Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 6

BÁO CÁO THÍ NGHIỆM HÓA PHÂN TÍCH

BÀI 6: PHƯƠNG PHÁP CHUẨN DỘ COMPLEXON

Dùng chỉ thị XYLYNOL CAM, ACID SUNFOSALICYLIC

Họ Tên: Nguyễn Vân Khánh Duy MSSV: 61800155 Nhóm: 07 – C2

Họ Tên: Trần Ngọc Hiếu (Học bù) MSSV: 61800170 Nhóm: 06 – C6

Điểm Lời phê Lời


của phê
Giảng
củaviên
Giảng viên

I. Cơ sở lý thuyết:
1. Vẽ đường cong chuẩn độ NaOH + H2C2O4:

2. Vẽ đường cong chuẩn độ NaOH + HCl: Chuẩn độ 10,000 mL dung dịch HCl 0,1M bằng
NaOH 0,1M.
II. Thực hành:
1. Pha dung dịch gốc MgSO4.7H2O:

M = 246,47 g/mol

CM = 0,0100 M
Bình định mức 100,0 ± 0,1 mL
dùng để pha dung dịch gốc
Tính theo bình định mức 100,0 ± 0,1 mL → V = 0,1000 L

mMg2+ = CM x V x M = 0,0100 x 0,01000 x 246,47 = 0,24647 g

Sử dụng cân phân tích để cân m = 0,2639 g

m 0,2639
CM (MgSO4.7H2O) = = = 0,01070718546 M ≈ 0,01071 M
M×V 246,47 × 0,1000

Cách tiến hành:

- Cân 0,2639 g MgSO4.7H2O bằng cân phân tích.


- Hòa tan hoàn toàn với 20,000 mL nước trong beker rồi
cho vào bình định mức 100,0 ± 0,1 mL .
- Dùng 30,000 mL nước cất tráng beker, đũa khuấy 3 lần
và fill đến vạch định mức của bình định mức 100,0 ± 0,1
mL.
2. Xác định nồng độ EDTA:
a. Mô tả thí nghiệm:
- Tráng beker 100mL bằng nước cất và cho dung dịch gốc MgSO4.7H2O vừa pha được vào
đó.
- Dùng nước cất tráng buret 25,00 mL 3 lần. Sau đó tráng
lại bằng dung dịch EDTA được pha sẵn tại phòng thí
nghiệm.
- Đánh số cho 3 erlen 250mL đã tráng qua nước cất.
Pipet 10,000 ± 0,020 𝑚𝐿 sử
- Dùng pipet hút 10,000 mL dung dịch gốc – MgSO4.7H2O dụng cho toàn bộ thí nghiệm
0,01071M cho vào từng erlen đã đánh số.
- Thêm vào đó 5,000 mL đệm pH = 10 và chỉ thị NET vừa đủ nhìn rõ.
- Tiến hành chuẩn độ bằng dung dịch EDTA từ buret 25,00 mL cho đến khi dung dịch từ
đỏ nho chuyển sang chóm xanh chàm và bền hơn 30 giây.
- Ghi lại VEDTA đã tiêu tốn. Thực hiện 3 lần.
b. Bảng kết quả:
Lần 1 Lần 2 Lần 3
VEDTA (mL) 10,50 10,55 10,50
CM (EDTA) (M) 0,0102 0,01015165877 0,0102
̅̅̅̅
𝑪𝑴 (EDTA) (M) 0,01018388626
Biểu diễn kết quả 0,010184 ± 0,000069 M

Tính mẫu CM(HCl) ở lần 1. Lần 2, 3 làm tương tự

(C.V) MgSO4.7H2O 0,01071 𝑥 0,010000


CM (EDTA) = = = 0,0102 M
VEDTA 0,01050

3. Xác định nồng độ Fe3+:


a. Mô tả thí nghiệm:
- Dùng nước cất tráng buret 25,00 mL 3 lần. Sau đó tráng lại bằng dung dịch
EDTA 0,010184M vừa chuẩn độ được.
- Đánh số cho 3 erlen 250mL đã tráng qua nước cất.
- Dùng pipet hút 10,000 mL dung dịch Fe3+ cho vào từng erlen đã đánh số.
- Thêm 5 giọt K2S2O8 2%.
- Thêm vào đó 3,000 mL dung dịch NH4OH 0,1N. Đun nóng tại 700C.
- Để nguội đến nhiệt độ phòng và thêm 4 giọt chỉ thị Acid Sunfosalicylic.
- Tiến hành chuẩn độ bằng dung dịch EDTA từ buret 25,00 mL cho đến khi dung
dịch chuyển từ màu đỏ tía sang vàng nhạt và bền hơn 30 giây.
- Ghi lại VEDTA đã tiêu tốn. Thực hiện 3 lần.
b. Bảng kết quả:
Lần 1 Lần 2 Lần 3
VEDTA (mL) 7,80 7,80 7,70
CM (Fe3+) (M) 0,00794352 0,00794352 0,00784168
̅̅̅̅
𝑪𝑴 (Fe3+) (M) 0,007909573
Biểu diễn kết quả 0,00791 ± 0,00015 M
Tính mẫu CM (Fe3+) ở lần 1. Lần 2, 3 làm tương tự

(C.V)EDTA 0,010184 𝑥 0,00780


CM (Fe3+) = = = 0,00794352M
VFe3+ 0,010000

4. Xác định nồng độ Zn2+:


a. Mô tả thí nghiệm:
- Dùng nước cất tráng buret 25,00 mL 3 lần. Sau đó tráng lại bằng dung dịch
EDTA 0,010184M vừa chuẩn độ được.
- Đánh số cho 3 erlen 250mL đã tráng qua nước cất.
- Dùng pipet hút 10,000 mL dung dịch Zn2+ cho vào từng erlen đã đánh số.
- Thêm vào đó chỉ thị XYLYNOL CAM vừa đủ nhìn rõ (màu hồng tím).
- Tiến hành chuẩn độ bằng dung dịch EDTA từ buret 25,00 mL cho đến khi dung
dịch chuyển từ màu hồng tím sang àng chanh và bền hơn 30 giây.
- Ghi lại VEDTA đã tiêu tốn. Thực hiện 3 lần.
b. Bảng kết quả:
Lần 1 Lần 2 Lần 3
VEDTA (mL) 12,00 12,10 12,00
CM (Zn2+) (M) 0,0122108 0,01232246 0,0122108
̅̅̅̅
𝑪𝑴 (Zn2+) (M) 0,01224808
Biểu diễn kết quả 0,01225 ± 0,00016 M

Tính mẫu CM (Zn2+) ở lần 1. Lần 2, 3 làm tương tự

(C.V)EDTA 0,010184 𝑥 0,01200


CM (Zn2+) = = = 0,0122108 M
VZn2+ 0,010000

5. Xác định hôn hợp Al3+ và Fe3+:


c. Mô tả thí nghiệm:
- Dùng nước cất tráng buret 25,00 mL 3 lần. Sau đó tráng lại bằng dung dịch
Zn2+ 0,01225M vừa chuẩn độ được.
- Đánh số cho 3 erlen 250mL đã tráng qua nước cất.
- Dùng pipet hút 10,000 mL dung dịch mẫu (Al3+ và Fe3+) cho vào từng erlen
đã đánh số.
- Thêm vào erlen chính xác 25,00 mL dung dịch EDTA, lắc đều.
- Thêm vào đó 10,000 mL đệm acetat pH = 5 và đun sôi 2 phút (tính từ lúc sôi).
- Để nguội đến nhiệt độ phòng và thêm vào đó chỉ thị XYLYNOL CAM vừa đủ
nhìn rõ (màu vàng chanh).
- Tiến hành chuẩn độ bằng dung dịch Zn2+ từ buret 25,00 mL cho đến khi dung
dịch chuyển từ màu vàng chanh sang hồng tím (trên thực tế là màu cam
nhạt) và bền hơn 30 giây.
- Ghi lại VZn2+ đã tiêu tốn. Thực hiện 3 lần.
d. Bảng kết quả:
Ta có: MAl = 26,982 g/mol
MFe = 55,845 g/mol
Lần 1 Lần 2 Lần 3
VI (Zn2+) (mL) 13,20 13,00 13,00
VII (Zn2+) (mL) 3,00 3,00 2,90
mAl (g) 0,000991588 0,000991588 0,000958535
̅ Al (g)
𝒎 0,00098057
mFe (g) 0,002299072 0,002299072 0,002264238
̅ Fe (g)
𝒎 0,00228746
mAl = 0,000981 ± 0,000047 g
Biểu diễn kết quả
mFe = 0,002287 ± 0,000050 g

Tính mẫu mAl và mFe lần 1. Lần 2, 3 làm tương tự


mAl = (CM x VII) Zn2+ x MAl = (0,01225 x 0,00300) x 26,982 = 0,000991588 g
mFe = [(CM x V) EDTA – (CM x VI) Zn2+ ] x MFe
= [(0,010184 x 0,002500) – (0,01225 x 0,01320)] x 55,845
= 0,002299072 g

You might also like