Professional Documents
Culture Documents
Nhóm 1-Case Study Chương 4 (8.1) - 46K01.4
Nhóm 1-Case Study Chương 4 (8.1) - 46K01.4
CÂU HỎI
1. Using the EOQ methods outlined in the text, how many kegs of nails
should Low order at one time? (Sử dụng các phương pháp EOQ, Steve nên
đặt mua bao nhiêu thùng đinh cùng một lúc?)
EOQ=√ 2 DB / IC Với
EOQ = kích thước đơn hàng tối ưu nhất, theo đơn vị
D = nhu cầu hằng năm, theo đơn vị ( = 2.000)
B = chi phí đặt hàng (= 60 USD)
C = chi phí nắm giữ hàng hóa (%)
I = giá trị hàng hoá, theo đơn vị
Với IxC = H = 1 USD
EOQ=√ 2 x 2.000 x 60/1= √ 240.000 ≈ 490(thùng)
2. Assume all conditions in question 1 hold, except that Low’s supplier now
offers a quantity discount in the form of absorbing all or part of Low’s
order-processing costs. For orders of 750 or more kegs of nails, the
supplier will absorb all the order-processing costs; for orders between 249
and 749 kegs, the supplier will absorb half. What is Low’s new EOQ?
(Giả sử giữ lại tất cả các điều kiện trong câu hỏi 1, ngoại trừ việc nhà cung
cấp của Low hiện đưa ra chiết khấu theo số lượng dưới hình thức giảm toàn
bộ hoặc một phần chi phí đặt hàng của Low. Đối với đơn hàng từ 750 thùng
1
Logistics và Thương mại quốc tế GVHD: Huỳnh Thị Diệu Linh
NHÓM 1
đinh trở lên, nhà cung cấp sẽ chịu toàn bộ chi phí đặt hàng; đối với đơn
hàng từ 249 đến 749 thùng, nhà cung cấp sẽ chịu một nửa. EOQ mới của
Low là gì?
Chi phí lưu kho là 1 USD/năm cho mỗi thùng đinh. Điều này có nghĩa là Low phải
thuê một lượng không gian kho hàng liên tục trong năm và nó phải đủ lớn để đáp ứng
toàn bộ đơn đặt hàng khi nó đến.
Từ dữ kiện trên có thể thấy
Chi phí lưu trữ kho bãi = Kích thước đơn hàng x Chi phí lưu kho/đơn vị
Đơn đặt hàng Kích thước Chi phí Khi phí lưu
Tổng chi phí
mỗi năm đơn hàng đặt hàng trữ kho bãi
(USD)
(lần) (thùng) (USD) (USD)
1 2.000 0 2.000 2.000
2 1.000 0 1.000 1.000
3 750 0 750 750
4 500 120 500 620
5 400 150 400 550
6 333 180 333 513
7 286 210 286 496
8 250 240 250 490
9 222 540 222 762
10 200 600 200 800
Dựa vào bảng tổng hợp chi phí có thể thấy EOQ mới là 250 thùng
2
Logistics và Thương mại quốc tế GVHD: Huỳnh Thị Diệu Linh
NHÓM 1
(Tạm thời, bỏ qua kết quả ở câu hỏi 2. Giả sử rằng kho của Low đề nghị
thuê không gian Low dựa trên số thùng trung bình mà Low sẽ có trong kho,
thay vì dựa trên số lượng thùng tối đa thì Low sẽ cần chỗ cho bất cứ khi nào
có lô hàng mới tới nơi. Phí lưu kho trên mỗi thùng vẫn giữ nguyên. Điều
này có thay đổi câu trả lời cho câu hỏi 1 không? Nếu vậy, câu trả lời mới là
gì)?
Chi phí lưu trữ kho bãi = Kích thước đơn hàng/2 x Chi phí lưu kho/đơn vị
Vì thay vì dựa trên số lượng thùng tối đa thì Low sẽ cần chỗ cho bất cứ khi nào có lô
hàng mới tới nơi. Điều này có nghĩa là khi đơn hàng mới đến thì lượng hàng của đơn
hàng cũ đã được bán toàn bộ, vậy nên chi phí lưu kho sẽ là trung bình của kích thước
đơn hàng mới với 0.
Đơn đặt hàng Kích thước Chi phí Khi phí lưu
Tổng chi phí
mỗi năm đơn hàng đặt hàng trữ kho bãi
(USD)
(lần) (thùng) (USD) (USD)
1 2.000 60 1.000 1.060
2 1.000 120 500 620
3 750 180 375 555
4 500 240 250 490
5 400 300 200 500
6 333 360 166,5 526,5
7 286 420 143 563
8 250 480 125 605
9 222 540 111 651
10 200 600 100 700
Dựa vào bảng tổng hợp chi phí có thể thấy EOQ mới là 500 thùng
4. Take into account the answer to question 1 and the supplier’s new policy
outlined in question 2 and the warehouse’s new policy in question 3. Then
determine Low’s new EOQ.
(Hãy tính đến câu trả lời cho câu hỏi 1 và chính sách mới của nhà cung cấp
được nêu trong câu hỏi 2 và chính sách mới của nhà kho trong câu hỏi 3.
Sau đó xác định EOQ mới của Low.)
3
Logistics và Thương mại quốc tế GVHD: Huỳnh Thị Diệu Linh
NHÓM 1
Với chi phí đặt hàng được lấy ở câu 2, và chi phí lưu trữ kho bãi được lấy ở câu
3 thì hai loại chi phí mới và tổng chi phí được trình bày ở bảng dưới đây.
Đơn đặt hàng Kích thước Chi phí Khi phí lưu
Tổng chi phí
mỗi năm đơn hàng đặt hàng trữ kho bãi
(USD)
(lần) (thùng) (USD) (USD)
1 2.000 0 1.000 1000
2 1.000 0 500 500
3 750 0 375 375
4 500 120 250 370
5 400 150 200 350
6 333 180 166,5 346.5
7 286 210 143 353
8 250 240 125 365
9 222 540 111 651
10 200 600 100 700
Dựa vào bảng tổng hợp chi phí có thể thấy EOQ mới là 333 thùng.
Câu này cũng sẽ được thực hiện dưới dạng bảng và sẽ được trình bày như sau:
Theo dữ kiện ta có:
+ Chi phí lãi vay là 1.5%/tháng tức là chi phí lãi vay 1 năm sẽ bằng 1.5% * 12 =
18%/năm
+ Giá bán là 40 USD một thùng.
4
Logistics và Thương mại quốc tế GVHD: Huỳnh Thị Diệu Linh
NHÓM 1
Nếu Low quyết định nhập 1 lần/năm với kích thước mỗi lần là 2000 thùng. Do đó, số
thùng đinh còn tồn trong kho trung bình sẽ là 1000 thùng. Chi phí lãi vay sẽ được tính
bằng công thức 1,000*40*18% = 7,200 (USD). Tương tự tính với số đơn đặt hàng mỗi
năm là 2,3,4,… ta sẽ ra được kết quả như bảng ở dưới.
Lúc này lượng đặt hàng tối ưu (EOQ) sẽ là tại điểm 154 thùng/ mỗi lần đặt với tổng
chi phí thấp nhất là 1,488.2 USD.
5
Logistics và Thương mại quốc tế GVHD: Huỳnh Thị Diệu Linh
NHÓM 1
Lúc này lượng đặt hàng tối ưu (EOQ) sẽ là tại điểm 250 thùng/mỗi lần đặt với tổng
chi phí thấp nhất là 1,265.0 USD.