Professional Documents
Culture Documents
Giải Tích Iii (Việt-Pháp) : Đhbk Tp.Hcm
Giải Tích Iii (Việt-Pháp) : Đhbk Tp.Hcm
ĐHBK TP.HCM
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN
CẤP MỘT
Định nghĩa 1: Phương trình vi phân cấp một là phương
trình mà trong đó có tham gia biến độc lập x , ẩn hàm cần
tìm y “ y px q và đạo hàm của nó y 1 “ y 1 px q.
Dạng tổng quát của phương trình vi phân cấp một là:
F px , y , y 1 q “ 0 (1)
Nếu từ biểu thức của hàm F trong (1) ta giải được y 1 theo
x và y thì ta được dạng chính tắc:
y 1 “ f px , y q (2)
Ngoài ra phương trình vi phân cấp một còn có thể cho dưới
dạng vi phân:
Nghiệm của phương trình trên thu được bằng cách lấy tích
phân hai vế theo x
ż ż
Mpx qdx ` Npy qdy “ C
PHƯƠNG TRÌNH TÁCH BIẾN
3 ex dy
dx ` “0
2´e x tan y cos2 y
PHƯƠNG TRÌNH TÁCH BIẾN
hay
tan y ´ C p2 ´ ex q3 “ 0 ñ y “ arctan C p2 ´ ex q3
“ ‰
y2
“ lnp1 ` ex q ` C
2
Thay điều kiện x “ 0, y “ 1 vào nghiệm tổng quát ta được
1
C “ ´ ln 2. Vậy
2
PHƯƠNG TRÌNH TÁCH BIẾN
˙2 d ˙2
1 ` ex 1 ` ex
ˆ ˆ
2
y “ 1 ` ln ñ y “ ˘ 1 ` ln
2 2
f ptx , ty q “ t n f px , y q
Ví dụ 4:
Hàm f px , y q “ x 2 ` xy ` y 2 là hàm thuần nhất bậc hai.
x2 ´ y2
Hàm f px , y q “ 2 là hàm thuần nhất bậc không.
x ` y2
Định nghĩa 6: Hàm thuần nhất bậc không được gọi là hàm
đẳng cấp.
PHƯƠNG TRÌNH ĐẲNG CẤP
a
Ví dụ 5: Giải phương trình xy 1 “ x 2 ´ y 2 ` y . Ta viết lại
phương trình dưới dạng (x “ 0):
c ´ y ¯2 y
1
y “ 1´ `
x x
y
Đặt u “ , nghĩa là y “ ux và y 1 “ xu 1 ` u. Thay vào
x
phương trình vi phân ta được:
du dx
? “ ñ arcsin u “ lnpC |x |q pC ą 0q
1´u 2 x
π
với |lnpC |x |q| ď . Từ đây ta có nghiệm là:
2
y “ x sinplnpC |x |qq pC ą 0q
PHƯƠNG TRÌNH TUYẾN TÍNH
ż
ô µpx qy “ µpx qqpx qdx
Cuối cùng, nghiệm của phương trình tuyến tính được viết
dưới dạng:
ˆż ş
˙ ş
ppx qdx
y px q “ qpx q e dx ` C e´ ppx qdx
trong đó chỉ lấy phần chính của các tích phân, không lấy
hằng số.
PHƯƠNG TRÌNH TUYẾN TÍNH
2
Ví dụ 6: Giải phương trình: y 1 ` 2xy “ 2x e´x .
2
Ta có: ppx q “ 2x , qpx q “ 2x e´x , nên
ş ş 2
ppx qdx 2xdx
µpx q “ e “e “ ex
và
2 1
2 2 2 2
´ ¯
ex y 1 ` 2x ex y “ 2x ex e´x ô y ex “ 2x
2
ñ y ex “ x 2 ` C
` ˘ 2
Cuối cùng, nghiệm của phương trình là: y “ x 2 ` C e´x .
PHƯƠNG TRÌNH TUYẾN TÍNH
1
Ví dụ 7: Giải phương trình: y 1 “ .
x cos y ` sin 2y
Nếu xem x là hàm của y : x “ x py q thì phương trình đã cho
trở thành tuyến tính:
dx
x 1 py q “ “ x cos y ` sin 2y ô x 1 ´ x cos y “ sin 2y
dy
ş
Nhân tử tích phân µpy q “ e´ cos ydy “ e´ sin y . Khi đó:
ż ż
´ sin y ´ sin y
xe “ sin 2y e dy “ 2 sin y e´ sin y dpsin y q
được gọi là phương trình vi phân toàn phần nếu vế trái của
phương trình là vi phân toàn phần của một hàm Upx , y q,
nghĩa là:
BU BU
Ppx , y qdx ` Qpx , y qdy “ dU “ dx ` dy
Bx By
Ppx , y q “ x 3 ` xy 2 , Qpx , y q “ x 2 y ` y 3
BQ BP
nên “ “ 2xy . Do đó đây là phương trình vi phân
Bx By
toàn phần. Ta sẽ nêu ra hai cách giải cho phương trình trên.
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN TOÀN PHẦN
BU
Cách 1: Vì “ P nên
Bx
x 4 x 2y 2
ż ż
U “ Ppx , y qdx “ px 3 ` xy 2 qdx “ ` ` C py q
4 2
BU
Thay vào biểu thức “ Q ta được
By
y4
x 2 y ` C 1 py q “ x 2 y ` y 3 ñ C py q “
4
Vậy nghiệm của phương trình là
x 4 x 2y 2 y 4
Upx , y q “ ` ` “C
4 2 4
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN TOÀN PHẦN
żx ży żx ży
Ppx , 0qdx ` Qpx , y qdy “ x dx ` px 2 y ` y 3 qdy
3
0 0 0 0
x4 x 2y 2 y4
Vậy nghiệm có dạng: ` ` “ C . Chú ý rằng
4 2 4
sau khi? biến đổi ta thu được họ nghiệm x 2 ` y 2 “ R 2 với
R “ 2 C . Các đường cong tích phân là các đường tròn tâm
O bán kính R.
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN TOÀN PHẦN
Trong một số trường hợp, phương trình (5) đòi hỏi phải nhân
thêm một hàm µpx , y q, gọi là thừa số tích phân, để trở thành
phương trình vi phân toàn phần. Nghĩa là:
dU “ pµPqdx ` pµQqdy
Bµ
Trường hợp 1: Nếu µ “ µpx q thì “ 0 và phương trình
By
(8) có dạng:
ˆ ˙
dpln µq 1 BP BQ
“ ´
dx Q By Bx
Do đó
dpln µq 2 1
“ ´ ñ ln µ “ ´2 ln |x | ñ µ “ 2
dx x x
x ` y2 2xy
Khi ấy phương trình: 2
dx ´ 2 dy “ 0 có dạng vi phân
x x 2
toàn phần. Ta dễ dàng tìm được nghiệm: x “ C ey {x .
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN TOÀN PHẦN
ˆ ˙
1 BQ BP
Trường hợp 2: Tương tự, nếu ´ là hàm chỉ
P Bx By
phụ thuộc y thì phương trình (5) có thừa số tích phân µpy q.
Phương trình (8) có dạng:
ˆ ˙
dpln µq 1 BQ BP
“ ´
dy P Bx By
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN TOÀN PHẦN
Do đó dpln µq 1 1
“´ ñµ“
dx y y
a
2xy ln y x2 ` y2 1 ` y2
Khi ấy phương trình: dx ` “ 0
y y
có dạng vi phân toàn phần. Ta dễ dàng tìm được nghiệm:
1
x 2 ln y ` p1 ` y 2 q3{2 “ C .
3
PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ĐA THỨC BẬC n ĐỐI VỚI y 1
y 1 “ f1 px , y q, y 1 “ f2 px , y q, . . . , y 1 “ fk px , y q pk ď nq
Φ1 px , y , C q “ 0, Φ2 px , y , C q “ 0, . . . , Φk px , y , C q “ 0
Như vậy, tại mỗi điểm của miền mà y 1 nhận giá trị thực, sẽ
có k đường cong tích phân đi qua.
PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ĐA THỨC BẬC n ĐỐI VỚI y 1
y “x `C hoặc x 2 ` y 2 “ C 2
PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ĐA THỨC BẬC n ĐỐI VỚI y 1
φ1 ppq
ż 1
φ ppq
dx “ dp ñ x “ dp ` C
p p
Ta thu được nghiệm của phương trình dưới dạng tham số:
ż 1
φ ppq
x“ dp ` C , y “ φppq
p
PHƯƠNG TRÌNH f py , y 1 q “ 0 GIẢI ĐƯỢC ĐỐI VỚI y
Từ đây
3
dx “ p2a ` 3bpqdp ñ x “ 2ap ` bp 2 ` C
2
Nghiệm của phương trình vi phân có dạng (phụ thuộc vào
tham số p)
3
x “ 2ap ` bp 2 ` C , y “ ap 2 ` bp 3
2
PHƯƠNG TRÌNH f py , y 1 q “ 0 KHÔNG GIẢI ĐƯỢC
ĐỐI VỚI y
Ta có
ϕ1 ptq
dy “ pdx “ ψptqdx “ ϕ1 ptqdt ñ dx “ dt
ψptq
x “ 3t ` 3 cot t ` C , y “ cos3 t
PHƯƠNG TRÌNH f px , y 1 q “ 0 GIẢI ĐƯỢC ĐỐI VỚI x
x “ ap ` bp 2 ñ dx “ adp ` 2bpdp
Từ đây
y “ x φpy 1 q ` ψpy 1 q
với apx q, bpx q, cpx q là các hàm cho trước. Nếu các hệ số
a, b, c trong (12) là các hằng số thì phương trình trở thành
tách biến và nghiệm tổng quát có dạng:
ż
dy
C ´x “ 2
ay ` by ` c
Trong trường hợp tổng quát, nói chung, phương trình Riccati
là không giải được. Ta xét hai trường hợp đặc biệt sau.
PHƯƠNG TRÌNH RICCATI
CHÚ Ý:
Trường hợp 2: Nếu biết hai nghiệm riêng độc lập tuyến tính
y1 px q, y2 px q của phương trình (12), khi đó ta có:
1 dpy ´ y1 q
“ą “ ´apx qpy ` y1 q ´ bpx q
y ´ y1 dx
cho nên
d
rlnpy ´ y1 qs “ ´apx qpy ` y1 q ´ bpx q
dx
tương tự ta cũng có:
d
rlnpy ´ y2 qs “ ´apx qpy ` y2 q ´ bpx q
dx
PHƯƠNG TRÌNH RICCATI
x 2y ´ x ´ m
“ C e2m{x
x 2y ´ x ` m
—– HẾT —–