ME02- Hệ thống cấp thoát nước

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 51

ME02 – WATER SUPPLY AND

ME02 – HỆ THỐNG CẤP THOÁT


DRAINAGE SYSTEM
NƯỚC
ME02 – 1 – TANKS, TANKS
ME02 – 1 – BỂ CHỨA, BỒN CHỨA

1. TỔNG QUAN 1. GENERAL

Phạm vi công việc của chương này bao gồm The scope of work of this chapter
bể nước đặt trên tầng kỹ thuật và bể chứa đặt consists of a water tank placed on the
tại tầng hầm như thể hiện trên bản vẽ, cùng với technical floor and the tanks placed in the
các phụ kiện cho bể chứa nước sinh hoạt. basement as shows on drawings, along
with accessories for the water tank.

Lưu ý rằng bể bêtông và các lỗ mở cũng Note that concrete tanks and open
như việc chống thấm, được thi công bởi nhà holes as well as the waterproofing, are
thầu chuyên nghiệp. Bể bơi và bể cân bằng executed by professional contractors.
cũng sẽ do Nhà thầu chuyên nghiệp thực hiện. Swimming pool and balanced tank will also
be made by professional contractor.

Nhà thầu thi công hệ thống cấp thoát nước Contractor for water supply and
chỉ thực hiện cung cấp và lắp đặt các phụ kiện drainage system only carry out the supply
bao gồm, nhưng không bị giới hạn như nắp, and installation of accessories including,
mặt bích, mặt bích không thấm nước, ống thông but not limited to, the lid, flange,
hơi, đường ống và các phụ kiện đường ống cấp waterproof flange, ventilation pipe, piping
như van bi, van đáy một chiều . . . and pipe fittings grade such as ball
valves , bottom check valve...

2. CHẤT LƯỢNG 2. QUALITY

2.1. Thử nghiệm sản xuất 2.1 Production testing

Trình duyệt tài liệu sản phẩm của tất cả các Browse the product documentation of
bể chứa. all the tanks.

Bình áp lực: Thử nghiệm xì chảy. Pressure tank: test of the melt.

2.2. Trình duyệt 2.2 Browser

 Bản vẽ bể  Drawing tank

Trình duyệt bản vẽ để sử dụng thi công bể Browse the drawings to use the
bêtông, thể hiện tất cả các yêu cầu cần cung construction of the concrete tank, showing
cấp bao gồm các lỗ mở, vị trí mặt bích không all requirements required to supply
thấm nước, hố thu, lỗ thăm . . . including open holes, waterproof flange
position, Autumn Pit, visit hole...

Nhà thầu có trách nhiệm thể hiện trên bản The contractor is responsible for
vẽ về kích thước (dài, rộng, sâu), các lỗ mở, showing on the drawing in size (long, wide,
deep), open holes, doors... For concrete
Ưu tiên tiếng Việt khi Trường hợp có sự khác biệt giữa tiếng
anh và tiếng việt
ME02 – Page 1/ 50
Priority is given to Vietnamese language when there is a
difference between English and Vietnamese
cửa thăm . . . cho bể chứa bêtông. storage tanks.

 Bình áp lực  Pressure tank

Đối với bình áp lực được thiết kế bởi nhà For pressure tanks designed by booster
sản xuất bơm tăng áp, trình duyệt thông số thiết pump manufacturer, browser design
kế và giới hạn ăn mòn để cung cấp cho cơ specification and corrosion limit to provide
quan nhà nước thẩm quyền, lập hồ sơ lý lịch state authorities with authority to set up
trình duyệt theo qui định nhà nước. resume browser according to state
regulations.

 Phụ kiện  Accessories

Trình duyệt tài liệu sản phẩm của tất cả các Browse the product documentation of
phụ kiện sử dụng cho bể chứa nước. all the accessories used for the water tank.

3. VẬT TƯ VÀ PHỤ KIỆN 3. SUPPLIES AND ACCESSORIES


3.1. Water tank
3.1. Bể chứa nước

Nhà thầu tự chịu chi phí về tất cả các chi Contractors themselves bear the cost of
tiết, phụ kiện, thiết bị cần thiết để hoàn tất bể all the details, accessories and equipment
chứa như thể hiện trên bản vẽ và mô tả trong necessary to complete the tank as
Chỉ dẫn kỹ thuật này. indicated on the drawings and descriptions
in this technical instruction.

Nắp đậy phải có lỗ vào cho người, đường The lid must have a hole in the person,
kính lỗ không bị cản trở, không nhỏ hơn 500 the hole diameter is not obstructed, not
mm và đặt gần vị trí của van cấp nước. Ống less than 500 mm and placed near the
thông hơi có lưới kích thước phù hợp được lắp position of water supply valve. The
để cho nước có thể tràn ra ngoài bể. ventilation pipe has a suitable size mesh
that is mounted so that the water can
overflow outside the tank.

Một thang bằng thép không rỉ bên trong bể A stainless steel inner tank ladder is
được lắp đặt cho tất cả các bể sâu hơn 1m. installed for all tanks that are deeper than
1m.

Trình duyệt mặt bích không thấm nước. Browser flange waterproof.
3.2. Pressure tank
3.2. Bình áp lực

Bình áp lực của hệ thống bơm tăng áp sẽ do The pressure tank of the booster pump
nhà thầu M&E cung cấp và cùng một nhà sản system will be supplied by M&E contractor
xuất, đồng bộ với bơm tăng áp. and the same manufacturer, in sync with
the booster pump.

4. THI CÔNG 4. CONSTRUCTION

Ưu tiên tiếng Việt khi Trường hợp có sự khác biệt giữa tiếng
anh và tiếng việt
ME02 – Page 2/ 50
Priority is given to Vietnamese language when there is a
difference between English and Vietnamese
4.1. Water tank
4.1. Bể chứa nước

Lắp đặt van cấp, ống thông hơi và lỗ thăm Install the valve, the ventilation pipe and
có nắp cho nhân viên kiểm tra, đệm kín và bắt the hole of the visit have the lid for the
bulon vào vị trí. inspection agent, sealed cushion and
wrenches catching into position.

Lắp đặt van phao cấp nước, đường cấp Installation of water buoys, branch lines,
nhánh, đường xả tràn, xả đáy, máng an toàn và spill discharge, bottom discharge, safety
đấu nối hệ thống. trough and system connections.
4.2. Pressure tank
4.2. Bình áp lực

Bình áp lực được thi công lắp đặt tuân theo The pressure tank is installed in
hướng dẫn của nhà sản xuất. accordance with the manufacturer's
instructions.

5. KIỂM TRA VÀ NGHIỆM THU 5. INSPECTION AND TESTING


5.1. Check
5.1. Kiểm tra

Khi hoàn tất việc lắp đặt, bình áp suất được When the installation is complete, the
thử nghiệm tuân theo đề nghị của nhà sản xuất. pressure tank is tested in accordance with
the manufacturer's offer.
5.2. Test
5.2. Nghiệm thu

Công tác nghiệm thu phải thực hiện với sự The testing work must be done in the
hiện diện của Nhà thầu thi công/Nhà cung presence of the contractor / supplier /
cấp/Đại diện Chủ đầu tư/Tư vấn giám sát. investor representative / supervision
consultant.

Ưu tiên tiếng Việt khi Trường hợp có sự khác biệt giữa tiếng
anh và tiếng việt
ME02 – Page 3/ 50
Priority is given to Vietnamese language when there is a
difference between English and Vietnamese
ME02 – 2 – WATER SUPPLY AND
ME02 – 2 – CÁC LOẠI BƠM CẤP
DRAINAGE PUMP
THOÁT NƯỚC

1. TỔNG QUAN 1. GENERAL

Phạm vi công việc của chương này bao gồm The scope of work of this chapter
bơm nước cấp, bơm nước thải sinh hoạt. includes water supply pumps, domestic
wastewater pumps.

 Yêu cầu  Request

Nhiệt độ chất lỏng: 50C đến 450C. Liquid temperature: 50C to 450C.

 Hoạt động đơn  Single-Activity

Lắp đặt bơm có độ sụt áp là hằng số ngược Pump installation of pressure drop is
với đường cong lưu lượng để bơm hoạt động constant reverse with flow curve to pump
ổn định với công suất đạt gần nhất đến điểm stable operation with the maximum output
hiệu suất tối đa cho đường kính cánh bơm. capacity to peak performance point for
pump impeller diameter.

 Chọn lựa  Options

Giá trúng thầu đã bao gồm các chi phí chọn The winning bid has included the cost of
lựa lại để cung cấp lưu lượng và cột áp đáp reselection to provide traffic and a column
ứng yêu cầu đặc tính (lưu lượng) của Chỉ dẫn that satisfies the specification (flow)
kỹ thuật. requirements of the technical indications.

Chọn bơm có hiệu suất bơm >= 65%, hiệu Select pump with pump efficiency > =
suất động cơ bơm phải đáp ứng theo 65%, pump engine performance must
QCVN09:2013/BXD, hoặc trừ khi được phê meet according to QCVN09:2013/BXD, or
duyệt bởi đại diện Chủ đầu tư/Quản lý dự unless approved by the owner's
án/Nhà tư vấn giám sát. representative / project management /
supervision consultant.

2. CHẤT LƯỢNG 2. QUALITY

2.1. Yêu cầu 2.1. Request

Thử nghiệm mẫu: Yêu cầu phải có. Sample test: Required.

2.2. Trình duyệt 2.2. Browser

Trình duyệt tài liệu sản phẩm cho mỗi loại Browse the product documentation for
bơm và cột áp, lưu lượng, công suất bơm. each type of pump and column pressure,
flow, pumping capacity.

Hồ sơ thử nghiệm mẫu. Sample Test record.

Ưu tiên tiếng Việt khi Trường hợp có sự khác biệt giữa tiếng
anh và tiếng việt
ME02 – Page 4/ 50
Priority is given to Vietnamese language when there is a
difference between English and Vietnamese
Trình duyệt đường đặc tính thử nghiệm mẫu The Route browser features sample
cho mỗi loại bơm và cột áp, lưu lượng, công testing for each type of pump and column
suất bơm. pressure, flow, pumping capacity.

3. VẬT TƯ VÀ PHỤ KIỆN 3. SUPPLIES AND ACCESSORIES

3.1. Bơm cấp nước ly tâm 3.1. Centrifugal Water supply Pumps

 Loại  Type

Bơm kiểu ly tâm đa tầng, dạng đứng, thẳng Multi-level centrifugal pumps, vertical,
hàng. straight.

Ngõ hút và đẩy thẳng hàng. And push the line.

Động cơ được lắp dọc theo phần trên của The engine is mounted along the upper
guồng bơm và guồng bơm được thiết kế sao part of the pump and the pump is designed
cho có thể chịu được tải trọng động của động so that it can withstand the dynamic load
cơ. Động cơ có vòng bi chặn để chịu được sự of the motor. The motor has blocking
kéo xuống của bơm. bearings to withstand the pulling down of
the pump.

 Chân đế  Brackets

Lắp toàn bộ bơm, động cơ và tất cả các Install the entire pump, the engine and
thiết bị liên quan trên một khung đế chung, đủ all the related equipment on a common
chắc, để không bị uốn xoắn dưới chế độ làm base, sure enough, to not be twisted under
việc bình thường. Chân đế được làm bằng thép normal working mode. Brackets are made
mạ kẽm tỉ trọng cao. of high-density galvanized steel.

Cung cấp lò xo chống rung cho mỗi bơm Provide anti-vibration spring for each
theo bảng liệt kê trong Chương Hạn chế ồn và pump according to the table listed in the
rung động. chapter Limiting noise and vibration.

 Vỏ bơm  Casing Pump

Cấp áp suất: Pressure level:

- Đối với hệ thống có áp suất thiết kế ≤ 5 - For systems with a design pressure ≤
bar (500 kPa): Áp suất thử nghiệm tĩnh tối 5 bar (500 kPa): Minimum static test
thiểu 16 bar (1.600 kPa). pressure 16 bar (1,600 kPa).

- Đối với hệ thống có áp suất thiết kế > 5 - For systems with a design pressure
bar (500 kPa): Áp suất thử nghiệm tĩnh tối of > 5 bar (500 kPa): Minimum static
thiểu 16 bar (1.600 kPa) hoặc tổng áp lực test pressure 16 bar (1,600 kPa) or
khi tắt bơm cộng với áp suất hệ thống và total pressure when the pump is
áp suất tĩnh, tùy theo áp suất nào lớn turned off Plus system pressure and
hơn. static pressure, whichever is greater.

Ưu tiên tiếng Việt khi Trường hợp có sự khác biệt giữa tiếng
anh và tiếng việt
ME02 – Page 5/ 50
Priority is given to Vietnamese language when there is a
difference between English and Vietnamese
 Vật liệu  Materials

Vỏ bơm được làm bằng thép không rỉ 304 The pump casing is made of stainless
hoặc gang, hoặc có yêu cầu khác nếu được đại steel 304 or cast iron, or otherwise
diện Chủ đầu tư chấp thuận, và có thể chịu required if the owner is approved by the
đựng được tất cả áp suất có thể sinh ra từ áp investor, and can withstand all the
suất làm việc thông thường và sự tăng áp. pressure that can be generated from the
conventional working pressure and the
booster.

Vỏ bơm được thiết kế sao cho việc điều The casing pump is designed so that
chỉnh độ hở van và việc bảo dưỡng thông the adjustment of valve clearance and
thường cho bơm dễ dàng hơn. normal maintenance for the pump is
easier.

 Đấu nối  Connection

Nối ống: Nối mặt bích theo tiêu chuẩn BS Pipe connectors: Flange connectors
4504/DIN. According to BS 4504/DIN standard.

Xả chất lỏng: Tạo lỗ kiểu dập nổi, lắp nút xả Discharge fluid: Create embossed hole
(nhưng bít đầu) ở điểm thấp nhất của vỏ bơm type, insert Exhaust button (but steak) at
để gắn van xả. the lowest point of the pump casing to
attach the discharge valve.

Lỗ ren gắn đồng hồ áp suất: Trang bị lỗ Lace hole Mounting pressure gauges:
khoan loại nổi, lắp nút xả (nhưng bít đầu) có thể Armed with floating type boreholes,
tiếp cận được và tích hợp với vỏ bơm. mounting the exhaust button (but the
steak) can be reached and integrated with
the pump casing.

Sự không phù hợp với bất kỳ một yêu cầu A mismatch with any quality
chất lượng nào trong hợp đồng, là cơ sở để requirement in the contract, which is the
đánh giá công việc không hoàn tất bởi Chủ đầu basis for the evaluation of the work not
tư/Quản lý dự án/Nhà Tư vấn giám sát, và completed by the investor/Project
không được xác nhận để thanh toán. Manager/Supervision consultant, and not
confirmed for payment.

 Các cụm chi tiết quay  Rotating detail Clusters

Cánh bơm: Thép không rỉ 304 hoặc đồng Impeller: Stainless steel 304 or brass,
thau, hoặc có yêu cầu khác nếu được đại diện or otherwise required if the investor is
Chủ đầu tư chấp thuận. approved by a representative.

Trục bơm, ống lót: Thép không rỉ 304 hoặc SHAFT pumps, Bushings: Stainless
thép không rỉ 420, hoặc có yêu cầu khác nếu steel 304 or stainless steel 420, or
được đại diện Chủ đầu tư chấp thuận. otherwise required if approved by the
investor.

Cánh bơm được lắp vào một trục với côn The impeller is inserted into a shaft with
Ưu tiên tiếng Việt khi Trường hợp có sự khác biệt giữa tiếng
anh và tiếng việt
ME02 – Page 6/ 50
Priority is given to Vietnamese language when there is a
difference between English and Vietnamese
chẻ và tán chẻ hình nón nhằm tránh cho các taper and cone-shaped canopy to prevent
tầng cánh của bơm bị đổ gãy. the pump's wings from being fractured.
 Ổ trục  Bearings

Trang bị tối thiểu 2 ổ bi rãnh sâu, có không Fitted with a minimum of 2 deep groove
gian rộng và có tuổi thọ 17.500 giờ. ball bearings, with ample space and a
17,500 hour lifespan.

Bôi trơn: Sử dụng bôi trơn bằng mỡ hoặc Lubrication: Use lubricating with grease
dầu. or oil.

Làm kín ổ trục chống lại sự xâm nhập của Seal the shaft against the penetration of
bụi và hơi ẩm bằng tấm che kín. Cho phép làm dust and moisture with a cover plate.
sạch các chất bôi trơn dư ra. Allows cleaning of residual lubricants.

Trang bị nút mỡ để bơm mỡ. Equipped with grease button for grease
pumping.

 Động cơ  Motor

Sử dụng động cơ tương thích với yêu cầu Using engines that are compatible with
của bơm, đáp ứng hiệu suất theo quy chuẩn the requirements of the pump, meet the
QCVN09:2013/BXD, không làm quá tải thiết bị performance according to the standard
bơm. QCVN09:2013/BXD, do not overload the
pump equipment.

Động cơ điện là dạng động cơ lồng sóc, The electric motor is a squirrel cage
hoàn toàn kín chống ẩm ướt, làm mát bằng motor, completely sealed against moisture,
quạt (TEFC), vận hành ở nguồn điện áp 380- fan-cooled (TEFC), operating at a voltage
415V/3 pha/50 Hz. Động cơ có hiệu suất theo of 380-415V/3 Phase/50 Hz. Motor
QCVN 09:2013/BXD, cấp cách điện loại F và performance According to QCVN
cấp bảo vệ IP55 với nhiệt độ bề mặt lớn nhất 09:2013/BXD, level F insulation and level
1200C. protection IP55 with maximum surface
temperature 1200C.

 Tủ điều khiển  Control cabinet

Bơm nước cấp lên bể nước tại sân thượng Pumping water up to the water tank at
bao gồm 1 bơm chạy, 1 bơm dự phòng. Khi the terrace includes 1 pump running, 1
công tắc mực nước báo bể nước tại sân backup pump. When the water tank alert
thượng thấp, và mực nước bể tại tầng hầm switch is low, and the tank is in normal
bình thường thì bơm nước cấp sẽ chạy. Nhà basement level, the water pump will run.
cung cấp bơm hoặc nhà thầu tủ điện phải cung The pump supplier or electric cabinet
cấp tủ điện điều khiển bơm và có chức năng contractor must provide the pump control
điều khiển bơm hoạt động đáp ứng được yêu cabinet and have the operating pump
cầu thiết kế. Tủ điện điều khiển được treo trên control function meet the design
tường trong phòng lắp đặt bơm, bên cạnh cửa requirements. Electrical control cabinets
hoặc theo yêu cầu của Nhà Tư vấn giám sát. are hanging on the wall in the pump
installation room, next to the door or as
Ưu tiên tiếng Việt khi Trường hợp có sự khác biệt giữa tiếng
anh và tiếng việt
ME02 – Page 7/ 50
Priority is given to Vietnamese language when there is a
difference between English and Vietnamese
required by the supervisory consultant.

Tối thiểu, tủ điều khiển bơm phải có: At a minimum, the pump control cabinet
must have:

- Đèn báo nguồn/On/Off/Trip. - Power indicator/On/OFF/Trip.

- Còi báo và nút tắt còi. - Siren and Mute button.

- Công tắc chọn (Tự động, Tay, Tắt). - Switch (auto, hands, off).

- Nút ấn ON-OFF cho mỗi bơm. - ON-OFF push button for each pump.

- Thiết bị điều khiển và bảo vệ cho hệ - Control equipment and protection for
thống hoạt động. the operation system.

- Cung cấp hiển thị trạng thái hỏng (trip) - `Provide a failure status (trip) display
của các bơm trên bảng mimic đặt trong of the pump on the mimic panel set in
phòng điều khiển. the control room.

Tủ điện điều khiển: Bộ điều khiển bơm là Electrical control cabinet: The pump
loại sử dụng được bằng tay và tự động, thiết kế controller is manual and automatic use,
khởi động sao và tam giác đối với động cơ có the Star boot design and triangle for the
công suất từ 7,5 kW trở lên. engine with a capacity of 7.5 kW or more.

 Các đặc điểm khác  Other characteristics

Điểm cao của vỏ bơm có gắn van xả gió. High scores of casing pumps have
Van xả này lắp nối ra bên ngoài lớp cách nhiệt. mounted blowers. The discharge valve is
Điểm thấp nhất của vỏ bơm có gắn van xả đáy. mounted outside the insulation. The lowest
Cả hai đầu hút và đẩy có trang bị lỗ chờ gắn point of the casing pump has mounting the
đồng hồ đo. bottom discharge valve. Both suction and
push heads are equipped with a watch-
wait hole.

3.2. Bơm tăng áp nước sinh hoạt 3.2. Water Pressure Booster Pumps

Lắp đặt bơm tăng áp để cung cấp nước sinh Installation of the booster pump to
hoạt bao gồm 2 bơm ly tâm đa tầng loại đứng supply the living water consists of 2 multi-
(1 chạy 1 dự phòng) lắp trên một khung đế layer vertical centrifugal pumps (1 backup
chung cùng với thiết bị điều khiển, van, bình áp 1) mounted on a joint dock with control
lực và đường ống nối các cấu kiện lại thành equipment, valves, pressure tanks and
cụm nguyên bộ. pipelines connecting the components to
whole clusters.

 Loại bơm  Pump type

Bơm: Bơm ly tâm đa tầng loại đứng. Pump: multi-layer centrifugal pumps

Ưu tiên tiếng Việt khi Trường hợp có sự khác biệt giữa tiếng
anh và tiếng việt
ME02 – Page 8/ 50
Priority is given to Vietnamese language when there is a
difference between English and Vietnamese
vertical type.

Ưu tiên tiếng Việt khi Trường hợp có sự khác biệt giữa tiếng
anh và tiếng việt
ME02 – Page 9/ 50
Priority is given to Vietnamese language when there is a
difference between English and Vietnamese
Tốc độ bơm: 1.450 vòng /phút hoặc 2900 Pump speed: 1,450 rpm or 2900 rpm.
vòng/phút

Van 1 chiều: Loại lò xo. Check valvey valve: Spring type.

Van khóa: Van cổng gắn ở cả hai đầu hút và Lock valve: Mounting gate valve at both
đẩy của bơm. end suction and push of pump.

Ống góp: Ống đồng hoặc thép không rỉ 304. Pipe contribution: Copper pipe or
stainless steel 304.

Công tắc áp suất: Công tắc áp suất chất Pressure switch: A high-quality
lượng cao. pressure switch.

Động cơ điện là động cơ lồng sóc, hoàn Electric motors are squirrel cage
toàn kín chống ẩm ướt, làm mát bằng quạt motors, completely sealed against
(TEFC), vận hành ở nguồn điện áp 380-415V/3 moisture, fan-cooled (TEFC), operating at
pha/50 Hz. Động cơ có hiệu suất theo QCVN a voltage source 380-415V/3 Phase/50
09:2013/BXD cấp cách điện loại F và cấp bảo Hz. Motor performance According to
vệ IP55. QCVN 09:2013/BXD insulation grade F
and level protection IP55.

 Vật liệu  Materials

Vỏ bơm: Thép không rỉ 304 hoặc gang. Casing Pump: Stainless steel 304 or
cast iron.

Cánh bơm: Thép không rỉ 304. Impeller: Stainless steel 304.

Trục bơm: Thép không rỉ 304 hoặc thép SHAFT PUMP: Stainless steel 304 or
không rỉ 420. stainless steel 420.

 Vỏ bơm  Casing Pump

Vỏ bơm: Phù hợp cho áp suất làm việc 10 Casing pump: Suitable for working
bar (1.000 kPa). Áp suất thử nghiệm là 16 bar pressure 10 bar (1,000 kPa). The test
(1.600 kPa). pressure is 16 bar (1,600 kPa).

 Khớp nối  Coupling

Nối ống hút và ống đẩy với khớp nối mềm The suction hose and push pipe
có áp suất làm việc tối thiểu bằng 2 lần áp suất connectors with the flexible couplings have
thiết kế của hệ thống. minimum working pressure by 2 times the
system's design pressure.

Ưu tiên tiếng Việt khi Trường hợp có sự khác biệt giữa tiếng
anh và tiếng việt
ME02 – Page 10/ 50
Priority is given to Vietnamese language when there is a
difference between English and Vietnamese
 Chân đế  Brackets

Lắp toàn bộ bơm, động cơ và tất cả các Install the entire pump, the engine and
thiết bị liên quan trên một khung đế chung, đủ all the related equipment on a common
chắc, để không bị uốn xoắn dưới chế độ làm base, sure enough, to not be twisted under
việc bình thường. Chân đế được làm bằng thép normal working mode. Brackets are made
mạ kẽm tỉ trọng cao. of high-density galvanized steel.

Cung cấp lò xo chống rung hoặc cao su Provide a specialized anti-vibration


giảm chấn chuyên dùng tại mỗi bệ đỡ cho mỗi spring or rubber damper at each rack for
bơm xem bảng liệt kê trong Chương Hạn chế each pump to view listings in the chapter
ồn và rung động. Limiting noise and vibration.

 Bình áp lực sử dụng màng  Membrane pressure Tank

Khi lượng nước sử dụng ít, bình áp lực sẽ When the water intake is low, the
cấp nước vào đường ống. Khi nước sử dụng pressure tank will supply water into the
nhiều hơn, công tắc áp suất kích hoạt, bơm 1 pipeline. As the water uses more, the
sẽ chạy, nếu áp suất giảm tiếp, bơm 2 sẽ chạy. pressure switch activates, the 1 pump will
run, if the pressure decreases further, the
pump 2 will run.

Bình có màng butyl không tạo mùi, vị hoặc The butyl membrane does not smell,
các tạp chất độc đối với nước uống. Áp suất taste, or toxic impurities for drinking water.
làm việc tối đa 10 bar (1.000 kPa). Maximum working pressure 10 bar (1,000
kPa).

Bình có cấu tạo bằng thép gia công, phủ The vessel is composed of steel
epoxy trên bề mặt kim loại tiếp xúc với nước, machining, epoxy coating on the metal
loại ngoại nhập chuyên dụng cho mục đích giữ surface in contact with water, type of
áp. Nạp áp suất cho bình trước bằng không khí import specialized for the purpose of
ở mức 2 bar (200 kPa). keeping pressure. Charge the pressure for
a pre-air tank at 2 bar (200 kPa).

Nhiệt độ làm việc cao nhất: 500C. Highest working temperature: 500C.

Đồng hồ áp suất: Đồng hồ loại kim quay, Pressure gauges: The rotary needle
đường kính mặt ngoài là100mm, có thang đo clock, the outer diameter is 100mm, has
lớn nhất bằng 1,5 lần áp suất làm việc tối đa. the largest scale of 1.5 times the maximum
working pressure.

Ưu tiên tiếng Việt khi Trường hợp có sự khác biệt giữa tiếng
anh và tiếng việt
ME02 – Page 11/ 50
Priority is given to Vietnamese language when there is a
difference between English and Vietnamese
 Đấu nối  Connection

Nối mặt bích. Flange connection.

Xả chất lỏng: Tạo lỗ kiểu dập nổi, lắp nút xả Discharge fluid: Create embossed hole
(nhưng bít đầu) ở điểm thấp nhất của vỏ bơm type, insert Exhaust button (but steak) at
để gắn van xả. the lowest point of the pump casing to
attach the discharge valve.

Lỗ ren gắn đồng hồ áp suất: Trang bị lỗ Lace hole Mounting pressure gauges:
khoan loại nổi, lắp nút xả (nhưng bít đầu) có thể Armed with floating type boreholes,
tiếp cận được và tích hợp với vỏ bơm. mounting the exhaust button (but the
steak) can be reached and integrated with
the pump casing.

 Tủ điều khiển  Control cabinet

Cơ cấu điều khiển: Lắp đặt một thiết bị Control structure: Install a device that
chuyển đổi các bơm sau mỗi chu kỳ hoạt động, converts the pump after each cycle of
khởi động bơm kia nếu bơm này hư, và kích operation, boot the other pump if the pump
hoạt tín hiệu báo động âm thanh và có đèn is damaged, and activates the audible
chớp báo hiệu sự hư hỏng. alarm signal and has a flashing light signal
the damage.

Thông số áp suất bơm chạy và tắt được nhà The pumping pressure parameters
thầu điều chỉnh thực tế theo sự phê duyệt của running and shutting down are practically
Chủ đầu tư trong quá trình chạy thử. adjusted by the contractor according to the
owner's approval during the test run.

Tủ điện: Nhà cung cấp bơm hoặc nhà thầu Electrical cabinet: The pump supplier or
tủ điện phải cung cấp tủ điện điều khiển bơm và the electric cabinet contractor must
có chức năng điều khiển bơm hoạt động đáp provide the pump control cabinet and have
ứng được yêu cầu thiết kế, điều khiển bằng the operational pump control function meet
biến tần (VSD). Tủ điện điều khiển được gắn the design requirements, control by
trên tường trong phòng lắp đặt bơm, bên cạnh inverter (VSD). Electrical control cabinet
cửa hoặc theo yêu cầu của Nhà Tư vấn giám is mounted on the wall in the pump
sát. installation room, next to the door or at the
request of the supervision consultant.

Đèn báo hiệu: Lắp trên tủ điện, để chỉ thị: Indicator lamp: Mounting on electrical
cabinet, for directive:

- Bơm 1 hỏng. - Pump 1 damaged.

- Bơm 2 hỏng. - Pump 2 broken.

- Áp suất nước thấp. - Low water pressure.

- Đang có nguồn điện. - There are power sources.


Ưu tiên tiếng Việt khi Trường hợp có sự khác biệt giữa tiếng
anh và tiếng việt
ME02 – Page 12/ 50
Priority is given to Vietnamese language when there is a
difference between English and Vietnamese
Công tắc xoay: Lắp đặt công tắc xoay Rotary switch: Install rotary switch
Manual/Auto/Off để điều khiển tắt mở bơm. Manual/Auto/OFF to control pump opening
off.

Mạch cắt điện: Lắp đặt mạch cut-out ưu tiên Electric cutting circuit: Install the cut-out
có nút khởi động lại bằng tay để khởi động bơm priority circuit with a manual reboot button
khi áp suất hút sụt xuống dưới giá trị cài đặt mà to boot the pump when the suction
mạch tự động không hoạt động được. pressure drops below the set value, the
auto circuit is not working

Lắp đặt bảo vệ quá tải nhiệt và chống mất Installation of thermal overload and anti-
pha. phase protection.

Sử dụng khóa liên động nối dây với bộ công Use a wired interlock with an electronic
tắc mực nước dạng điện tử để máy bơm chỉ có ink switch kit so that the pump can operate
thể hoạt động nếu như có nước trong bể. only if there is water in the tank.
3.3 Inverters (VSD)
3.3. Bộ biến tần (VSD)

 Các yêu cầu chung  General requirements

Biến tần đảm bảo hệ thống bơm khởi động Inverter ensures smooth boot pumping
êm. system.

Biến tần phải có khả năng đo lường các Inverters must be able to measure the
thông số của động cơ để điều chỉnh cho phù parameters of the motor to adjust
hợp. accordingly.

Các chức năng hỗ trợ công tác bảo trì như Functions supporting maintenance work
giám sát lỗi và chức năng chẩn đoán phải được such as fault monitoring and diagnostic
tích hợp trong biến tần. functions must be integrated in the
inverter.

Nhà sản xuất biến tần phải đạt chứng chỉ The inverter manufacturer must obtain
quản lý chất lượng ISO 14001. the ISO 14001 Quality Management
certificate.

Thông số ngõ vào và ra của biến tần: Input and output parameters of inverter:

- Ngõ vào: 0-10V 4-20mA. - Input: 0-10V 4-20mA.

- Ngõ ra: 0-20mA. - Output: 0-20mA.

- 2 tín hiệu rơle: NC/NO. - 2 Relay signal: NC/NO.

Ưu tiên tiếng Việt khi Trường hợp có sự khác biệt giữa tiếng
anh và tiếng việt
ME02 – Page 13/ 50
Priority is given to Vietnamese language when there is a
difference between English and Vietnamese
- Có khả năng giao tiếp với hệ thống BMS - Ability to communicate with BMS
qua cổng giao tiếp BACnet . . . Nguồn system via BACnet communication
cung cấp: 3pha/380V/50Hz. port... Power supply:
3pha/380V/50Hz.

Cấp bảo vệ: IP 21 Protection level: IP 21

 Bảo vệ  Protect

Các chức năng sau đây phải được trang bị The following functions must be
trên biến tần để hạn chế các rủi ro về hư hỏng equipped on the inverter to restrict the
thiết bị, linh kiện: risks of equipment failures and
components:

- Khả năng bảo vệ ngắn mạch ở ngõ ra - Short-circuit protection at the output
giữa các pha, hoặc pha-đất. between phases, or phase-to-earth.

- Khả năng bảo vệ sụt áp và giảm công - Ability to protect the pressure drop
suất. and reduce power.

- Chức năng bảo vệ quá nhiệt linh kiện và - The function overheating the
quá nhiệt trên cánh tản nhiệt. components and overheating on the
radiator.

- Tần số ngõ ra phải lập trình được và tự - The frequency of output must be
động giảm cấp khi động cơ bị quá tải. programmed and automatically
reduced level when the engine is
overloaded.

 Màn hình hiển thị  Display screen

Màn hình giao diện của biến tần phải cung The interface display of inverters must
cấp các chức năng hiệu chỉnh. Tất cả các giá trị provide calibration functions. All power
về điện, các thông số cài đặt, chức năng I/O, values, settings, I/O functions, application
các chức năng ứng dụng, lỗi, điều khiển tại chỗ, functions, errors, in-place controls,
dãy hiệu chỉnh và các chức năng chẩn đoán calibration ranges, and diagnostic
phải truy cập được từ màn hình giao diện của functions must be accessible from the
biến tần. inverter's interface screen.

 Kết nối điều khiển  Connection control

Nguồn điện điều khiển các ngõ vào/ra của The power source controls the
biến tần là 24 VDC. input/output of the inverter is 24 VDC.

Nguồn điện điều khiển bên trong biến tần The control power inside the inverter
phải có khả năng tự bảo vệ khi có xảy ra đấu must be capable of self-protection when
nối sai dây điều khiển bên ngoài. there is a wrong external control cord
connection.

Ưu tiên tiếng Việt khi Trường hợp có sự khác biệt giữa tiếng
anh và tiếng việt
ME02 – Page 14/ 50
Priority is given to Vietnamese language when there is a
difference between English and Vietnamese
Biến tần phải có sẵn 2 rơ-le ngõ ra, 1 tiếp Inverters must have 2 relay output
điểm báo trạng thái lỗi, 1 tiếp điểm báo trạng relays, 1 next to the error status indicator,
thái đang chạy. 2 rơ-le này phải có thể lập trình 1 next to the running status message.
được để chỉ báo các trạng thái khác của biến These two relays must be programmable
tần. to indicate the other state of the inverter.

 Vận hành  Operate

Biến tần phải được lựa chọn để phù hợp với Inverters must be selected to match
công suất động cơ và đặc tính tải. motor power and load characteristics.

Hiệu suất của biến tần khi chạy ở 100% vận The performance of the inverter when
tốc không thấp hơn 97%. running at 100% velocity not lower than
97%.

Khi chạy ở chế độ momen biến thiên, khả When run in variable torque mode, the
năng chịu được quá dòng của biến tần không ability to withstand the overcurrent of the
thấp hơn 110% dòng danh định trong 1 phút. inverter is not less than 110% of the
nominal line for 1 minute.

 Bảo trì  Maintenance

Các chức năng có sẵn: Available functions:

- Khi bật nguồn, biến tần phải tự động kiểm - When powering, inverter must
tra bộ nhớ vận hành, các kênh truyền automatically check operational
thông và tín hiệu điều khiển tham chiếu memory, communication channels
analog ở ngõ vào, nguồn cung cấp DC, and analog reference control signals
mạch sạc bên trong biến tần. at the input, DC supplies, and
charging circuits inside the inverter.

- Biến tần phải tự khởi động lại khi hết báo - Inverters must restart automatically
lỗi và thực hiện các thao tác cần thiết như when the error is exhausted and
chỉ định khi khởi động lại. perform the necessary operations as
indicated at the reboot.

 Hỗ trợ tại chỗ  On-Premises support

- Nhà cung cấp phải có văn phòng đại diện - Supplier must have a Permanent
lâu dài tại Việt Nam, phải có nhân viên hỗ Representative office in Vietnam,
trợ đến công trường lắp đặt biến tần trong must have support staff at the
thời gian từ 24 đến 48 giờ khi có yêu cầu. inverter installation site for a period
of 24 to 48 hours upon request.

- Các phụ kiện thông dụng của biến tần - Common accessories of inverter
như cầu chì, quạt giải nhiệt... phải có sẵn such as fuse, cooling fan... Must be
và cung cấp cho khách hàng trong thời available and supplied to the
gian từ 8 - 12 giờ khi có yêu cầu. customer for a period of 8-12 hours
upon request.

Ưu tiên tiếng Việt khi Trường hợp có sự khác biệt giữa tiếng
anh và tiếng việt
ME02 – Page 15/ 50
Priority is given to Vietnamese language when there is a
difference between English and Vietnamese
 Bảo trì và hậu mãi:  Maintenance and Aftermarket:

- Biến tần phải có phiếu kiểm tra xuất - Inverters must have a factory check.
xưởng.

- Biến tần phải được bảo hành 24 tháng kể - Inverters must be guaranteed 24
từ ngày giao hàng. months from the date of delivery.
3.4 Submersible Pumps
3.4. Bơm chìm

 Loại  Type

Thẳng đứng, ngâm chìm hoàn toàn, khớp Vertical, complete immersion, short
nối ngắn, đơn cấp, dạng ly tâm. Được cung cấp couplings, single level, centrifugal form.
dạng trọn gói như là một trạm bơm đầy đủ bao Supplied as a whole package as a full
gồm bơm, phụ kiện, van, đường ống. pumping station including pumps, fittings,
valves, piping.

- Vật liệu vỏ: Gang. - Casing Material: cast iron.

- Cánh bơm: Gang, kiểu hở không bị kẹt. - Impeller: Cast iron, open-type.

- Trục: Thép không rỉ 304 hoặc thép không - Shaft: Stainless steel 304 or
rỉ 420 stainless steel 420

- Ổ trục: Ổ đũa dài, làm kín. - Bearing: Long roller bearings,


sealed.

- Niêm kín trục: Kiểu đôi, cơ khí có vòng - Shaft sealing: Double style,
đệm xoay bằng silicon carbide và carbon - mechanical with a silicon carbide
graphic/bề mặt thép mạ chrome bố trí rotary seal and
trước sau. carbon-graphic/chrome plated steel
surface prearranged later.

- Bulon và đai ốc: Thép không rỉ. - Bulon and Nut: Stainless steel.

- Màng hút: Thép không rỉ hoặc nhựa. - Membrane suction: stainless steel or
plastic.

- Công tắc phao nổi: Tích hợp chung. - Float switch: joint integration.

Ứng dụng bơm chìm ở những nơi có nước Submersible pump applications in
thải bẩn, như bơm ở các hố ga. places with dirty sewage, such as pumps
in manholes.

 Động cơ  Motor

Loại: 380 V/3 pha/50 Hz. Type: 380 V/3 Phase/50 Hz.

Ưu tiên tiếng Việt khi Trường hợp có sự khác biệt giữa tiếng
anh và tiếng việt
ME02 – Page 16/ 50
Priority is given to Vietnamese language when there is a
difference between English and Vietnamese
Cấp bảo vệ: Vỏ kín nước, IP68. Protection level: Waterproof Enclosure,
IP68.

Làm nguội động cơ: Đối với kiểu lắp đặt Engine quenching: For the
ướt/hoạt động chìm, được làm mát bằng nước wet/submersible installation type, cooled
xung quanh vỏ máy. by water around the enclosure.

Động cơ có hiệu suất theo QCVN Motor performance According to QCVN


09:2013/BXD Bơm thường trực sẽ được vận 09:2013/BXD Permanent pump will be
hành bởi bộ công tắc phao nổi. operated by float Switch Kit.

Khóa liên động được cung cấp với bơm chỉ The contact key supplied with the
có thể hoạt động khi có nước. pump can only work when there is water.

Có 2 bơm trong mỗi hố bơm. Bộ tự động There are 2 pumps in each pump pit.
chuyển đổi từ bơm thường trực sang bơm dự Automatic set switch from permanent
phòng sẽ được cung cấp. Khi ở mức nước cao, pump to backup pump will be supplied.
cả 2 bơm sẽ cùng chạy. Trình duyệt mức nước When at high water level, all two pumps
chạy và tắt mỗi bơm trước khi thi công. will run together. Browse the water level
running and turn off each pump before
executing.
3.5. Labeling
3.5. Ghi nhãn

 Chiều quay  Rotation

Lắp cố định mũi tên chỉ chiều quay trên các Fixed mounting arrows only rotating on
bộ phận chính của bơm. the main parts of the pump.

 Bảng tên  Table name

Gắn lên vỏ máy nhãn thường trực theo tiêu Attached to the permanent label
chuẩn nhà sản xuất. machine according to manufacturer
standards.

4. THI CÔNG 4. CONSTRUCTION

4.1. Water Pump


4.1. Bơm cấp nước

 Lắp đặt  Installation

Bộ bơm cấp nước được giao hàng dạng đã Water supply pumps are delivered
chế tạo sẵn, đã cân chỉnh và thử nghiệm. Chỉ ready-made, balanced and tested. Just
cần đấu nối với ống hút, ống đẩy và nguồn điện. connect the suction hose, the hose and
the power supply.

Ưu tiên tiếng Việt khi Trường hợp có sự khác biệt giữa tiếng
anh và tiếng việt
ME02 – Page 17/ 50
Priority is given to Vietnamese language when there is a
difference between English and Vietnamese
 Đường ống  Pipe

Mối nối tháo lắp được: Sử dụng mối nối mặt Removable connectors: Use flange or
bích hay ren với rắcco, để có thể tháo rời vỏ threaded connectors with a sieve, to be
bơm mà không ảnh hưởng đến đường ống. able to disassemble the pump casing
without affecting the pipeline.

Đấu nối ống hút: Gắn đoạn ống tháo ra Suction Hose Connector: Mount the
được giữa bơm và hệ thống van khóa, để tháo pipe removed between the pump and the
rời được cánh công tác. locking valve system, to disassemble the
impeller
4.2. Water Pressure Booster Pumps
4.2. Bơm tăng áp nước sinh hoạt

 Lắp đặt  Installation

Bộ bơm tăng áp được giao hàng dạng đã Booster pumps are delivered pre-built,
chế tạo sẵn, đã cân chỉnh và thử nghiệm. Chỉ adjusted and tested. Just connect the
cần đấu nối với ống hút, ống đẩy và nguồn điện. suction hose, the hose and the power
supply.

 Đường ống  Pipe

Mối nối tháo lắp được: Sử dụng mối nối mặt Removable connectors: Using flange
bích hay ren với rắcco, đế có thể tháo rời vỏ or threaded connectors with a sieve, the
bơm mà không ảnh hưởng đến đường ống. detachable base pump casing without
affecting the pipeline.
4.3. Submersible Pumps
4.3. Bơm chìm

 Lắp đặt  Installation

Sử dụng móng chân đế loại ngâm nước có Use the immersion base of the water
ray dẫn hướng trượt hoặc hệ thống dây xích soak with a sliding guide ray or suspension
treo lắp để dễ dàng bảo trì. chain system for easy maintenance.

 Đường ống  Pipe

Đường ống: Cung cấp kiểu nối mặt bích cho Pipeline: Supply Flange type
đầu ra. connectors for output.

Điện: Cung cấp đầu nối đệm cáp có đổ Power: Supply cable cushion
nhựa kín. connector with sealed plastic filling.

Ưu tiên tiếng Việt khi Trường hợp có sự khác biệt giữa tiếng
anh và tiếng việt
ME02 – Page 18/ 50
Priority is given to Vietnamese language when there is a
difference between English and Vietnamese
5. KIỂM TRA VÀ NGHIỆM THU 5.INSPECTION AND TESTING

5.1. Check
5.1. Kiểm tra

Khi hoàn tất việc lắp đặt, tất cả các bơm When the installation is complete, all
được thử nghiệm tuân theo đề nghị của nhà pumps are tested in accordance with the
sản xuất. manufacturer's recommendation.
5.2. Test
5.2. Nghiệm thu

Công tác nghiệm thu hệ thống bơm phải The work of collecting the pumping
thực hiện với sự hiện diện của Nhà thầu thi system must be carried out in the
công/Nhà cung cấp/Đại diện Chủ đầu tư/Tư vấn presence of the Contractor / Supplier /
giám sát. Owner Representative / Supervision
Consultant

Ưu tiên tiếng Việt khi Trường hợp có sự khác biệt giữa tiếng
anh và tiếng việt
ME02 – Page 19/ 50
Priority is given to Vietnamese language when there is a
difference between English and Vietnamese
ME02 – 3 – WATER SUPPLY
ME02 – 3 – VẬT LIỆU ĐƯỜNG ỐNG
PIPELINE MATERIAL
CẤP THOÁT NƯỚC

1. TỔNG QUAN 1 GENERAL

Phạm vi công việc hệ thống đường ống bao The scope of piping system work
gồm các loại van và đường ống cho hệ thống includes valves and pipelines for living
nước sinh hoạt, nước thải sinh hoạt, nước water systems, domestic wastewater,
mưa. rainwater.

 Đặc tính  Characteristics

Áp suất thiết kế bằng 1,5 lần giá trị nào lớn The design pressure equals 1.5 times
hơn của: the larger value of:

- Cột áp thủy tĩnh lớn nhất tại vị trí, và/hoặc - The largest hydrostatic pressure
column at position, and/or

- Áp lực tắt bơm với kích thước cánh công - Pressure off the pump with the
tác lớn nhất. largest impeller size.

 Hệ thống  System

Cung cấp hệ thống trọn gói với tất cả đường Supply all-inclusive system with all
ống cần thiết, van, chi tiết treo đỡ, chi tiết dẫn necessary piping, valves, mounting details,
hướng và tất cả các phụ kiện cần thiết để hệ guide details and all necessary
thống hoạt động có hiệu quả và an toàn. accessories for the system to operate
efficiently and securely.

Kích thước: Giá trúng thầu đã bao gồm chi Size: Winning bid has included the cost
phí thay đổi kích thước, đường kính ống để đáp of resizing, pipe diameter to meet the
ứng được công suất/ đặc tính của tài liệu Chỉ capacity/characteristics of this technical
dẫn kỹ thuật này. instruction document.

 Tiếp cận với hệ thống  Access to the system

Đấu nối: Lắp đặt các đấu nối đến thiết bị để Connector: Install connectors to the
cho phép tháo dỡ thiết bị mà không ảnh hưởng device to allow dismantling of the device
đến đường ống khác và tháo rời thiết bị mà without affecting other pipelines and
không cần tháo ống. Trang bị một racco sống disassemble the device without removing
tối thiểu ở một đầu của mỗi van nối ren và phụ the hose. Equipped with a minimum racco
kiện đường ống nối ren đòi hỏi phải kiểm tra live at one end of each threaded coupling
hoặc bảo trì. Thực hiện tất cả các đấu nối đến valve and threaded fittings accessory
thiết bị bằng một trong các phương pháp sau: requiring inspection or maintenance. Make
all the connections to the device using one
of the following methods:

Ưu tiên tiếng Việt khi Trường hợp có sự khác biệt giữa tiếng
anh và tiếng việt
ME02 – Page 20/ 50
Priority is given to Vietnamese language when there is a
difference between English and Vietnamese
- Rắcco sống đồng thau nối ren (kích thước - Short-lived brass threaded
đến đường kính 50mm, áp suất đến 8 connectors (size to 50mm diameter
bar). and pressure to 8 bar).

- Nối mặt bích bắt bulon (không bị giới - Wrenches arrest Flange connectors
hạn). (unrestricted).

- Nối khớp nối dạng ngàm (victaulic) bắt - Mount Coupling (victaulic) of
bulon (không bị giới hạn). wrenches arrest (not limited).

2. CHẤT LƯỢNG 2 QUALITY

 Trình duyệt mẫu vật tư  Browse Sample Supplies

Trình duyệt một bảng gắn các mẫu vật tư Browse a table that attaches the
của tất cả các loại ống nước, van và phụ kiện specimens of all types of plumbing, valves
sử dụng. and accessories to use.

 Van  Valve

Mỗi loại van, trình duyệt một bảng liệt kê thể Each valve type, browse a listing
hiện chi tiết số tham chiếu, chủng loại van, kích showing detailed reference number, type
thước, nhà sản xuất, mã số của nhà sản xuất of valve, size, manufacturer,
và thẻ tên. manufacturer's number and name tag.

 Bản vẽ thi công  Construction drawings

Trình duyệt bản vẽ thi công và bảng liệt kê The construction drawing browser and
thể hiện sự bố trí và chi tiết của hệ thống, bao listings show the layout and details of the
gồm: Vị trí, chủng loại, cấp độ và bề mặt hoàn system, including: location, type, level and
thiện ống, phụ kiện, chi tiết treo đỡ. surface finishing pipe, fittings, mounting
details.

3. VẬT TƯ VÀ PHỤ KIỆN 3 SUPPLIES AND ACCESSORIES


3.1 Concrete pipe, uPVC pipe, PPR
3.1. Ống BTCT, ống uPVC, ống PPR và ống pipe and stainless steel pipe
thép không rỉ

 Ống Bê Tông Cốt Thép:  Reinforced Concrete Pipe:

Sử dụng trong công trình cho hệ thống thoát Use in works for drainage must follow
nước phải theo TCVN 9113:2012 TCVN 9113:2012

Cống tròn bê tông: chế tạo theo phương Concrete circular drain: Fabrication by
pháp quay ly tâm kết hợp rung. Áp dụng cho method of rotary centrifugal combination
các ống vibration. Applied to the main drainage
thoát nước chính mạng ngoài có đường kính pipes external network diameter > ID300
ống > ID300.

Ưu tiên tiếng Việt khi Trường hợp có sự khác biệt giữa tiếng
anh và tiếng việt
ME02 – Page 21/ 50
Priority is given to Vietnamese language when there is a
difference between English and Vietnamese
 Ống uPVC:  uPVC Pipe:

Sử dụng trong công trình cho hệ thống thoát Use in works for drainage must be
nước phải theo tiêu chuẩn TCVN 8491 : 2011 according to standard TCVN 8491:2011
(ISO 1452 : 2009), là loại có áp lực danh nghĩa (ISO 1452:2009), the type has minimum
tối thiểu (đơn vị là bar): nominal pressure (unit is bar):

- Đường ống thoát nước trục chính dùng - Main shaft drainage pipe for PN ≥ 10
PN ≥ 10

- Đường ống thoát nước nhà vệ sinh dùng - Drainage pipe in toilet using PN ≥ 8
PN ≥ 8

- Đường ống thông hơi dùng PN ≥ 6, phụ - Ventilation pipelines using PN ≥ 6,


kiện PN ≥ 4 PN ≥ 4 fittings

- Toàn bộ phụ kiện, đường ống gom thoát - All fittings, water gathering pipeline
nước tại tầng chuyển (đường ống gom) in the transfer floor (the gathering
dùng PN ≥ 12.5 piping) using PN ≥ 12.5

Các phụ kiện là loại đúc khuôn, không được The fittings are kind of mold casting,
gia công bằng tay, phải được Chủ đầu tư phê not manual machining, must be approved
duyệt. Keo dán ống phải do nhà sản xuất ống by the investor. Duct adhesives must be
sản xuất hay được phải phê duyệt. manufactured by pipe manufacturers or
must be approved.

 Ống PPR:  PPR Pipe:

Sử dụng trong công trình cho hệ thống cấp Use in the works for water supply
nước phải theo tiêu chuẩn DIN 8077 & system must follow DIN 8078:2008
8078:2008, là loại có áp lực danh nghĩa tối standard, which has minimum nominal
thiểu: pressure:

- PN10 cho ống nhánh nằm ngang. - PN10 for horizontal branch pipe.

- PN16 cho đường ống đứng tự chảy và - PN16 for vertical self-flow pipe and
ống từ bơm tăng áp. tubing from booster pump.

- PN20 cho đường ống đẩy của bơm phân - PN20 for the pumping pipeline of the
phối. delivery pump.

- Ống PN20 dùng cho nước nóng là loại - PN20 pipe for hot water is
chuyên dụng cho nước nóng. specialized type for hot water.

Phụ kiện và ống phải cùng nhà sản xuất, Fittings and pipes must be the same
đồng nhất về cơ lý, phải phù hợp và đúng tiêu manufacturer, the uniform of the
chuẩn. mechanics, must be appropriate and
correct standards.

 Ống thép không rỉ 304:  304 Stainless Steel Pipe:


Ưu tiên tiếng Việt khi Trường hợp có sự khác biệt giữa tiếng
anh và tiếng việt
ME02 – Page 22/ 50
Priority is given to Vietnamese language when there is a
difference between English and Vietnamese
Sử dụng trong công trình cho các đường Used in the works for the pipeline to
ống kết nối các bơm cấp nước và ống hút của connect the water supply pump and
bơm phải theo tiêu chuẩn TCVN 8954:2011, suction hose of the pump must follow
ASTM A312 và ASTM A554. Có áp lực danh standard TCVN 8954:2011, ASTM A312
nghĩa tối thiểu là PN20. and ASTM A554. There is a minimum
nominal pressure of PN20.

Thành phần thép không rỉ 304 chứa tối thiểu The 304 stainless steel component
7% Nicken, 16% Chrom, tối đa 0,08% Carbon. contains at least 7% Nicken, 16% Chrom,
up to 0.08% Carbon.

 Ống HDPE:  HDPE Pipes:

Sử dụng trong công trình cho hệ thống cấp Used in the construction of acoustic
thoát nước âm trong lớp bê tông tầng hầm phải water drainage system in the basement
đáp ứng tiêu chuẩn TCVN 7305-2:2008 và ISO concrete must meet the standard TCVN
4427-2:2008 7305-2:2008 and ISO 4427-2:2008

Phụ kiện và ống phải cùng nhà sản xuất, Fittings and pipes must be the same
đồng nhất về cơ lý, phải phù hợp và đúng tiêu manufacturer, the uniform of the
chuẩn. mechanics, must be appropriate and
correct standards.
3.2 Valves and Fittings
3.2. Van và phụ kiện

Kích cỡ van: Nói chung tối thiểu bằng kích Valve size: Generally minimally equal
thước ống, trừ khi cần có một kích thước nhỏ to the pipe size, unless a smaller size is
hơn để chỉnh tiết lưu hay đo lưu lượng. needed to correct saving or measuring
traffic.

Van tay tròn và tay gạt: Tháo được, với Circular hand valve and shifter:
chiều đóng được ghi cố định trên tay van. Removable, with a fixed closure on the
hand valve

 Lắp đặt  Installation

Van: Nếu khả thi, lắp đặt trục đóng mở trên Valve: If feasible, install shaft closed
phương ngang. open on horizontal.

Van một chiều: Lắp có đoạn ống thẳng dài Check valve: fitting with a minimum
tối thiểu 6 lần đường kính ở phía thượng length of 6 times the diameter is upstream.
nguồn.

Ưu tiên tiếng Việt khi Trường hợp có sự khác biệt giữa tiếng
anh và tiếng việt
ME02 – Page 23/ 50
Priority is given to Vietnamese language when there is a
difference between English and Vietnamese
 Nhận biết van  Get to know the valve

Gắn thẻ cho tất cả các van và thiết bị đo để Tagging all valves and measuring
nhận dạng. Sử dụng một thẻ mica đính vào van devices for identification. Use a Mica card
bằng dây thép không rỉ luồn qua lỗ trên thẻ to snap to the valve with stainless steel
mica, trên mỗi van tay tròn hoặc tay gạt đóng wire through the hole on the mica card, on
dấu nhận biết van bằng chữ cao 10 mm. each circular hand valve or hand-indicating
the valve recognition marking with a high
letter 10 mm.

Van không có tay đóng mở: Ghi nhãn bằng Valve No closed arms open: Labeling
thẻ mica rộng 20 mm dài 90 mm. Sau đó gắn with Mica card is 20 mm long 90 mm. It
lên thân van bằng dây thép không rỉ. attaches to the valve body with stainless
steel wire.
3.3 Select Water Valves and
3.3. Chọn van nước và phụ kiện Accessories

Cấp áp suất làm việc: Tối thiểu 10 bar và Working pressure level: minimum 10
phù hợp yêu cầu áp suất hệ thống. bar and suitable for system pressure
requirements.

Khoảng nhiệt độ làm việc: Đáp ứng yêu cầu Working temperature range: meets the
của hệ thống. requirements of the system.

Giới hạn của kích cỡ và chủng loại: Limits of size and type:

 Van cổng  Gate Valves

Sử dụng cho dòng chảy thẳng, kiểu cửa Used for straight flow, rigid door type,
chắn chêm cứng, thiết kế ren trong, lỗ dẫn inner threaded design, medium directional
hướng trung bình. hole.

Tiêu chuẩn: DIN3352, BS 5150 và BS 5163. Standard: DIN3352, BS 5150 và BS 5163.

Áp suất làm việc: Working pressure:

- Đường ống đẩy của bơm phân phối: 25 - Delivery Pump line: 25 bar.
bar.

- Đường ống đứng từ bể nước tầng kỹ - Vertical pipe from water tank
thuật xuống: 16 bar. technical floor down: 16 bar.

- Đường ống nước thải: 10 bar. - Sewage piping: 10 bar.

Ưu tiên tiếng Việt khi Trường hợp có sự khác biệt giữa tiếng
anh và tiếng việt
ME02 – Page 24/ 50
Priority is given to Vietnamese language when there is a
difference between English and Vietnamese
Cấu tạo: Structure:

- Thân: ≤ DN 50: Đồng thau, ≥ DN 65: - Shaft: ≤ DN 50: brass, ≥ DN 65:


Gang dẻo. ductile iron.

- Trục: ≤DN 50: Đồng thau, ≥ DN 65: Thép - Shaft: ≤ DN 50: brass, ≥ DN 65:
không rỉ. Stainless steel.

- Tay xoay đóng mở: Gang dẻo. - Swing handle: Ductile cast iron.

- Mặt tựa: Mặt tựa tích hợp đối với van - Face: Integrated face for brass
đồng thau và có thể thay thế đối với van valves and can be substituted for
gang. cast iron valves.

 Van bi  Ball Valves

Lỗ lớn thông thẳng với tay gạt, song song The large hole is straight to the handle,
với chiều dòng chảy khi van mở hoàn toàn. parallel to the flow when the valve is fully
open.

Áp suất làm việc: Working pressure:

Áp suất làm việc: 16 Bar. Working pressure: 16 Bar.

Cấu tạo: Structure:

- Thân: Đồng thau. - Body: Brass.

- Thân ghép: Đồng thau. - Body graft: Brass.

- Tay gạt: Thép. - Hand shifter: Steel.

- Bi: Đồng mạ chrome cứng - Bi: Brass hard chrome plated.

- Vòng đệm bi: Vật liệu PTFE (Teflon). - Ball Washers: PTFE material
(Teflon).

Van bi lỗ giảm: Cấu tạo giống như van bi. Ball Valves Reduced: structure like ball
Có thể sử dụng cho thoát nước, xả khí và gắn valves. Can be used for drainage, gas
đồng hồ. discharge and clock mounting.

 Van đầu hút bơm (hay van đáy một chiều)  Pump head valve (bottom check
valve)

Cấu tạo: Structure:

- Áp suất làm việc tối thiểu: 16 bar - Working pressure minimum: 16 bar.

- Thân: Gang/ gang dẻo. - Body: Cast iron/ ductile.

Ưu tiên tiếng Việt khi Trường hợp có sự khác biệt giữa tiếng
anh và tiếng việt
ME02 – Page 25/ 50
Priority is given to Vietnamese language when there is a
difference between English and Vietnamese
- Đĩa: thép không rỉ / đồng thau. - Disc: stainless steel / bronze.

- Đệm: thép không rỉ / đồng thau - Seat: stainless steel / bronze.

- Màng: EPDM / NBR - Seat ring: EPDM / NBR

- Lò xo: thép không rỉ - Spring: stainless steel

- Màng chắn: thép không rỉ với lỗ ø5mm - Screen: stainless steel with hole
ø5mm

 Van một chiều (kiểu lá lật)  Check Valve (Swing)

Tiêu chuẩn: BS 5153. Standard: BS 5153.

- Áp suất làm việc: tối thiệu 16 bar. - Working pressure: minimum 16 bar.

- Thân: Gang / gang dẻo. - Body: cast iron / ductile iron.

- Chốt gài: Thép. - Locking nut: carbon steel.

- Tay gạt: gang dẻo - Arm: ductile iron

- Nắp: Gang. - Bonnet: Cast iron.

- Đĩa: Gang dẻo - Disc: ductile iron

 Van giảm áp  Pressure Reducing valve

Mô tả: Tự hoạt động giảm áp suất vào ở Description: High self-pressure


mức cao đến áp suất ra cố định với tỷ lệ lưu reduction to the fixed-pressure output with
lượng thay đổi, hay áp suất vào đa dạng. Có varying flow rate, or pressure on diversity.
thể điều chỉnh giá trị cài đặt. Can adjust the setting value.

Cấu tạo: Structure:

- Loại van: Màng. - Valve type: membrane.

- Thân: GG25 - Shaft: Cast iron.

- Đĩa van và mặt tựa: Đồng thau hoặc thép - Valves and Front plates: brass or
không rỉ. stainless steel.

- Lò xo: Thép không rỉ. - Spring: Stainless steel.

- Kết nối: Mặt bích theo BS 4504. - Connectors: Flange According to BS


4504.

 Van pistek  Pistek valve

Ưu tiên tiếng Việt khi Trường hợp có sự khác biệt giữa tiếng
anh và tiếng việt
ME02 – Page 26/ 50
Priority is given to Vietnamese language when there is a
difference between English and Vietnamese
Cấu tạo: Structure:

- Áp suất làm việc: 16 Bar. - Working pressure: 16 Bar.

- Thân: GG25. - Body: stainless GG25

- Màng: EPDM, nitrile, neoprence - Diaphragm: EPDM, nitrile, neoprence

- Vòng đẩy lò xo: polyamide - Springe thrust ring: polyamide

- Nắp: GG25 - Cover: GG25

- Lò xo: SST302 - Spring: SST302

 Van phao dạng bi  Ball valve

Cấu tạo: Structure:

- Áp suất làm việc: 14 bar. - Working pressure: 14 bar.

- Thân: thép không rỉ 304. - Body: stainless 304

- Đệm: thép không rỉ 304. - Seat: stainless 304

- Thanh nối: thép không rỉ 304 - Lever: stainless 304

- Phao: thép không ri 304 - Ball float: stainless 304

 Van động cơ điện (sử dụng van bướm)  Electric motor valve (using butterfly
valve)

Nguồn điện 220VAC. Có 2 tiếp điểm thường 220VAC power supply. There are 2
đóng và 2 tiếp điểm thường mở. common close points and 2 common open
points.

Hoạt động là kiểu điều chỉnh/chỉnh tỉ lệ đa Operation is a multi-level


cấp. adjustment/scaling style.

Góc quay điều chỉnh được. Adjustable rotation angle.

Tự động bảo vệ chống quá tải. Automatic protection against overload.

Tiêu chuẩn: BS 5155 Standard: BS 5155

Cấp bảo vệ của hộp điều khiển: IP 67, chịu Level protection of the control box: IP 67,
được độ ẩm 95%. Thiết bị hiển thị vị trí sẽ được withstand moisture 95%. The location
cung cấp nhằm chỉ rõ vị trí đĩa van. Không cần display device will be supplied to specify
bảo trì, van bướm có bích với những lỗ bắt bu the van disk location. Without
lông, lắp với mặt bích củ ống theo tiêu chuẩn maintenance, the butterfly valve has a
BS 4504. flange with bolted holes, fitting with flange
of the pipe according to the standard BS
Ưu tiên tiếng Việt khi Trường hợp có sự khác biệt giữa tiếng
anh và tiếng việt
ME02 – Page 27/ 50
Priority is given to Vietnamese language when there is a
difference between English and Vietnamese
4504.

 Van bướm  Butterfly Valves

Tiêu chuẩn: BS 5155 Standard: BS 5155

Cấu tạo: Structure:

- Áp suất làm việc: 20 bar. - Working pressure: 20 bar.

- Thân van: Gang. - Valve Body: Cast iron.

- Đĩa: Thép không rỉ. - Disc: Stainless steel.

- Trục: Thép không rỉ. - Shaft: Stainless steel.

- Vòng đế tựa: Cao su Nitrile (NBR). - Base ring: Nitrile Rubber (NBR).

- Vòng đệm kín: Cao su Nitrile (NBR). - Seal ring: Nitrile Rubber (NBR).

 Van chống búa nước  Water Hammer Valve

Van chống búa nước là loại vận hành dạng Water hammer valve is a type of air
buồng khí. chamber operation.

Cấu tạo: Structure:

- Thân: Thép không rỉ 304. - Shaft: Stainless steel 304.

- Áp suất buồng khí: 2,5 bar. - Air Chamber pressure: 2,5 bar.

- Áp suất làm việc tối đa: 30 bar. - Maximum working pressure: 30 bar.

Trên nắp chụp có gắn đồng hồ chỉ áp suất On the shutter cover the meter is
buồng khí và van nạp khí. pressure only and the gas intake valve.

- Kết nối: Mặt bích theo BS 4504. - Connectors: Flange According to BS


4504.

Bộ lọc chữ Y Y-Strainner

Tiêu chuẩn: DIN 3202 F1 Standard: DIN 3202 F1

Cấu tạo: Structure:

- Áp suất làm việc: 16 bar. - Working pressure: 16 bar.

- Thân: Gang / gang dẻo. - Body: Cast iron / ductile iron.

- Nắp: Gang / gang dẻo.. - Cover: Gang / gang dẻo..

Ưu tiên tiếng Việt khi Trường hợp có sự khác biệt giữa tiếng
anh và tiếng việt
ME02 – Page 28/ 50
Priority is given to Vietnamese language when there is a
difference between English and Vietnamese
- Màng lọc: Thép không rỉ 304 - Screen: stainless steel 304

- Bộ lọc chữ Y > DN65: Gắn van bi xả - Y-Strainner > DN65: Attaching ball
đường kính 15mm. valve exhaust 15mm diameter.

Khớp nối mềm Flexible joint

Giảm thiểu sự truyền rung động và tiếng ồn Minimize vibration and noise transmission
sang ống. Sử dụng khớp nối mềm giữa đường to the pipe. Use a flexible coupling
ống và nguồn rung động. between the pipeline and vibration source.

Cấu tạo: Structure:

- Loại cao su Nitrile (NBR). - This type of Nitrile rubber (NBR).

- Áp suất làm việc: 16Bar, áp suất phá nổ - Working pressure: 16Bar, 3 times
gấp 3 lần áp suất làm việc (48 Bar). the explosive pressure of the
working pressure (48 Bar).

- Nhiệt độ làm việc: Từ -100C đến 1000C, - Working temperature: From -100C to
mức chân không 750mmHg. 1000C, vacuum level 750mmHg

- Dạng hình cầu với 2 mặt bích thép tráng - The shape of the bridge with 2
kẽm nối với ống. galvanized steel flanges connected
to the pipe.

Công tắc áp suất Pressure Switches

- Kín hoàn toàn, kiểu chống nước, định cấp - Fully sealed, water-proof, minimum-
tối thiểu 10A, 250VAC. level 10A, 250VAC.

- Có bánh xe điều chỉnh áp suất từ 1,7 - - There is a pressure dial from 1.7-
12Bar, không cần dụng cụ. 12Bar, no tooling required.

- Có màng áp suất gia cường, chịu được - With reinforced pressure membrane,
xung áp. resistant to pulse.

- Dãy áp suất:1,7- 12 Bar. - Pressure Range: 1.7-12 Bar.

- Áp suất tối đa: 17,2Bar. - Max pressure: 17, 2Bar.

Đồng hồ áp suất Pressure Gauges

Tiêu chuẩn: Kiểu ống bourdon. Standard: Bourdon tube.

Cấu tạo: Structure:

- Vỏ: Thép không rỉ 316, có dầu Glycerine - Casing: Stainless steel 316, has
bên trong. Đường kính tối thiểu 100mm. Glycerine oil inside. Minimum
diameter 100mm.

Ưu tiên tiếng Việt khi Trường hợp có sự khác biệt giữa tiếng
anh và tiếng việt
ME02 – Page 29/ 50
Priority is given to Vietnamese language when there is a
difference between English and Vietnamese
- Mặt số: Kính an toàn. - Window: Safety glasses.

- Kim: thép không rỉ. - Movement: stainless steel.

- Ống bourdon: thép không rỉ 316. - Bourdon tube: stainless steel 316.

Đồng hồ lưu lượng Flow meter

Đồng hồ chia độ, thống nhất với bộ phận giảm The clock divides, unites with the pulse
xung nhịpvà một thang đo trực tiếp tuyến tính reducer, and a direct linear scale with flow.
với lưu lượng.

Tiêu chuẩn: Iso 4064 class B Standard: Iso 4064 class B

Cấu tạo: Structure:

- Áp suất tối đa 1.6Mpa. - Maximum pressure of 10.3 Bar.

- Thang đo: Gallon/phút và lít/phút. - Range: Gallon/min and liter/min

- Thân: gang / gang dẻo. - Body: cast iron / ductile iron.

- Chức năng: Đọc trực tiếp lưu lượng trong - Function: Read directly the flow in
ống. the pipe.

Cơ quan nhà nước Goverment

Phê duyệt của cơ quan nhà nước: Trình các Approval of the state agency: the
văn bản thể hiện sự phê duyệt của các cơ quan presentation of documents showing the
nhà nước có yêu cầu đối với vật tư và công tác approval of state agencies that have
thi công, theo đúng yêu cầu của luật pháp. requirements for materials and
construction work, as required by law

Tất cả các thiết bị sử dụng, tất cả các kết quả All the equipment used, all the results of
thi công, phải được cơ quan nhà nước liên construction, must be approved by the
quan phê duyệt, ví dụ như Cảnh sát phòng cháy state agencies, such as fire safety
chữa cháy, Cơ quan an toàn lao động, Sở Xây Police, Labour safety Agency,
Dựng . . . theo đúng yêu cầu của luật pháp Construction department... Required by
law.

Thử nghiệm Test

Tiến độ thử nghiệm: Đệ trình một tiến độ thử Test progress: Submitting a Test
nghiệm và chạy thử nghiệm thu thích hợp với schedule and running test for proper
tiến độ thi công, bao gồm cả các giai đoạn thử collection with the construction progress,
nghiệm và thủ tục thực hiện. including test stages and implementation
procedures.

Hồ sơ thử nghiệm: Đối với các thử nghiệm Test record: For specified tests, including
được chỉ định, bao gồm thử nghiệm trước khi pre-shipment testing, test profiling, and
giao hàng, lập hồ sơ thử nghiệm và trình duyệt report browser or sample certificate, can
Ưu tiên tiếng Việt khi Trường hợp có sự khác biệt giữa tiếng
anh và tiếng việt
ME02 – Page 30/ 50
Priority is given to Vietnamese language when there is a
difference between English and Vietnamese
báo cáo hay giấy chứng nhận theo mẫu để có be attached to the operating and
thể đính kèm chung với sổ tay vận hành và bảo Maintenance handbook.
trì.

Thực hiện thi công Execution of the construction

Cố định các hệ thống: Trình duyệt các chi tiết Fixed system: Browse the typical details
điển hình về vị trí, kiểu và cách thức lắp các hệ of the location, type and how to mount
thống vào các kết cấu trước khi thi công. the system into the textures before the
construction.

Các hệ thống âm: Trình duyệt các đề nghị để thi Acoustic Systems: Browse the proposals
công âm các hệ thống trong tường hoặc sàn for the construction of sound systems in
bêtông, hay đục tường bêtông hoặc tường the wall or concrete floor, or concrete
gạch, thì phải tiến hành trước khi nó bị che wall or brick wall, then must proceed
khuất và bố trí các thiết bị gần với cửa thăm để before it is obscured and arranged the
thuận tiện cho việc kiểm tra, bảo trì, sửa chữa equipment close to the entrance door for
the convenience of inspection ,
maintenance, repairs.

Các hệ thống không thể tiếp cận: Khi hệ thống Systems that are inaccessible: when the
sẽ bị che lấp và không thể tiếp cận được, thì system is obscured and inaccessible, the
trình duyệt các đề nghị về vị trí thi công và các browser offers recommendations on the
phụ kiện. construction position and accessories.

Sự chấp thuận của điều kiện thi công (ví dụ như Approval of construction conditions (e.g.,
phòng máy, trục xuyên tầng kỹ thuật . . .) do machine room, technical penetration
nhà thầu khác bàn giao sang: Trình quan điểm shaft...) by other contractor handover to:
của mình, trước khi bắt đầu lắp đặt phải thẩm his view, before the start of installation
tra lại rằng điều kiện thi công đã thỏa mãn cho must reexamine that the construction
việc thi công lắp đặt. conditions are satisfied for the
installation

4. VẬT TƯ VÀ CÁC CHI TIẾT PHỤ KIỆN 4 SUPPLIES AND ACCESSORIES


DETAILS

 Nguồn gốc  Origin

Vật tư, và/hay các chi tiết phụ kiện có nguồn Materials, and/or accessory details
gốc từ Việt Nam với hồ sơ được công bố và các originating from Vietnam with published
hỗ trợ dịch vụ được khuyến khích hơn. Trang records and service support are
thiết bị, vật tư, và/hay các chi tiết phụ kiện này encouraged more. Equipment, supplies,
có thể tuân theo các tiêu chuẩn quốc tế được and/or accessories can comply with
công nhận (mà không nhất thiết phải là BS, AS, internationally recognized standards
IEC, hay NFPA), khác với những gì đã được (which are not necessarily BS, AS, IEC,
định ra theo sự đề nghị của Nhà Tư vấn thiết or NFPA), other than what has been
kế, với điều kiện là trang thiết bị, vật tư, và/hay proposed in accordance with the
các chi tiết phụ kiện đó đáp ứng được mức chất proposal of the design consultant,
lượng dự tính của tiêu chuẩn theo quan điểm provided that the equipment, supplies,
của Nhà tư vấn thiết kế, và có Giấy chứng nhận and/or accessories details that meet the
thử nghiệm mẫu phù hợp. expected quality level of the standard in
the opinion of the design consultant , and
have the appropriate sample test
Ưu tiên tiếng Việt khi Trường hợp có sự khác biệt giữa tiếng
anh và tiếng việt
ME02 – Page 31/ 50
Priority is given to Vietnamese language when there is a
difference between English and Vietnamese
certificate.

 Tính mới mẻ và liên tục  Freshness and continuity

Phải trình xác nhận của nhà sản xuất rằng Must be confirmed by the manufacturer
model của trang thiết bị trình duyệt sẽ vẫn được that the model of the browser equipment
tiếp tục sản xuất trong thời gian 05 năm sắp tới, will remain in production during the
và phụ tùng sửa chữa thay thế sẽ vẫn được sản upcoming 05 years, and replacement
xuất trong thời gian 10 năm sắp tới. repair parts will remain in production for
the next 10 years.

Trang thiết bị đưa về dự án phải có ngày sản The equipment put on the project must
xuất không lâu hơn 01 năm, từ ngày đặt mua have production date no longer than 01
hàng, và là hàng mới chưa qua sử dụng. year, from the date of purchase, and is
the new unused goods.

Những trang thiết bị nguyên bộ chế tạo sẵn Pre-built equipment

Sự liên quan: Sự nhận dạng rõ 1 loại nhãn hiệu Relevance: The apparent identification 1
trang thiết bị nguyên bộ chế tạo sẵn không ngụ type of equipment brand origination kit
ý dành thiên vị độc quyền cho hạng mục được available does not imply an exclusive
xác định, mà chỉ rõ ra những đặc tính cần thiết bias for the defined category, which
phải có của hạng mục. Nhà thầu có quyền trình specifies the required characteristics of
duyệt một nhãn hiệu khác nếu chứng minh the item. The contractor has the right to
được là có các đặc tính hoàn toàn tương browse a different trademark if it proves
đương. to have the fully equivalent
characteristics.

Những sự tùy chọn: Nếu có nhiều chọn lựa Options: If there are many suggested
được đề xuất, trình duyệt kèm theo hàng mẫu, options, the browser is accompanied by
lý do và chi phí cho các thay thế đề nghị. Khi a sample row, reason and cost for
cần thiết, cung cấp 01 bản dịch tiếng Việt. Nêu suggested replacements. When
rõ nếu như các sự chọn lựa là cần thiết để thay necessary, provide 01 English
thế những phần khác của công tác thi công và translation. Specify if the options are
thông báo rõ các chi phí cần thiết. necessary to replace other parts of the
construction work and clearly notify the
necessary costs.

 Những yêu cầu của Nhà sản xuất hay  The requirements of the
Nhà cung cấp manufacturer or supplier

Những chỉ dẫn: Đệ trình các lời khuyên/chỉ dẫn, Instructions: Submit the
và chỉ rõ những mâu thuẫn với các yêu cầu advice/instruction, and indicate conflicts
khác. with other requirements.

Hiệu chỉnh cho dự án: Thông báo các hành Correction for the project: notice
động bổ sung, hay đi ngược với các lời additional actions, or go backwards with
khuyên/chỉ dẫn văn bản của nhà sản xuất hay the text advice/instruction of the
nhà cung cấp. manufacturer or supplier.

Giấy chứng nhận trang thiết bị: Nếu trang thiết Equipment Certificate: If the equipment
bị có giấy chứng nhận đính kèm thì yêu cầu has an attached certificate, then the
phải cung cấp các giấy chứng nhận này. request must provide these certificates

Ưu tiên tiếng Việt khi Trường hợp có sự khác biệt giữa tiếng
anh và tiếng việt
ME02 – Page 32/ 50
Priority is given to Vietnamese language when there is a
difference between English and Vietnamese
 Những công ten nơ kín  Sealed containers

Nếu trang thiết bị vật tư được cung cấp bởi nhà If the equipment supplies are supplied by
sản xuất trong các dạng đóng gói thùng hay the manufacturer in the form of cartons
công ten nơ kín hoặc có niêm phong, thì chuyển or sealed containers or sealed, the
trang thiết bị vật tư đến nơi sử dụng ở dạng equipment will be transferred to the
nguyên như vậy. place of use in the same form.

 Tính thống nhất  Uniconsistency

Sử dụng cùng nhà sản xuất, nguồn cung cấp. Use the same manufacturer, supply.
Thống nhất cung cấp toàn bộ khối lượng vật tư Unity provides the entire volume of
trang thiết bị cùng chủng loại, kích thước, chất equipment in the same category, size,
lượng và hình thức. quality and form.

5. THỰC HIỆN THI CÔNG 5 EXECUTION OF THE


CONSTRUCTION

5.1. Lắp đặt 5.1. Installation

Lắp đặt trang thiết bị và các hệ thống thẳng Installation of equipment and vertical
đứng, gắn chắc chắn và tổ chức các hệ thống systems, securely mounted and organize
đan xen mắt lưới chặt chẽ. Lắp đặt trang thiết bị tight mesh interlocking systems.
và các hệ thống bao gồm các sự di chuyển Installation of equipment and systems
trong cả hai hệ kết cấu và hệ thống cơ điện. including migration in both structural and
mechanical systems.

Bố trí: Bố trí các hệ thống sao cho các hệ thống Layout: Arrange the system so that the
cùng nhau hoạt động song song với nhau. system together works in parallel with
each other.

5.2. Cắt đục tường 5.2. Perforated wall Cutting

Nếu yêu cầu khoan lỗ và cắt đục tường gạch, If a hole drilling and perforated wall
cung cấp các đề xuất nhằm đảm bảo cấu trúc cutting is required, provide proposals to
của tường. Phải tiến hành cắt đục bằng máy, ensure the structure of the wall. Must
không được sử dụng búa và đục. Không được proceed with machine cutting, not used
cắt đục các tường được chỉ định là tường hammer and opaque. Do not cut out the
chống cháy hay tường cách âm. Các đường cắt walls designated as fire-retardant walls
song song hay âm trên các mặt đối diện của or soundproof walls. Parallel or negative
tường không được gần nhau hơn 600 mm. lines on opposite sides of the wall are
not closer together than 600 mm.

Cắt đục tường gạch block bêtông: Chỉ thực hiện Block-cutting of concrete blocks: only
ở các tường gạch đã được lấp đầy các lỗ bằng made in brick walls have been filled with
bêtông hay gạch đúc đặc mà chúng không concrete holes or moulded bricks that
được chỉ định như là kết cấu chính và tuân thủ they are not designated as the main
theo (hoặc chỉ đạo) của đơn vị Tư vấn kết cấu: structure and comply with (or steer) of
the structural consultant unit :

Bảng công tác cắt đục tường gạch block bêtông


Table of Concrete Cutting blocks

Ưu tiên tiếng Việt khi Trường hợp có sự khác biệt giữa tiếng
anh và tiếng việt
ME02 – Page 33/ 50
Priority is given to Vietnamese language when there is a
difference between English and Vietnamese
Chiều dày gạch đúc Độ sâu cắt đục tối đa
Thickness cast Brick Maximum cutting depth
(mm) (mm)

190 35

140 25

90 20

5.3. Đấu nối các hệ thống cơ điện với hệ 5.3. Connecting electro-mechanical
thống công cộng bên ngoài công trình systems to public systems
outside the works

Yêu cầu của cơ quan nhà nước Requirements of State agencies

Nếu cơ quan nhà nước thực hiện một phần của If the state agency performs part of the
công tác thi công, nhà thầu phải bố trí cung cấp construction work, the contractor must
các công tác phối hợp cần thiết. provide the necessary coordination work.

Đấu nối connection

Đấu nối vào các hệ thống công cộng. Đào đất Connect to public systems. Digging for
để định vị và làm lộ ra các điểm đấu nối. Khi the positioning and exposing the junction
hoàn tất, tái lập lại bề mặt và các phương tiện points. When finished, reestablish the
hỗ trợ bị ảnh hưởng. surface and the affected support media.

Sự phê duyệt Approval

Nhà thầu đại diện cho Chủ đầu tư tự chịu chi The contractor representing the owner at
phí cho sự liên lạc với cơ quan nhà nước để his own expense for communication with
được mọi sự phê duyệt, cung cấp và lắp đặt the State authority to obtain all
cần thiết được yêu cầu cho hệ thống điện và hệ necessary approval, supply and
thống cơ khí, bao gồm nhưng không bị giới hạn: installation required for the electrical
system and mechanical system ,
including but not limited to:

• Sự phê duyệt hệ thống phòng cháy • Fire alarm system approval.


chữa cháy. • The approval of pressure
• Sự phê duyệt thiết bị áp lực. equipment
• Đấu nối và bàn giao hệ thống điện. • Connection and handover of
• Đấu nối và bàn giao hệ thống cấp nước electrical systems.
(nếu có yêu cầu). • Connect and hand over the water
• Đấu nối hệ thống thoát nước thải. supply system (if required).

• Hệ thống xử lý nước thải. • Connect wastewater Drainage


System.
• Đấu nối hệ thống thoát nước mưa.
• Wastewater treatment System.
• Những sự phê duyệt hay đấu nối khác,
nếu có yêu cầu từ cơ quan nhà nước. • Connect rainwater Drainage
System.
Ưu tiên tiếng Việt khi Trường hợp có sự khác biệt giữa tiếng
anh và tiếng việt
ME02 – Page 34/ 50
Priority is given to Vietnamese language when there is a
difference between English and Vietnamese
• Other approvals or connections, if
required by state agencies

5.4. Phối hợp các hệ thống 5.4. Coordinate systems

Phối hợp các thành phần hệ thống với nhau sao Coordinate system components together
cho toàn bộ việc lắp đặt thực hiện được những so that the entire installation performs
chức năng yêu cầu. the required functions.

Tài liệu: Chuẩn bị bản vẽ chi tiết vị trí đề nghị Documentation: Preparation of detailed
của phòng máy và trang thiết bị: drawings of the recommended location
of the machine room and equipment:

• Đảm bảo phối hợp với các dịch vụ trong • Ensure coordination with building
tòa nhà và các hệ thống dịch vụ khác. services and other service
• Thể hiện vị trí điều chỉnh và ghi nhận systems.
vào bản vẽ. • Show the position of adjustment
• Cung cấp chi tiết các tải trọng tác động and attribution to the drawing.
lên kết cấu. • Provide details of the impact load
on the texture

5.5. Các lỗ xuyên sàn/tường 5.5. Floor/Wall Holes

 Ống lót  Steeve

Lắp đặt các ống lót thép mạ kẽm hoặc uPVC Installation of galvanized steel bushings
cắt ra từ những đoạn ống, cho các lỗ xuyên qua or uPVC cutting out from the tube
kết cấu xây dựng dành cho các tuyến ống. Các segments, for the holes through
ống lót xuyên tường vây là ống thép mạ kẽm structural construction for the pipe
theo tiêu chuẩn BS1387-1985 độ dày ống lót tùy glands. The piercing-wall lined pipe is a
theo kích cỡ ống và được quy định trong bản standard galvanized steel pipe BS1387-
vẽ, trong trường hợp bản vẽ có những ghi chú 1985 the thickness of the lined pipe
kích cỡ ống bằng nhau, nhưng độ dày khác depending on the pipe size and is
nhau thì ghi chú có độ dày lớn nhất sẽ được specified in the drawing, in case the
chọn.. drawing has the same pipe size notes,
but the thickness is different, the notes
are The largest thickness will be
selected..

Đường kính ống lót (đối với các kết cấu xây Lined pipe diameter (for the construction
dựng không chịu lửa): Đủ lớn để tạo ra một khe structure is not refractory): large enough
hở vòng xuyến xung quanh ống hoặc cho cách to create a circular slits around the tube
nhiệt ống ít nhất 12mm. or for insulation pipes at least 12mm.

Chiều dày ống lót tối thiểu: Minimum lined pipe Thickness:
• Thép mạ kẽm: 1mm. • Galvanized Steel: 1mm.
• uPVC: 3mm. • uPVC: 3mm.

Phần cuối của ống lót: The end of the liner:

Ưu tiên tiếng Việt khi Trường hợp có sự khác biệt giữa tiếng
anh và tiếng việt
ME02 – Page 35/ 50
Priority is given to Vietnamese language when there is a
difference between English and Vietnamese
• Nếu tấm bít được sử dụng thì ống lót • If the plate is used, the pipe is lined
bằng mặt với các kết cấu xây dựng. with structural construction.

• Trong các sàn nhà thoát nước về phía • In the drainage floor towards
phễu thu: 30mm cao hơn sàn. collecting hopper: 30mm higher
than the floor.

• Trong các kết cấu xây dựng chịu lửa và • In refractory construction structures
cách âm: 30mm vượt quá bề mặt các and sound insulation: 30mm
kết cấu xây dựng. exceeds the surface of the
construction structure.

• Mái nhà: 20mm cao hơn mái. • Roof: 20mm higher than roof.

• Những vị trí khác: 20mm vượt quá bề • Other positions: 20mm exceeds the
mặt các kết cấu xây dựng. surface of the construction
structure.

Hoàn thiện: Trét kín bằng bông đá ngăn cháy Finishing: Sealed by Stone to prevent
rockwool và niêm kín hai đầu bằng mat tit butyl rockwool and seal the two heads with a
hoặc mat tit nổi. Sử dụng tấm bít mặt đầu ở butyl or tite mat. Use a top panel in
những nơi không có trần che. places without a ceiling.

 Ống lót cho dây cáp điện  Bushings for power cable

Lắp đặt các ống lót uPVC tạo thành từ những Installation of uPVC bushings formed
đoạn ống xuyên qua sàn trệt, đà và tường bên from the pipe through the ground floor,
ngoài để cáp điện không luồn được trong ống the momentum and the external wall so
điện đi xuyên qua that the power cable is not inserted in the
electric tube to pass through

 Các kết cấu xây dựng chịu lửa như sàn  Refractory construction structures
và tường ngăn cháy such as floor and fire walls

Lấp đầy các lỗ xuyên bởi các vật liệu ngăn Fill the holes through the fireproof
cháy. materials.

 Các kết cấu xây dựng không chịu lửa  The construction structure is not
refractory

Lấp kín các lỗ xuyên xung quanh ống điện và Fill the holes around the tube and lined
ống lót. Lấp kín xung quanh dây cáp điện tại nơi pipe. Seal around the power cord at the
có ống lót. Nếu các kết cấu xây dựng là cách place where there are bushings. If the
âm, phải đảm bảo độ cách âm. construction structure is soundproof,
must ensure the sound insulation.

 Các giới hạn  The limits

Không thi công xuyên qua hay gắn lên trên các Do not execute through or attach to the
kết cấu sau mà không được phê duyệt: following textures without approval:

• Các kết cấu xây dựng bao gồm tường • The construction structures include
ngoài, tường ngăn cháy, cửa ngăn cháy external walls, fire-prevention
và các cửa thăm, các kết cấu lắp ráp đã walls, fire-prevention doors and
thử nghiệm và xếp loại, sàn nhà và đà. visiting doors, assembly structures
Ưu tiên tiếng Việt khi Trường hợp có sự khác biệt giữa tiếng
anh và tiếng việt
ME02 – Page 36/ 50
Priority is given to Vietnamese language when there is a
difference between English and Vietnamese
tested and rated, floor and
momentum.

• Các kết cấu dạng màng bao gồm gạch • The membrane textures include
đá chống thấm, màng chống thấm và waterproof stone tiles, waterproof
mái che. membrane and roof canopy.

• Các dạng màng: Nếu được chấp thuận • Membrane forms: If approved for
cho thi công xuyên qua màng chống construction through the
thấm, phải thi công niêm kín chống thấm waterproofing membrane, the
giữa kết cấu màng và chi tiết xuyên qua. sealing is waterproof between the
membrane structure and the detail
through.

 Mặt bích ngăn ẩm/nước  Moisture compartment


flange/water

Những chỗ mà có các hệ thống cơ khí đi xuyên Where there are mechanical systems
qua các kết cấu chống thấm như thành hồ, phải that pass through the waterproofing
sử dụng mặt bích ngăn ẩm/nước. structures such as the city, must use a
moisture/water flange.

Mặt bích ngăn ẩm/nước điển hình bao gồm: The typical moisture/water flange
includes:

• Các kết cấu bằng thép không rỉ 304. • Stainless Steel Structures 304.

• Các mặt bích bằng thép không rỉ 304 có • The 304 stainless steel flanges are
nối đến các hệ thống khác. connected to other systems.

• Mặt bích nằm bên trong kết cấu chống • The flange is located inside the
thấm. waterproofing structure.

• Một hợp chất chống thấm giãn nở ra để • An absorbent waterproof


tiếp xúc với nước. compound for exposure to water.

• Tích hợp với hệ thống chống thấm của • Integrates with the structural
kết cấu. waterproofing system.

5.6. Móng bê tông 5.6. Concrete foundation

Thi công Construction

Lắp đặt thép tráng kẽm chữ L/V xung quanh Installation of L/V zinc coated steel
cao ít nhất 50mm AFFL và dày 1.6mm, cố định around high at least 50mm affl and 1.6
vào sàn nhà bằng bulon móng. Đổ đầy bằng mm thick, fixed to the floor by wrenches
bêtông. nails. Filled with concrete.

Hoàn thiện: Bằng thép bằng mặt với xung Finishing: Steel by surface with around.
quanh.

5.7. Giảm rung 5.7. Vibration reduction

Giảm thiểu tối đa rung động và tiếng ồn từ các Minimize vibration and noise from

Ưu tiên tiếng Việt khi Trường hợp có sự khác biệt giữa tiếng
anh và tiếng việt
ME02 – Page 37/ 50
Priority is given to Vietnamese language when there is a
difference between English and Vietnamese
trang thiết bị quay và chuyển động đến các kết rotating equipment and motion to
cấu xây dựng. construction structures.

 Đấu nối các hệ thống  Connecting Systems

Lắp đặt những liên kết mềm đến các máy móc Installation of soft links to moving
chuyển động và các hệ thống có chứa các thiết machines and systems containing
bị chuyển động. Cách ly tuyến ống gió bằng các motion devices. Isolating the duct line
ống mềm. Cách ly tuyến đường ống bằng cách with hoses. Isolate the pipeline by using
sử dụng ống nối mềm vào tuyến ống hoặc sử the hose in the pipeline, or use the pre-
dụng những nối ống mềm nguyên bộ chế tạo fabricated whole-tube connectors for
sẵn để lắp đặt sao cho không có lực căng trên installation so that there is no tension on
tuyến ống do phản ứng ở cuối tuyến. the pipeline due to the reaction at the
end of the gland.

 Tốc độ  speed

Tốc độ thiết bị cần dẫn động trực tiếp không The speed of the device requiring direct
được vượt quá 1500 v/ph ở những nơi không movement should not exceed 1500 V/ph
có qui định tốc độ tối đa. in places without the maximum speed.

 Trang thiết bị yêu cầu có chân đế cách  Equipment required to have


ly rung động vibration isolator stand

Ngoại trừ các trang thiết bị bên ngoài không kết Except for external equipment that do
nối với các kết cấu xây dựng, sử dụng các chân not connect to the construction
đế cho thiết bị chuyển động như sau: structures, use the brackets for the
motion device as follows:

• Đối với độ võng tĩnh < 15 mm: Chân đế • For a static level of < 15 mm: A
cao su tổng hợp độ võng đơn hay kép single or dual deflection rubber
tích hợp với tấm trên và tấm nền có lỗ base integrated with the top plate
ren để bắt bulon với trang thiết bị. and a lace-hole background plate
for catching wrenches with
equipment.

• Đối với độ võng tĩnh >=15 mm: Dùng đỡ • For static Deflection > = 15 mm:
lò xo. Spring.

 Chân đế lò xo  Spring Brackets

Chủng loại: Lò xo đứng tự do ổn định có ít nhất Type: Stable free standing spring with at
khe hở 12mm giữa lò xo với các chi tiết khác least 12mm gap between spring with
như bulon và hộp che. other details such as wrenches and
cover box.

Đặc tính: Characteristics:

• Tỉ lệ giữa đường kính cuộn lò xo với • The ratio between the spring roll
chiều dài nén tại độ võng tĩnh tối thiểu diameter to the compression
chỉ định:>= 0.8:1. lengtht minimum static deflection
specifies:> = 0.8:1

Ưu tiên tiếng Việt khi Trường hợp có sự khác biệt giữa tiếng
anh và tiếng việt
ME02 – Page 38/ 50
Priority is given to Vietnamese language when there is a
difference between English and Vietnamese
• Khoảng dịch chuyển tối thiểu đến khi • The minimum shift interval is hard
cứng tổi thiểu bằng 150% độ võng tĩnh to reach at least 150% of the
tối thiểu chỉ định. minimum amount of static
deflection indicated.

• Có tấm lót cách ly ồn bằng neoprene • There is a 5mm thick neoprene


dày 5mm giữa tấm đáy với khung đỡ. noise isolation panel between the
bottom plate with bracket.

• Có bulon chỉnh cao độ và đai ốc khóa. • There is wrenches correction of


Cái chặn giới hạn đàn hồi đứng: Để elevation and locking nut.
ngừa lò xo bị bật khi tháo tải, dùng như The block of elastic limitation
là cái khóa khi lắp đặt, và không đụng stands: to prevent springs from
tới khi hoạt động bình thường. being turned on when removing
loads, used as a lock when
installed, and not to touch when
normal operation.

• Đầu chặn lò xo: Chặn lò xo lại ngay lập • Spring blocker: Blocks the spring
tức để ngăn ngừa bật lên khi khởi động. immediately to prevent pop-up
when booting.

 Lắp đặt  Installation

Lắp đặt và cân chỉnh chân đế cách ly rung động Install and align the vibration isolation
để tạo ra khe hở tương thích cho chuyển động stand to create a compatible slits for free
tự do của các chi tiết. movement of the details

 Đế quán tính  Empire Inertia

• Lắp đặt đế quán tính có trọng lượng • Installation of inertia with weight is
tương thích với mức độ yêu cầu cách ly compatible with vibration isolation
rung động. requirements.

• Thi công: Thép, hay khung thép với • Construction: Steel, or steel frame
bêtông cốt thép. Định vị bulon móng cho with reinforced concrete. Position
trang thiết bị trước khi đổ bêtông. the nail bolts for the equipment
before pouring concrete.

5.8. Ống kim loại chôn ngầm 5.8. Underground metal Pipes

Bảo vệ chống ăn mòn Corrosion protection

Cung cấp biện pháp chống ăn mòn cho: Ống Provide anti-corrosion measures for:
kim loại chôn ngầm. underground metal tube buried.

Phương pháp bảo vệ: Dùng băng keo nhựa hóa Protection method: Use the raw oil resin
dầu nguyên bộ chế tạo sẵn quấn liên tục, sơn adhesive tape made continuously
phủ plastic dẻo không thấm nước hoặc quấn lót wrapped, plastic coating waterproof or
bằng băng polyethylene. wrapped with polyethylene tape.

5.9. Đường ống 5.9. Pipe

 Vệ sinh  Hygiene
Ưu tiên tiếng Việt khi Trường hợp có sự khác biệt giữa tiếng
anh và tiếng việt
ME02 – Page 39/ 50
Priority is given to Vietnamese language when there is a
difference between English and Vietnamese
Trước khi lắp đặt, vệ sinh sạch các rỉ, cáu, gai, Before installation, clean the rust,
vẩy, đóng cục . . . Bảo vệ: Trong quá trình thi irritability, spikes, scales,... Protection: In
công, ngăn ngừa sự rơi rớt các vật lạ vào trong the process of construction, prevent the
hệ thống ống bằng cách niêm kín tạm thời các drop of foreign objects into the duct
đầu cuối hở của ống và van bằng các nắp đậy system by temporarily sealing the
bằng thép hay nhựa cứng. openings of the pipes and valves with
the lids of steel or hard plastic.

 Thi công  Construction

Lắp đặt đường ống theo đường thẳng có độ Installation of straight-line pipelines with
dốc đồng nhất không bị võng. uniform slope without sagging.

Bố trí: Bố trí và đỡ tuyến ống sao cho không bị Layout: Arrange and trap the pipeline so
rung động trong khoảng cho phép dịch chuyển that there is no vibration in the range that
cần thiết. Sử dụng thật ít các mối nối nhưng cần allows necessary movements. Use less
đảm bảo các tính năng cần thiết cho bảo trì sửa connections but need to make sure the
chữa. Bố trí đường ống sao cho không bị nghẹt features needed for maintenance
gió. Lắp đặt các nối sống, mặt bích và van cách repairs. Layout of the pipeline so as not
ly để có thể tháo được đường ống khi bảo trì và to be stuffy. Installation of connectors,
thay thế trang thiết bị. flanges and valve isolation to be able to
remove the piping when maintenance
and replacement equipment.

Khe hở: Ít nhất phải có khe hở 25mm giữa các Slits: At least 25mm openings between
tuyến ống và giữa tuyến ống với các kết cấu pipelines and between pipelines with
xây dựng, kể cả lớp cách nhiệt. construction structures including
insulation.

Kim loại không đồng nhất: Nối các kim loại khác Non-uniform metals: connectors of
nhau bằng các vật liệu tương thích, hoặc cách different metals by compatible materials,
ly bằng các vật liệu phi kim loại. or isolated by non-metallic materials.

 Đặc tính tiếp cận  Accessibility features

Phải tạo ra lối vào cho các phụ kiện yêu cầu Must create entrances for accessories
bảo trì hay kiểm tra, thay thế, bao gồm các van that require maintenance or inspection,
điều khiển và các mối nối để tháo ráp tuyến replacement, including control valves
ống. Bố trí tuyến ống sao cho không ảnh hưởng and ties to assemble pipelines. Arrange
đến việc tháo ráp, hay bảo trì thay thế thiết bị hỗ the pipeline so as not to affect the
trợ, hay các van điều khiển hay làm kẹt lối vào assembly, or maintenance of
hay các lỗ thông gió. replacement of the supporting
equipment, or the control valves or
jamming the entrance or the ventilation
holes.

 Ống bị che lấp  Obscured pipe

Sự giãn nở hay co rút: Làm màng bao che hay Dilation or shrinkage: masking or lining for
ống lót cho ống kim loại trong hồ hay trong metal pipes in a reservoir or in concrete so
bêtông để sự giãn nở hay co rút có thể xảy ra that dilation or shrinkage can occur without

Ưu tiên tiếng Việt khi Trường hợp có sự khác biệt giữa tiếng
anh và tiếng việt
ME02 – Page 40/ 50
Priority is given to Vietnamese language when there is a
difference between English and Vietnamese
mà không làm hư ống hay hư vật liệu hoặc hư damaging the tube or damaged material or
bề mặt hoàn thiện của các chi tiết xung quanh. surface finishing of the surrounding details.

 Tấm đậy  Cover Plate

Nếu ống lồi ra bề mặt các kết cấu xây dựng If the pipe is convex to the surface of the
trong tầm nhìn, lắp các tấm đậy phi kim loại hay structural construction in sight, mounting
thép không rỉ vào đó, sơn phủ hoàn thiện tương the non-metallic or stainless steel on it, the
thích với ống. finish coating is compatible with the tube.

 Hệ thống đỡ  Support System

Lắp đặt hệ thống đỡ nguyên bộ chế tạo sẵn Installation of pre-fabricated preform
bằng kết cấu thép tráng hay mạ kẽm. systems with coated steel structure or
galvanized.

Ống đứng: Lắp đặt các neo cố định và các Pipe stand: Install the fixed anchors and
thanh dẫn để duy trì vị trí các ống dài, và các the rods to maintain the long pipe position,
thanh đỡ để cân bằng trọng lượng ống và các and the rods to balance the pipe weight
tải trọng. and the load.

5.10. Sơn các hệ thống dịch vụ và trang 5.10. Paints Service systems and
thiết bị equipment

Nếu lộ ra trong tầm nhìn, sơn các hệ thống và If exposed in sight, paint systems and
trang thiết bị trong phòng máy, ngoại trừ vật liệu equipment in the machine room, except
chrome, nhôm đúc, GRP, uPVC, thép không rỉ, chrome material, aluminum casting, GRP,
phi kim loại dẻo và các bề mặt bôi trơn. Sơn lại uPVC, stainless steel, nonmetallic
các chi tiết nguyên bộ chế tạo sẵn khi bị hư. plasticity and lubrication surfaces. Repaint
the whole set of pre-fabricated details
when damaged.

5.11. Đánh dấu 5.11. Marking

Đánh dấu trang thiết bị, dây điện, tuyến ống, Marking equipment, wires, pipelines,
van, ống điện, và ống gió, để cung cấp các valves, electrical tubes, and wind pipes, to
phương cách nhận biết. provide recognizable methods.

 Nhãn  Label

Chủng loại: Chọn một trong các cách sau: Type: Choose one of the following:

• Chỉ áp dụng trong nhà: Nhựa 2 màu • Only applied in the House: Plastic
khắc chữ. Chữ khắc và sơn đen trên 2 color engraving. Inscriptions and
thép không rỉ hay thau. black paint on stainless steel or
brass.

• Đối với đường ống và ống gió: Nhãn • For piping and duct: self-adhesive
vinyl tự dính. vinyl label.

 Chiều cao ký tự tối thiểu  Minimum character height

• Nhãn thiết bị: 40 mm • Device Label: 40 mm


• Nhãn van và bơm: 20mm • Valve and pump Label: 20mm
Ưu tiên tiếng Việt khi Trường hợp có sự khác biệt giữa tiếng
anh và tiếng việt
ME02 – Page 41/ 50
Priority is given to Vietnamese language when there is a
difference between English and Vietnamese
• Thông báo nhắc nhở: 7mm • Reminder message: 7mm
• Điều khiển tự động và thiết bị điện: 5mm • Automatic control and electrical
• Công tắc cách ly: 5mm equipment: 5mm

• Bên trong các tủ điện: 3,5mm • Isolator switch: 5mm

• Khác: 3mm • Inside the electrical cabinets: 3.5


mm
• Other: 3mm

 Vị trí  lacation

Gắn tại các vị trí sao cho dễ dàng nhìn thấy và Attach at locations so that they are easily
lắp đặt, bên dưới hay bên cạnh trang thiết bị visible and installed, below or next to the
được đánh dấu. highlighted equipment.

 Gắn lắp  installation

Lắp cơ khí, không xuyên qua lớp cản hơi. Mechanical fitting, not through vapor
barrier layer.

Van và bơm: Dùng vít cấy vào thân hay đính Valves and Pumps: Use the screw
vào tay van bằng vòng chìa khóa. implanted in the body or snap the valve
with the key ring.

 Nội dung  Content

Sử dụng cùng thuật ngữ trên bản vẽ. Use the same terminology on drawings.

Van và bơm: Tương thích giữa bơm, van và các Valves and Pumps: compatible between
bộ khởi động. pumps, valves and starter sets.

 Thiết bị chịu áp lực  Equipment under pressure

Treo giấy chứng nhận nhà sản xuất trong khung Hanging manufacturer certificate in the
kính lên tường bên cạnh thiết bị. glass frame on the wall next to the device.

 Đường ống  pipe

Nhận biết suốt chiều dài, cả trong các nơi bị che Recognize the length, both in obscured
khuất. places.

 Phần điện  Electrical part

Đánh dấu dụng cụ điều khiển cho phép vận Marking control instruments allows
hành, công tắc cách ly và các ổ cắm để cung operation, isolator switches and sockets to
cấp các phương cách nhận biết. provide identification methods.

6. HOÀN TẤT 6 COMPLETES

6.1. Mô tả 6.1. Description

 Vật tư mẫu  Sample Supplies

Bàn giao các vật tư mẫu không dùng để lắp đặt Handover of sample supplies is not

Ưu tiên tiếng Việt khi Trường hợp có sự khác biệt giữa tiếng
anh và tiếng việt
ME02 – Page 42/ 50
Priority is given to Vietnamese language when there is a
difference between English and Vietnamese
cho Chủ đầu tư. intended for installation to the investor.

 Bảo hành  Warranty

Tên của Chủ đầu tư là người được hưởng bảo The name of the investor who is entitled to
hành. Đăng ký với nhà sản xuất nếu cần thiết. the warranty. Register with the
Giữ lại các hồ sơ đi kèm với phụ kiện và trang manufacturer if necessary. Retain the
thiết bị. records that come with the accessory and
equipment.

Thời gian: Bắt đầu thời gian bảo hành kể từ Time: Start the warranty period from the
ngày hoàn tất thực tế hoặc ngày sự thi công actual date of completion or approval date,
được chấp thuận, nếu sự hoàn tất thi công if the completion of the construction does
không trùng với ngày hoàn tất thực tế. not match the actual completion date.

Sự phê duyệt của nhà lắp đặt: Nếu nhà sản The approval of the installation house: if
xuất không lắp đặt, và sự bảo hành sản phẩm the manufacturer does not install, and the
đòi hỏi điều kiện sự phê chuẩn của nhà sản product warranty requires the approval of
xuất đối với nhà lắp đặt, phải trình duyệt văn the manufacturer for the manufacturer, the
bản chấp thuận sự lắp đặt của nhà sản xuất. text browser approval of the
manufacturer's installation.

6.2. Hồ sơ bản vẽ 6.2. Drawing document

Trình duyệt hồ sơ bản vẽ. Thể hiện các vị trí lắp Browser profile drawings. Showing the
đặt thực tế “hoàn công” của các kết cấu xây actual installation positions "complete" of
dựng, trang thiết bị và máy móc có các model, construction structures, equipment and
mã số thiết bị cụ thể. Thể hiện các tuyến trục machines with models, equipment specific.
nơi có thể. Showing the axis glands where possible.

 Các hệ thống  The systems

Thể hiện kích thước, chủng loại và vị trí trang Showing the size, type and location of
thiết bị, tuyến cáp, tuyến ống, và ống gió tương equipment, cable line, pipeline, and wind
quan với các đặc tính nổi bật cố định của công pipes correlated with the fixed
trường và các hệ thống ngầm. Bao gồm cả mối characteristics of the site and the
liên hệ giữa các kết cấu xây dựng và các hệ underground system. Including the
thống khác, và các thay đổi trong quá trình chạy relationship between construction
thử và nghiệm thu và giai đoạn bảo trì. Bao gồm structures and other systems, and
các bản vẽ giản đồ của mỗi hệ thống thể hiện changes in test runs and testing and
tuyến ống và tuyến dây dẫn và thiết bị. maintenance phases. Includes the
diagram drawings of each system showing
the line pipe and line and equipment.

 Định dạng  Fomat

Sử dụng cùng loại khung tên như bản vẽ trong Using the same name frame as the
hợp đồng, có thêm ô “BẢN VẼ HOÀN CÔNG” drawing in the contract, there is an
theo yêu cầu của Nhà nước. additional "DRAWINGS COMPLETED"
box at the request of the State.

6.3. Sổ tay vận hành và bảo dưỡng 6.3. Operation and Maintenance
Handbook

Ưu tiên tiếng Việt khi Trường hợp có sự khác biệt giữa tiếng
anh và tiếng việt
ME02 – Page 43/ 50
Priority is given to Vietnamese language when there is a
difference between English and Vietnamese
 Trình duyệt sổ tay vận hành và bảo  Browse the operation and
dưỡng của các công tác thi công. Maintenance handbook of the
construction work

Người chuẩn bị tài liệu: Là những người có kinh Material preparation: Those who have
nghiệm trong việc vận hành và bảo trì hệ thống experience in the operation and
và trang thiết bị được lắp đặt, và có khả năng maintenance of the system and equipment
chuẩn bị, chỉnh sửa các tài liệu. are installed, and are capable of preparing,
editing documents.

Sự phân chia nhỏ: Tùy thuộc vào dự án lớn hay Small division: Depending on the project is
nhỏ, phân chia theo sự lắp đặt hay hệ thống. large or small, division by installation or
system.

Bản gốc: Bao gồm tất cả các bản gốc tài liệu Original: Includes all original document
của nhà sản xuất trong các sổ tay vận hành manufacturers ' documents in the
(bao gồm cả các tài liệu mua hàng). operating handbook (including purchasing
documents).

 Số lượng  Quantity

Cung cấp Sổ tay vận hành và bảo trì theo hình Provide operational and maintenance
thức và số lượng như sau: handbook in the form and quantity as
• Bản giấy: 3 bản. follows:

• Bản điện tử: 1 bản. • Paper version: 3 copies.


• Electronic version: 1 copy.

 Bản giấy  Hard copy

Khổ A4 có thể tháo rời từng tờ, theo chất lượng The A4-sized detachable individual sheets,
thương mại, loại 4 còng giữ có bìa cứng, mỗi according to the commercial quality, type 4
cái được chỉ mục, chia nhỏ và đặt tên bìa. Bao cuffs holding a hardcover, each indexed,
gồm các đặc tính sau: split and named. These include the
following characteristics:

• Phân trang: Đánh số trang liên tiếp • Page: page numbers are
nhau. consecutive.

• Bìa: Nhận biết mỗi bìa bằng tên in “SỔ • Cover: Identify each cover with the
TAY VẬN HÀNH”, và ghi trên gáy. Ghi rõ name "OPERATION HANDBOOK",
tên dự án, số thự tự cuốn, tên hệ thống, and on the nape. Specifies the
ngày ban hành. project name, self-drawn number,
system name, date of release.

• Tài liệu: Tài liệu in ấn của nhà sản xuất, • Document: The manufacturer's
bao gồm các sơ đồ liên đới hay các bản printed document, including the
in, trên giấy một mặt. related diagrams or prints, on one-
sided paper.

• Tấm ngăn: Dùng tấm ngăn cứng cho • Panels: Use a rigid plate for each
mỗi hệ thống riêng biệt, có đánh chữ mô separate system, with a description
tả hệ thống và các phụ kiện trang thiết bị of the system and the main
chính. In rõ ràng tiêu đề rút gọn đặt dưới equipment accessories. Clearly
Ưu tiên tiếng Việt khi Trường hợp có sự khác biệt giữa tiếng
anh và tiếng việt
ME02 – Page 44/ 50
Priority is given to Vietnamese language when there is a
difference between English and Vietnamese
các nhãn nhựa ép lớp. print the shortened title placed
under the plastic laminated layer
label.

 Bản vẽ  Drawings

Xếp bản vẽ A3 lại theo khổ A4 và đặt chung vào Arrange the A3 drawings in accordance
các bìa để có thể tháo rời chúng ra mà không with the A4 size and put it together in the
cần lấy ra khỏi vòng. Sử dụng các vòng gia covers so that they can be removed
cường cho chỗ bấm lỗ. without getting out of the ring. Use the
reinforced loops for the hole press.

Cung cấp thêm 3 bộ bản vẽ khổ A1 đóng cuốn Provide an additional 3 sets of the entire
toàn bộ hoặc theo yêu cầu của Chủ đầu A1 brochure, or as required by the
tư/Quản lý dự án/Nhà Tư vấn giám sát. investor/Project Manager/supervisory
consultant.

 Bản điện tử  Electronic version

Phạm vi: Cung cấp cùng loại chỉ định thể hiện Scope: Provides the same type indicated
trên bản giấy cho dạng điện tử. on the paper copy for electronic form.

Định dạng tập tin: Autocad 2007 File format: Autocad 2007

 Nội dung bao gồm  Content includes

Bảng liệt kê nội dung: Cho mỗi cuốn, tên phù List of Contents: For each book, the name
hợp với bìa. matches the cover.

Thư mục: Tên, địa chỉ, số điện thoại và số fax Directory: The name, address, telephone
của Chủ đầu tư, Nhà tư vấn, Nhà thầu, Nhà number and fax number of the investor,
thầu phụ và tên của các bên có trách nhiệm liên consultant, contractor, Subcontractor and
quan. the names of the parties responsible.

Mô tả sự lắp đặt: Mô tả chung sự lắp đặt. Description of Installation: General


description of installation.

Mô tả hệ thống: Mô tả kỹ thuật hệ thống lắp đặt, System Description: Technical description


viết sao cho đảm bảo rằng những nhân viên of installation system, write copy to ensure
của Chủ đầu tư thấu hiểu toàn bộ pham vi và that the employees of the investor
những tiện ích được lắp đặt. Nhận biết rõ tính comprehend the whole range and the
năng, đặc tính vận hành bình thường và các utilities are installed. Identify common
điều kiện giới hạn. features, normal operating characteristics,
and limited conditions.

Đặc tính của hệ thống: Mô tả kỹ thuật các chế System Characteristics: Technical
độ vận hành của hệ thống lắp đặt. Description of the operation mode of the
installation system.

a) Mô tả trang thiết bị: a) Equipment Description:

Tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất cho thiết bị Technical documentation of the
lắp đặt, lắp ráp riêng cho dự án, không bao gồm manufacturer for the installation

Ưu tiên tiếng Việt khi Trường hợp có sự khác biệt giữa tiếng
anh và tiếng việt
ME02 – Page 45/ 50
Priority is given to Vietnamese language when there is a
difference between English and Vietnamese
các điểm không liên quan. Đánh dấu trên mỗi tờ equipment, separate assembly for the
tài liệu sản phẩm để xác định rõ các sản phẩm, project, excluding the non-related points.
phần phụ kiện sử dụng cho lắp đặt, và các dữ Marking on each product document sheet
liệu sử dụng trong lắp đặt. to clearly identify the product, the
accessory parts used for installation, and
the data used in the installation.

Bổ sung thêm vào các số liệu sản phẩm để Adds to the product metrics to illustrate the
minh họa mối quan hệ giữa các phụ kiện. Có relationship between accessories. Further
thể mô tả thêm nếu cần. descriptions can be added if needed.

Tên, địa chỉ, số điện thoại và số fax của nhà sản Name, address, telephone number and fax
cuất và nhà cung cấp của các trang thiết bị, number of the manufacturer and supplier
hạng mục lắp đặt. of the equipment, installation items.

Lập bảng liệt kê (theo từng hệ thống) trang thiết Table listing (according to each system)
bị, ghi rõ vị trí, nhiệm vụ, những con số hiệu equipment, stating the location, tasks,
suất và đặc tính, và ngày sản xuất, model, số performance figures and characteristics,
serial. Sử dụng một mã số tham chiếu đồng and production date, model, serial number.
nhất trên hồ sơ và bản vẽ sơ đồ và bảng liệt kê, Use a consistent reference code on the
bao gồm cả bảng liệt kê phụ tùng dự trữ đề profile and drawings of the Diagram and
xuất, cho mỗi trang thiết bị và hạng mục lắp đặt. List table, including the proposed
reservation widget listing, for each
equipment and installation category.

b) Thủ tục bảo trì: b) Maintenance procedure:

Tài liệu kỹ thuật của nhà sản xuất cho tương Manufacturer's technical documentation
thích. Đăng ký với nhà sản xuất nếu cần thiết. for compatibility. Register with the
Giữ lại các bản tài liệu đi kèm với trang thiết bị manufacturer if necessary. Retain the
máy móc. documents that come with the equipment.

Những lời khuyên chi tiết về thủ tục và tần số Detailed advice on procedure and
bảo trì phòng ngừa. frequency of preventive maintenance.

Xử lý sự cố, tháo rời, sửa chữa và lắp ráp lại, Troubleshooting, disassembling, repairing
vệ sinh, chỉnh đồng trục, cân bằng và các thủ and reassembling, cleaning, coaxial
tục kiểm tra. Chỉ rõ thứ tự logic các bước thực correction, balancing and testing
hiện cho mỗi thủ tục. procedures. Specify the order of logic
steps taken for each procedure.

Bảng liệt kê các phụ tùng dự trữ đề nghị nên có Listings of recommended spare parts are
sẵn tại dự án, là các phụ tùng có thể bị mòn hay available at the project, which are spares
hư hỏng mà có thể Chủ đầu tư bị chậm trễ do that can be worn out or damaged, which
giao hàng lâu khi cần thay thế. Bao gồm cả mục may be delayed by the investor due to
lục và số model và nơi cung cấp trong nước. long delivery when needed replacement.
Including the table of contents and model
number and domestic supply.

Lập bảng liệt kê của các hạng mục tiêu dùng List of regular consumer categories,
thường xuyên, nguồn cung cấp trong nước, và domestic supply, and projected
những sự thay thế dự đoán ngắt quãng đến replacements up to 40,000 hours.
40.000 giờ. Bao gồm cả dầu nhớt bôi trơn và kế Including lubricating lubricant and
Ưu tiên tiếng Việt khi Trường hợp có sự khác biệt giữa tiếng
anh và tiếng việt
ME02 – Page 46/ 50
Priority is given to Vietnamese language when there is a
difference between English and Vietnamese
hoạch bôi trơn cho thiết bị. lubrication plan for equipment.

Những chỉ dẫn cho việc sử dụng dụng cụ và Instructions for using the test instrument
thiết bị thử nghiệm. and equipment.

Thủ tục đối với trường hợp khẩn cấp, bao gồm Procedures for emergencies, including
số điện thoại phục vụ khẩn cấp, thủ tục truy tìm emergency phone numbers, error tracing
lỗi. procedures.

Thông tin an toàn sản phẩm (MSDS-Material Product Safety Information (MSDS-
Safety Data Sheets). Material Safety Data Sheets)

c) Giấy chứng nhận: c) Manufacturer's warranty paper.

Giấy bảo hành của nhà sản xuất. Certificate from the state agency.

Giấy chứng nhận từ cơ quan nhà nước. Certificate of product.

Hồ sơ C.O (Certificate of Origin) và C.Q C.O (Certificate of Origin) and C. Q


(Certificate of Quality). (Certificate of Quality).

Giấy chứng nhận thử nghiệm cho hệ thống cơ Certificate of testing for the mechanical
khí và các trang thiết bị sử dụng trong lắp đặt. system and equipment used in installation.

Báo cáo thử nghiệm và cân bằng hệ thống. Test and balanced system reports.

d) Bản vẽ: d) Drawings:

Bảng liệt kê sơ đồ lắp ráp tủ điện và tủ điều The table lists the electrical cabinet
khiển bao gồm đặc tính điện, sự điều khiển và assembly diagram and control cabinet
sự giao tiếp qua lại. including electrical characteristics, control
and communication.

Biểu đồ số nhãn van, với vị trí và tính năng mỗi Graph the number of valve labels, with the
van, khóa dòng chảy và sơ đồ điều khiển. position and feature per valve, Flow lock
and control scheme

Bản vẽ và tài liệu kỹ thuật: Cần thiết cho sự vận Drawings and technical documentation:
hành và bảo trì hệ thống hiệu quả. necessary for efficient operation and
maintenance of the system.

e) Thủ tục vận hành: e) Operation procedure:

Thủ tục khởi động an toàn, chạy thử, vận hành Safe boot procedures, commissioning,
và dừng hệ thống. Chỉ rõ thứ tự logic các bước commissioning and stopping systems.
thực hiện cho mỗi thủ tục. Specify the order of logic steps taken for
each procedure.

Trình tự điều khiển và sơ đồ dòng chảy của hệ The control sequence and flow diagram of
thống lắp đặt. the installation system.

Chú giải màu sắc của các hệ thống. The color glossary of systems.

Bảng liệt kê của các thông số cài đặt cố định và Listings of fixed and change equipment
thay đổi của trang thiết bị trong quá trình chạy settings in the process of testing and
Ưu tiên tiếng Việt khi Trường hợp có sự khác biệt giữa tiếng
anh và tiếng việt
ME02 – Page 47/ 50
Priority is given to Vietnamese language when there is a
difference between English and Vietnamese
thử và nghiệm thu và bảo trì. commissioning.

 Thời điểm và số lượng  Time and quantity

Bản phác thảo: 8 tuần trước ngày hoàn tất thực Sketch: 8 weeks before the actual
tế, trình duyệt 2 bản phác thảo để những nhân completion date, browse 2 sketches so
viên của Chủ đầu tư có thể làm quen với các hệ that the employees of the owner can
thống lắp đặt. Bao gồm cả hồ sơ bản vẽ và dữ familiarize themselves with the installation
liệu thực hiện sơ bộ. system. Includes both drawing records and
preliminary execution data.

Định dạng: Giống như bản cuối cùng, với Format: The same as the final one, with
những phần tạm thời cho các hạng mục chưa temporary sections for unending items
kết thúc được cho đến khi hệ thống được chạy until the system is tested and tested.
thử và nghiệm thu và thử nghiệm.

Bản thảo được chỉnh sửa: 2 tuần trước ngày Manuscript edited: 2 weeks before the test
chạy thử và nghiệm thu, trình duyệt bản dự thảo and test day, browse the edited draft. For
đã chỉnh sửa. Đối với các thiết bị được sử dụng the equipment used during the
trong quá trình thi công và được vận hành bởi construction process and operated by the
chủ đầu tư, cung cấp sổ tay trong vòng 2 tuần investor, provide the handbook within 2
sau khi được chấp thuận. weeks after approval.

Bản dự thảo cuối cùng: Trình duyệt sau khi Final draft: The browser after completion
hoàn tất chạy thử nghiệm thu và không trễ hơn of the test runs and no later than 2 weeks
2 tuần trước ngày hoàn tất thực tế. Nếu có sẵn before the actual completion date. If
thì bao gồm cả giấy chứng nhận của các cơ available, it includes the certificate of State
quan nhà nước và giấy bảo hành. agencies and warranty paper.

Bản chính sau cùng: Trình duyệt 3 bộ của bản The last major: The 3-set browser of the
chính sau cùng trong vòng 2 tuần sau khi hoàn original is followed within two weeks after
tất thực tế. Thống nhất các xem xét và các huấn the actual completion. Unified the review
luyện cho nhân viên của Chủ đầu tư, bao gồm and the coaching for employees of the
cả sự thực hiện và thêm vào các số liệu bổ investor, including the implementation and
sung. addition of additional figures.

Soát xét: Trình duyệt 3 bộ các thay đổi trên giấy Review: Browse 3 sets of changes on
rời để chèn thêm vào sổ tay, tích hợp các phản removable paper insert added manual, is
hồi trong giai đoạn bảo trì, trong vòng 2 tuần the combination of feedback during the
sau khi hoàn tất giai đoạn bảo hành. maintenance period, in the bag 2 weeks
after Hieu Nguyen warranty period.

6.4. Huấn luyện 6.4. Training

Sổ tay vận hành và bảo trì: Sử dụng các hạng Operation and Maintenance Handbook:
mục và thủ tục được liệt kê trong bản dự thảo Use the items and procedures listed in the
cuối cùng của sổ tay vận hành và bảo trì. Đánh final draft of the operational and
giá lại những nội dung chi tiết với các nhân viên maintenance manuals. Re-evaluate the
của Chủ đầu tư. detailed content with the investor's
employees.

Thực hiện huấn luyện vào thời gian đã thống Perform training at agreed time, at the site
nhất, tại vị trí lắp đặt trang thiết bị hay hệ thống, of installation of equipment or system, the

Ưu tiên tiếng Việt khi Trường hợp có sự khác biệt giữa tiếng
anh và tiếng việt
ME02 – Page 48/ 50
Priority is given to Vietnamese language when there is a
difference between English and Vietnamese
số lần lặp lại cho đến khi thỏa mãn yêu cầu của number of repetitions until the request of
Chủ đầu tư. the investor.

 Vận hành/Bảo trì  Operation/Maintenance

Ngay sau khi hoàn tất thực tế, giải thích và minh Immediately after the actual completion,
họa mục đích, tính năng và vận hành của hệ explain and illustrate the purpose, features
thống cho nhân viên của Chủ đầu tư. and operation of the system to the owner's
employees.

 Người thuyết trình  Speakers

Đại diện đủ tư cách của nhà sản xuất và nhà The qualified representative of the
thầu thi công, người nắm bắt rành rẽ về các hệ manufacturer and contractor of the
thống lắp đặt. construction system, who grasped on the
installation systems.

6.5. Phụ tùng 6.5. Widget

Bảng liệt kê: Ít nhất 8 tuần trước ngày hoàn tất Listing: At least 8 weeks prior to the actual
thực tế, trình duyệt một bảng liệt kê các phụ completion date, browse a table that lists
tùng cần thiết cho bảo trì của hệ thống. Chỉ rõ the spare parts needed for system
số lượng nên có, giá hiện hữu của nhà sản xuất maintenance. Specify the quantity should
cho mỗi hạng mục, bao gồm cả: be, the current price of the manufacturer
for each category, including:

• Chi phí đóng gói và giao hàng đến nơi • The cost of packing and delivery to
dự án. the place of the project.

• Bảng liệt kê các trang thiết bị tham chiếu • The table lists the equipment
trong sổ tay bảo trì và vận hành. referenced in the Maintenance and
Operation Handbook.

• Sơn, bôi mỡ và đóng gói để ngăn ngừa • Paint, grease and packaging to
hư hỏng trong quá trình lưu kho. prevent damage during storage.

6.6. Dụng cụ 5.12. Instrument

Khi hoàn tất thực tế, cung cấp 2 bộ dụng cụ đặc At the actual completion, there are 2 sets
biệt và phổ thông, các thiết bị đo cầm tay cần of special and universal kits, portable
thiết cho vận hành và bảo trì cùng với các measuring devices necessary for
phương tiện nhận biết, lưu kho và bảo vệ cho operation and maintenance along with the
dụng cụ và thiết bị đo. means of recognition, storage and
protection for instruments and measuring
equipment.

6.7. Chạy thử và nghiệm thu 5.13. Commissioning and testing

 Báo cáo  Report

Trình duyệt các báo cáo chỉ ra những quan sát Browser reports indicate observations and
và kết quả thử nghiệm và sự phù hợp hay test results and suitability or mismatch with
không phù hợp với yêu cầu. the requirements.

Đệ trình các biểu mẫu nghiệm thu cho mỗi công Submitting test forms for each construction
Ưu tiên tiếng Việt khi Trường hợp có sự khác biệt giữa tiếng
anh và tiếng việt
ME02 – Page 49/ 50
Priority is given to Vietnamese language when there is a
difference between English and Vietnamese
việc thi công, mỗi giai đoạn thi công, mỗi khu job, each construction stage, each
vực thi công, và toàn bộ công trình, cần thiết để construction area, and all works,
đảm bảo quản lý được chất lượng thi công theo necessary to ensure the management of
yêu cầu của Chủ đầu tư, và theo yêu cầu của the construction quality as required by the
Nhà nước. investor , and at the request of the State.

 Thông báo  Notice

Thông báo sớm thích đáng để việc kiểm tra Early notice is worth the test to be
được thực hiện cho chạy thử và nghiệm thu hệ performed for testing and commissioning
thống lắp đặt. of the installation system.

 Khởi động  Boot

Phối hợp các kế hoạch để khởi động các hệ Coordinate plans to launch different
thống và trang thiết bị khác nhau. Thông báo systems and equipment. Inform 05 days
trước 05 ngày khi khởi động mỗi hệ thống. when starting each system.

Kiểm tra: Trước khi khởi động, thẩm tra lại rằng Inspection: Before launch, reexamine that
mỗi phần/bộ phận của trang thiết bị đã được each part/department of equipment has
kiểm tra bôi trơn đúng đắn, chiều dẫn động, sức been checked for proper lubrication,
căng đai, trình tự điều khiển, mạch bảo vệ hoặc dynamic direction, belt tension, control
những điều kiện khác có thể gây ra hư hỏng sequence, protective circuit or other
conditions that can cause damage.

Thử nghiệm: Thẩm tra lại rằng các thử nghiệm, Test: Verify that tests, index results, and
kết quả chỉ số và các đặc tính điện riêng biệt individual electrical characteristics match
phù hợp với các giá trị được nhà sản xuất yêu the values required by the manufacturer.
cầu.

Đấu dây: Kiểm tra rằng đấu dây và hệ thống đỡ Wiring: Check that the wiring and the
trang thiết bị đã hoàn tất và thử nghiệm. equipment support system is complete and
tested.

Đại diện nhà sản xuất: Phải có mặt đại diện nhà Manufacturer representatives: Must be
sản xuất trên công trường để kiểm tra và phê present to represent the manufacturer on
duyệt trang thiết bị hay hệ thống được lắp đặt the site to inspect and approve equipment
trước khi khởi động, và giám sát thiết bị giao or systems installed before launch, and
cho và khởi động. monitor equipment for delivery and boot.

Khởi động: Thực hiện khởi động dưới sự giám Boot: Perform the boot under the
sát của đại diện nhà sản xuất và những nhân supervision of the manufacturer
sự tương thích của nhà thầu, tuân theo chỉ dẫn representatives and the compatible
của nhà sản xuất. personnel of the contractor, follow the
instructions of the manufacturer.

Báo cáo: Trình duyệt báo cáo minh họa được Report: Browser report illustrates that the
rằng trang thiết bị đã được lắp đặt đúng đắn và equipment is properly installed and
vận hành đúng tính năng. operates properly.

 Mạch bảo vệ  Protection circuits

Xác nhận rằng dụng cụ bảo vệ mạch điện là Confirm that the circuit protection tool is
đúng kích cỡ và đã được điều chỉnh để bảo vệ strictly size and has been adjusted to
Ưu tiên tiếng Việt khi Trường hợp có sự khác biệt giữa tiếng
anh và tiếng việt
ME02 – Page 50/ 50
Priority is given to Vietnamese language when there is a
difference between English and Vietnamese
mạch điện lắp đặt protect the circuit of installation.

 Điều khiển  Control

Hiệu chuẩn, cài đặt và điều chỉnh các thiết bị Calibration, installation and adjustment of
đo, hệ thống điều khiển và kiểm soát an toàn. measuring devices, control systems and
safety control.

Ưu tiên tiếng Việt khi Trường hợp có sự khác biệt giữa tiếng
anh và tiếng việt
ME02 – Page 51/ 50
Priority is given to Vietnamese language when there is a
difference between English and Vietnamese

You might also like