là
6.000.000đ
Nợ TK 627 6.000.000
Có TK 214 6.000.000
Bài 1: ĐVT: Đồng
12/ Nhập kho 800 thành phẩm, số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ là 200 sản
phẩm
Yêu cầu: Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp trực tiếp với các yêu
cầu đánh giá sản phẩm dở dang khác nhau
Tập hợp và kết cahuyển chi phí sản xuất tính giá thành SP
Nợ TK 154 178.550.000
Có TK 621 100.000.000
Có TK 622 49.400.000
Có TK 627 32.150.000
Yêu cầu a: Biết CP SX dở dang đầu kỳ là 1.755.000đ. DN áp dụng PP đánh giá
SP dở dang theo PP nguyên vật liệu chính
Chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp sử dụng trong kỳ = 90.000.000
CP SX dở dang cuối 1.755.000 + 90.000.000
kỳ = x 200 = 18.351.000
800 + 200
Tổng Zsp = 1.755.000 + 178.550.000 – 18.351.000 = 161.954.000
Zđvsp = 161.954.000 / 800 = 202.442,5 đồng/sản phẩm
Bài 1: ĐVT: Đồng
Yêu cầu c: Biết CP SX dở dang đầu kỳ là 3.305.000đ. Trong đó chi phí NVL
chính là 1.000.000đ, chi phí NVL phụ là 755.000đ, chi phí nhân công trực tiếp
là 1.300.000đ, chi phí sản xuất chung là 250.000đ. DN áp dụng PP đánh giá SP
dở dang theo PP ước lượng sản phẩm hoàn thành tương đương, vật liệu phụ
bỏ một lần vào quá trình sản xuất, tỷ lệ hoàn thành là 50%
CP vật liệu trực tiếp 1.755.000 + 100.000.000
= x 200 = 20.351.000
dở dang cuối kỳ 800 + 200
Nợ TK 155 152.604.000
Có TK 154 152.604.000