Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 298

Nguyên tắc nào sau đây KHÔNG phải nguyên tắc điều chỉnh của pháp luật lao

động:

Select one:

a. Nguyên tắc không được phân biệt đối xử với người lao động.

b. Nguyên tắc bảo đảm quyền tự do lựa chọn việc làm, nơi làm việc và tham gia quản lý doanh nghiệp
của người lao động.

c. Nguyên tắc bảo đảm quyền đình công của người lao động theo quy định của pháp luật.

d. Nguyên tắc trả lương, trả công căn cứ vào năng suất lao động, chất lượng và hiệu quả công việc
nhưng không thấp hơn mức lương tối thiểu do nhà nước quy định

Phản hồi

Phương án đúng là: Nguyên tắc bảo đảm quyền tự do lựa chọn việc làm, nơi làm việc và tham gia quản
lý doanh nghiệp của người lao động vì Nguyên tắc này sai ở quyền tham gia quản lý doanh nghiệp.
Người lao động được quyền tham gia quản lý nhưng phải “theo nội quy của người sử dụng lao động”
(Điểm c Khoản 1 Điều 5 Bộ luật lao động 2019). A, C, D là các nguyên tắc được ghi nhận trong pháp luật
lao động (phân tích theo bài giảng)

The correct answer is: Nguyên tắc bảo đảm quyền tự do lựa chọn việc làm, nơi làm việc và tham gia
quản lý doanh nghiệp của người lao động.

Câu hỏi 2

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Đối tượng điều chỉnh của Bộ luật lao động 2019 bao gồm:

Select one:

a. Người lao động Việt Nam; Người sử dụng lao động; Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động.

b. Người lao động; người học nghề, người tập nghề và người làm việc không có quan hệ lao động; Người
sử dụng lao động; Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam; Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có
liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động.

c. Người lao động Việt Nam; người học nghề, tập nghề và người lao động khác được quy định tại Bộ
luật; Người sử dụng lao động; Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan trực tiếp đến quan hệ lao
động.
d. Người lao động Việt Nam; người học nghề, tập nghề và người lao động khác được quy định tại Bộ
luật; Người sử dụng lao động; Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;

Phản hồi

Phương án đúng là: Người lao động; người học nghề, người tập nghề và người làm việc không có quan
hệ lao động; Người sử dụng lao động; Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam; Cơ quan, tổ
chức, cá nhân khác có liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động. vì:

Căn cứ Điều 2 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Người lao động; người học nghề, người tập nghề và người làm việc không có quan
hệ lao động; Người sử dụng lao động; Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam; Cơ quan, tổ
chức, cá nhân khác có liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động.

Câu hỏi 3

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Quan hệ xã hội nào sau đây thuộc đối tượng điều chỉnh của pháp luật lao động?

Select one:

a. Quan hệ về góp vốn thành lập doanh nghiệp

b. Quan hệ về trợ giúp xã hội

c. Quan hệ về cho thuê lại lao động

d. Quan hệ về khoán việc dân sự

Phản hồi

Phương án đúng là: Quan hệ về cho thuê lại lao động vì Quan hệ về cho thuê lại lao động là quan hệ 3
bên: doanh nghiệp cho thuê lại lao động, bên thuê lại lao động và người lao động thuê lại. Có 2 quan hệ
hợp đồng là hợp đồng lao động giữa Doanh nghiệp cho thuê lại lao động và người lao động thuê lại và
hợp đồng cho thuê lại lao động giữa Doanh nghiệp cho thuê lại lao động và bên thuê lại lao động. Do
tính chất phức tạp nên thuộc đối tượng điều chỉnh của cả pháp luật lao động và pháp luật thương mại.

The correct answer is: Quan hệ về cho thuê lại lao động

Câu hỏi 4

Không trả lời


Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Quan hệ pháp luật nào sau đây KHÔNG phải là quan hệ pháp luật lao động?

Select one:

a. Quan hệ pháp luật về giáo dục nghề nghiệp

b. Quan hệ pháp luật về tạo lập quỹ bảo hiểm xã hội

c. Quan hệ pháp luật về đình công

d. Quan hệ pháp luật về hợp đồng cộng tác viên

Phản hồi

Phương án đúng là: Quan hệ pháp luật về hợp đồng cộng tác viên vì: Quan hệ pháp luật về hợp đồng
cộng tác viên không thuộc đối tượng điều chỉnh của pháp luật lao động. Hợp đồng cộng tác viên thuộc
đối tượng điều chỉnh của pháp luật thương mại hoặc pháp luật dân sự. Hợp đồng cộng tác viên có sự
thực hiện công việc, trả công nhưng thường không có sự quản lý, điều hành, giám sát công việc của
người sử dụng lao động đối với người lao động. Mục đích của hợp đồng cộng tác viên là mục đích dân sự
hoặc thương mại

The correct answer is: Quan hệ pháp luật về hợp đồng cộng tác viên

Câu hỏi 5

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Luật lao động Việt Nam điều chỉnh quan hệ lao động nào trong những quan hệ lao động sau đây:

Select one:

a. Quan hệ lao động giữa công chức được tuyển dụng với tổ chức chính trị xã hội

b. Quan hệ lao động giữa viên chức với các đơn vị sự nghiệp công lập theo hợp đồng làm việc.

c. Quan hệ học nghề giữa người học nghề để làm việc cho người sử dụng lao động với người sử dụng lao
động qua hợp đồng đào tạo.

d. Tất cả các quan hệ lao động ở đáp án A, B, C

Phản hồi
Phương án đúng là: Quan hệ học nghề giữa người học nghề để làm việc cho người sử dụng lao động với
người sử dụng lao động qua hợp đồng đào tạo. Quan hệ lao động giữa công chức được tuyển dụng với
tổ chức chính trị xã hội thuộc đối tượng điều chỉnh của pháp luật hành chính (Khoản 2 điều 4 Luật cán
bộ, công chức 2008, sửa đổi, bổ sung năm 2019);

Quan hệ lao động giữa viên chức với các tổ chức sự nghiệp theo hợp đồng làm việc cũng thuộc đối
tượng điều chỉnh của pháp luật hành chính (Điều 2 Luật Viên chức năm 2010, sửa đổi, bổ sung năm
2019).

Quan hệ học nghề giữa người học nghề để làm việc cho người sử dụng lao động với người sử dụng lao
động thuộc đối tượng điều chỉnh của pháp luật lao động (Điều 2, Khoản 5 Điều 3 và Điều 61 Bộ luật lao
động 2019)

Tham khảo Luật Cán bộ, công chức 2008 sửa đổi, bổ sung năm 2019; Luật Viên chức 2010 sửa đổi, bổ
sung năm 2019, Luật giáo dục nghề nghiệp 2014, Bộ luật lao động 2019.

The correct answer is: Quan hệ học nghề giữa người học nghề để làm việc cho người sử dụng lao động
với người sử dụng lao động qua hợp đồng đào tạo.

Câu hỏi 6

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Luật lao động Việt Nam điều chỉnh quan hệ lao động nào trong những quan hệ lao động sau đây:

Select one:

a. Quan hệ lao động giữa cán bộ được bổ nhiệm giữ chức vụ với cơ quan nhà nước

b. Quan hệ lao động giữa người lao động với đơn vị sự nghiệp công lập theo hợp đồng lao động xác định
thời hạn.

c. Quan hệ giữa luật sư với doanh nghiệp theo hợp đồng dịch vụ pháp lý

d. Tất cả các quan hệ lao động ở đáp án A, B, C

Phản hồi

Phương án đúng là: Quan hệ lao động giữa người lao động với đơn vị sự nghiệp công lập theo hợp đồng
lao động xác định thời hạn. Vì Quan hệ lao động giữa cán bộ được bổ nhiệm giữ chức vụ với cơ quan
nhà nước thuộc đối tượng điều chỉnh của pháp luật hành chính (Khoản 1 điều 4 Luật cán bộ, công chức
2008, sửa đổi, bổ sung năm 2019);
Quan hệ lao động giữa người lao động với đơn vị sự nghiệp công lập theo hợp đồng lao động xác định
thời hạn thuộc đối tượng điều chỉnh của pháp luật lao động (Khoản 5 Điều 3 và Điểm b Khoản 1 Điều 20
Bộ luật lao động 2019)

Quan hệ giữa luật sư với doanh nghiệp theo hợp đồng dịch vụ pháp lý là quan hệ dịch vụ dân sự được
điều chỉnh bởi Bộ luật dân sự 2015 và Luật Luật sư 2006 (sửa đổi bổ sung 2012).

Tham khảo Luật Cán bộ, công chức 2008, Bộ luật lao động 2019, Bộ luật dân sự 2015, Luật Luật sư 2006
(sửa đổi bổ sung 2012).

The correct answer is: Quan hệ lao động giữa người lao động với đơn vị sự nghiệp công lập theo hợp
đồng lao động xác định thời hạn.

Câu hỏi 7

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Quan hệ xã hội nào sau đây KHÔNG thuộc đối tượng điều chỉnh của luật lao động:

Select one:

a. Quan hệ về dạy nghề

b. Quan hệ về giải quyết tranh chấp lao động

c. Quan hệ giữa thành viên hợp tác xã với hợp tác xã

d. Quan hệ về bảo hiểm xã hội

Phản hồi

Phương án đúng là: Quan hệ giữa thành viên hợp tác xã với hợp tác xã. Vì Quan hệ giữa thành viên hợp
tác xã với hợp tác xã là quan hệ sở hữu và quản lý do Luật Hợp tác xã 2012 điều chỉnh.

Quan hệ A, B, D là các quan hệ xã hội liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động giữa người lao động làm
công ăn lương với người sử dụng lao động và do luật lao động điều chỉnh (phân tích theo bài giảng và
khái niệm quan hệ lao động tại Khoản 5 Điều 3 Bộ luật lao động 2019)

The correct answer is: Quan hệ giữa thành viên hợp tác xã với hợp tác xã

Câu hỏi 8

Không trả lời

Đạt điểm 1,0


Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Nguyên tắc nào sau đây không phải nguyên tắc điều chỉnh của pháp luật lao động:

Select one:

a. Nguyên tắc đảm bảo quyền tự do kinh doanh theo quy định pháp luật.

b. Nguyên tắc tôn trọng quyền thành lập, gia nhập, hoạt động trong tổ chức đại diện của người lao động
theo quy định của pháp luật.

c. Nguyên tắc bảo đảm quyền đình công của người lao động theo quy định của pháp luật.

d. Nguyên tắc tôn trọng quyền thành lập, gia nhập, hoạt động trong tổ chức đại diện người sử dụng lao
động theo quy định của pháp luật.

Phản hồi

Phương án đúng là: Nguyên tắc đảm bảo quyền tự do kinh doanh theo quy định pháp luật. vì Nguyên tắc
đảm bảo quyền tự do kinh doanh theo quy định pháp luật là nguyên tắc của luật kinh doanh quy định tại
Điều 33 Hiến pháp 2013 chứ không phải nguyên tắc của pháp luật lao động. A, B, C là các nguyên tắc
được ghi nhận trong pháp luật lao động (phân tích theo bài giảng)

The correct answer is: Nguyên tắc đảm bảo quyền tự do kinh doanh theo quy định pháp luật.

Câu hỏi 9

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Nguyên tắc nào sau đây KHÔNG phải nguyên tắc điều chỉnh của pháp luật lao động:

Select one:

a. Quan hệ về việc làm

b. Quan hệ quản lý nhà nước về lao động

c. Quan hệ giữa người lao động thuê lại với doanh nghiệp cho thuê lại lao động.

d. Quan hệ giữa cổ đông của công ty cổ phần với công ty cổ phần

Phản hồi
Phương án đúng là: Quan hệ giữa cổ đông của công ty cổ phần với công ty cổ phần. vì: Quan hệ giữa cổ
đông với công ty cổ phần là quan hệ kinh doanh thương mại, thuộc đối tượng điều chỉnh của Luật doanh
nghiệp 2020.

Quan hệ A, B là các quan hệ xã hội liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động giữa người lao động làm
việc theo hợp đồng lao động với người sử dụng lao động và do luật lao động điều chỉnh. Quan hệ giữa
người lao động thuê lại với doanh nghiệp cho thuê lại lao động cũng là quan hệ hợp đồng lao động
thuộc quan hệ cho thuê lại lao động do luật lao động điều chỉnh (phân tích theo bài giảng và khái niệm
quan hệ lao động tại Khoản 5 Điều 3 Bộ luật lao động 2019).

The correct answer is: Quan hệ giữa cổ đông của công ty cổ phần với công ty cổ phần

Câu hỏi 10

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Quan hệ lao động giữa viên chức nhà nước với tổ chức sự nghiệp công lập thuộc đối tượng điều chỉnh
của:

Select one:

a. Pháp luật lao động.

b. Pháp luật hành chính.

c. Pháp luật dân sự

d. Công pháp

Phản hồi

Phương án đúng là: Pháp luật hành chính vì: Quan hệ lao động giữa viên chức nhà nước với tổ chức sự
nghiệp công lập được thiết lập bởi hợp đồng làm việc, điều chỉnh bởi Luật Viên chức 2010, sửa đổi, bổ
sung năm 2019. Hợp đồng làm việc có số đặc điểm giống với hợp đồng lao động tuy nhiên viên chức
được tuyển dụng theo yêu cầu, chỉ tiêu của tổ chức sự nghiệp công lập.

The correct answer is: Pháp luật hành chính.


Cơ quan nào có thẩm quyền tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu:

Select one:

a. Thanh tra lao động


b. Sở Lao động thương binh xã hội nơi doanh nghiệp có trụ sở chính

c. Tòa án nhân dân

d. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi doanh nghiệp có trụ sở chính

Phản hồi
Phương án đúng là: Tòa án nhân dân vì Điều 50 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Tòa án nhân dân

Câu hỏi 2

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Có mấy loại hợp đồng lao động, đó là những loại hợp đồng nào ?

Select one:

a. Hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn.

b. Hợp đồng lao động theo mùa vụ, Hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 1 năm đến 5 năm, Hợp đồng
trên 5 năm

c. Hợp đồng lao động không xác định thời hạn, Hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 12 tháng đến 48
tháng, Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc công việc nhất định dưới 12 tháng.

d. Hợp đồng lao động không xác định thời hạn, Hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 12 tháng đến 36
tháng, Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc công việc nhất định dưới 12 tháng.

Phản hồi
Phương án đúng là: Hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn. vì:
Căn cứ quy định về các loại hợp đồng lao động tại Khoản 1 Điều 20 Bộ luật lao động 2019.

The correct answer is: Hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn.

Câu hỏi 3

Không trả lời

Đạt điểm 1,0


Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Khi sử dụng người lao động từ 13 đến dưới 15 tuổi, người sử dụng lao động phải thực hiện điều kiện sau:

Select one:

a. Chỉ được sử dụng làm các công việc nhẹ theo danh mục do Bộ trưởng Lao động thương binh xã hội ban
hành.

b. Phải giao kết hợp đồng lao động bằng văn bản với người đó và người đại diện theo pháp luật của người
đó.

c. Bố trí giờ làm việc không ảnh hưởng đến thời gian học tập của người đó.

d. Cả 3 phương án A, B, C.

Phản hồi
Phương án đúng là: Cả 3 phương án A, B, C vì: Theo Khoản 3 Điều 143 và điểm a, b Khoản 1 Điều 145 Bộ
luật lao động 2019.

The correct answer is: Cả 3 phương án A, B, C.

Câu hỏi 4

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Chọn phương án SAI. Công việc cấm sử dụng người lao động từ đủ 15 đến chưa đủ 18 tuổi gồm:

Select one:

a. Phá dỡ các công trình xây dựng.

b. Đánh bắt thủy, hải sản xa bờ.

c. Sản xuất, kinh doanh cồn, rượu, bia, thuốc lá, chất tác động đến tinh thần và chất gây nghiện khác.
d. Công nghệ thông tin.

Phản hồi
Phương án đúng là: Công nghệ thông tin vì: Không thuộc các công việc cấm sử dụng người lao động từ đủ
15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi theo quy định tại Khoản 1 Điều 147 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Công nghệ thông tin.

Câu hỏi 5

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Phương án nào KHÔNG phải là nghĩa vụ của người lao động khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động
trái pháp luật

Select one:

a. Phải hoàn trả chi phí đào tạo (nếu có) cho người sử dụng lao động theo quy định.

b. Không được trả trợ cấp thôi việc.

c. Phải bồi thường cho người sử dụng lao động 02 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động.

d. Nếu vi phạm quy định về thời hạn báo trước thì phải bồi thường một khoản tiền tương ứng với tiền
lương trong những ngày không báo trước.

Phản hồi
Phương án đúng là: Phải bồi thường cho người sử dụng lao động 02 tháng tiền lương theo hợp đồng lao
động vì Căn cứ khoản 2 Điều 40 Bộ luật lao động 2019. Người lao động phải bồi thường cho người sử
dụng lao động nửa tháng tiền lương theo hợp đồng lao động chứ không phải 02 tháng.

The correct answer is: Phải bồi thường cho người sử dụng lao động 02 tháng tiền lương theo hợp đồng
lao động.

Câu hỏi 6

Không trả lời

Đạt điểm 1,0


Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào là đương nhiên chấm dứt hợp đồng lao động:

Select one:

a. Người lao động bị tạm giữ, tạm giam theo quy định của pháp luật.

b. Người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam bị trục xuất theo bản án của tòa án đã có hiệu
lực pháp luật.

c. Người lao động thực hiên nghĩa vụ quân sự.

d. Cả A, B, C đều đúng

Phản hồi
Phương án đúng là: Người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam bị trục xuất theo bản án của
tòa án đã có hiệu lực pháp luật vì: Người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam bị trục xuất
theo bản án của tòa án đã có hiệu lực pháp luật (Khoản 5 Điều 34 Bộ luật lao động 2019). Trường hợp A, C
là tạm hoãn hợp đồng lao động (Điểm a, b Khoản 1 Điều 30 Bộ luật lao động 2019)

The correct answer is: Người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam bị trục xuất theo bản án
của tòa án đã có hiệu lực pháp luật.

Câu hỏi 7

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Điều kiện để người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn với người
lao động là:

Select one:

a. Phải thuộc các trường hợp theo quy định của pháp luật và phải được sự đồng ý của Tổ chức đại diện
người lao động tại cơ sở.
b. Phải thuộc các trường hợp theo quy định của pháp luật và phải báo trước cho người lao động với thời
hạn theo quy định.

c. Phải thuộc các trường hợp theo quy định của pháp luật và phải thông báo với Tổ chức đại diện người
lao động tại cơ sở.

d. Phải thuộc các trường hợp theo quy định của pháp luật và phải báo trước cho người lao động trong thời
hạn 30 ngày.

Phản hồi
Phương án đúng là: Phải thuộc các trường hợp theo quy định của pháp luật và phải báo trước cho người
lao động với thời hạn theo quy định vì: Người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng
lao động với người lao động trong những trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 36 Bộ luật lao động 2019
và phải báo trước cho người lao động với thời hạn quy định tại Khoản 2 Điều 36 Bộ luật lao động 2019.

The correct answer is: Phải thuộc các trường hợp theo quy định của pháp luật và phải báo trước cho
người lao động với thời hạn theo quy định.

Câu hỏi 8

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Trường hợp thay đổi cơ cấu công nghệ, người sử dụng lao động không thể giải quyết được việc làm và cho
người lao động thôi việc thì phải thực hiện điều kiện, thủ tục sau:

Select one:

a. Thuộc các trường hợp thay đổi cơ cấu, công nghệ theo quy định pháp luật.

b. Thay đổi cơ cấu công nghệ ảnh hưởng đến việc làm của nhiều người và đã xây dựng, thực hiện phương
án sử dụng lao động

c. Phải trao đổi ý kiến với tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở và thông báo trước 30 ngày cho UBND
cấp tỉnh và cho người lao động

d. Cả 3 đáp án A, B, C

Phản hồi
Phương án đúng là: Cả 3 đáp án A, B, C vì Khoản 1, 3, 6 Điều 42 Bộ luật lao động 2019
The correct answer is: Cả 3 đáp án A, B, C

Câu hỏi 9

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Chọn phương án SAI - Khi sử dụng người lao động chưa đủ 15 tuổi, người sử dụng lao động phải thực hiện
điều kiện sau:

Select one:

a. Thời giờ làm việc không được quá 04 giờ trong 01 ngày, 20 giờ trong 01 tuần.

b. Bảo đảm điều kiện làm việc, an toàn, vệ sinh lao động phù hợp với lứa tuổi

c. Chỉ được làm các công việc nhẹ theo danh mục do Bộ trưởng Lao động thương binh xã hội ban hành.

d. Chỉ được sử dụng người lao động làm việc ở công trường xây dựng nếu được sự đồng ý của cha mẹ
hoặc người đại diện theo pháp luật.

Phản hồi
Phương án đúng là: Chỉ được sử dụng người lao động làm việc ở công trường xây dựng nếu được sự đồng
ý của cha mẹ hoặc người đại diện theo pháp luật vì Cấm không được sử dụng người lao động từ 15 tuổi
đến chưa đủ 18 tuổi làm việc tại công trường xây dựng theo Điểm b Khoản 2 Điều 147 Bộ luật lao động
2019. Vì vậy cũng cấm đối với lao động chưa đủ 15 tuổi. Ngoài ra lao động chưa đủ 15 tuổi chỉ được làm
các công việc nhẹ theo danh mục theo quy định (Khoản 3,4 Điều 143 Bộ luật lao động 2019).

The correct answer is: Chỉ được sử dụng người lao động làm việc ở công trường xây dựng nếu được sự
đồng ý của cha mẹ hoặc người đại diện theo pháp luật.

Câu hỏi 10

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Trường hợp nào sau đây hợp đồng lao động KHÔNG bị vô hiệu toàn bộ:

Select one:

a. Công việc đã giao kết trong hợp đồng lao động là công việc mà pháp luật cấm

b. Các bên vi phạm về hình thức hợp đồng lao động

c. Các bên giao kết vi phạm nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động tại khoản 1 Điều 15 Bộ luật lao động
2019.

d. Người ký kết hợp đồng lao động không đúng thẩm quyền

Phản hồi
Phương án đúng là: Các bên vi phạm về hình thức hợp đồng lao động vì: Căn cứ Khoản 1 Điều 49 Bộ luật
lao động 2019 thì hình thức hợp đồng không phải là căn cứ xác định hợp đồng lao động vô hiệu toàn bộ

The correct answer is: Các bên vi phạm về hình thức hợp đồng lao động

Câu hỏi 11

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Cho thuê lại lao động là gì?

Select one:

a. Cho thuê lại lao động là việc người lao động đã được tuyển dụng bởi doanh nghiệp được cấp phép hoạt
động cho thuê lại lao động sau đó làm việc cho doanh nghiệp khác theo thỏa thuận của các doanh nghiệp
về thời gian sử dụng lao động.

b. Cho thuê lại lao động là việc người lao động giao kết hợp đồng lao động với một người sử dụng lao
động là doanh nghiệp cho thuê lại lao động, sau đó người lao động được chuyển sang làm việc và chịu sự
điều hành của người sử dụng lao động khác mà vẫn duy trì quan hệ lao động với người sử dụng lao động
đã giao kết hợp đồng lao động

c. Cho thuê lại lao động là việc người lao động được doanh nghiệp được cấp phép hoạt động cho thuê lại
lao động giới thiệu làm việc cho người sử dụng lao động khác, chịu sự điều hành của người sử dụng lao
động sau và vẫn còn duy trì quan hệ lao động với doanh nghiệp cho thuê lại lao động.
d. Cho thuê lại lao động là việc người lao động được doanh nghiệp được cấp phép hoạt động cho thuê lại
lao động giới thiệu làm việc cho người sử dụng lao động khác, chịu sự điều hành của người sử dụng lao
động sau và không còn duy trì quan hệ lao động với doanh nghiệp cho thuê lại lao động.

Phản hồi
Phương án đúng là: Cho thuê lại lao động là việc người lao động giao kết hợp đồng lao động với một
người sử dụng lao động là doanh nghiệp cho thuê lại lao động, sau đó người lao động được chuyển sang
làm việc và chịu sự điều hành của người sử dụng lao động khác mà vẫn duy trì quan hệ lao động với người
sử dụng lao động đã giao kết hợp đồng lao động vì Căn cứ khoản 1 Điều 52 Bộ luật lao động 2019.

The correct answer is: Cho thuê lại lao động là việc người lao động giao kết hợp đồng lao động với một
người sử dụng lao động là doanh nghiệp cho thuê lại lao động, sau đó người lao động được chuyển sang
làm việc và chịu sự điều hành của người sử dụng lao động khác mà vẫn duy trì quan hệ lao động với người
sử dụng lao động đã giao kết hợp đồng lao động

Câu hỏi 12

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào KHÔNG PHẢI đương nhiên chấm dứt hợp đồng lao động:

Select one:

a. Người lao động bị kết án phạt tù nhưng không được hưởng án treo.

b. Người lao động bị tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự.

c. Người lao động thực hiện nghĩa vụ quân sự.

d. Cả A, B, C đều đúng

Phản hồi
Phương án đúng là: Người lao động thực hiện nghĩa vụ quân sự vì: Người lao động đi làm nghĩa vụ quân
sự mới chỉ tạm hoãn thực hiện hợp đồng, không phải là chấm dứt hợp đồng lao động theo Điểm a Khoản
1 Điều 30 Bộ luật lao động 2019.

The correct answer is: Người lao động thực hiện nghĩa vụ quân sự.

Câu hỏi 13

Không trả lời


Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Nghĩa vụ của người sử dụng lao động khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật?

Select one:

a. Phải nhận người lao động trở lại làm việc theo hợp đồng lao động đã giao kết.

b. Phải nhận người lao động trở lại làm việc theo hợp đồng lao động đã giao kết và trả tiền lương trong
những ngày người lao động không được làm việc.

c. Phải nhận người lao động trở lại làm việc theo hợp đồng lao động đã giao kết, phải trả tiền lương, bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp trong những ngày người lao động không được làm việc
và phải trả thêm 1 khoản tiền ít nhất bằng 01 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động.

d. Phải nhận người lao động trở lại làm việc theo hợp đồng lao động đã giao kết, phải trả tiền lương, đóng
bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp trong những ngày người lao động không được làm
việc và phải trả thêm 1 khoản tiền ít nhất bằng 02 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động.

Phản hồi
Phương án đúng là: Phải nhận người lao động trở lại làm việc theo hợp đồng lao động đã giao kết, phải trả
tiền lương, đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp trong những ngày người lao động
không được làm việc và phải trả thêm 1 khoản tiền ít nhất bằng 02 tháng tiền lương theo hợp đồng lao
động vì Theo Khoản 1 Điều 41 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Phải nhận người lao động trở lại làm việc theo hợp đồng lao động đã giao kết, phải
trả tiền lương, đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp trong những ngày người lao
động không được làm việc và phải trả thêm 1 khoản tiền ít nhất bằng 02 tháng tiền lương theo hợp đồng
lao động.

Câu hỏi 14

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ
Đoạn văn câu hỏi
Hết thời hạn 30 ngày kể từ ngày Hợp đồng lao động xác định thời hạn kết thúc nhưng hai bên không giao
kết hợp đồng mới và người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì:

Select one:

a. Hợp đồng lao động được coi là đã chấm dứt và người lao động sẽ không được bảo vệ quyền lợi.

b. Hợp đồng lao động đã giao kết đương nhiên chuyển sang loại hợp đồng lao động không xác định thời
hạn.

c. Hợp đồng lao động đã giao kết đương nhiên chuyển sang loại hợp đồng lao động xác định thời hạn 12
tháng.

d. Hợp đồng lao động đã giao kết đương nhiên chuyển sang loại hợp đồng lao động xác định thời hạn 24
tháng.

Phản hồi
Phương án đúng là: Hợp đồng lao động đã giao kết đương nhiên chuyển sang loại hợp đồng lao động
không xác định thời hạn vì: Điểm b Khoản 2 Điều 20 Bộ luật lao động 2019.

The correct answer is: Hợp đồng lao động đã giao kết đương nhiên chuyển sang loại hợp đồng lao động
không xác định thời hạn.

Câu hỏi 15

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Trường hợp vì lý do kinh tế, người sử dụng lao động không thể giải quyết được việc làm và cho người lao
động thôi việc thì phải thực hiện điều kiện, thủ tục sau:

Select one:

a. Phải trao đổi ý kiến với tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở và thông báo trước 30 ngày cho UBND
cấp tỉnh và cho người lao động

b. Phải trả trợ cấp mất việc cho người lao động theo quy định

c. Phải xây dựng, thực hiện phương án sử dụng lao động


d. Cả 3 đáp án A, B, C

Phản hồi
Phương án đúng là: Cả 3 đáp án A, B, C vì Theo khoản 4, 5, 6 Điều 42 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Cả 3 đáp án A, B, C

Câu hỏi 16

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Điều kiện để người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động là:

Select one:

a. Phải thuộc các trường hợp theo quy định pháp luật và phải báo trước cho Tổ chức đại diện người lao
động tại cơ sở biết trong thời hạn 30 ngày.

b. Phải thuộc các trường hợp theo quy định của pháp luật và phải báo trước cho người sử dụng lao động
biết trong thời hạn 30 ngày.

c. Không cần phải có căn cứ nhưng phải báo trước cho người sử dụng lao động với thời hạn theo quy định
của pháp luật, trừ trường hợp không cần báo trước.

d. Phải thuộc các trường hợp theo quy định của pháp luật và phải báo trước cho người sử dụng lao động
biết trong thời hạn 45 ngày.

Phản hồi
Phương án đúng là: Không cần phải có căn cứ nhưng phải báo trước cho người sử dụng lao động với thời
hạn theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp không cần báo trước vì: Theo quy định tại Khoản 1,2
Điều 35 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Không cần phải có căn cứ nhưng phải báo trước cho người sử dụng lao động với
thời hạn theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp không cần báo trước.

Câu hỏi 17

Không trả lời

Đạt điểm 1,0


Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Tìm đáp án chính xác nhất trong các phương án sau về khái niệm hợp đồng lao động:

Select one:

a. Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả
lương và quyền, nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.

b. Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa các bên trong quan hệ lao động về việc làm, tiền lương, điều
kiện làm việc, quy định cụ thể về quyền và nghĩa vụ của mỗi bên.

c. Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả
công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.

d. Hợp đồng lao động là sự xác lập quyền và nghĩa vụ của người lao động và người sử dụng lao động về
việc làm, tiền lương, điều kiện làm việc và chế độ bảo hiểm xã hội.

Phản hồi
Phương án đúng là: Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động
về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao
động vì:
Căn cứ định nghĩa về hợp đồng lao động theo Khoản 1 Điều 13 Bộ luật lao động 2019.

The correct answer is: Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao
động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan
hệ lao động.

Câu hỏi 18

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Nghĩa vụ của người lao động khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật?

Select one:
a. Người lao động không được trợ cấp thôi việc.

b. Người lao động phải bồi thường cho người sử dụng lao động nửa tháng tiền lương theo hợp đồng lao
động.

c. Nếu vi phạm quy định thời hạn báo trước, phải bồi thường cho người sử dụng lao động một khoản tiền
tương ứng với tiền lương của người lao động trong những ngày không báo trước.

d. Tất cả phương án A, B, C đều đúng

Phản hồi
Phương án đúng là: Tất cả phương án A, B, C đều đúng vì Người lao động khi đơn phương chấm dứt hợp
đồng lao động với người sử dụng lao động phải thực hiện các nghĩa vụ theo điều 40 Bộ luật lao động
2019.

The correct answer is: Tất cả phương án A, B, C đều đúng

Câu hỏi 19

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Trường hợp nào sau đây người lao động có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động mà không cần
báo trước cho người sử dụng lao động:

Select one:

a. Khi ra nước ngoài sinh sống hoặc làm việc.

b. Được bầu làm nhiệm vụ chuyên trách ở các cơ quan dân cử hoặc được bổ nhiệm giữ chức vụ trong bộ
máy nhà nước

c. Lao động nữ mang thai phải nghỉ vệc theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.

d. Cả 3 đáp án A, B, C đều đúng

Phản hồi
Phương án đúng là: Lao động nữ mang thai phải nghỉ vệc theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
có thẩm quyền vì Người lao động có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động nhưng phải báo trước
cho người sử dụng lao động trừ các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 35 Bộ luật lao động 2019. Chỉ
có đáp án C được quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 35 Bộ luật lao động 2019. Đáp án A, B, D không thuộc
các trường hợp tại Khoản 2 Điều 35 Bộ luật lao động 2019.

The correct answer is: Lao động nữ mang thai phải nghỉ vệc theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh có thẩm quyền.

Câu hỏi 20

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Ngành nghề nào sau đây KHÔNG phải là ngành nghề được thuê lại lao động?

Select one:

a. Xử lý các vấn đề tài chính, thuế

b. Lập trình hệ thống máy sản xuất

c. Lái xe

d. Lái tàu biển

Phản hồi
Phương án đúng là: Lái tàu biển vì Căn cứ phụ lục II danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao
động kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020.

The correct answer is: Lái tàu biển

Cơ quan nào có thẩm quyền tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu:

Select one:

a. Thanh tra lao động

b. Sở Lao động thương binh xã hội nơi doanh nghiệp có trụ sở chính

c. Tòa án nhân dân

d. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi doanh nghiệp có trụ sở chính

Phản hồi

Phương án đúng là: Tòa án nhân dân vì Điều 50 Bộ luật lao động 2019
The correct answer is: Tòa án nhân dân

Câu hỏi 2

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Có mấy loại hợp đồng lao động, đó là những loại hợp đồng nào ?

Select one:

a. Hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn.

b. Hợp đồng lao động theo mùa vụ, Hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 1 năm đến 5 năm, Hợp
đồng trên 5 năm

c. Hợp đồng lao động không xác định thời hạn, Hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 12 tháng đến 48
tháng, Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc công việc nhất định dưới 12 tháng.

d. Hợp đồng lao động không xác định thời hạn, Hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 12 tháng đến 36
tháng, Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc công việc nhất định dưới 12 tháng.

Phản hồi

Phương án đúng là: Hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn.
vì:

Căn cứ quy định về các loại hợp đồng lao động tại Khoản 1 Điều 20 Bộ luật lao động 2019.

The correct answer is: Hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời
hạn.

Câu hỏi 3

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Khi sử dụng người lao động từ 13 đến dưới 15 tuổi, người sử dụng lao động phải thực hiện điều kiện
sau:

Select one:
a. Chỉ được sử dụng làm các công việc nhẹ theo danh mục do Bộ trưởng Lao động thương binh xã hội
ban hành.

b. Phải giao kết hợp đồng lao động bằng văn bản với người đó và người đại diện theo pháp luật của
người đó.

c. Bố trí giờ làm việc không ảnh hưởng đến thời gian học tập của người đó.

d. Cả 3 phương án A, B, C.

Phản hồi

Phương án đúng là: Cả 3 phương án A, B, C vì: Theo Khoản 3 Điều 143 và điểm a, b Khoản 1 Điều 145 Bộ
luật lao động 2019.

The correct answer is: Cả 3 phương án A, B, C.

Câu hỏi 4

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Chọn phương án SAI. Công việc cấm sử dụng người lao động từ đủ 15 đến chưa đủ 18 tuổi gồm:

Select one:

a. Phá dỡ các công trình xây dựng.

b. Đánh bắt thủy, hải sản xa bờ.

c. Sản xuất, kinh doanh cồn, rượu, bia, thuốc lá, chất tác động đến tinh thần và chất gây nghiện khác.

d. Công nghệ thông tin.

Phản hồi

Phương án đúng là: Công nghệ thông tin vì: Không thuộc các công việc cấm sử dụng người lao động từ
đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi theo quy định tại Khoản 1 Điều 147 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Công nghệ thông tin.

Câu hỏi 5

Không trả lời

Đạt điểm 1,0


Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Phương án nào KHÔNG phải là nghĩa vụ của người lao động khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao
động trái pháp luật

Select one:

a. Phải hoàn trả chi phí đào tạo (nếu có) cho người sử dụng lao động theo quy định.

b. Không được trả trợ cấp thôi việc.

c. Phải bồi thường cho người sử dụng lao động 02 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động.

d. Nếu vi phạm quy định về thời hạn báo trước thì phải bồi thường một khoản tiền tương ứng với tiền
lương trong những ngày không báo trước.

Phản hồi

Phương án đúng là: Phải bồi thường cho người sử dụng lao động 02 tháng tiền lương theo hợp đồng lao
động vì Căn cứ khoản 2 Điều 40 Bộ luật lao động 2019. Người lao động phải bồi thường cho người sử
dụng lao động nửa tháng tiền lương theo hợp đồng lao động chứ không phải 02 tháng.

The correct answer is: Phải bồi thường cho người sử dụng lao động 02 tháng tiền lương theo hợp đồng
lao động.

Câu hỏi 6

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào là đương nhiên chấm dứt hợp đồng lao động:

Select one:

a. Người lao động bị tạm giữ, tạm giam theo quy định của pháp luật.

b. Người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam bị trục xuất theo bản án của tòa án đã có
hiệu lực pháp luật.

c. Người lao động thực hiên nghĩa vụ quân sự.

d. Cả A, B, C đều đúng

Phản hồi
Phương án đúng là: Người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam bị trục xuất theo bản án
của tòa án đã có hiệu lực pháp luật vì: Người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam bị trục
xuất theo bản án của tòa án đã có hiệu lực pháp luật (Khoản 5 Điều 34 Bộ luật lao động 2019). Trường
hợp A, C là tạm hoãn hợp đồng lao động (Điểm a, b Khoản 1 Điều 30 Bộ luật lao động 2019)

The correct answer is: Người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam bị trục xuất theo bản
án của tòa án đã có hiệu lực pháp luật.

Câu hỏi 7

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Điều kiện để người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn với
người lao động là:

Select one:

a. Phải thuộc các trường hợp theo quy định của pháp luật và phải được sự đồng ý của Tổ chức đại diện
người lao động tại cơ sở.

b. Phải thuộc các trường hợp theo quy định của pháp luật và phải báo trước cho người lao động với thời
hạn theo quy định.

c. Phải thuộc các trường hợp theo quy định của pháp luật và phải thông báo với Tổ chức đại diện người
lao động tại cơ sở.

d. Phải thuộc các trường hợp theo quy định của pháp luật và phải báo trước cho người lao động trong
thời hạn 30 ngày.

Phản hồi

Phương án đúng là: Phải thuộc các trường hợp theo quy định của pháp luật và phải báo trước cho người
lao động với thời hạn theo quy định vì: Người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp
đồng lao động với người lao động trong những trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 36 Bộ luật lao
động 2019 và phải báo trước cho người lao động với thời hạn quy định tại Khoản 2 Điều 36 Bộ luật lao
động 2019.

The correct answer is: Phải thuộc các trường hợp theo quy định của pháp luật và phải báo trước cho
người lao động với thời hạn theo quy định.

Câu hỏi 8

Không trả lời


Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Trường hợp thay đổi cơ cấu công nghệ, người sử dụng lao động không thể giải quyết được việc làm và
cho người lao động thôi việc thì phải thực hiện điều kiện, thủ tục sau:

Select one:

a. Thuộc các trường hợp thay đổi cơ cấu, công nghệ theo quy định pháp luật.

b. Thay đổi cơ cấu công nghệ ảnh hưởng đến việc làm của nhiều người và đã xây dựng, thực hiện
phương án sử dụng lao động

c. Phải trao đổi ý kiến với tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở và thông báo trước 30 ngày cho
UBND cấp tỉnh và cho người lao động

d. Cả 3 đáp án A, B, C

Phản hồi

Phương án đúng là: Cả 3 đáp án A, B, C vì Khoản 1, 3, 6 Điều 42 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Cả 3 đáp án A, B, C

Câu hỏi 9

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Chọn phương án SAI - Khi sử dụng người lao động chưa đủ 15 tuổi, người sử dụng lao động phải thực
hiện điều kiện sau:

Select one:

a. Thời giờ làm việc không được quá 04 giờ trong 01 ngày, 20 giờ trong 01 tuần.

b. Bảo đảm điều kiện làm việc, an toàn, vệ sinh lao động phù hợp với lứa tuổi

c. Chỉ được làm các công việc nhẹ theo danh mục do Bộ trưởng Lao động thương binh xã hội ban hành.

d. Chỉ được sử dụng người lao động làm việc ở công trường xây dựng nếu được sự đồng ý của cha mẹ
hoặc người đại diện theo pháp luật.

Phản hồi
Phương án đúng là: Chỉ được sử dụng người lao động làm việc ở công trường xây dựng nếu được sự
đồng ý của cha mẹ hoặc người đại diện theo pháp luật vì Cấm không được sử dụng người lao động từ 15
tuổi đến chưa đủ 18 tuổi làm việc tại công trường xây dựng theo Điểm b Khoản 2 Điều 147 Bộ luật lao
động 2019. Vì vậy cũng cấm đối với lao động chưa đủ 15 tuổi. Ngoài ra lao động chưa đủ 15 tuổi chỉ
được làm các công việc nhẹ theo danh mục theo quy định (Khoản 3,4 Điều 143 Bộ luật lao động 2019).

The correct answer is: Chỉ được sử dụng người lao động làm việc ở công trường xây dựng nếu được sự
đồng ý của cha mẹ hoặc người đại diện theo pháp luật.

Câu hỏi 10

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Trường hợp nào sau đây hợp đồng lao động KHÔNG bị vô hiệu toàn bộ:

Select one:

a. Công việc đã giao kết trong hợp đồng lao động là công việc mà pháp luật cấm

b. Các bên vi phạm về hình thức hợp đồng lao động

c. Các bên giao kết vi phạm nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động tại khoản 1 Điều 15 Bộ luật lao động
2019.

d. Người ký kết hợp đồng lao động không đúng thẩm quyền

Phản hồi

Phương án đúng là: Các bên vi phạm về hình thức hợp đồng lao động vì: Căn cứ Khoản 1 Điều 49 Bộ luật
lao động 2019 thì hình thức hợp đồng không phải là căn cứ xác định hợp đồng lao động vô hiệu toàn bộ

The correct answer is: Các bên vi phạm về hình thức hợp đồng lao động

Câu hỏi 11

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Cho thuê lại lao động là gì?


Select one:

a. Cho thuê lại lao động là việc người lao động đã được tuyển dụng bởi doanh nghiệp được cấp phép
hoạt động cho thuê lại lao động sau đó làm việc cho doanh nghiệp khác theo thỏa thuận của các doanh
nghiệp về thời gian sử dụng lao động.

b. Cho thuê lại lao động là việc người lao động giao kết hợp đồng lao động với một người sử dụng lao
động là doanh nghiệp cho thuê lại lao động, sau đó người lao động được chuyển sang làm việc và chịu
sự điều hành của người sử dụng lao động khác mà vẫn duy trì quan hệ lao động với người sử dụng lao
động đã giao kết hợp đồng lao động

c. Cho thuê lại lao động là việc người lao động được doanh nghiệp được cấp phép hoạt động cho thuê
lại lao động giới thiệu làm việc cho người sử dụng lao động khác, chịu sự điều hành của người sử dụng
lao động sau và vẫn còn duy trì quan hệ lao động với doanh nghiệp cho thuê lại lao động.

d. Cho thuê lại lao động là việc người lao động được doanh nghiệp được cấp phép hoạt động cho thuê
lại lao động giới thiệu làm việc cho người sử dụng lao động khác, chịu sự điều hành của người sử dụng
lao động sau và không còn duy trì quan hệ lao động với doanh nghiệp cho thuê lại lao động.

Phản hồi

Phương án đúng là: Cho thuê lại lao động là việc người lao động giao kết hợp đồng lao động với một
người sử dụng lao động là doanh nghiệp cho thuê lại lao động, sau đó người lao động được chuyển sang
làm việc và chịu sự điều hành của người sử dụng lao động khác mà vẫn duy trì quan hệ lao động với
người sử dụng lao động đã giao kết hợp đồng lao động vì Căn cứ khoản 1 Điều 52 Bộ luật lao động 2019.

The correct answer is: Cho thuê lại lao động là việc người lao động giao kết hợp đồng lao động với một
người sử dụng lao động là doanh nghiệp cho thuê lại lao động, sau đó người lao động được chuyển sang
làm việc và chịu sự điều hành của người sử dụng lao động khác mà vẫn duy trì quan hệ lao động với
người sử dụng lao động đã giao kết hợp đồng lao động

Câu hỏi 12

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào KHÔNG PHẢI đương nhiên chấm dứt hợp đồng lao động:

Select one:

a. Người lao động bị kết án phạt tù nhưng không được hưởng án treo.

b. Người lao động bị tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự.

c. Người lao động thực hiện nghĩa vụ quân sự.


d. Cả A, B, C đều đúng

Phản hồi

Phương án đúng là: Người lao động thực hiện nghĩa vụ quân sự vì: Người lao động đi làm nghĩa vụ quân
sự mới chỉ tạm hoãn thực hiện hợp đồng, không phải là chấm dứt hợp đồng lao động theo Điểm a
Khoản 1 Điều 30 Bộ luật lao động 2019.

The correct answer is: Người lao động thực hiện nghĩa vụ quân sự.

Câu hỏi 13

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Nghĩa vụ của người sử dụng lao động khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật?

Select one:

a. Phải nhận người lao động trở lại làm việc theo hợp đồng lao động đã giao kết.

b. Phải nhận người lao động trở lại làm việc theo hợp đồng lao động đã giao kết và trả tiền lương trong
những ngày người lao động không được làm việc.

c. Phải nhận người lao động trở lại làm việc theo hợp đồng lao động đã giao kết, phải trả tiền lương, bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp trong những ngày người lao động không được làm việc
và phải trả thêm 1 khoản tiền ít nhất bằng 01 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động.

d. Phải nhận người lao động trở lại làm việc theo hợp đồng lao động đã giao kết, phải trả tiền lương,
đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp trong những ngày người lao động không
được làm việc và phải trả thêm 1 khoản tiền ít nhất bằng 02 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động.

Phản hồi

Phương án đúng là: Phải nhận người lao động trở lại làm việc theo hợp đồng lao động đã giao kết, phải
trả tiền lương, đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp trong những ngày người lao
động không được làm việc và phải trả thêm 1 khoản tiền ít nhất bằng 02 tháng tiền lương theo hợp
đồng lao động vì Theo Khoản 1 Điều 41 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Phải nhận người lao động trở lại làm việc theo hợp đồng lao động đã giao kết,
phải trả tiền lương, đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp trong những ngày người
lao động không được làm việc và phải trả thêm 1 khoản tiền ít nhất bằng 02 tháng tiền lương theo hợp
đồng lao động.
Câu hỏi 14

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Hết thời hạn 30 ngày kể từ ngày Hợp đồng lao động xác định thời hạn kết thúc nhưng hai bên không
giao kết hợp đồng mới và người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì:

Select one:

a. Hợp đồng lao động được coi là đã chấm dứt và người lao động sẽ không được bảo vệ quyền lợi.

b. Hợp đồng lao động đã giao kết đương nhiên chuyển sang loại hợp đồng lao động không xác định thời
hạn.

c. Hợp đồng lao động đã giao kết đương nhiên chuyển sang loại hợp đồng lao động xác định thời hạn 12
tháng.

d. Hợp đồng lao động đã giao kết đương nhiên chuyển sang loại hợp đồng lao động xác định thời hạn 24
tháng.

Phản hồi

Phương án đúng là: Hợp đồng lao động đã giao kết đương nhiên chuyển sang loại hợp đồng lao động
không xác định thời hạn vì: Điểm b Khoản 2 Điều 20 Bộ luật lao động 2019.

The correct answer is: Hợp đồng lao động đã giao kết đương nhiên chuyển sang loại hợp đồng lao động
không xác định thời hạn.

Câu hỏi 15

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Trường hợp vì lý do kinh tế, người sử dụng lao động không thể giải quyết được việc làm và cho người lao
động thôi việc thì phải thực hiện điều kiện, thủ tục sau:

Select one:

a. Phải trao đổi ý kiến với tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở và thông báo trước 30 ngày cho
UBND cấp tỉnh và cho người lao động

b. Phải trả trợ cấp mất việc cho người lao động theo quy định
c. Phải xây dựng, thực hiện phương án sử dụng lao động

d. Cả 3 đáp án A, B, C

Phản hồi

Phương án đúng là: Cả 3 đáp án A, B, C vì Theo khoản 4, 5, 6 Điều 42 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Cả 3 đáp án A, B, C

Câu hỏi 16

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Điều kiện để người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động là:

Select one:

a. Phải thuộc các trường hợp theo quy định pháp luật và phải báo trước cho Tổ chức đại diện người lao
động tại cơ sở biết trong thời hạn 30 ngày.

b. Phải thuộc các trường hợp theo quy định của pháp luật và phải báo trước cho người sử dụng lao động
biết trong thời hạn 30 ngày.

c. Không cần phải có căn cứ nhưng phải báo trước cho người sử dụng lao động với thời hạn theo quy
định của pháp luật, trừ trường hợp không cần báo trước.

d. Phải thuộc các trường hợp theo quy định của pháp luật và phải báo trước cho người sử dụng lao động
biết trong thời hạn 45 ngày.

Phản hồi

Phương án đúng là: Không cần phải có căn cứ nhưng phải báo trước cho người sử dụng lao động với
thời hạn theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp không cần báo trước vì: Theo quy định tại Khoản
1,2 Điều 35 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Không cần phải có căn cứ nhưng phải báo trước cho người sử dụng lao động với
thời hạn theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp không cần báo trước.

Câu hỏi 17

Không trả lời

Đạt điểm 1,0


Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Tìm đáp án chính xác nhất trong các phương án sau về khái niệm hợp đồng lao động:

Select one:

a. Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả
lương và quyền, nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.

b. Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa các bên trong quan hệ lao động về việc làm, tiền lương, điều
kiện làm việc, quy định cụ thể về quyền và nghĩa vụ của mỗi bên.

c. Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả
công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.

d. Hợp đồng lao động là sự xác lập quyền và nghĩa vụ của người lao động và người sử dụng lao động về
việc làm, tiền lương, điều kiện làm việc và chế độ bảo hiểm xã hội.

Phản hồi

Phương án đúng là: Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động
về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao
động vì:

Căn cứ định nghĩa về hợp đồng lao động theo Khoản 1 Điều 13 Bộ luật lao động 2019.

The correct answer is: Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao
động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan
hệ lao động.

Câu hỏi 18

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Nghĩa vụ của người lao động khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật?

Select one:

a. Người lao động không được trợ cấp thôi việc.

b. Người lao động phải bồi thường cho người sử dụng lao động nửa tháng tiền lương theo hợp đồng lao
động.
c. Nếu vi phạm quy định thời hạn báo trước, phải bồi thường cho người sử dụng lao động một khoản
tiền tương ứng với tiền lương của người lao động trong những ngày không báo trước.

d. Tất cả phương án A, B, C đều đúng

Phản hồi

Phương án đúng là: Tất cả phương án A, B, C đều đúng vì Người lao động khi đơn phương chấm dứt hợp
đồng lao động với người sử dụng lao động phải thực hiện các nghĩa vụ theo điều 40 Bộ luật lao động
2019.

The correct answer is: Tất cả phương án A, B, C đều đúng

Câu hỏi 19

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Trường hợp nào sau đây người lao động có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động mà không cần
báo trước cho người sử dụng lao động:

Select one:

a. Khi ra nước ngoài sinh sống hoặc làm việc.

b. Được bầu làm nhiệm vụ chuyên trách ở các cơ quan dân cử hoặc được bổ nhiệm giữ chức vụ trong bộ
máy nhà nước

c. Lao động nữ mang thai phải nghỉ vệc theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.

d. Cả 3 đáp án A, B, C đều đúng

Phản hồi

Phương án đúng là: Lao động nữ mang thai phải nghỉ vệc theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
có thẩm quyền vì Người lao động có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động nhưng phải báo
trước cho người sử dụng lao động trừ các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 35 Bộ luật lao động
2019. Chỉ có đáp án C được quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 35 Bộ luật lao động 2019. Đáp án A, B, D
không thuộc các trường hợp tại Khoản 2 Điều 35 Bộ luật lao động 2019.

The correct answer is: Lao động nữ mang thai phải nghỉ vệc theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh có thẩm quyền.

Câu hỏi 20
Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Ngành nghề nào sau đây KHÔNG phải là ngành nghề được thuê lại lao động?

Select one:

a. Xử lý các vấn đề tài chính, thuế

b. Lập trình hệ thống máy sản xuất

c. Lái xe

d. Lái tàu biển

Phản hồi

Phương án đúng là: Lái tàu biển vì Căn cứ phụ lục II danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao
động kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020.

The correct answer is: Lái tàu biển

Doanh nghiệp có thể gia nhập thỏa ước lao động tập thể ngành trong trường hợp:

Select one:

a. Có sự đồng thuận của tất cả người sử dụng lao động là thành viên của thỏa ước lao động tập thể
ngành.

b. Có sự đồng thuận của tất cả tổ chức đại diện người lao động tại doanh nghiệp là thành viên của thỏa
ước.

c. Có sự đồng thuận của tất cả người sử dụng lao động và tổ chức đại diện người lao động tại doanh
nghiệp là thành viên của thỏa ước.

d. Có sự đồng thuận của tất cả người sử dụng lao động và quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.

Phản hồi

Phương án đúng là: Có sự đồng thuận của tất cả người sử dụng lao động và tổ chức đại diện người lao
động tại doanh nghiệp là thành viên của thỏa ước vì: Căn cứ Khoản 1 Điều 85 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Có sự đồng thuận của tất cả người sử dụng lao động và tổ chức đại diện người lao
động tại doanh nghiệp là thành viên của thỏa ước.
Câu hỏi 2

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Thời hạn người sử dụng lao động tham gia thỏa ước phải gửi thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp
đến cơ quan chuyên môn về lao động thuộc UBND cấp tỉnh là bao nhiêu ngày kể từ ngày ký kết?

Select one:

a. 07 ngày.

b. 05 ngày

c. 03 ngày

d. 10 ngày .

Phản hồi

Phương án đúng là: 10 ngày vì Căn cứ Điều 75 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: 10 ngày .

Câu hỏi 3

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Người sử dụng lao động tham gia thỏa ước phải gửi Thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp đến cơ
quan nào sau khi thỏa ước lao động tập thể được ký kết?

Select one:

a. Chủ tịch UBND cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính

b. Cơ quan chuyên môn về lao động thuộc UBND cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính

c. Chủ tịch UBND cấp huyện nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính

d. Phòng Lao động thương binh và xã hội thuộc UBND cấp huyện nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính

Phản hồi
Phương án đúng là: Cơ quan chuyên môn về lao động thuộc UBND cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở
chính vì: Căn cứ Điều 75 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Cơ quan chuyên môn về lao động thuộc UBND cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ
sở chính

Câu hỏi 4

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp có thời hạn bao nhiêu lâu?

Select one:

a. Thoả ước lao động tập thể doanh nghiệp có thời hạn từ 01 năm đến 02 năm. Các bên có quyền thỏa
thuận thời hạn khác nhau đối với các nội dung của thỏa ước lao động tập thể.

b. Thoả ước lao động tập thể doanh nghiệp có thời hạn từ 01 năm đến 02 năm. Đối với doanh nghiệp lần
đầu tiên ký kết thoả ước lao động tập thể, thì có thể ký kết với thời hạn dưới 02 năm.

c. Thoả ước lao động tập thể doanh nghiệp có thời hạn 01 năm. Đối với doanh nghiệp lần đầu tiên ký kết
thoả ước lao động tập thể, thì có thể ký kết với thời hạn dưới 01 năm.

d. Thoả ước lao động tập thể doanh nghiệp có thời hạn từ 01 năm đến 03 năm. Các bên có quyền thỏa
thuận thời hạn khác nhau đối với các nội dung của thỏa ước lao động tập thể.

Phản hồi

Phương án đúng là: Thoả ước lao động tập thể doanh nghiệp có thời hạn từ 01 năm đến 03 năm. Các
bên có quyền thỏa thuận thời hạn khác nhau đối với các nội dung của thỏa ước lao động tập thể vì: Căn
cứ Khoản 3 Điều 78 Bộ luật lao động 2019.

The correct answer is: Thoả ước lao động tập thể doanh nghiệp có thời hạn từ 01 năm đến 03 năm. Các
bên có quyền thỏa thuận thời hạn khác nhau đối với các nội dung của thỏa ước lao động tập thể.

Câu hỏi 5

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở bao gồm:

Select one:

a. Công đoàn cơ sở, Công đoàn cấp trên cơ sở

b. Công đoàn cơ sở và tổ chức đại diện người lao động tại doanh nghiệp

c. Công đoàn các cấp

d. Công đoàn các cấp và tổ chức đại diện người lao động tại doanh nghiệp

Phản hồi

Phương án đúng là: Công đoàn cơ sở và tổ chức đại diện người lao động tại doanh nghiệp vì: Khoản 3
Điều 3 Bộ luật lao động 2019.

The correct answer is: Công đoàn cơ sở và tổ chức đại diện người lao động tại doanh nghiệp

Câu hỏi 6

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Thẩm quyền tuyên bố thỏa ước lao động tập thể vô hiệu thuộc Cơ quan nào?

Select one:

a. Tòa án nhân dân và Thanh tra lao động.

b. Tòa án nhân dân

c. Thanh tra lao động.

d. Bộ trưởng Bộ lao động thương binh và xã hội.

Phản hồi

Phương án đúng là: Tòa án nhân dân vì: Căn cứ Điều 87 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Tòa án nhân dân

Câu hỏi 7

Không trả lời

Đạt điểm 1,0


Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Thỏa ước lao động tập thể gồm những hình thức nào?

Select one:

a. Thỏa ước lao động tập thể bộ phận doanh nghiệp, thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp, Thỏa ước
lao động tập thể ngành và hình thức thỏa ước lao động tập thể khác do Chính phủ quy định.

b. Thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp, thỏa ước lao động tập thể ngành, thỏa ước lao động tập thể
có nhiều doanh nghiệp và hình thức thỏa ước lao động tập thể khác.

c. Thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp, Thỏa ước lao động tập thể ngành, Thỏa ước lao động tập
thể liên ngành và hình thức thỏa ước lao động tập thể khác do Chính phủ quy định.

d. Thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp, thỏa ước lao động tập thể ngành, thỏa ước lao động tập thể
khác do chính phủ quy định.

Phản hồi

Phương án đúng là: Thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp, thỏa ước lao động tập thể ngành, thỏa
ước lao động tập thể có nhiều doanh nghiệp và hình thức thỏa ước lao động tập thể khác vì: Căn cứ
Khoản 1 Điều 75 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp, thỏa ước lao động tập thể ngành, thỏa
ước lao động tập thể có nhiều doanh nghiệp và hình thức thỏa ước lao động tập thể khác.

Câu hỏi 8

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Thỏa ước lao động tập thể là gì?

Select one:

a. Thỏa ước lao động tập thể là văn bản thoả thuận giữa tập thể lao động và doanh nghiệp về các vấn đề
lao động mới mà hai bên đã đạt được thông qua thương lượng tập thể.

b. Thỏa ước lao động tập thể là văn bản thoả thuận giữa đại diện tập thể lao động và đại diện người sử
dụng lao động về các điều kiện lao động mà hai bên đã đạt được thông qua thương lượng tập thể.

c. Thỏa ước lao động tập thể là thỏa thuận đạt được thông qua thương lượng tập thể và được các bên
ký kết bằng văn bản.
d. Thỏa ước lao động tập thể là văn bản thoả thuận giữa tập thể lao động trong trong doanh nghiệp và
người sử dụng lao động về các điều kiện lao động mới mà hai bên đã thương lượng được.

Phản hồi

Phương án đúng là: Thỏa ước lao động tập thể là thỏa thuận đạt được thông qua thương lượng tập thể
và được các bên ký kết bằng văn bản vì Căn cứ Khoản 1 Điều 75 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Thỏa ước lao động tập thể là thỏa thuận đạt được thông qua thương lượng tập
thể và được các bên ký kết bằng văn bản.

Câu hỏi 9

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Chọn phương án SAI. Quyền của thành viên ban lãnh đạo của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở:

Select one:

a. Tiếp cận người lao động tại nơi làm việc trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ của tổ chức đại diện
người lao động tại cơ sở (bảo đảm không ảnh hưởng đến hoạt động bình thưởng của người sử dụng lao
động)

b. Được sử dụng thời gian làm việc theo quy định để thực hiện công việc của tổ chức đại diện người lao
động tại cơ sở.

c. Tiếp cận người sử dụng lao động để thực hiện các nhiệm vụ đại diện của tổ chức đại diện người lao
động tại cơ sở

d. Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở tại nơi làm việc

Phản hồi

Phương án đúng là: Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở tại nơi làm việc vì: Đây là nghĩa vụ của người sử
dụng lao động căn cứ Điểm b Khoản 2 Điều 6 và không thuộc quyền của tổ chức đại diện người lao động
tại cơ sở theo Điều 176 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở tại nơi làm việc

Câu hỏi 10

Không trả lời

Đạt điểm 1,0


Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Trường hợp doanh nghiệp chỉ có một tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở thì đại diện thương
lượng tập thể tại doanh nghiệp là:

Select one:

a. Số lượng người tham gia thương lượng của mỗi bên do các bên thỏa thuận, thành phần tham gia
thương lượng của mỗi bên do bên đó quyết định.

b. Số lượng người tham gia thương lượng của mỗi bên do các bên là 03 người, thành phần tham gia
thương lượng của mỗi bên do bên đó quyết định.

c. Số lượng người tham gia thương lượng của mỗi bên là 05 người, thành phần tham gia thương lượng
của mỗi bên do bên đó quyết định.

d. Số lượng người tham gia thương lượng của mỗi bên do các bên thỏa thuận nhưng không quá 05
người, thành phần tham gia thương lượng của mỗi bên do bên đó quyết định.

Phản hồi

Phương án đúng là: Số lượng người tham gia thương lượng của mỗi bên do các bên thỏa thuận, thành
phần tham gia thương lượng của mỗi bên do bên đó quyết định vì Khoản 1, 2 Điều 69 Bộ luật lao động
2019.

The correct answer is: Số lượng người tham gia thương lượng của mỗi bên do các bên thỏa thuận, thành
phần tham gia thương lượng của mỗi bên do bên đó quyết định.

Câu hỏi 11

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Ngày có hiệu lực của Thỏa ước lao động tập thể được quy định từ thời điểm nào?

Select one:

a. Do các bên thỏa thuận và ghi trong thoả ước, trường hợp các bên không thỏa thuận thì thoả ước lao
động tập thể có hiệu lực kể từ ngày ký kết.

b. Ngày có hiệu lực của thoả ước lao động tập thể là 03 ngày kể từ ngày các bên ký kết.

c. Ngày có hiệu lực của thoả ước lao động tập thể là 05 ngày kể từ ngày các bên ký kết.
d. Ngày có hiệu lực của thoả ước lao động tập thể là ngày thỏa ước lao động tập thể đã được gửi đến cơ
quan nhà nước có thẩm quyền.

Phản hồi

Phương án đúng là: Do các bên thỏa thuận và ghi trong thoả ước, trường hợp các bên không thỏa thuận
thì thoả ước lao động tập thể có hiệu lực kể từ ngày ký kết vì: Căn cứ Khoản 1 Điều 78 Bộ luật lao động
2019

The correct answer is: Do các bên thỏa thuận và ghi trong thoả ước, trường hợp các bên không thỏa
thuận thì thoả ước lao động tập thể có hiệu lực kể từ ngày ký kết.

Câu hỏi 12

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Chọn phương án SAI. Các hành vi bị nghiêm cấm đối với người sử dụng lao động liên quan đến thành
lập, gia nhập và hoạt động của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở:

Select one:

a. Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với thành viên ban lãnh đạo của tổ chức đại diện người lao
động tại cơ sở

b. Yêu cầu người lao động ra khỏi tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở để được gia hạn hợp đồng.

c. Yêu cầu tổ chức đại diện người lao động thương lượng để ký kết thỏa ước lao động tập thể

d. Gây khó khăn liên quan đến công việc nhằm làm suy yếu hoạt động của tổ chức đại diện người lao
động tại cơ sở.

Phản hồi

Phương án đúng là: Yêu cầu tổ chức đại diện người lao động thương lượng để ký kết thỏa ước lao động
tập thể vì: Đây là quyền của người sử dụng lao động căn cứ Điểm d Khoản 1 Điều 6 và không thuộc
những hành vi bị nghiêm cấm theo Điều 175 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Yêu cầu tổ chức đại diện người lao động thương lượng để ký kết thỏa ước lao
động tập thể

Câu hỏi 13

Không trả lời


Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Chọn phương án SAI. Trường hợp nào được xác định là thương lượng tập thể không thành?

Select one:

a. Một bên từ chối thương lượng

b. Hết thời hạn quy định mà các bên không đạt được thỏa thuận

c. Chưa hết thời hạn thương lượng nhưng các bên cùng xác định và tuyên bố về việc thương lượng tập
thể không đạt được thỏa thuận.

d. Tòa án nhân dân tuyên bố thương lượng không thành

Phản hồi

Phương án đúng là: Tòa án nhân dân tuyên bố thương lượng không thành vì: Điều 71 Bộ luật lao động
2019

The correct answer is: Tòa án nhân dân tuyên bố thương lượng không thành

Câu hỏi 14

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Quyền thương lượng tập thể của tổ chức đại diện người lao động để ký kết thỏa ước lao động tập thể
doanh nghiệp thuộc chủ thể nào?

Select one:

a. Tổ chức công đoàn cơ sở.

b. Tổ chức đại diện người lao động tại cơ cở.

c. Tổ chức đại diện người lao động cơ sở đạt tỷ lệ thành viên tối thiểu trên tổng số người lao động trong
doanh nghiệp và là tổ chức có nhiều thành viên nhất trong doanh nghiệp.

d. Tổ chức công đoàn cơ sở và công đoàn cấp trên cơ sở.

Phản hồi
Phương án đúng là: Tổ chức đại diện người lao động cơ sở đạt tỷ lệ thành viên tối thiểu trên tổng số
người lao động trong doanh nghiệp và là tổ chức có nhiều thành viên nhất trong doanh nghiệp vì: Căn
cứ Khoản 1, 2 Điều 68 Bộ luật lao động 2019.

The correct answer is: Tổ chức đại diện người lao động cơ sở đạt tỷ lệ thành viên tối thiểu trên tổng số
người lao động trong doanh nghiệp và là tổ chức có nhiều thành viên nhất trong doanh nghiệp.

Câu hỏi 15

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Thỏa ước lao động tập thể vô hiệu toàn bộ thuộc các trường hợp là:

Select one:

a. Có toàn bộ nội dung trái pháp luật; Người ký kết không đúng thẩm quyền.

b. Có toàn bộ nội dung trái pháp luật; Việc ký kết không đúng quy trình thương lượng tập thể

c. Có toàn bộ nội dung trái pháp luật; Người ký kết không đúng thẩm quyền; Việc ký kết không đúng quy
trình thương lượng, ký kết thỏa ước lao động tập thể.

d. Có toàn bộ nội dung trái pháp luật; Người ký kết không đúng thẩm quyền; Việc ký kết không đúng quy
trình thương lượng tập thể; Không đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Phản hồi

Phương án đúng là: Có toàn bộ nội dung trái pháp luật; Người ký kết không đúng thẩm quyền; Việc ký
kết không đúng quy trình thương lượng, ký kết thỏa ước lao động tập thể vì: Căn cứ Khoản 2 Điều 86 Bộ
luật lao động 2019.

The correct answer is: Có toàn bộ nội dung trái pháp luật; Người ký kết không đúng thẩm quyền; Việc ký
kết không đúng quy trình thương lượng, ký kết thỏa ước lao động tập thể.

Người lao động được nghỉ việc riêng mà vẫn được hưởng nguyên lương trong các trường hợp sau đây:

Select one:

a. Kết hôn: nghỉ 03 ngày; Con kết hôn: nghỉ 01 ngày; Bố đẻ, mẹ đẻ, bố vợ, mẹ vợ hoặc bố chồng, mẹ
chồng chết; vợ chết hoặc chồng chết; con chết: nghỉ 03 ngày; ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh,
chị, em ruột chết nghỉ 01 ngày.

b. Kết hôn: nghỉ 03 ngày; Con đẻ, con nuôi kết hôn: nghỉ 01 ngày; cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi cha mẹ đẻ,
cha mẹ nuôi của chồng hoặc vợ; vợ hoặc chồng, con đẻ, con nuôi chết: nghỉ 03 ngày.
c. Kết hôn: nghỉ 03 ngày; Con đẻ, con nuôi kết hôn: nghỉ 01 ngày; cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi kết hôn: nghỉ
01 ngày; cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi của chồng hoặc vợ; vợ hoặc chồng, con đẻ, con nuôi chết: nghỉ 03
ngày.

d. Kết hôn: nghỉ 03 ngày; Con kết hôn: nghỉ 01 ngày; bố hoặc mẹ kết hôn; anh, chị, em ruột kết hôn: nghỉ
01 ngày; Bố đẻ, mẹ đẻ, bố vợ, mẹ vợ hoặc bố chồng, mẹ chồng chết; vợ chết hoặc chồng chết; con chết:
nghỉ 03 ngày; ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh, chị, em ruột chết: nghỉ 01 ngày.

Phản hồi

Phương án đúng là: Kết hôn: nghỉ 03 ngày; Con đẻ, con nuôi kết hôn: nghỉ 01 ngày; cha mẹ đẻ, cha mẹ
nuôi cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi của chồng hoặc vợ; vợ hoặc chồng, con đẻ, con nuôi chết: nghỉ 03 ngày vì:
Căn cứ Khoản 1 Điều 115 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Kết hôn: nghỉ 03 ngày; Con đẻ, con nuôi kết hôn: nghỉ 01 ngày; cha mẹ đẻ, cha mẹ
nuôi cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi của chồng hoặc vợ; vợ hoặc chồng, con đẻ, con nuôi chết: nghỉ 03 ngày.

Câu hỏi 2

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Thời giờ làm việc ban đêm được tính trong khoảng thời gian như thế nào?

Select one:

a. Từ 21 giờ đến 5 giờ sáng ngày hôm sau.

b. Từ Huế trở ra Bắc là 22 giờ đến 6 giờ sáng hôm sau; từ Huế trở về Nam là 21 giờ đến 5 giờ sáng hôm
sau.

c. Theo thỏa thuận của người lao động và người sử dụng lao động căn cứ vào đặc thù công việc.

d. Từ 22 giờ đến 6 giờ sáng ngày hôm sau

Phản hồi

Phương án đúng là: Từ 22 giờ đến 6 giờ sáng ngày hôm sau vì: Căn cứ Điều 106 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Từ 22 giờ đến 6 giờ sáng ngày hôm sau

Câu hỏi 3

Không trả lời

Đạt điểm 1,0


Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Trường hợp làm việc ban đêm, thì người lao động được nghỉ giữa giờ bao lâu?

Select one:

a. Ít nhất 60 phút liên tục

b. Ít nhất 30 phút liên tục.

c. Ít nhất 45 phút liên tục.

d. Từ 30 đến 45 phút liên tục.

Phản hồi

Phương án đúng là: Ít nhất 45 phút liên tục vì: Căn cứ Khoản 1 Điều 109 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Ít nhất 45 phút liên tục.

Câu hỏi 4

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Theo quy định hiện hành, người lao động làm việc theo ca được nghỉ chuyển ca như thế nào?

Select one:

a. Được nghỉ ít nhất 10 giờ trước khi chuyển sang ca làm việc khác.

b. Được nghỉ ít nhất 6 giờ trước khi chuyển sang ca làm việc khác.

c. Được nghỉ ít nhất 8 giờ trước khi chuyển sang ca làm việc khác.

d. Được nghỉ ít nhất 12 giờ trước khi chuyển sang ca làm việc khác.

Phản hồi

Phương án đúng là: Được nghỉ ít nhất 12 giờ trước khi chuyển sang ca làm việc khác vì Căn cứ Điều 110
Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Được nghỉ ít nhất 12 giờ trước khi chuyển sang ca làm việc khác.

Câu hỏi 5
Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Theo quy định hiện hành, người sử dụng lao động có quyền sắp xếp ngày nghỉ hằng tuần của người lao
động vào chủ nhật hoặc một ngày xác định khác trong tuần hay không?

Select one:

a. Có thể sắp xếp nhưng phải được sự đồng ý của người lao động.

b. Có quyền sắp xếp mà không cần sự đồng ý của người lao động.

c. Có quyền sắp xếp nhưng phải lấy ý kiến tham khảo của tổ chức đại diện người lao động cơ sở.

d. Có quyền sắp xếp nhưng phải ghi vào nội quy lao động.

Phản hồi

Phương án đúng là: Có quyền sắp xếp nhưng phải ghi vào nội quy lao động vì: Căn cứ Khoản 2 Điều 111
Bộ luật lao động 2010

The correct answer is: Có quyền sắp xếp nhưng phải ghi vào nội quy lao động.

Câu hỏi 6

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Nghỉ ngày lễ, tết được hưởng nguyên lương đối với lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
quy định như thế nào?

Select one:

a. Được nghỉ ngày lễ, tết như đối với công dân Việt Nam.

b. Ngoài ngày nghỉ lễ, tết theo quy định đối với lao động Việt Nam còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ
truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ.

c. Ngoài ngày nghỉ lễ, tết theo quy định đối với lao động Việt Nam còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ
truyền dân tộc của họ.

d. Ngoài ngày nghỉ lễ, tết theo quy định đối với lao động Việt Nam còn được nghỉ thêm 01 ngày quốc
khánh của nước họ.
Phản hồi

Phương án đúng là: Ngoài ngày nghỉ lễ, tết theo quy định đối với lao động Việt Nam còn được nghỉ thêm
01 ngày quốc khánh của nước họ vì: Căn cứ Khoản 1,2 Điều 112 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Ngoài ngày nghỉ lễ, tết theo quy định đối với lao động Việt Nam còn được nghỉ
thêm 01 ngày quốc khánh của nước họ.

Câu hỏi 7

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Trường hợp nào người sử dụng lao động KHÔNG có quyền được huy động làm thêm giờ mà người lao
động không có quyền từ chối?

Select one:

a. Thực hiện lệnh huy động bảo đảm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật;

b. Yêu cầu cấp thiết, không thể trì hoãn của hoạt động sản xuất kinh doanh.

c. Thực hiện các công việc nhằm bảo vệ tài sản của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phòng ngừa và khắc
phục hậu quả thiên tai, hỏa hoạn.

d. Thực hiện các công việc nhằm bảo vệ tính mạng con người trong phòng ngừa và khắc phục thảm họa.

Phản hồi

Phương án đúng là: Yêu cầu cấp thiết, không thể trì hoãn của hoạt động sản xuất kinh doanh vì: Căn cứ
Điểm d Khoản 3 Điều 107 và Điều 108 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Yêu cầu cấp thiết, không thể trì hoãn của hoạt động sản xuất kinh doanh.

Câu hỏi 8

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Chọn phương án SAI. Người sử dụng lao động có quyền yêu cầu người lao động làm thêm giờ không giới
hạn về số giờ làm thêm mà người lao động không được từ chối trong trường hợp:
Select one:

a. Thực hiện lệnh huy động bảo đảm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh theo quy định.

b. Thực hiện các công việc nhằm bảo vệ tính mạng con người trong phòng ngừa dịch bệnh nguy hiểm.

c. Thực hiện các công việc việc nhằm bảo vệ tài sản trong phòng ngừa, khắc phục hậu quả thiên tai.

d. Sản xuất cung cấp điện.

Phản hồi

Phương án đúng là: Sản xuất cung cấp điện vì: Căn cứ Điểm b Khoản 3 Điều 107 và Điều 108 Bộ luật lao
động 2019

The correct answer is: Sản xuất cung cấp điện.

Câu hỏi 9

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Thời giờ làm việc bình thường được quy định như thế nào?

Select one:

a. Không quá 08 giờ trong 01 ngày và 48 giờ trong 01 tuần.

b. Không quá 08 giờ trong 01 ngày và 40 giờ trong 01 tuần

c. Không quá 08 giờ trong 01 ngày và 44 giờ trong 01 tuần

d. Không quá 10 giờ trong 01 ngày và 48 giờ trong 01 tuần

Phản hồi

Phương án đúng là: Không quá 08 giờ trong 01 ngày và 48 giờ trong 01 tuần vì: Căn cứ Khoản 1 Điều 105
Bộ luật lao động 2019.

The correct answer is: Không quá 08 giờ trong 01 ngày và 48 giờ trong 01 tuần.

Câu hỏi 10

Không trả lời

Đạt điểm 1,0


Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Người sử dụng lao động có quyền quy định lịch nghỉ hàng năm cho người lao động hay không?

Select one:

a. Có quyền quy định lịch nghỉ hằng năm sau khi tham khảo ý kiến của người lao động và phải thông báo
trước cho người lao động biết.

b. Có quyền quy định lịch nghỉ hằng năm sau khi tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động
cơ sở.

c. Có quyền quy định lịch nghỉ hằng năm sau khi tham khảo ý kiến của người lao động và và ý kiến của tổ
chức đại diện người lao động cơ sở.

d. Có quyền quy định lịch nghỉ hằng năm nhưng phải được sự đồng ý của người lao động

Phản hồi

Phương án đúng là: Có quyền quy định lịch nghỉ hằng năm sau khi tham khảo ý kiến của người lao động
và phải thông báo trước cho người lao động biết vì: Căn cứ Khoản 4 Điều 113 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Có quyền quy định lịch nghỉ hằng năm sau khi tham khảo ý kiến của người lao
động và phải thông báo trước cho người lao động biết.

Người lao động có thể được tạm ứng tiền lương hay không?

Select one:

a. Người lao động được tạm ứng tối thiểu 50% tiền lương tháng và không bị tính lãi.

b. Người lao động được tạm ứng tiền lương theo điều kiện do hai bên thỏa thuận và không bị tính lãi.

c. Người lao động được tạm ứng tối đa 100% tiền lương tháng và không bị tính lãi.

d. Người lao động được tạm ứng tối thiểu 100% tiền lương tháng và không bị tính lãi.

Phản hồi

Phương án đúng là: Người lao động được tạm ứng tiền lương theo điều kiện do hai bên thỏa thuận và
không bị tính lãi vì: Căn cứ Khoản 1 Điều 101 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Người lao động được tạm ứng tiền lương theo điều kiện do hai bên thỏa thuận và
không bị tính lãi.

Câu hỏi 2

Không trả lời


Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Mức lương tối thiểu là gì?

Select one:

a. Là mức lương thấp nhất trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất, trong điều kiện lao động
bình thường.

b. Là mức lương trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất, trong điều kiện lao động bình
thường và phải bảo đảm nhu cầu sống tối thiểu của người lao động.

c. Là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất, trong điều kiện lao
động bình thường và phải bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với
điều kiện phát triển kinh tế xã hội.

d. Là mức lương thấp nhất trả cho người lao động trong điều kiện lao động bình thường và phải bảo
đảm nhu cầu sống tối thiểu của người lao động, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế xã hội.

Phản hồi

Phương án đúng là: Là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất,
trong điều kiện lao động bình thường và phải bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia
đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế xã hội vì: Căn cứ Khoản 1 Điều 91 Bộ luật lao động
2019

The correct answer is: Là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn
nhất, trong điều kiện lao động bình thường và phải bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và
gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế xã hội.

Câu hỏi 3

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Cơ cấu tổ chức của Hội đồng tiền lương quốc gia gồm có:

Select one:

a. 15 thành viên gồm 05 thành viên đại diện của Bộ Lao động thương binh và xã hội; 05 thành viên đại
diện của Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam; 05 thành viên đại diện của một số tổ chức đại diện người sử
dụng lao động ở trung ương.
b. 17 thành viên gồm 05 thành viên đại diện của Bộ Lao động thương binh và xã hội; 05 thành viên đại
diện của Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam; 05 thành viên đại diện của một số tổ chức đại diện người sử
dụng lao động ở trung ương; 02 thành viên là chuyên gia độc lập.

c. 12 thành viên gồm 04 thành viên đại diện của Bộ Lao động thương binh và xã hội; 04 thành viên đại
diện của Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam; 04 thành viên đại diện của một số tổ chức đại diện người sử
dụng lao động ở trung ương.

d. 12 thành viên gồm 04 thành viên đại diện của Bộ lao động thương binh và xã hội; 03 thành viên đại
diện của Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam; 03 thành viên đại diện của một số tổ chức đại diện người sử
dụng lao động ở trung ương; 02 thành viên là chuyên gia độc lập.

Phản hồi

Phương án đúng là: 17 thành viên gồm 05 thành viên đại diện của Bộ Lao động thương binh và xã hội; 05
thành viên đại diện của Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam; 05 thành viên đại diện của một số tổ chức
đại diện người sử dụng lao động ở trung ương; 02 thành viên là chuyên gia độc lập vì: Căn cứ Khoản 1
Điều 51 Nghị định 145/2020/NĐ-CP

The correct answer is: 17 thành viên gồm 05 thành viên đại diện của Bộ Lao động thương binh và xã hội;
05 thành viên đại diện của Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam; 05 thành viên đại diện của một số tổ chức
đại diện người sử dụng lao động ở trung ương; 02 thành viên là chuyên gia độc lập.

Câu hỏi 4

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Những căn cứ để người sử dụng lao động và người lao động thỏa thuận hình thức trả lương là:

Select one:

a. Căn cứ theo tiền lương ghi trong hợp đồng lao động, năng suất lao động mà người lao động đã thực
hiện.

b. Căn cứ theo tiền lương ghi trong hợp đồng lao động, khối lượng và chất lượng công việc mà người lao
động đã thực hiện.

c. Căn cứ theo năng suất lao động, khối lượng và chất lượng công việc mà người lao động đã thực hiện.

d. Căn cứ vào tính chất công việc và điều kiện sản xuất kinh doanh.

Phản hồi

Phương án đúng là: Căn cứ vào tính chất công việc và điều kiện sản xuất kinh doanh vì: Căn cứ Khoản 1
Điều 54 Nghị định 145/2020/NĐ-CP
The correct answer is: Căn cứ vào tính chất công việc và điều kiện sản xuất kinh doanh.

Câu hỏi 5

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Trường hợp phải ngừng việc do lỗi của người sử dụng lao đồng thì người lao động được trả lương như
thế nào?

Select one:

a. Người lao động được trả 50% tiền lương theo tiền lương theo hợp đồng lao động.

b. Người lao động được trả đủ tiền lương theo tiền lương theo hợp đồng lao động

c. Người lao động được trả đủ theo mức lương tối thiểu vùng

d. Người lao động được trả lương theo thỏa thuận.

Phản hồi

Phương án đúng là: Người lao động được trả đủ tiền lương theo tiền lương theo hợp đồng lao động vì:
Căn cứ Khoản 1 Điều 99 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Người lao động được trả đủ tiền lương theo tiền lương theo hợp đồng lao động

Câu hỏi 6

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Tiền thưởng là gì?

Select one:

a. Tiền thưởng là số tiền hoặc tài sản mà người sử dụng lao động thưởng cho người lao động căn cứ vào
kết quả sản xuất kinh doanh hằng năm.

b. Tiền thưởng là khoản tiền mà người sử dụng lao động thưởng cho người lao động căn cứ vào mức độ
hoàn thành công việc của người lao động.
c. Tiền thưởng là khoản tiền mà người sử dụng lao động thưởng cho người lao động căn cứ vào kết quả
sản xuất kinh doanh hằng năm và mức độ hoàn thành công việc của người lao động.

d. Tiền thưởng là số tiền hoặc tài sản hoặc bằng các hình thức khác mà người sử dụng lao động thưởng
cho người lao động căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh, mức độ hoàn thành công việc của người lao
động.

Phản hồi

Phương án đúng là: Tiền thưởng là số tiền hoặc tài sản hoặc bằng các hình thức khác mà người sử dụng
lao động thưởng cho người lao động căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh, mức độ hoàn thành công
việc của người lao động vì: Căn cứ Khoản 1 Điều 104 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Tiền thưởng là số tiền hoặc tài sản hoặc bằng các hình thức khác mà người sử
dụng lao động thưởng cho người lao động căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh, mức độ hoàn thành
công việc của người lao động.

Câu hỏi 7

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Tiền lương bao gồm những khoản gì?

Select one:

a. Mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương, các khoản bổ sung khác.

b. Mức lương theo công việc và các khoản bổ sung khác

c. Mức lương tối thiểu cộng với phụ cấp lương, các khoản bổ sung khác

d. Mức lương theo công việc hoặc chức danh và phụ cấp lương.

Phản hồi

Phương án đúng là: Mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương, các khoản bổ sung khác
vì: Căn cứ Khoản 1 Điều 90 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương, các khoản bổ sung
khác.

Câu hỏi 8

Không trả lời


Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Tiền lương làm căn cứ trả cho người lao động những ngày nghỉ lễ, tết, nghỉ hằng năm, nghỉ việc riêng có
hưởng lương là:

Select one:

a. Tiền lương theo hợp đồng lao động sau khi đã trừ các khoản đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo
hiểm thất nghiệp.

b. Tiền lương tối thiểu vùng.

c. Tiền lương trung bình 06 tháng liền kề của người lao động

d. Tiền lương theo hợp đồng lao động tại thời điểm nghỉ

Phản hồi

Phương án đúng là: Tiền lương theo hợp đồng lao động tại thời điểm nghỉ vì:

Căn cứ Khoản 2 Điều 67 Nghị định 145/2020/NĐ-CP

The correct answer is: Tiền lương theo hợp đồng lao động tại thời điểm nghỉ

Câu hỏi 9

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Kỳ hạn trả lương cho người lao động hưởng lương tháng được tính như thế nào?

Select one:

a. Người lao động hưởng lương theo tháng được trả một tháng một lần hoặc nửa tháng một lần.

b. Người lao động hưởng lương theo tháng được trả một tháng một lần hoặc 03 tháng một lần.

c. Người lao động hưởng lương theo tháng được trả một tháng một lần hoặc 04 tháng một lần.

d. Người lao động hưởng lương theo tháng được trả một tháng một lần và ấn định vào một ngày của
mỗi tháng.

Phản hồi
Phương án đúng là: Người lao động hưởng lương theo tháng được trả một tháng một lần hoặc nửa
tháng một lần vì: Căn cứ Khoản 2 Điều 97 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Người lao động hưởng lương theo tháng được trả một tháng một lần hoặc nửa
tháng một lần.

Câu hỏi 10

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Tiền lương làm thêm giờ (ban ngày) của người lao động được trả lương tính theo đơn giá tiền lương
hoặc tiền lương theo công việc đang làm như thế nào?

Select one:

a. Vào ngày thường, ít nhất bằng 100%; Vào ngày nghỉ hằng tuần, ít nhất bằng 150%; Vào ngày nghỉ lễ,
tết ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 200% chưa kể tiền lương ngày lễ, tết ngày nghỉ có hưởng
lương đối với người lao động hưởng lương ngày.

b. Vào ngày thường, ít nhất bằng 150%; Vào ngày nghỉ hằng tuần, ít nhất bằng 250%; Vào ngày nghỉ lễ,
tết ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 300% chưa kể tiền lương ngày lễ, tết ngày nghỉ có hưởng
lương đối với người lao động hưởng lương ngày.

c. Vào ngày thường, ít nhất bằng 150%; Vào ngày nghỉ hằng tuần, ít nhất bằng 200%; Vào ngày nghỉ lễ,
tết ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 300% chưa kể tiền lương ngày lễ, tết ngày nghỉ có hưởng
lương đối với người lao động hưởng lương ngày.

d. Vào ngày thường, ít nhất bằng 100%; Vào ngày nghỉ hằng tuần, ít nhất bằng 200%; Vào ngày nghỉ lễ,
tết ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 300% chưa kể tiền lương ngày lễ, tết ngày nghỉ có hưởng
lương đối với người lao động hưởng lương ngày.

Phản hồi

Phương án đúng là: Vào ngày thường, ít nhất bằng 150%; Vào ngày nghỉ hằng tuần, ít nhất bằng 200%;
Vào ngày nghỉ lễ, tết ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 300% chưa kể tiền lương ngày lễ, tết ngày
nghỉ có hưởng lương đối với người lao động hưởng lương ngày vì: Căn cứ Khoản 1 Điều 98 Bộ luật lao
động 2019

The correct answer is: Vào ngày thường, ít nhất bằng 150%; Vào ngày nghỉ hằng tuần, ít nhất bằng
200%; Vào ngày nghỉ lễ, tết ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 300% chưa kể tiền lương ngày lễ, tết
ngày nghỉ có hưởng lương đối với người lao động hưởng lương ngày.
An toàn, vệ sinh viên có nghĩa vụ nào sau đây?

Select one:

a. Xây dựng phương án, phương tiện sơ cứu, cấp cứu, thuốc thiết yếu và tình huống cấp cứu tai nạn lao
động, tổ chức tập huấn công tác sơ cứu, cấp cứu cho người lao động tại cơ sở.

b. Giám sát việc thực hiện tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy trình, nội quy an toàn, vệ sinh lao động, phát hiện
những thiếu sót, vi phạm về an toàn, vệ sinh lao động, những trường hợp mất an toàn, vệ sinh của máy,
thiết bị, vật tư, chất và nơi làm việc.

c. Tổ chức thực hiện hoạt động thông tin, tuyên truyền, huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động, sơ cứu,
cấp cứu, phòng, chống bệnh nghề nghiệp cho người lao động.

d. Tổ chức tự kiểm tra về an toàn, vệ sinh lao động; điều tra tai nạn lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an
toàn, vệ sinh lao động theo quy định của pháp luật.

Phản hồi

Phương án đúng là: Giám sát việc thực hiện tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy trình, nội quy an toàn, vệ sinh
lao động, phát hiện những thiếu sót, vi phạm về an toàn, vệ sinh lao động, những trường hợp mất an
toàn, vệ sinh của máy, thiết bị, vật tư, chất và nơi làm việc. Vì căn cứ điểm b khoản 4 Điều 74 Luật An
toàn, vệ sinh lao động 2015

The correct answer is: Giám sát việc thực hiện tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy trình, nội quy an toàn, vệ sinh
lao động, phát hiện những thiếu sót, vi phạm về an toàn, vệ sinh lao động, những trường hợp mất an
toàn, vệ sinh của máy, thiết bị, vật tư, chất và nơi làm việc.

Câu hỏi 2

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Khi xây dựng kế hoạch ứng cứu khẩn cấp tại nơi làm việc, người sử dụng lao động phải xây dựng nội
dung chủ yếu nào?

Select one:

a. Phương án sơ tán người lao động ra khỏi khu vực nguy hiểm.

b. Biện pháp sơ cứu, cấp cứu người bị nạn.

c. Trang thiết bị phục vụ ứng cứu.

d. Cả 3 nội dung trên.

Phản hồi
Phương án đúng là: Cả 3 nội dung trên. vì:

Căn cứ Khoản 1 Điều 78 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015

The correct answer is: Cả 3 nội dung trên.

Câu hỏi 3

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Người lao động bị bệnh nghề nghiệp suy giảm ở mức nào thì được người sử dụng lao động bồi thường ít
nhất bằng 30 tháng tiền lương?

Select one:

a. Suy giảm khả năng lao động từ 51% trở lên.

b. Suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên

c. Suy giảm khả năng lao động từ 71% trở lên

d. Suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.

Phản hồi

Phương án đúng là: Suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên. Vì căn cứ điểm b khoản 4 điều 38 Luật
An toàn, vệ sinh lao động 2015

The correct answer is: Suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.

Câu hỏi 4

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Quy định nào dưới đây không phải là nghĩa vụ của người sử dụng lao động trong công tác an toàn, vệ
sinh lao động?

Select one:

a. Đầu tư, nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ về an toàn, vệ sinh lao động.
b. Xây dựng, tổ chức thực hiện và chủ động phối hợp với các cơ quan, tổ chức trong việc bảo đảm an
toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc thuộc phạm vi trách nhiệm của mình cho người lao động và
những người có liên quan; đóng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cho người lao động.

c. Cử người giám sát, kiểm tra việc thực hiện nội quy, quy trình, biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao
động tại nơi làm việc theo quy định của pháp luật.

d. Lấy ý kiến của Ban chấp hành công đoàn cơ sở khi xây dựng kế hoạch, nội quy, quy trình, biện pháp
bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động.

Phản hồi

Phương án đúng là: Đầu tư, nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ về an toàn, vệ sinh lao động.
Đây là chính sách của nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động (Khoản 2 Điều 4 Luật An toàn, vệ sinh lao
động 2015) và không thuộc nghĩa vụ của người sử dụng lao động về công tác an toàn, vệ sinh lao động
tại Khoản 2 Điều 7 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015.

The correct answer is: Đầu tư, nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ về an toàn, vệ sinh lao
động.

Câu hỏi 5

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Nội dung nào sau đây không phải là quyền, trách nhiệm của công đoàn cơ sở trong công tác an toàn, vệ
sinh lao động?

Select one:

a. Tham gia với người sử dụng lao động xây dựng và giám sát việc thực hiện kế hoạch, quy định, nội quy,
quy trình, biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động, cải thiện điều kiện lao động.

b. Đại diện cho tập thể người lao động thương lượng, ký kết và giám sát việc thực hiện điều khoản về an
toàn, vệ sinh lao động trong thỏa ước lao động tập thể; có trách nhiệm giúp đỡ người lao động khiếu
nại, khởi kiện khi quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng bị xâm phạm.

c. Nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ, đào tạo, huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động; kiến
nghị các giải pháp chăm lo cải thiện điều kiện lao động, phòng ngừa tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
cho người lao động.

d. Đối thoại với người sử dụng lao động để giải quyết các vấn đề liên quan đến quyền, nghĩa vụ của
người lao động, người sử dụng lao động về an toàn, vệ sinh lao động.

Phản hồi
Phương án đúng là: Nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ, đào tạo, huấn luyện về an toàn, vệ sinh
lao động; kiến nghị các giải pháp chăm lo cải thiện điều kiện lao động, phòng ngừa tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp cho người lao động. Vì căn cứ điều 10 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015

The correct answer is: Nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ, đào tạo, huấn luyện về an toàn, vệ
sinh lao động; kiến nghị các giải pháp chăm lo cải thiện điều kiện lao động, phòng ngừa tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp cho người lao động.

Câu hỏi 6

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Nguyên tắc nào KHÔNG phải là nguyên tắc bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động?

Select one:

a. Tuân thủ đầy đủ các biện pháp an toàn, vệ sinh lao động trong quá trình lao động.

b. Tham vấn ý kiến của Hội đồng về an toàn vệ sinh lao động các cấp trong xây dựng, thực hiện chính
sách, pháp luật, chương trình, kế hoạch về an toàn, vệ sinh lao động.

c. Bảo đảm quyền của người lao động được làm việc trong điều kiện an toàn, vệ sinh lao động.

d. Bảo đảm quyền của người lao động chủ động phối hợp với cơ quan, tổ chức trong điều tra, thống kê,
báo cáo tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

Phản hồi

Phương án đúng là: Bảo đảm quyền của người lao động chủ động phối hợp với cơ quan, tổ chức trong
điều tra, thống kê, báo cáo tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. vì:

Căn cứ Điều 5 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015.

The correct answer is: Bảo đảm quyền của người lao động chủ động phối hợp với cơ quan, tổ chức trong
điều tra, thống kê, báo cáo tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

Câu hỏi 7

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Dễ - An toàn, vệ sinh viên hoạt động dưới sự quản lý và hướng dẫn của ai?

Select one:

a. Người sử dụng lao động.

b. Ban chấp hành công đoàn cơ sở.

c. Bộ phận quản lý công tác an toàn, vệ sinh lao động.

d. Cả 3 đáp án trên.

Phản hồi

Phương án đúng là: Ban chấp hành công đoàn cơ sở. Vì căn cứ khoản 3 Điều 74 Luật An toàn, vệ sinh lao
động 2015

The correct answer is: Ban chấp hành công đoàn cơ sở.

Câu hỏi 8

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Nội dung nào sau đây về công tác bảo hộ lao động bắt buộc phải có trong Hợp đồng lao động?

Select one:

a. Công việc có nguy cơ mất an toàn lao động.

b. Trách nhiệm chi trả tiền viện phí cho người lao động khi xảy ra tai nạn lao động.

c. Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động.

d. Cả 3 đáp án trên.

Phản hồi

Phương án đúng là: Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động. vì:

Căn cứ Điểm h Khoản 1 điều 21 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động.

Câu hỏi 9

Không trả lời


Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Người sử dụng lao động có trách nhiệm gì đối với người lao động bị tai nạn lao động?

Select one:

a. Kịp thời sơ cứu, cấp cứu cho người lao động bị tai nạn lao động.

b. Trả đủ tiền lương cho người lao động bị tai nạn lao động phải nghỉ việc trong thời gian điều trị.

c. Bồi thường cho người lao động bị tai nạn lao động mà không hoàn toàn do lỗi của chính người này gây
ra.

d. Cả 3 đáp án A, B, C.

Phản hồi

Phương án đúng là: Cả 3 đáp án A, B, C. Vì căn cứ điều 38 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015

The correct answer is: Cả 3 đáp án A, B, C.

Câu hỏi 10

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Trách nhiệm của Người sử dụng lao động đối với công tác an toàn, vệ sinh lao động được quy định trong
văn bản quy phạm pháp luật nào?

Select one:

a. Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015

b. Bộ luật lao động 2019

c. Luật chuyên ngành

d. Tất cả đáp án A, B, C

Phản hồi

Phương án đúng là: Tất cả đáp án A, B, C. vì:

Căn cứ Điều 1 (phạm vi điều chỉnh) của Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015, Điều 132 Bộ luật lao động
2019. Theo nguyên tắc áp dụng luật chung, luật riêng thì có những công việc đặc thù mà công tác an
toàn, vệ sinh lao động được điều chỉnh bởi cả luật chuyên ngành thì trách nhiệm của người sử dụng lao
động đối với công tác an toàn, vệ sinh lao động được quy định bởi cả luật chuyên ngành.

The correct answer is: Tất cả đáp án A, B, C

Trường hợp người lao động gây thiệt hại không nghiêm trọng do sơ suất với giá trị không quá 10 tháng
lương tối thiểu vùng do Chính phủ công bố được áp dụng tại nơi người lao động làm việc, thì người lao
động phải bồi thường:

Select one:

a. Nhiều nhất là 02 tháng tiền lương và bị khấu trừ hằng tháng vào lương theo quy định.

b. Nhiều nhất là 03 tháng tiền lương và bị khấu trừ hằng tháng vào lương theo quy định.

c. Nhiều nhất là 04 tháng tiền lương và bị khấu trừ hằng tháng vào lương theo quy định.

d. Nhiều nhất là 05 tháng tiền lương và bị khấu trừ hằng tháng vào lương theo quy định.

Phản hồi

Phương án đúng là: Nhiều nhất là 03 tháng tiền lương và bị khấu trừ hằng tháng vào lương theo quy
định Vì Căn cứ Khoản 1 Điều 129 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Nhiều nhất là 03 tháng tiền lương và bị khấu trừ hằng tháng vào lương theo quy
định.

Câu hỏi 2

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động đối với hành vi vi phạm có liên quan trực tiếp đến tài chính, tài sản, tiết
lộ bí mật công nghệ, bí mật kinh doanh của người sử dụng lao động là

Select one:

a. 06 tháng kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm

b. 24 tháng kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm

c. 12 tháng kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm

d. 03 tháng kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm

Phản hồi
Phương án đúng là: 12 tháng kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm. Vì căn cứ Khoản 1 Điều 123 Bộ luật lao
động 2019.

The correct answer is: 12 tháng kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm

Câu hỏi 3

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Người sử dụng lao động có quyền tạm đình chỉ công việc của người lao động để xác minh xử lý kỷ luật
lao động trong thời hạn là:

Select one:

a. Thời hạn tạm đình chỉ công việc không được quá 15 ngày, trường hợp đặc biệt cũng không được quá
90 ngày.

b. Thời hạn tạm đình chỉ công việc không được quá 30 ngày, trường hợp đặc biệt cũng không được quá
90 ngày.

c. Thời hạn tạm đình chỉ công việc không được quá 15 ngày, trường hợp đặc biệt cũng không được quá
60 ngày.

d. Thời hạn tạm đình chỉ công việc không được quá 30 ngày, trường hợp đặc biệt cũng không được quá
60 ngày

Phản hồi

Phương án đúng là: Thời hạn tạm đình chỉ công việc không được quá 15 ngày, trường hợp đặc biệt cũng
không được quá 90 ngày vì Căn cứ Khoản 2 Điều 128 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Thời hạn tạm đình chỉ công việc không được quá 15 ngày, trường hợp đặc biệt
cũng không được quá 90 ngày.

Câu hỏi 4

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Nội quy lao động có hiệu lực từ thời điểm nào?


Select one:

a. Có hiệu lực sau thời hạn 05 ngày, kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhận được đầy đủ hồ
sơ đăng ký nội quy lao động

b. Có hiệu lực sau thời hạn 07 ngày, kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhận được đầy đủ hồ
sơ đăng ký nội quy lao động

c. Có hiệu lực sau thời hạn 10 ngày, kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhận được đầy đủ hồ
sơ đăng ký nội quy lao động

d. Có hiệu lực sau thời hạn 15 ngày, kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhận được đầy đủ hồ
sơ đăng ký nội quy lao động

Phản hồi

Phương án đúng là: Có hiệu lực sau thời hạn 15 ngày, kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhận
được đầy đủ hồ sơ đăng ký nội quy lao động. Vì căn cứ Điều 121 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Có hiệu lực sau thời hạn 15 ngày, kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền
nhận được đầy đủ hồ sơ đăng ký nội quy lao động

Câu hỏi 5

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Thời hiệu xử lý bồi thường thiệt hại đối với việc người lao động làm hư hỏng, làm mất dụng cụ, thiết bị
hoặc làm mất tài sản của người sử dụng lao động giao hoặc có hành vi khác gây thiệt hại tài sản của
người sử dụng lao động hoặc tiêu hao vật tư quá định mức cho phép là:

Select one:

a. 03 tháng kể từ ngày người lao động có hành vi.

b. 06 tháng kể từ ngày người lao động có hành vi.

c. 09 tháng kể từ ngày người lao động có hành vi.

d. 12 tháng kể từ ngày người lao động có hành vi.

Phản hồi

Phương án đúng là: 03 tháng kể từ ngày người lao động có hành vi vì

Căn cứ Khoản 1 Điều 72 Nghị định 145/2020/NĐ-CP


The correct answer is: 03 tháng kể từ ngày người lao động có hành vi.

Câu hỏi 6

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Nghĩa vụ chứng minh trong xử lý kỷ luật lao động thuộc về ai?

Select one:

a. Người lao động có nghĩa vụ chứng minh mình không có lỗi

b. Người sử dụng lao động phải chứng minh được lỗi của người lao động.

c. Tổ chức đại diện người lao động phải chứng minh người lao động không có lỗi.

d. Cả 3 đáp án A, B, C đều đúng

Phản hồi

Phương án đúng là: Người sử dụng lao động phải chứng minh được lỗi của người lao động. Vì Căn cứ
Điểm a Khoản 1 Điều 122 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Người sử dụng lao động phải chứng minh được lỗi của người lao động.

Câu hỏi 7

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Trong trường hợp nào sau đây người sử dụng lao động có thể áp dụng hình thức kỷ luật sa thải với
người lao động?

Select one:

a. Người lao động tự ý bỏ việc 05 ngày cộng dồn trong thời hạn 30 ngày.

b. Người lao động thường xuyên không hoàn thành nhiệm vụ.

c. Người lao động bị khiển trách 03 lần trong 1 tháng

d. Người lao động tự ý bỏ việc tổng cộng 15 ngày cộng dồn trong thời hạn 365 ngày
Phản hồi

Phương án đúng là: Người lao động tự ý bỏ việc 05 ngày cộng dồn trong thời hạn 30 ngày. Vì căn cứ
Khoản 4 Điều 125 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Người lao động tự ý bỏ việc 05 ngày cộng dồn trong thời hạn 30 ngày.

Câu hỏi 8

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Khi xử lý kỷ luật lao động, hành vi nào sau đây bị cấm thực hiện?

Select one:

a. Phạt tiền, cắt lương thay việc xử lý kỷ luật lao động

b. Xâm phạm sức khỏe, danh dự, tính mạng, uy tín, nhân phẩm của người lao động

c. Xử lý kỷ luật lao động đối với hành vi vi phạm không được quy định trong nội quy lao động hoặc không
thỏa thuận trong hợp đồng lao động hoặc pháp luậy lao động không có quy định.

d. Cả 3 đáp án A, B, C

Phản hồi

Phương án đúng là: Cả 3 đáp án A, B, C. Vì căn cứ Điều 127 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Cả 3 đáp án A, B, C

Câu hỏi 9

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Được xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động trong thời gian sau đây:

Select one:

a. Người lao động nghỉ ốm đau, điều dưỡng; nghỉ việc được sự đồng ý của người sử dụng lao động;
b. Người lao động đang bị tạm giữ, tạm giam;

c. Lao động nữ mang thai, nghỉ thai sản;

d. Người lao động đang chịu hình thức kỷ luật khác.

Phản hồi

Phương án đúng là: Người lao động đang chịu hình thức kỷ luật khác. Vì Căn cứ Khoản 4, Điều 122 Bộ
luật lao động 2019

The correct answer is: Người lao động đang chịu hình thức kỷ luật khác.

Câu hỏi 10

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Nội quy lao động là loại văn bản nào?

Select one:

a. Văn bản quy phạm pháp luật

b. Văn bản dưới luật

c. Văn bản pháp lý mang tính chất quy phạm nội bộ của đơn vị sử dụng lao động

d. Thỏa thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động về quy tắc xử sự.

Phản hồi

Phương án đúng là: Thỏa thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động về quy tắc xử sự. Vì nội
quy lao động là văn bản được ban hành theo trình tự, thủ tục pháp lý, nội dung chứa đựng các quy định
cụ thể về kỷ luật lao động, là căn cứ để xử lý kỷ luật lao động nhưng phạm vi điều chỉnh chỉ trong nội bộ
doanh nghiệp hoặc đơn vị sử dụng lao động.

The correct answer is: Thỏa thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động về quy tắc xử sự.

Câu hỏi 11

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ


Đoạn văn câu hỏi

Nguyên tắc xử lý bồi thường thiệt hại là:

Select one:

a. Việc xem xét, quyết định mức bồi thường thiệt hại phải căn cứ vào lỗi, mức độ thiệt hại thực tế của
người lao động.

b. Việc xem xét, quyết định mức bồi thường thiệt hại phải căn cứ vào lỗi, mức độ thiệt hại thực tế và và
tài sản của người lao động.

c. Việc xem xét, quyết định mức bồi thường thiệt hại phải căn cứ vào lỗi, mức độ thiệt hại thực tế và
hoàn cảnh thực tế gia đình, nhân thân và tài sản của người lao động.

d. Việc xem xét, quyết định mức bồi thường thiệt hại phải căn cứ vào mức độ thiệt hại thực tế và hoàn
cảnh thực tế gia đình của người lao động.

Phản hồi

Phương án đúng là: Việc xem xét, quyết định mức bồi thường thiệt hại phải căn cứ vào lỗi, mức độ thiệt
hại thực tế và hoàn cảnh thực tế gia đình, nhân thân và tài sản của người lao động vì: Căn cứ Khoản 1
Điều 130 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Việc xem xét, quyết định mức bồi thường thiệt hại phải căn cứ vào lỗi, mức độ
thiệt hại thực tế và hoàn cảnh thực tế gia đình, nhân thân và tài sản của người lao động.

Câu hỏi 12

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Áp dụng hình thức kỷ luật sa thải đối với người lao động tự ý bỏ việc 05 ngày cộng dồn trong thời hạn 30
ngày; 20 ngày cộng dồn trong thời hạn 365 ngày mà không có lý do chính đáng. Trường hợp có lý do
chính đáng là:

Select one:

a. Do thiên tai, hỏa hoạn;

b. Bản thân, thân nhân bị ốm có giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền

c. Các trường hợp khác được quy định trong nội quy lao động.

d. Cả 3 đáp án A. B, C

Phản hồi
Phương án đúng là: Cả 3 đáp án A. B, C vì

Căn cứ Khoản 4 Điều 125 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Cả 3 đáp án A. B, C

Câu hỏi 13

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Trong thời hạn bao nhiêu ngày kể từ ngày ban hành nội quy lao động thì người sử dụng lao động phải
nộp hồ sơ đăng ký nội quy lao động cho cơ quan quản lý nhà nước?

Select one:

a. 05 ngày

b. 07 ngày

c. 10 ngày

d. 15 ngày

Phản hồi

Phương án đúng là: 10 ngày. Vì căn cứ Khoản 2 Điều 119 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: 10 ngày

Câu hỏi 14

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Người sử dụng lao động phải đăng ký nội quy lao động tại cơ quan nhà nước nào sau đây:

Select one:

a. Cơ quan chuyên môn về lao động thuộc UBND cấp tỉnh.

b. Cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp huyện


c. Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh

d. Chủ tịch UBND cấp huyện

Phản hồi

Phương án đúng là: Cơ quan chuyên môn về lao động thuộc UBND cấp tỉnh. Vì căn cứ Khoản 1 Điều 119
Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Cơ quan chuyên môn về lao động thuộc UBND cấp tỉnh.

Câu hỏi 15

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Trong thời hạn người sử dụng lao động tạm đình chỉ công việc của người lao động để xác minh xử lý kỷ
luật lao động thì người lao động được tạm ứng 50% tiền lương và số tiền tạm ứng này sẽ được xử lý như
thế nào?

Select one:

a. Trường hợp người lao động bị xử lý kỷ luật lao động, người lao động cũng không phải trả lại số tiền
lương đã tạm ứng. Trường hợp người lao động không bị xử lý kỷ luật lao động thì được người sử dụng
lao động trả đủ tiền lương cho thời gian bị tạm đình chỉ công việc.

b. Trường hợp người lao động bị xử lý kỷ luật lao động, người lao động phải trả lại số tiền lương đã tạm
ứng. Trường hợp người lao động không bị xử lý kỷ luật lao động thì được người sử dụng lao động trả đủ
tiền lương cho thời gian bị tạm đình chỉ công việc.

c. Trường hợp người lao động bị xử lý kỷ luật lao động, người lao động không phải trả lại số tiền lương
đã tạm ứng. Trường hợp người lao động không bị xử lý kỷ luật lao động thì được người sử dụng lao
động trả gấp 2 lần tiền lương cho thời gian bị tạm đình chỉ công việc.

d. Trường hợp người lao động bị xử lý kỷ luật lao động, người lao động phải trả lại số tiền lương đã tạm
ứng. Trường hợp người lao động không bị xử lý kỷ luật lao động thì được người sử dụng lao động trả
gấp 2 lần tiền lương cho thời gian bị tạm đình chỉ công việc.

Phản hồi

Phương án đúng là: Trường hợp người lao động bị xử lý kỷ luật lao động, người lao động cũng không
phải trả lại số tiền lương đã tạm ứng. Trường hợp người lao động không bị xử lý kỷ luật lao động thì
được người sử dụng lao động trả đủ tiền lương cho thời gian bị tạm đình chỉ công việc vì Căn cứ Khoản
3, 4 Điều 128 Bộ luật lao động 2019
The correct answer is: Trường hợp người lao động bị xử lý kỷ luật lao động, người lao động cũng không
phải trả lại số tiền lương đã tạm ứng. Trường hợp người lao động không bị xử lý kỷ luật lao động thì
được người sử dụng lao động trả đủ tiền lương cho thời gian bị tạm đình chỉ công việc.

Câu hỏi 16

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Thời hiệu xử lý vi phạm kỷ luật lao động được quy định như thế nào?

Select one:

a. Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động là 06 tháng, kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm;.

b. Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động là 03 tháng, kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm;.

c. Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động là 12 tháng, kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm;.

d. Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động là 04 tháng, kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm;.

Phản hồi

Phương án đúng là: Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động là 06 tháng, kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm. Vì
căn cứ Khoản 1 Điều 123 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động là 06 tháng, kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm;.

Câu hỏi 17

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Kỷ luật lao động là gì?

Select one:

a. Kỷ luật lao động là những quy định về việc tuân theo thời gian, công nghệ và điều hành sản xuất, kinh
doanh của người sử dụng lao động do pháp luật quy định.

b. Kỷ luật lao động là những quy định về việc tuân theo thời gian, công nghệ và điều hành sản xuất, kinh
doanh do người sử dụng lao động ban hành trong nội quy lao động.
c. Kỷ luật lao động là những quy định về việc tuân theo thời gian, công nghệ và điều hành sản xuất, kinh
doanh do người sử dụng lao động ban hành trong nội quy lao động và do pháp luật quy định.

d. Kỷ luật lao động là những quy định về việc tuân theo sự điều hành của người sử dụng lao động ban
hành trong nội quy lao động và do pháp luật quy định.

Phản hồi

Phương án đúng là: Kỷ luật lao động là những quy định về việc tuân theo thời gian, công nghệ và điều
hành sản xuất, kinh doanh do người sử dụng lao động ban hành trong nội quy lao động và do pháp luật
quy định. vì Căn cứ Điều 117 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Kỷ luật lao động là những quy định về việc tuân theo thời gian, công nghệ và điều
hành sản xuất, kinh doanh do người sử dụng lao động ban hành trong nội quy lao động và do pháp luật
quy định.

Câu hỏi 18

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Các hình thức kỷ luật lao động áp dụng đối với hành vi vi phạm kỷ luật của người lao động bao gồm:

Select one:

a. Khiển trách; kéo dài thời hạn nâng lương không quá 06 tháng; sa thải.

b. Khiển trách, kéo dài thời hạn nâng lương không quá 06 tháng, cách chức; sa thải.

c. Khiển trách, kéo dài thời hạn nâng lương không quá 06 tháng, cách chức; sa thải và các hình thức khác
theo quy định của nội quy lao động

d. Doanh nghiệp tự xây dựng và ghi trong nội quy lao động.

Phản hồi

Phương án đúng là: Khiển trách, kéo dài thời hạn nâng lương không quá 06 tháng, cách chức; sa thải. Vì
căn cứ Điều 124 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Khiển trách, kéo dài thời hạn nâng lương không quá 06 tháng, cách chức; sa thải.

Câu hỏi 19

Không trả lời

Đạt điểm 1,0


Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Trường hợp nào sau đây người sử dụng lao động không phải đăng ký nội quy lao động?

Select one:

a. Người sử dụng lao động sử dụng dưới 30 lao động

b. Người sử dụng lao động sử dụng dưới 20 lao động

c. Người Người sử dụng lao động sử dụng dưới 15 lao động

d. Người sử dụng lao động sử dụng dưới 10 lao động

Phản hồi

Phương án đúng là: Người sử dụng lao động sử dụng dưới 10 lao động. Vì căn cứ Khoản 1 Điều 118 và
Khoản 1 Điều 119 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Người sử dụng lao động sử dụng dưới 10 lao động

Câu hỏi 20

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Người có thẩm quyền xử lý kỷ luật lao động là ai?

Select one:

a. Người có thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động.

b. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

c. Người được quy định cụ thể trong nội quy lao động.

d. Người có thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động hoặc người được
quy định cụ thể trong nội quy lao động.

Phản hồi

Phương án đúng là: Người có thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động
hoặc người được quy định cụ thể trong nội quy lao động. Vì Căn cứ Điểm i Khoản 2 Điều 69 Nghị định
145/2020/NĐ-CP
The correct answer is: Người có thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao
động hoặc người được quy định cụ thể trong nội quy lao động.

Tranh chấp nào sau đây KHÔNG phải là tranh chấp lao động thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân:

Select one:

a. Tranh chấp về học nghề, tập nghề

b. Tranh chấp về thuê lại lao động

c. Tranh chấp về bồi thường thiệt hại giữa người lao động với đơn vị sự nghiệp công lập đưa người lao
động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng

d. Tranh chấp về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng

Phản hồi

Phương án đúng là: Tranh chấp về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng vì

Đây là tranh chấp về dân sự, căn cứ Khoản 6 Điều 26 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 không phải tranh chấp
lao động theo Điều 32 Bộ luật tố tụng dân sự 2015, sửa đổi bổ sung bởi Điều 219 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Tranh chấp về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng

Câu hỏi 2

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Hòa giải viên lao động là:

Select one:

a. Người lao động tại cơ sở do Tổ chức đại diện tại cơ sở và người sử dụng lao động nhất trí lựa chọn để
hòa giải tranh chấp lao động, tranh chấp đào tạo nghề; hỗ trợ phát triển quan hệ lao động

b. Do Chủ tịch UBND cấp huyện bổ nhiệm để hòa giải tranh chấp lao động, tranh chấp đào tạo nghề; hỗ
trợ phát triển quan hệ lao động.

c. Do Chủ tịch UBND cấp tỉnh bổ nhiệm để hòa giải tranh chấp lao động, tranh chấp đào tạo nghề; hỗ trợ
phát triển quan hệ lao động.

d. Do Công đoàn cấp trên cơ sở cử ra để hòa giải tranh chấp lao động tranh chấp đào tạo nghề; hỗ trợ
phát triển quan hệ lao động.

Phản hồi
Phương án đúng là: Do Chủ tịch UBND cấp tỉnh bổ nhiệm để hòa giải tranh chấp lao động, tranh chấp
đào tạo nghề; hỗ trợ phát triển quan hệ lao động vì

Căn cứ Khoản 1 Điều 184 Bộ luật lao động 2019.

The correct answer is: Do Chủ tịch UBND cấp tỉnh bổ nhiệm để hòa giải tranh chấp lao động, tranh chấp
đào tạo nghề; hỗ trợ phát triển quan hệ lao động.

Câu hỏi 3

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Người lao động KHÔNG có quyền nào sau đây trong giải quyết tranh chấp lao động ?

Select one:

a. Trực tiếp hoặc thông qua đại diện để tham gia vào quá trình giải quyết.

b. Hành động đơn phương chống lại bên kia.

c. Rút yêu cầu hoặc thay đổi nội dung yêu cầu

d. Yêu cầu thay đổi người tiến hành giải quyết tranh chấp lao động nếu có lý do cho rằng người đó có
thể không vô tư hoặc không khách quan.

Phản hồi

Phương án đúng là: Hành động đơn phương chống lại bên kia vì

Căn cứ Khoản 1 Điều 182 và Điều 186 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Hành động đơn phương chống lại bên kia.

Câu hỏi 4

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Trong Hội đồng xét xử sơ thẩm vụ án lao động bắt buộc phải có:

Select one:
a. Hội thẩm nhân dân là người đang công tác trong tổ chức đại diện tập thể lao động

b. Hội thẩm nhân dân là người đã hoặc đang công tác trong tổ chức đại diện tập thể lao động hoặc
người có kiến thức pháp luật lao động.

c. Hội thẩm nhân dân là người có kinh nghiệm tối thiểu 03 năm trong lĩnh vực lao động.

d. Hội thẩm nhân dân đã được sự đồng ý của người lao động.

Phản hồi

Phương án đúng là: Hội thẩm nhân dân là người đã hoặc đang công tác trong tổ chức đại diện tập thể
lao động hoặc người có kiến thức pháp luật lao động vì

Căn cứ Điều 63 Bộ luật tố tụng dân sự 2015

The correct answer is: Hội thẩm nhân dân là người đã hoặc đang công tác trong tổ chức đại diện tập thể
lao động hoặc người có kiến thức pháp luật lao động.

Câu hỏi 5

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Nguyên tắc nào sau đây KHÔNG phải nguyên tắc giải quyết tranh chấp lao động:

Select one:

a. Giải quyết tranh chấp kịp thời nhanh chóng và đúng pháp luật.

b. Tôn trọng quyền tự định đoạt thông qua thương lượng của các bên.

c. Bảo đảm sự tham gia của đại diện các bên trong quá trình giải quyết tranh chấp

d. Đảm bảo bí mật và lợi ích kinh doanh của người sử dụng lao động

Phản hồi

Phương án đúng là: Đảm bảo bí mật và lợi ích kinh doanh của người sử dụng lao động vì

Căn cứ Điều 180 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Đảm bảo bí mật và lợi ích kinh doanh của người sử dụng lao động

Câu hỏi 6

Không trả lời


Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Tiêu chuẩn nào sau đây không phải tiêu chuẩn của Hòa giải viên lao động?

Select one:

a. Là công dân Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.

b. Không thuộc diện đang truy cứu trách nhiệm hình sự

c. Tốt nhiệp cử nhân luật

d. Có sức khỏe và phẩm chất đạo đức tốt

Phản hồi

Phương án đúng là: Tốt nhiệp cử nhân luật vì

Căn cứ Điều 92 Nghị định 145/2020/NĐ-CP

The correct answer is: Tốt nhiệp cử nhân luật

Câu hỏi 7

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Thời hiệu yêu cầu Hội đồng trọng tài lao động tranh chấp lao động cá nhân là:

Select one:

a. 06 tháng kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà bên tranh chấp cho rằng quyền, lợi ích hợp pháp của
mình bị vi phạm.

b. 09 tháng kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà bên tranh chấp cho rằng quyền, lợi ích hợp pháp của
mình bị vi phạm.

c. 12 tháng kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà bên tranh chấp cho rằng quyền, lợi ích hợp pháp của
mình bị vi phạm.

d. 02 năm kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà bên tranh chấp cho rằng quyền, lợi ích hợp pháp của mình
bị vi phạm

Phản hồi
Phương án đúng là: 09 tháng kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà bên tranh chấp cho rằng quyền, lợi ích
hợp pháp của mình bị vi phạm vì

Căn cứ Khoản 2 Điều 190 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: 09 tháng kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà bên tranh chấp cho rằng quyền, lợi
ích hợp pháp của mình bị vi phạm.

Câu hỏi 8

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Cơ quan, cá nhân nào sau đây có thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động cá nhân:

Select one:

a. Hòa giải viên lao động

b. Hội đồng Trọng tài lao động

c. Tòa án nhân dân

d. Cả 3 đáp án A, B, C

Phản hồi

Phương án đúng là: Cả 3 đáp án A, B, C vì

Cả 3 cơ quan, cá nhân này đều có thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động cá nhân căn cứ Điều 187
Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Cả 3 đáp án A, B, C

Câu hỏi 9

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Tranh chấp nào sau đây là tranh chấp lao động thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân?

Select one:
a. Tranh chấp giữa công ty với người quản lý trong công ty.

b. Tranh chấp về quyền sở hữu tài sản.

c. Tranh chấp về cấp dưỡng

d. Tranh chấp về quyền công đoàn

Phản hồi

Phương án đúng là: Tranh chấp về quyền công đoàn vì

Tranh chấp về quyền công đoàn là tranh chấp liên quan đến lao động theo Điểm c Khoản 3 Điều 32 Bộ
luật tố tụng dân sự 2015, sửa đổi bổ sung bởi Điều 219 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Tranh chấp về quyền công đoàn

Câu hỏi 10

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Tranh chấp lao động cá nhân nào sau đây KHÔNG bắt buộc phải qua hòa giải mà có thể khởi kiện thẳng
ra Tòa án nhân dân?

Select one:

a. Tranh chấp về hợp đồng thử việc.

b. Tranh chấp về học nghề.

c. Tranh chấp giữa người giúp việc gia đình với người sử dụng lao động

d. Tranh chấp về người lao động vị thành niên.

Phản hồi

Phương án đúng là: Tranh chấp giữa người giúp việc gia đình với người sử dụng lao động vì Căn cứ Điểm
c Khoản 1 Điều 188 Bộ luật lao động 2019 hoặc điểm c khoản 1 Điều 32 Bộ luật tố tụng dân sự 2015, sửa
đổi bổ sung bởi Điều 219 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Tranh chấp giữa người giúp việc gia đình với người sử dụng lao động

Câu hỏi 11

Không trả lời


Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Thời hiệu yêu cầu Hòa giải viên lao động thực hiện hòa giải tranh chấp lao động cá nhân là:

Select one:

a. 12 tháng kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà bên tranh chấp cho rằng quyền, lợi ích hợp pháp của
mình bị vi phạm.

b. 06 tháng kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà bên tranh chấp cho rằng quyền, lợi ích hợp pháp của
mình bị vi phạm.

c. 03 tháng kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà bên tranh chấp cho rằng quyền, lợi ích hợp pháp của
mình bị vi phạm.

d. 04 tháng kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà bên tranh chấp cho rằng quyền, lợi ích hợp pháp của
mình bị vi phạm

Phản hồi

Phương án đúng là: 06 tháng kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà bên tranh chấp cho rằng quyền, lợi ích
hợp pháp của mình bị vi phạm vì

Căn cứ Khoản 1 Điều 190 Bộ luật lao động 2019.

The correct answer is: 06 tháng kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà bên tranh chấp cho rằng quyền, lợi
ích hợp pháp của mình bị vi phạm.

Câu hỏi 12

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Thời hạn để Tòa án có thẩm quyền chuẩn bị xét yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu, thỏa ước
lao động tập thể vô hiệu là bao nhiêu ngày?

Select one:

a. Thời hạn để Tòa án có thẩm quyền chuẩn bị xét yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu là 07
ngày, thỏa ước lao động tập thể vô hiệu là 10 ngày kể từ ngày Tòa án thụ lý đơn yêu cầu.

b. Thời hạn để Tòa án có thẩm quyền chuẩn bị xét yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu và thỏa
ước lao động tập thể vô hiệu là 10 ngày kể từ ngày Tòa án thụ lý đơn yêu cầu
c. Thời hạn để Tòa án có thẩm quyền chuẩn bị xét yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu là 10
ngày, thỏa ước lao động tập thể vô hiệu là 15 ngày kể từ ngày Tòa án thụ lý đơn yêu cầu

d. Thời hạn để Tòa án có thẩm quyền chuẩn bị xét yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu và thỏa
ước lao động tập thể vô hiệu là 15 ngày kể từ ngày Tòa án thụ lý đơn yêu cầu

Phản hồi

Phương án đúng là: Thời hạn để Tòa án có thẩm quyền chuẩn bị xét yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao
động vô hiệu là 10 ngày, thỏa ước lao động tập thể vô hiệu là 15 ngày kể từ ngày Tòa án thụ lý đơn yêu
cầu vì Căn cứ Khoản 1 Điều 402 Bộ luật tố tụng dân sự 2015

The correct answer is: Thời hạn để Tòa án có thẩm quyền chuẩn bị xét yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao
động vô hiệu là 10 ngày, thỏa ước lao động tập thể vô hiệu là 15 ngày kể từ ngày Tòa án thụ lý đơn yêu
cầu

Câu hỏi 13

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Hội đồng trọng tài lao động có thẩm quyền giải quyết những loại tranh chấp lao động nào sau đây:

Select one:

a. Tranh chấp lao động cá nhân và Tranh chấp lao động tập thể về quyền.

b. Tranh chấp lao động tập thể về quyền và Tranh chấp lao động tập thể về lợi ích.

c. Tranh chấp lao động tập thể về lợi ích.

d. Tranh chấp lao động cá nhân và Tranh chấp lao động tập thể.

Phản hồi

Phương án đúng là: Tranh chấp lao động cá nhân và Tranh chấp lao động tập thể vì Căn cứ Điều 187,
191, 195 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Tranh chấp lao động cá nhân và Tranh chấp lao động tập thể.

Câu hỏi 14

Không trả lời

Đạt điểm 1,0


Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Chủ tịch UBND cấp huyện có thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động nào sau đây:

Select one:

a. Tranh chấp lao động cá nhân và tranh chấp lao động tập thể

b. Tranh chấp lao động tập thể về quyền

c. Tranh chấp lao động tập thể về lợi ích

d. Không có thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động

Phản hồi

Phương án đúng là: Tranh chấp lao động tập thể về quyền vì

Trước đây căn cứ Điểm b Khoản 1 Điều 203 Bộ luật lao động 2012 thì Chủ tịch UBND cấp huyện có thẩm
quyền giải quyết tranh chấp lao động tập thể về quyền. Nhưng theo quy định của Bộ luật lao động 2019
thì Chủ tịch UBND cấp huyện không giải quyết tranh chấp lao động (Điều 187, 191, 195 Bộ luật lao động
2019)

The correct answer is: Tranh chấp lao động tập thể về quyền

Câu hỏi 15

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Yêu cầu nào sau đây KHÔNG phải là yêu cầu về lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân
dân?

Select one:

a. Yêu cầu xét tính hợp pháp của cuộc đình công

b. Yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu.

c. Yêu cầu hạn chế quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên

d. Yêu cầu công nhận và cho thi hành tại Việt Nam phán quyết của lao động của Trọng tài nước ngoài.

Phản hồi

Phương án đúng là: Yêu cầu hạn chế quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên vì
Đây là yêu cầu về hôn nhân và gia đình thuộc thẩm quyền của Tòa án căn cứ Khoản 4 Điều 29 của Bộ luật
tố tụng dân sự 2015, không thuộc yêu cầu về lao động tại Điều 33 Bộ luật tố tụng dân sự 2015.

The correct answer is: Yêu cầu hạn chế quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên

Câu hỏi 16

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Hòa giải viên lao động có thẩm quyền hòa giải những loại tranh chấp lao động nào sau đây:

Select one:

a. Tranh chấp lao động cá nhân và Tranh chấp lao động tập thể về lợi ích

b. Tranh chấp lao động tập thể về quyền và tranh chấp lao động tập thể về lợi ích.

c. Tranh chấp lao động cá nhân

d. Tranh chấp lao động cá nhân và Tranh chấp lao động tập thể

Phản hồi

Phương án đúng là: Tranh chấp lao động cá nhân và Tranh chấp lao động tập thể vì Căn cứ 187, 191, 195
Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Tranh chấp lao động cá nhân và Tranh chấp lao động tập thể

Câu hỏi 17

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Thời hiệu yêu cầu Tòa án giải quyết tranh chấp lao động tập thể về quyền là:

Select one:

a. 01 năm kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà bên tranh chấp cho rằng quyền hợp pháp của mình bị vi
phạm.
b. 02 năm kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà bên tranh chấp cho rằng quyền hợp pháp của mình bị vi
phạm.

c. 01 năm kể từ ngày thực hiện hành vi mà bên tranh chấp cho rằng quyền hợp pháp của mình bị vi
phạm.

d. 02 năm kể từ ngày thực hiện hành vi mà bên tranh chấp cho rằng quyền hợp pháp của mình bị vi
phạm.

Phản hồi

Phương án đúng là: 01 năm kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà bên tranh chấp cho rằng quyền hợp
pháp của mình bị vi phạm vì

Căn cứ Khoản 3 Điều 194 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: 01 năm kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà bên tranh chấp cho rằng quyền hợp
pháp của mình bị vi phạm.

Câu hỏi 18

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Thời hạn để Ban trọng tài lao động ra quyết định về việc giải quyết tranh chấp là bao nhiêu lâu?

Select one:

a. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày Ban Trọng tài lao động được thành lập.

b. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày Ban Trọng tài lao động được thành lập.

c. Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày Ban Trọng tài lao động được thành lập.

d. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Ban Trọng tài lao động được thành lập.

Phản hồi

Phương án đúng là: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Ban Trọng tài lao động được thành lập vì

Căn cứ Khoản 3 Điều 189 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Ban Trọng tài lao động được thành lập.

Câu hỏi 19
Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Hội đồng trọng tài lao động do chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định thành lập gồm các thành phần:

Select one:

a. Ít nhất là 07 người bao gồm: 01 thành viên là chủ tịch Hội đồng do cơ quan chuyên môn về lao động
thuộc UBND cấp tỉnh đề cử; tối thiểu 03 thành viên do Công đoàn cấp tỉnh đề cử; tối thiểu 03 thành viên
do các tổ chức đại diện của người sử dụng lao động trên địa bàn tỉnh thống nhất đề cử.

b. Ít nhất là 10 người bao gồm: tối thiểu 05 thành viên do cơ quan chuyên môn về lao động thuộc UBND
cấp tỉnh đề cử; tối thiểu 05 thành viên do Công đoàn cấp tỉnh đề cử.

c. Ít nhất là 10 người bao gồm: tối thiểu 04 thành viên do cơ quan chuyên môn về lao động thuộc UBND
cấp tỉnh đề cử; tối thiểu 03 thành viên do Công đoàn cấp tỉnh đề cử; tối thiểu 03 thành viên do các tổ
chức đại diện của người sử dụng lao động trên địa bàn tỉnh thống nhất đề cử.

d. Ít nhất là 15 người bao gồm: tối thiểu 05 thành viên do cơ quan chuyên môn về lao động thuộc UBND
cấp tỉnh đề cử; tối thiểu 05 thành viên do Công đoàn cấp tỉnh đề cử; tối thiểu 05 thành viên do các tổ
chức đại diện của người sử dụng lao động trên địa bàn tỉnh thống nhất đề cử.

Phản hồi

Phương án đúng là: Ít nhất là 15 người bao gồm: tối thiểu 05 thành viên do cơ quan chuyên môn về lao
động thuộc UBND cấp tỉnh đề cử; tối thiểu 05 thành viên do Công đoàn cấp tỉnh đề cử; tối thiểu 05
thành viên do các tổ chức đại diện của người sử dụng lao động trên địa bàn tỉnh thống nhất đề cứ vì Căn
cứ Khoản 1, 2 Điều 185 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Ít nhất là 15 người bao gồm: tối thiểu 05 thành viên do cơ quan chuyên môn về
lao động thuộc UBND cấp tỉnh đề cử; tối thiểu 05 thành viên do Công đoàn cấp tỉnh đề cử; tối thiểu 05
thành viên do các tổ chức đại diện của người sử dụng lao động trên địa bàn tỉnh thống nhất đề cử.

Câu hỏi 20

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Chọn phương án SAI, Hòa giải viên lao động miễn nhiệm khi thuộc trường hợp:

Select one:
a. Không đáp ứng tiêu chuẩn theo quy định

b. Có 02 năm bị đánh giá không hoàn thành nhiệm vụ theo quy chế quản lý hòa giải viên lao động

c. Từ chối nhiệm vụ hòa giải từ 03 lần trở lên khi được cử tham gia giải quyết tranh chấp lao động mà
không có lý do chính đáng theo quy chế quản lý hòa giải viên lao động

d. Có đơn xin thôi làm hòa giải viên lao động

Phản hồi

Phương án đúng là: Từ chối nhiệm vụ hòa giải từ 03 lần trở lên khi được cử tham gia giải quyết tranh
chấp lao động mà không có lý do chính đáng theo quy chế quản lý hòa giải viên lao động vì

Căn cứ Điểm đ Khoản 1 Điều 94 Nghị định 145/2020/NĐ-CP

The correct answer is: Từ chối nhiệm vụ hòa giải từ 03 lần trở lên khi được cử tham gia giải quyết tranh
chấp lao động mà không có lý do chính đáng theo quy chế quản lý hòa giải viên lao động

Trường hợp nào sau đây KHÔNG bị hoãn đình công?

Select one:

a. Đình công dự kiến tổ chức tại địa bàn đang diễn ra các hoạt động nhằm phòng nguwxam khắc phục
hậu quả thiên tai theo quy định của pháp luật.

b. Đình công dự kiến tổ chức tại các đơn vị cung cấp dịch vụ về vận tải công cộng trực tiếp phục vụ tổ
chức mít tinh kỷ niệm ngày quốc khánh.

c. Đình công khi có đoàn ngoại giao cấp cao đến thăm tỉnh nơi xảy ra có đình công.

d. Đình công dự kiến tổ chức tại các đơn vị cung cấp dịch vụ về điện, nước trực tiếp phục vụ tổ chức mít
tinh nhân dịp ngày tết cổ truyền của dân tộc.

Phản hồi

Phương án đúng là: Đình công khi có đoàn ngoại giao cấp cao đến thăm tỉnh nơi xảy ra có đình công. Vì
căn cứ Khoản 3 Điều 109 Nghị định 145/2020/NĐ-CP.

The correct answer is: Đình công khi có đoàn ngoại giao cấp cao đến thăm tỉnh nơi xảy ra có đình công.

Câu hỏi 2

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Những người tham gia phiên họp xét tính hợp pháp của cuộc đình công gồm có:

Select one:

a. Hội đồng xét tính hợp pháp của cuộc đình công; Kiểm sát viên Viện kiểm sát cùng cấp; Đại diện tổ
chức đại diện tập thể lao động; Người sử dụng lao động; Đại diện cơ quan, tổ chức theo yêu cầu của Tòa
án.

b. Hội đồng xét tính hợp pháp của cuộc đình công; Thư ký tòa án; Đại diện tổ chức đại diện tập thể lao
động; Người sử dụng lao động; Đại diện cơ quan, tổ chức theo yêu cầu của Tòa án.

c. Hội đồng xét tính hợp pháp của cuộc đình công; Thư ký tòa án; Kiểm sát viên Viện kiểm sát cùng cấp;
Đại diện tổ chức đại diện tập thể lao động; Người sử dụng lao động; Đại diện cơ quan, tổ chức theo yêu
cầu của Tòa án.

d. 01 Thẩm phán; Thư ký tòa án; Kiểm sát viên Viện kiểm sát cùng cấp; Đại diện tổ chức đại diện tập thể
lao động; Người sử dụng lao động; Đại diện cơ quan, tổ chức theo yêu cầu của Tòa án.

Phản hồi

Phương án đúng là: Hội đồng xét tính hợp pháp của cuộc đình công; Thư ký tòa án; Kiểm sát viên Viện
kiểm sát cùng cấp; Đại diện tổ chức đại diện tập thể lao động; Người sử dụng lao động; Đại diện cơ
quan, tổ chức theo yêu cầu của Tòa án. Căn cứ Điều 406, 407 Bộ luật tố tụng dân sự 2015

The correct answer is: Hội đồng xét tính hợp pháp của cuộc đình công; Thư ký tòa án; Kiểm sát viên Viện
kiểm sát cùng cấp; Đại diện tổ chức đại diện tập thể lao động; Người sử dụng lao động; Đại diện cơ
quan, tổ chức theo yêu cầu của Tòa án.

Câu hỏi 3

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Chủ thể nào có quyền tổ chức, lãnh đạo đình công?

Select one:

a. Ban chấp hành công đoàn cơ sở

b. Ban chấp hành công đoàn cấp trên cơ sở

c. Đại diện do tập thể lao động cử ra

d. Tổ chức đại diện người lao động có quyền thương lượng tập thể là một bên tranh chấp lao động tập
thể.

Phản hồi
Phương án đúng là: Tổ chức đại diện người lao động có quyền thương lượng tập thể là một bên tranh
chấp lao động tập thể Vì căn cứ Điều 198 và Khoản 2 Điều 203 Bộ luật lao động 2019.

The correct answer is: Tổ chức đại diện người lao động có quyền thương lượng tập thể là một bên tranh
chấp lao động tập thể.

Câu hỏi 4

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Cơ quan có thẩm quyền xét tính hợp pháp của cuộc đình công là:

Select one:

a. Sở lao động thương binh xã hội nơi xảy ra cuộc đình công.

b. Liên đoàn lao động cấp tỉnh nơi xảy ra cuộc đình công.

c. Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi xảy ra cuộc đình công.

d. Tòa án nhân dân cấp huyện nơi xảy ra cuộc đình công.

Phản hồi

Phương án đúng là: Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi xảy ra cuộc đình công vì:

Căn cứ Khoản 1 Điều 405 Bộ luật tố tụng dân sự 2015

The correct answer is: Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi xảy ra cuộc đình công.

Câu hỏi 5

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Đình công là gì?

Select one:

a. Đình công là sự ngừng việc tạm thời, tự nguyện của tập thể lao động để giải quyết tranh chấp lao
động tập thể.
b. Đình công là việc tập thể người lao động nghỉ việc để gây sức ép buộc người sử dụng lao động đáp
ứng những yêu cầu kinh tế mà họ đưa ra và do tổ chức đại diện người lao động tổ chức, lãnh đạo.

c. Đình công là sự ngừng việc tạm thời, tự nguyện và có tổ chức của người lao động nhằm đạt được yêu
cầu trong quá trình giải quyết tranh chấp lao động và do tổ chức đại diện người lao động có quyền
thương lượng tập thể là một bên tranh chấp lao động tập thể tổ chức, lãnh đạo.

d. Đình công là sự ngừng việc, tạm thời, có tổ chức của tập thể lao động nhằm đạt được yêu cầu trong
quá trình giải quyết tranh chấp lao động.

Phản hồi

Phương án đúng là: Đình công là sự ngừng việc tạm thời, tự nguyện và có tổ chức của người lao động
nhằm đạt được yêu cầu trong quá trình giải quyết tranh chấp lao động và do tổ chức đại diện người lao
động có quyền thương lượng tập thể là một bên tranh chấp lao động tập thể tổ chức, lãnh đạo vì:

Căn cứ Khoản 1 Điều 198 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Đình công là sự ngừng việc tạm thời, tự nguyện và có tổ chức của người lao động
nhằm đạt được yêu cầu trong quá trình giải quyết tranh chấp lao động và do tổ chức đại diện người lao
động có quyền thương lượng tập thể là một bên tranh chấp lao động tập thể tổ chức, lãnh đạo.

Câu hỏi 6

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Trường hợp nào sau đây KHÔNG phải là đình công bất hợp pháp?

Select one:

a. Khi đã có quyết định hoãn hoặc ngừng đình công của cơ quan có thẩm quyền

b. Phát sinh từ tranh chấp lao động tập thể về lợi ích.

c. Tiến hành tại nơi sử dụng lao động mà việc đình công có thể đe dọa đến quốc phòng, an ninh trật tự
công cộng.

d. Vi phạm trình tự, thủ tục đình công theo quy định

Phản hồi

Phương án đúng là: Phát sinh từ tranh chấp lao động tập thể về lợi ích. Căn cứ Điều 199 và Điều 204 Bộ
luật lao động 2019.
The correct answer is: Phát sinh từ tranh chấp lao động tập thể về lợi ích.

Câu hỏi 7

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Nơi nào sau đây KHÔNG ĐƯỢC đình công?

Select one:

a. Tổng công ty lương thực Miền Nam

b. Công ty TNHH một thành viên Than Mạo Khê

c. Công ty TNHH hữu hạn một thành viên Thông tin điện tử hàng hải Việt Nam

d. Ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương Việt Nam Techcombank

Phản hồi

Phương án đúng là: Công ty TNHH hữu hạn một thành viên Thông tin điện tử hàng hải Việt Nam. Căn cứ
Điều 105, Phụ lục VI Nghị định 145/2020/NĐ-CP và Khoản 2 Điều 209 Bộ luật lao động 2019.

The correct answer is: Công ty TNHH hữu hạn một thành viên Thông tin điện tử hàng hải Việt Nam

Câu hỏi 8

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Nơi nào sau đây ĐƯỢC đình công?

Select one:

a. Tổng công ty hạ tầng mạng thuộc Tập đoàn Bưu chính viễn thông Việt Nam

b. Công ty cổ phần viễn thông FPT

c. Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải Miền Bắc

d. Liên doanh Việt – Nga Vietsopetro

Phản hồi
Phương án đúng là: Công ty cổ phần viễn thông FPT. Căn cứ Điều 105, Phụ lục VI Nghị định
145/2020/NĐ-CP và Khoản 2 Điều 209 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Công ty cổ phần viễn thông FPT

Câu hỏi 9

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Ít nhất 03 ngày làm việc trước ngày đóng cửa tạm thời nơi làm việc, người sử dụng lao động phải thông
báo cho cơ quan, tổ chức nào sau đây?

Select one:

a. UBND cấp huyện có nơi làm việc dự kiến đóng cửa

b. UBND cấp tỉnh có nơi làm việc dự kiến đóng cửa

c. Tổ chức đại diện người lao động đang tổ chức, lãnh đạo đình công

d. Cả 3 đáp án A, B, C

Phản hồi

Phương án đúng là: Cả 3 đáp án A, B, C. Căn cứ Điều 205 Bộ luật lao động 2019.

The correct answer is: Cả 3 đáp án A, B, C

Câu hỏi 10

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Người lao động không tham gia đình công nhưng phải ngừng việc vì lý do đình công thì được giải quyết
quyền lợi như thế nào?

Select one:

a. Được trả lương ngừng việc và các quyền lợi khác theo thỏa thuận với người sử dụng lao động

b. Được trả lương ngừng việc và các quyền lợi khác theo quy định.
c. Không được trả lương ngừng việc, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận

d. Được trả nửa tháng lương tối thiểu vùng.

Phản hồi

Phương án đúng là: Được trả lương ngừng việc và các quyền lợi khác theo quy định vì:

Căn cứ Khoản 1 Điều 207 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Được trả lương ngừng việc và các quyền lợi khác theo quy định.

Câu hỏi 11

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Hành vi nào sau đây của người sử dụng lao động KHÔNG bị cấm trước, trong và sau khi đình công?

Select one:

a. Chấm dứt hợp đồng lao động với người lao động

b. Yêu cầu Tòa án tuyên bố cuộc đình công là bất hợp pháp.

c. Xử lý kỷ luật lao động đối với người lãnh đạo đình công

d. Trù dập người lao động tham gia đình công

Phản hồi

Phương án đúng là: Yêu cầu Tòa án tuyên bố cuộc đình công là bất hợp pháp vì:

Căn cứ Điều 208 và Điểm c Khoản 3 Điều 203 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Yêu cầu Tòa án tuyên bố cuộc đình công là bất hợp pháp.

Câu hỏi 12

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Người sử dụng lao động có quyền gì sau đây trước và trong quá trình đình công?
Select one:

a. Yêu cầu Tòa án tuyên bố cuộc đình công là bất hợp pháp

b. Chấp nhận toàn bộ hoặc một phần yêu cầu và thông báo bằng văn bản cho tổ chức đại diện người lao
động đang tổ chức, lãnh đạo đình công

c. Đóng cửa tạm thời nơi làm việc trong thời gian đình công do không đủ điều kiện để duy trì hoạt động
bình thường hoặc để bảo vệ tài sản.

d. Cả 3 đáp án A, B, C

Phản hồi

Phương án đúng là: Cả 3 đáp án A, B, C Vì căn cứ Khoản 3 Điều 203 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Cả 3 đáp án A, B, C

Câu hỏi 13

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Chọn phương án SAI. Trường hợp người lao động có quyền đình công:

Select one:

a. Hòa giải không thành hoặc hết thời hạn hòa giải theo quy định mà hòa giải viên lao động không tiến
hành hòa giải.

b. Ban trọng tài lao động không được thành lập.

c. Ban trọng tài thành lập nhưng không ra quyết định giải quyết tranh chấp

d. Sau khi Tòa án ra quyết định giải quyết tranh chấp nhưng tập thể lao động không đồng ý với phán
quyết của Tòa án.

Phản hồi

Phương án đúng là: Sau khi Tòa án ra quyết định giải quyết tranh chấp nhưng tập thể lao động không
đồng ý với phán quyết của Tòa án. Căn cứ Điều 199 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Sau khi Tòa án ra quyết định giải quyết tranh chấp nhưng tập thể lao động không
đồng ý với phán quyết của Tòa án.

Câu hỏi 14
Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Quyền, trách nhiệm của người lao động khi Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định về việc ngừng đình công
là:

Select one:

a. Người lao động phải trở lại làm việc nhưng không được trả lương.

b. Người lao động phải trở lại làm việc và có thể khởi kiện vụ tranh chấp ra tòa án.

c. Người lao động phải trở lại làm việc và có thể nộp đơn yêu cầu Hội đồng trọng tài lao động giải quyết.

d. Người lao động phải trở lại làm việc và được trả lương.

Phản hồi

Phương án đúng là: Người lao động phải trở lại làm việc và được trả lương. Căn cứ Điều 113 Nghị định
145/2020/NĐ-CP

The correct answer is: Người lao động phải trở lại làm việc và được trả lương.

Câu hỏi 15

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Cá nhân, cơ quan nào sau đây có thẩm quyền hoãn, ngừng đình công?

Select one:

a. Giám đốc Sở lao động thương binh xã hội.

b. Chủ tịch UBND cấp tỉnh.

c. Bộ trưởng Bộ Lao động thương binh xã hội.

d. Chủ tịch UBND cấp huyện.

Phản hồi

Phương án đúng là: Chủ tịch UBND cấp tỉnh vì:


Căn cứ Khoản 1 Điều 210 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Chủ tịch UBND cấp tỉnh.


Nguyên tắc nào sau đây KHÔNG phải nguyên tắc điều chỉnh của pháp luật lao động:

Select one:

a. Nguyên tắc không được phân biệt đối xử với người lao động.

b. Nguyên tắc bảo đảm quyền tự do lựa chọn việc làm, nơi làm việc và tham gia quản lý doanh nghiệp của
người lao động.

c. Nguyên tắc bảo đảm quyền đình công của người lao động theo quy định của pháp luật.

d. Nguyên tắc trả lương, trả công căn cứ vào năng suất lao động, chất lượng và hiệu quả công việc nhưng
không thấp hơn mức lương tối thiểu do nhà nước quy định

Phản hồi
Phương án đúng là: Nguyên tắc bảo đảm quyền tự do lựa chọn việc làm, nơi làm việc và tham gia quản lý
doanh nghiệp của người lao động vì Nguyên tắc này sai ở quyền tham gia quản lý doanh nghiệp. Người
lao động được quyền tham gia quản lý nhưng phải “theo nội quy của người sử dụng lao động” (Điểm c
Khoản 1 Điều 5 Bộ luật lao động 2019). A, C, D là các nguyên tắc được ghi nhận trong pháp luật lao động
(phân tích theo bài giảng)

The correct answer is: Nguyên tắc bảo đảm quyền tự do lựa chọn việc làm, nơi làm việc và tham gia quản
lý doanh nghiệp của người lao động.

Câu hỏi 2

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Quan hệ xã hội nào sau đây KHÔNG thuộc đối tượng điều chỉnh của luật lao động:

Select one:

a. Quan hệ về dạy nghề

b. Quan hệ về giải quyết tranh chấp lao động


c. Quan hệ giữa thành viên hợp tác xã với hợp tác xã

d. Quan hệ về bảo hiểm xã hội

Phản hồi
Phương án đúng là: Quan hệ giữa thành viên hợp tác xã với hợp tác xã. Vì Quan hệ giữa thành viên hợp
tác xã với hợp tác xã là quan hệ sở hữu và quản lý do Luật Hợp tác xã 2012 điều chỉnh.
Quan hệ A, B, D là các quan hệ xã hội liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động giữa người lao động làm
công ăn lương với người sử dụng lao động và do luật lao động điều chỉnh (phân tích theo bài giảng và khái
niệm quan hệ lao động tại Khoản 5 Điều 3 Bộ luật lao động 2019)

The correct answer is: Quan hệ giữa thành viên hợp tác xã với hợp tác xã

Câu hỏi 3

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Đối tượng điều chỉnh của Bộ luật lao động 2019 bao gồm:

Select one:

a. Người lao động Việt Nam; Người sử dụng lao động; Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động.

b. Người lao động; người học nghề, người tập nghề và người làm việc không có quan hệ lao động; Người
sử dụng lao động; Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam; Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có
liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động.

c. Người lao động Việt Nam; người học nghề, tập nghề và người lao động khác được quy định tại Bộ luật;
Người sử dụng lao động; Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động.

d. Người lao động Việt Nam; người học nghề, tập nghề và người lao động khác được quy định tại Bộ luật;
Người sử dụng lao động; Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;

Phản hồi
Phương án đúng là: Người lao động; người học nghề, người tập nghề và người làm việc không có quan hệ
lao động; Người sử dụng lao động; Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam; Cơ quan, tổ chức, cá
nhân khác có liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động. vì:
Căn cứ Điều 2 Bộ luật lao động 2019
The correct answer is: Người lao động; người học nghề, người tập nghề và người làm việc không có quan
hệ lao động; Người sử dụng lao động; Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam; Cơ quan, tổ chức,
cá nhân khác có liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động.

Câu hỏi 4

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Quan hệ xã hội nào sau đây thuộc đối tượng điều chỉnh của pháp luật lao động?

Select one:

a. Quan hệ về góp vốn thành lập doanh nghiệp

b. Quan hệ về trợ giúp xã hội

c. Quan hệ về cho thuê lại lao động

d. Quan hệ về khoán việc dân sự

Phản hồi
Phương án đúng là: Quan hệ về cho thuê lại lao động vì Quan hệ về cho thuê lại lao động là quan hệ 3
bên: doanh nghiệp cho thuê lại lao động, bên thuê lại lao động và người lao động thuê lại. Có 2 quan hệ
hợp đồng là hợp đồng lao động giữa Doanh nghiệp cho thuê lại lao động và người lao động thuê lại và
hợp đồng cho thuê lại lao động giữa Doanh nghiệp cho thuê lại lao động và bên thuê lại lao động. Do tính
chất phức tạp nên thuộc đối tượng điều chỉnh của cả pháp luật lao động và pháp luật thương mại.

The correct answer is: Quan hệ về cho thuê lại lao động

Câu hỏi 5

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Luật lao động Việt Nam điều chỉnh quan hệ lao động nào trong những quan hệ lao động sau đây:

Select one:

a. Quan hệ lao động giữa công chức được tuyển dụng với tổ chức chính trị xã hội

b. Quan hệ lao động giữa viên chức với các đơn vị sự nghiệp công lập theo hợp đồng làm việc.

c. Quan hệ học nghề giữa người học nghề để làm việc cho người sử dụng lao động với người sử dụng lao
động qua hợp đồng đào tạo.

d. Tất cả các quan hệ lao động ở đáp án A, B, C

Phản hồi
Phương án đúng là: Quan hệ học nghề giữa người học nghề để làm việc cho người sử dụng lao động với
người sử dụng lao động qua hợp đồng đào tạo. Quan hệ lao động giữa công chức được tuyển dụng với tổ
chức chính trị xã hội thuộc đối tượng điều chỉnh của pháp luật hành chính (Khoản 2 điều 4 Luật cán bộ,
công chức 2008, sửa đổi, bổ sung năm 2019);
Quan hệ lao động giữa viên chức với các tổ chức sự nghiệp theo hợp đồng làm việc cũng thuộc đối tượng
điều chỉnh của pháp luật hành chính (Điều 2 Luật Viên chức năm 2010, sửa đổi, bổ sung năm 2019).
Quan hệ học nghề giữa người học nghề để làm việc cho người sử dụng lao động với người sử dụng lao
động thuộc đối tượng điều chỉnh của pháp luật lao động (Điều 2, Khoản 5 Điều 3 và Điều 61 Bộ luật lao
động 2019)
Tham khảo Luật Cán bộ, công chức 2008 sửa đổi, bổ sung năm 2019; Luật Viên chức 2010 sửa đổi, bổ
sung năm 2019, Luật giáo dục nghề nghiệp 2014, Bộ luật lao động 2019.

The correct answer is: Quan hệ học nghề giữa người học nghề để làm việc cho người sử dụng lao động với
người sử dụng lao động qua hợp đồng đào tạo.

Câu hỏi 6

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Luật lao động Việt Nam điều chỉnh quan hệ lao động nào trong những quan hệ lao động sau đây:

Select one:

a. Quan hệ lao động giữa cán bộ được bổ nhiệm giữ chức vụ với cơ quan nhà nước
b. Quan hệ lao động giữa người lao động với đơn vị sự nghiệp công lập theo hợp đồng lao động xác định
thời hạn.

c. Quan hệ giữa luật sư với doanh nghiệp theo hợp đồng dịch vụ pháp lý

d. Tất cả các quan hệ lao động ở đáp án A, B, C

Phản hồi
Phương án đúng là: Quan hệ lao động giữa người lao động với đơn vị sự nghiệp công lập theo hợp đồng
lao động xác định thời hạn. Vì Quan hệ lao động giữa cán bộ được bổ nhiệm giữ chức vụ với cơ quan nhà
nước thuộc đối tượng điều chỉnh của pháp luật hành chính (Khoản 1 điều 4 Luật cán bộ, công chức 2008,
sửa đổi, bổ sung năm 2019);
Quan hệ lao động giữa người lao động với đơn vị sự nghiệp công lập theo hợp đồng lao động xác định
thời hạn thuộc đối tượng điều chỉnh của pháp luật lao động (Khoản 5 Điều 3 và Điểm b Khoản 1 Điều 20
Bộ luật lao động 2019)
Quan hệ giữa luật sư với doanh nghiệp theo hợp đồng dịch vụ pháp lý là quan hệ dịch vụ dân sự được
điều chỉnh bởi Bộ luật dân sự 2015 và Luật Luật sư 2006 (sửa đổi bổ sung 2012).
Tham khảo Luật Cán bộ, công chức 2008, Bộ luật lao động 2019, Bộ luật dân sự 2015, Luật Luật sư 2006
(sửa đổi bổ sung 2012).

The correct answer is: Quan hệ lao động giữa người lao động với đơn vị sự nghiệp công lập theo hợp đồng
lao động xác định thời hạn.

Câu hỏi 7

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Nguyên tắc nào sau đây không phải nguyên tắc điều chỉnh của pháp luật lao động:

Select one:

a. Nguyên tắc đảm bảo quyền tự do kinh doanh theo quy định pháp luật.

b. Nguyên tắc tôn trọng quyền thành lập, gia nhập, hoạt động trong tổ chức đại diện của người lao động
theo quy định của pháp luật.

c. Nguyên tắc bảo đảm quyền đình công của người lao động theo quy định của pháp luật.
d. Nguyên tắc tôn trọng quyền thành lập, gia nhập, hoạt động trong tổ chức đại diện người sử dụng lao
động theo quy định của pháp luật.

Phản hồi
Phương án đúng là: Nguyên tắc đảm bảo quyền tự do kinh doanh theo quy định pháp luật. vì Nguyên tắc
đảm bảo quyền tự do kinh doanh theo quy định pháp luật là nguyên tắc của luật kinh doanh quy định tại
Điều 33 Hiến pháp 2013 chứ không phải nguyên tắc của pháp luật lao động. A, B, C là các nguyên tắc được
ghi nhận trong pháp luật lao động (phân tích theo bài giảng)

The correct answer is: Nguyên tắc đảm bảo quyền tự do kinh doanh theo quy định pháp luật.

Câu hỏi 8

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Quan hệ lao động giữa viên chức nhà nước với tổ chức sự nghiệp công lập thuộc đối tượng điều chỉnh
của:

Select one:

a. Pháp luật lao động.

b. Pháp luật hành chính.

c. Pháp luật dân sự

d. Công pháp

Phản hồi
Phương án đúng là: Pháp luật hành chính vì: Quan hệ lao động giữa viên chức nhà nước với tổ chức sự
nghiệp công lập được thiết lập bởi hợp đồng làm việc, điều chỉnh bởi Luật Viên chức 2010, sửa đổi, bổ
sung năm 2019. Hợp đồng làm việc có số đặc điểm giống với hợp đồng lao động tuy nhiên viên chức được
tuyển dụng theo yêu cầu, chỉ tiêu của tổ chức sự nghiệp công lập.

The correct answer is: Pháp luật hành chính.

Câu hỏi 9

Không trả lời

Đạt điểm 1,0


Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Quan hệ xã hội nào sau đây KHÔNG thuộc đối tượng điều chỉnh của luật lao động:

Select one:

a. Quan hệ về việc làm

b. Quan hệ quản lý nhà nước về lao động

c. Quan hệ giữa người lao động thuê lại với doanh nghiệp cho thuê lại lao động.

d. Quan hệ giữa cổ đông của công ty cổ phần với công ty cổ phần

Phản hồi
Phương án đúng là: Quan hệ giữa cổ đông của công ty cổ phần với công ty cổ phần. vì: Quan hệ giữa cổ
đông với công ty cổ phần là quan hệ kinh doanh thương mại, thuộc đối tượng điều chỉnh của Luật doanh
nghiệp 2020.
Quan hệ A, B là các quan hệ xã hội liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động giữa người lao động làm việc
theo hợp đồng lao động với người sử dụng lao động và do luật lao động điều chỉnh. Quan hệ giữa người
lao động thuê lại với doanh nghiệp cho thuê lại lao động cũng là quan hệ hợp đồng lao động thuộc quan
hệ cho thuê lại lao động do luật lao động điều chỉnh (phân tích theo bài giảng và khái niệm quan hệ lao
động tại Khoản 5 Điều 3 Bộ luật lao động 2019).

The correct answer is: Quan hệ giữa cổ đông của công ty cổ phần với công ty cổ phần

Câu hỏi 10

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Quan hệ pháp luật nào sau đây KHÔNG phải là quan hệ pháp luật lao động?

Select one:

a. Quan hệ pháp luật về giáo dục nghề nghiệp


b. Quan hệ pháp luật về tạo lập quỹ bảo hiểm xã hội

c. Quan hệ pháp luật về đình công

d. Quan hệ pháp luật về hợp đồng cộng tác viên

Phản hồi
Phương án đúng là: Quan hệ pháp luật về hợp đồng cộng tác viên vì: Quan hệ pháp luật về hợp đồng cộng
tác viên không thuộc đối tượng điều chỉnh của pháp luật lao động. Hợp đồng cộng tác viên thuộc đối
tượng điều chỉnh của pháp luật thương mại hoặc pháp luật dân sự. Hợp đồng cộng tác viên có sự thực
hiện công việc, trả công nhưng thường không có sự quản lý, điều hành, giám sát công việc của người sử
dụng lao động đối với người lao động. Mục đích của hợp đồng cộng tác viên là mục đích dân sự hoặc
thương mại

The correct answer is: Quan hệ pháp luật về hợp đồng cộng tác viên

Nguyên tắc nào sau đây KHÔNG phải nguyên tắc điều chỉnh của pháp luật lao động:

Select one:

a. Nguyên tắc không được phân biệt đối xử với người lao động.

b. Nguyên tắc bảo đảm quyền tự do lựa chọn việc làm, nơi làm việc và tham gia quản lý doanh nghiệp
của người lao động.

c. Nguyên tắc bảo đảm quyền đình công của người lao động theo quy định của pháp luật.

d. Nguyên tắc trả lương, trả công căn cứ vào năng suất lao động, chất lượng và hiệu quả công việc
nhưng không thấp hơn mức lương tối thiểu do nhà nước quy định

Phản hồi

Phương án đúng là: Nguyên tắc bảo đảm quyền tự do lựa chọn việc làm, nơi làm việc và tham gia quản
lý doanh nghiệp của người lao động vì Nguyên tắc này sai ở quyền tham gia quản lý doanh nghiệp.
Người lao động được quyền tham gia quản lý nhưng phải “theo nội quy của người sử dụng lao động”
(Điểm c Khoản 1 Điều 5 Bộ luật lao động 2019). A, C, D là các nguyên tắc được ghi nhận trong pháp luật
lao động (phân tích theo bài giảng)

The correct answer is: Nguyên tắc bảo đảm quyền tự do lựa chọn việc làm, nơi làm việc và tham gia
quản lý doanh nghiệp của người lao động.

Câu hỏi 2

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Quan hệ xã hội nào sau đây KHÔNG thuộc đối tượng điều chỉnh của luật lao động:

Select one:

a. Quan hệ về dạy nghề

b. Quan hệ về giải quyết tranh chấp lao động

c. Quan hệ giữa thành viên hợp tác xã với hợp tác xã

d. Quan hệ về bảo hiểm xã hội

Phản hồi

Phương án đúng là: Quan hệ giữa thành viên hợp tác xã với hợp tác xã. Vì Quan hệ giữa thành viên hợp
tác xã với hợp tác xã là quan hệ sở hữu và quản lý do Luật Hợp tác xã 2012 điều chỉnh.

Quan hệ A, B, D là các quan hệ xã hội liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động giữa người lao động làm
công ăn lương với người sử dụng lao động và do luật lao động điều chỉnh (phân tích theo bài giảng và
khái niệm quan hệ lao động tại Khoản 5 Điều 3 Bộ luật lao động 2019)

The correct answer is: Quan hệ giữa thành viên hợp tác xã với hợp tác xã

Câu hỏi 3

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Đối tượng điều chỉnh của Bộ luật lao động 2019 bao gồm:

Select one:

a. Người lao động Việt Nam; Người sử dụng lao động; Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động.

b. Người lao động; người học nghề, người tập nghề và người làm việc không có quan hệ lao động; Người
sử dụng lao động; Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam; Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có
liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động.

c. Người lao động Việt Nam; người học nghề, tập nghề và người lao động khác được quy định tại Bộ
luật; Người sử dụng lao động; Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan trực tiếp đến quan hệ lao
động.

d. Người lao động Việt Nam; người học nghề, tập nghề và người lao động khác được quy định tại Bộ
luật; Người sử dụng lao động; Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;

Phản hồi
Phương án đúng là: Người lao động; người học nghề, người tập nghề và người làm việc không có quan
hệ lao động; Người sử dụng lao động; Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam; Cơ quan, tổ
chức, cá nhân khác có liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động. vì:

Căn cứ Điều 2 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Người lao động; người học nghề, người tập nghề và người làm việc không có quan
hệ lao động; Người sử dụng lao động; Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam; Cơ quan, tổ
chức, cá nhân khác có liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động.

Câu hỏi 4

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Quan hệ xã hội nào sau đây thuộc đối tượng điều chỉnh của pháp luật lao động?

Select one:

a. Quan hệ về góp vốn thành lập doanh nghiệp

b. Quan hệ về trợ giúp xã hội

c. Quan hệ về cho thuê lại lao động

d. Quan hệ về khoán việc dân sự

Phản hồi

Phương án đúng là: Quan hệ về cho thuê lại lao động vì Quan hệ về cho thuê lại lao động là quan hệ 3
bên: doanh nghiệp cho thuê lại lao động, bên thuê lại lao động và người lao động thuê lại. Có 2 quan hệ
hợp đồng là hợp đồng lao động giữa Doanh nghiệp cho thuê lại lao động và người lao động thuê lại và
hợp đồng cho thuê lại lao động giữa Doanh nghiệp cho thuê lại lao động và bên thuê lại lao động. Do
tính chất phức tạp nên thuộc đối tượng điều chỉnh của cả pháp luật lao động và pháp luật thương mại.

The correct answer is: Quan hệ về cho thuê lại lao động

Câu hỏi 5

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Luật lao động Việt Nam điều chỉnh quan hệ lao động nào trong những quan hệ lao động sau đây:

Select one:

a. Quan hệ lao động giữa công chức được tuyển dụng với tổ chức chính trị xã hội

b. Quan hệ lao động giữa viên chức với các đơn vị sự nghiệp công lập theo hợp đồng làm việc.

c. Quan hệ học nghề giữa người học nghề để làm việc cho người sử dụng lao động với người sử dụng lao
động qua hợp đồng đào tạo.

d. Tất cả các quan hệ lao động ở đáp án A, B, C

Phản hồi

Phương án đúng là: Quan hệ học nghề giữa người học nghề để làm việc cho người sử dụng lao động với
người sử dụng lao động qua hợp đồng đào tạo. Quan hệ lao động giữa công chức được tuyển dụng với
tổ chức chính trị xã hội thuộc đối tượng điều chỉnh của pháp luật hành chính (Khoản 2 điều 4 Luật cán
bộ, công chức 2008, sửa đổi, bổ sung năm 2019);

Quan hệ lao động giữa viên chức với các tổ chức sự nghiệp theo hợp đồng làm việc cũng thuộc đối
tượng điều chỉnh của pháp luật hành chính (Điều 2 Luật Viên chức năm 2010, sửa đổi, bổ sung năm
2019).

Quan hệ học nghề giữa người học nghề để làm việc cho người sử dụng lao động với người sử dụng lao
động thuộc đối tượng điều chỉnh của pháp luật lao động (Điều 2, Khoản 5 Điều 3 và Điều 61 Bộ luật lao
động 2019)

Tham khảo Luật Cán bộ, công chức 2008 sửa đổi, bổ sung năm 2019; Luật Viên chức 2010 sửa đổi, bổ
sung năm 2019, Luật giáo dục nghề nghiệp 2014, Bộ luật lao động 2019.

The correct answer is: Quan hệ học nghề giữa người học nghề để làm việc cho người sử dụng lao động
với người sử dụng lao động qua hợp đồng đào tạo.

Câu hỏi 6

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Luật lao động Việt Nam điều chỉnh quan hệ lao động nào trong những quan hệ lao động sau đây:

Select one:

a. Quan hệ lao động giữa cán bộ được bổ nhiệm giữ chức vụ với cơ quan nhà nước

b. Quan hệ lao động giữa người lao động với đơn vị sự nghiệp công lập theo hợp đồng lao động xác định
thời hạn.
c. Quan hệ giữa luật sư với doanh nghiệp theo hợp đồng dịch vụ pháp lý

d. Tất cả các quan hệ lao động ở đáp án A, B, C

Phản hồi

Phương án đúng là: Quan hệ lao động giữa người lao động với đơn vị sự nghiệp công lập theo hợp đồng
lao động xác định thời hạn. Vì Quan hệ lao động giữa cán bộ được bổ nhiệm giữ chức vụ với cơ quan
nhà nước thuộc đối tượng điều chỉnh của pháp luật hành chính (Khoản 1 điều 4 Luật cán bộ, công chức
2008, sửa đổi, bổ sung năm 2019);

Quan hệ lao động giữa người lao động với đơn vị sự nghiệp công lập theo hợp đồng lao động xác định
thời hạn thuộc đối tượng điều chỉnh của pháp luật lao động (Khoản 5 Điều 3 và Điểm b Khoản 1 Điều 20
Bộ luật lao động 2019)

Quan hệ giữa luật sư với doanh nghiệp theo hợp đồng dịch vụ pháp lý là quan hệ dịch vụ dân sự được
điều chỉnh bởi Bộ luật dân sự 2015 và Luật Luật sư 2006 (sửa đổi bổ sung 2012).

Tham khảo Luật Cán bộ, công chức 2008, Bộ luật lao động 2019, Bộ luật dân sự 2015, Luật Luật sư 2006
(sửa đổi bổ sung 2012).

The correct answer is: Quan hệ lao động giữa người lao động với đơn vị sự nghiệp công lập theo hợp
đồng lao động xác định thời hạn.

Câu hỏi 7

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Nguyên tắc nào sau đây không phải nguyên tắc điều chỉnh của pháp luật lao động:

Select one:

a. Nguyên tắc đảm bảo quyền tự do kinh doanh theo quy định pháp luật.

b. Nguyên tắc tôn trọng quyền thành lập, gia nhập, hoạt động trong tổ chức đại diện của người lao động
theo quy định của pháp luật.

c. Nguyên tắc bảo đảm quyền đình công của người lao động theo quy định của pháp luật.

d. Nguyên tắc tôn trọng quyền thành lập, gia nhập, hoạt động trong tổ chức đại diện người sử dụng lao
động theo quy định của pháp luật.

Phản hồi

Phương án đúng là: Nguyên tắc đảm bảo quyền tự do kinh doanh theo quy định pháp luật. vì Nguyên tắc
đảm bảo quyền tự do kinh doanh theo quy định pháp luật là nguyên tắc của luật kinh doanh quy định tại
Điều 33 Hiến pháp 2013 chứ không phải nguyên tắc của pháp luật lao động. A, B, C là các nguyên tắc
được ghi nhận trong pháp luật lao động (phân tích theo bài giảng)

The correct answer is: Nguyên tắc đảm bảo quyền tự do kinh doanh theo quy định pháp luật.

Câu hỏi 8

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Quan hệ lao động giữa viên chức nhà nước với tổ chức sự nghiệp công lập thuộc đối tượng điều chỉnh
của:

Select one:

a. Pháp luật lao động.

b. Pháp luật hành chính.

c. Pháp luật dân sự

d. Công pháp

Phản hồi

Phương án đúng là: Pháp luật hành chính vì: Quan hệ lao động giữa viên chức nhà nước với tổ chức sự
nghiệp công lập được thiết lập bởi hợp đồng làm việc, điều chỉnh bởi Luật Viên chức 2010, sửa đổi, bổ
sung năm 2019. Hợp đồng làm việc có số đặc điểm giống với hợp đồng lao động tuy nhiên viên chức
được tuyển dụng theo yêu cầu, chỉ tiêu của tổ chức sự nghiệp công lập.

The correct answer is: Pháp luật hành chính.

Câu hỏi 9

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Quan hệ xã hội nào sau đây KHÔNG thuộc đối tượng điều chỉnh của luật lao động:

Select one:
a. Quan hệ về việc làm

b. Quan hệ quản lý nhà nước về lao động

c. Quan hệ giữa người lao động thuê lại với doanh nghiệp cho thuê lại lao động.

d. Quan hệ giữa cổ đông của công ty cổ phần với công ty cổ phần

Phản hồi

Phương án đúng là: Quan hệ giữa cổ đông của công ty cổ phần với công ty cổ phần. vì: Quan hệ giữa cổ
đông với công ty cổ phần là quan hệ kinh doanh thương mại, thuộc đối tượng điều chỉnh của Luật doanh
nghiệp 2020.

Quan hệ A, B là các quan hệ xã hội liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động giữa người lao động làm
việc theo hợp đồng lao động với người sử dụng lao động và do luật lao động điều chỉnh. Quan hệ giữa
người lao động thuê lại với doanh nghiệp cho thuê lại lao động cũng là quan hệ hợp đồng lao động
thuộc quan hệ cho thuê lại lao động do luật lao động điều chỉnh (phân tích theo bài giảng và khái niệm
quan hệ lao động tại Khoản 5 Điều 3 Bộ luật lao động 2019).

The correct answer is: Quan hệ giữa cổ đông của công ty cổ phần với công ty cổ phần

Câu hỏi 10

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Quan hệ pháp luật nào sau đây KHÔNG phải là quan hệ pháp luật lao động?

Select one:

a. Quan hệ pháp luật về giáo dục nghề nghiệp

b. Quan hệ pháp luật về tạo lập quỹ bảo hiểm xã hội

c. Quan hệ pháp luật về đình công

d. Quan hệ pháp luật về hợp đồng cộng tác viên

Phản hồi

Phương án đúng là: Quan hệ pháp luật về hợp đồng cộng tác viên vì: Quan hệ pháp luật về hợp đồng
cộng tác viên không thuộc đối tượng điều chỉnh của pháp luật lao động. Hợp đồng cộng tác viên thuộc
đối tượng điều chỉnh của pháp luật thương mại hoặc pháp luật dân sự. Hợp đồng cộng tác viên có sự
thực hiện công việc, trả công nhưng thường không có sự quản lý, điều hành, giám sát công việc của
người sử dụng lao động đối với người lao động. Mục đích của hợp đồng cộng tác viên là mục đích dân sự
hoặc thương mại
The correct answer is: Quan hệ pháp luật về hợp đồng cộng tác viên

Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào là đương nhiên chấm dứt hợp đồng lao động:

Select one:

a. Người lao động bị tạm giữ, tạm giam theo quy định của pháp luật.

b. Người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam bị trục xuất theo bản án của tòa án đã có
hiệu lực pháp luật.

c. Người lao động thực hiên nghĩa vụ quân sự.

d. Cả A, B, C đều đúng

Phản hồi

Phương án đúng là: Người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam bị trục xuất theo bản án
của tòa án đã có hiệu lực pháp luật vì: Người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam bị trục
xuất theo bản án của tòa án đã có hiệu lực pháp luật (Khoản 5 Điều 34 Bộ luật lao động 2019). Trường
hợp A, C là tạm hoãn hợp đồng lao động (Điểm a, b Khoản 1 Điều 30 Bộ luật lao động 2019)

The correct answer is: Người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam bị trục xuất theo bản
án của tòa án đã có hiệu lực pháp luật.

Câu hỏi 2

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Cơ quan nào có thẩm quyền tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu:

Select one:

a. Thanh tra lao động

b. Sở Lao động thương binh xã hội nơi doanh nghiệp có trụ sở chính

c. Tòa án nhân dân

d. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi doanh nghiệp có trụ sở chính

Phản hồi

Phương án đúng là: Tòa án nhân dân vì Điều 50 Bộ luật lao động 2019
The correct answer is: Tòa án nhân dân

Câu hỏi 3

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Chọn phương án SAI - Khi sử dụng người lao động chưa đủ 15 tuổi, người sử dụng lao động phải thực
hiện điều kiện sau:

Select one:

a. Thời giờ làm việc không được quá 04 giờ trong 01 ngày, 20 giờ trong 01 tuần.

b. Bảo đảm điều kiện làm việc, an toàn, vệ sinh lao động phù hợp với lứa tuổi

c. Chỉ được làm các công việc nhẹ theo danh mục do Bộ trưởng Lao động thương binh xã hội ban hành.

d. Chỉ được sử dụng người lao động làm việc ở công trường xây dựng nếu được sự đồng ý của cha mẹ
hoặc người đại diện theo pháp luật.

Phản hồi

Phương án đúng là: Chỉ được sử dụng người lao động làm việc ở công trường xây dựng nếu được sự
đồng ý của cha mẹ hoặc người đại diện theo pháp luật vì Cấm không được sử dụng người lao động từ 15
tuổi đến chưa đủ 18 tuổi làm việc tại công trường xây dựng theo Điểm b Khoản 2 Điều 147 Bộ luật lao
động 2019. Vì vậy cũng cấm đối với lao động chưa đủ 15 tuổi. Ngoài ra lao động chưa đủ 15 tuổi chỉ
được làm các công việc nhẹ theo danh mục theo quy định (Khoản 3,4 Điều 143 Bộ luật lao động 2019).

The correct answer is: Chỉ được sử dụng người lao động làm việc ở công trường xây dựng nếu được sự
đồng ý của cha mẹ hoặc người đại diện theo pháp luật.

Câu hỏi 4

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Trường hợp nào sau đây hợp đồng lao động KHÔNG bị vô hiệu toàn bộ:

Select one:
a. Công việc đã giao kết trong hợp đồng lao động là công việc mà pháp luật cấm

b. Các bên vi phạm về hình thức hợp đồng lao động

c. Các bên giao kết vi phạm nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động tại khoản 1 Điều 15 Bộ luật lao động
2019.

d. Người ký kết hợp đồng lao động không đúng thẩm quyền

Phản hồi

Phương án đúng là: Các bên vi phạm về hình thức hợp đồng lao động vì: Căn cứ Khoản 1 Điều 49 Bộ luật
lao động 2019 thì hình thức hợp đồng không phải là căn cứ xác định hợp đồng lao động vô hiệu toàn bộ

The correct answer is: Các bên vi phạm về hình thức hợp đồng lao động

Câu hỏi 5

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Hết thời hạn 30 ngày kể từ ngày Hợp đồng lao động xác định thời hạn kết thúc nhưng hai bên không
giao kết hợp đồng mới và người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì:

Select one:

a. Hợp đồng lao động được coi là đã chấm dứt và người lao động sẽ không được bảo vệ quyền lợi.

b. Hợp đồng lao động đã giao kết đương nhiên chuyển sang loại hợp đồng lao động không xác định thời
hạn.

c. Hợp đồng lao động đã giao kết đương nhiên chuyển sang loại hợp đồng lao động xác định thời hạn 12
tháng.

d. Hợp đồng lao động đã giao kết đương nhiên chuyển sang loại hợp đồng lao động xác định thời hạn 24
tháng.

Phản hồi

Phương án đúng là: Hợp đồng lao động đã giao kết đương nhiên chuyển sang loại hợp đồng lao động
không xác định thời hạn vì: Điểm b Khoản 2 Điều 20 Bộ luật lao động 2019.

The correct answer is: Hợp đồng lao động đã giao kết đương nhiên chuyển sang loại hợp đồng lao động
không xác định thời hạn.

Câu hỏi 6
Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Có mấy loại hợp đồng lao động, đó là những loại hợp đồng nào ?

Select one:

a. Hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn.

b. Hợp đồng lao động theo mùa vụ, Hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 1 năm đến 5 năm, Hợp
đồng trên 5 năm

c. Hợp đồng lao động không xác định thời hạn, Hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 12 tháng đến 48
tháng, Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc công việc nhất định dưới 12 tháng.

d. Hợp đồng lao động không xác định thời hạn, Hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 12 tháng đến 36
tháng, Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc công việc nhất định dưới 12 tháng.

Phản hồi

Phương án đúng là: Hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn.
vì:

Căn cứ quy định về các loại hợp đồng lao động tại Khoản 1 Điều 20 Bộ luật lao động 2019.

The correct answer is: Hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời
hạn.

Câu hỏi 7

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Điều kiện để người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn với
người lao động là:

Select one:

a. Phải thuộc các trường hợp theo quy định của pháp luật và phải được sự đồng ý của Tổ chức đại diện
người lao động tại cơ sở.

b. Phải thuộc các trường hợp theo quy định của pháp luật và phải báo trước cho người lao động với thời
hạn theo quy định.
c. Phải thuộc các trường hợp theo quy định của pháp luật và phải thông báo với Tổ chức đại diện người
lao động tại cơ sở.

d. Phải thuộc các trường hợp theo quy định của pháp luật và phải báo trước cho người lao động trong
thời hạn 30 ngày.

Phản hồi

Phương án đúng là: Phải thuộc các trường hợp theo quy định của pháp luật và phải báo trước cho người
lao động với thời hạn theo quy định vì: Người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp
đồng lao động với người lao động trong những trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 36 Bộ luật lao
động 2019 và phải báo trước cho người lao động với thời hạn quy định tại Khoản 2 Điều 36 Bộ luật lao
động 2019.

The correct answer is: Phải thuộc các trường hợp theo quy định của pháp luật và phải báo trước cho
người lao động với thời hạn theo quy định.

Câu hỏi 8

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào KHÔNG PHẢI đương nhiên chấm dứt hợp đồng lao động:

Select one:

a. Người lao động bị kết án phạt tù nhưng không được hưởng án treo.

b. Người lao động bị tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự.

c. Người lao động thực hiện nghĩa vụ quân sự.

d. Cả A, B, C đều đúng

Phản hồi

Phương án đúng là: Người lao động thực hiện nghĩa vụ quân sự vì: Người lao động đi làm nghĩa vụ quân
sự mới chỉ tạm hoãn thực hiện hợp đồng, không phải là chấm dứt hợp đồng lao động theo Điểm a
Khoản 1 Điều 30 Bộ luật lao động 2019.

The correct answer is: Người lao động thực hiện nghĩa vụ quân sự.

Câu hỏi 9

Không trả lời


Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Tìm đáp án chính xác nhất trong các phương án sau về khái niệm hợp đồng lao động:

Select one:

a. Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả
lương và quyền, nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.

b. Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa các bên trong quan hệ lao động về việc làm, tiền lương, điều
kiện làm việc, quy định cụ thể về quyền và nghĩa vụ của mỗi bên.

c. Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả
công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.

d. Hợp đồng lao động là sự xác lập quyền và nghĩa vụ của người lao động và người sử dụng lao động về
việc làm, tiền lương, điều kiện làm việc và chế độ bảo hiểm xã hội.

Phản hồi

Phương án đúng là: Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động
về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao
động vì:

Căn cứ định nghĩa về hợp đồng lao động theo Khoản 1 Điều 13 Bộ luật lao động 2019.

The correct answer is: Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao
động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan
hệ lao động.

Câu hỏi 10

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Trường hợp vì lý do kinh tế, người sử dụng lao động không thể giải quyết được việc làm và cho người lao
động thôi việc thì phải thực hiện điều kiện, thủ tục sau:

Select one:

a. Phải trao đổi ý kiến với tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở và thông báo trước 30 ngày cho
UBND cấp tỉnh và cho người lao động
b. Phải trả trợ cấp mất việc cho người lao động theo quy định

c. Phải xây dựng, thực hiện phương án sử dụng lao động

d. Cả 3 đáp án A, B, C

Phản hồi

Phương án đúng là: Cả 3 đáp án A, B, C vì Theo khoản 4, 5, 6 Điều 42 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Cả 3 đáp án A, B, C

Câu hỏi 11

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Trường hợp nào sau đây người lao động có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động mà không cần
báo trước cho người sử dụng lao động:

Select one:

a. Khi ra nước ngoài sinh sống hoặc làm việc.

b. Được bầu làm nhiệm vụ chuyên trách ở các cơ quan dân cử hoặc được bổ nhiệm giữ chức vụ trong bộ
máy nhà nước

c. Lao động nữ mang thai phải nghỉ vệc theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.

d. Cả 3 đáp án A, B, C đều đúng

Phản hồi

Phương án đúng là: Lao động nữ mang thai phải nghỉ vệc theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
có thẩm quyền vì Người lao động có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động nhưng phải báo
trước cho người sử dụng lao động trừ các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 35 Bộ luật lao động
2019. Chỉ có đáp án C được quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 35 Bộ luật lao động 2019. Đáp án A, B, D
không thuộc các trường hợp tại Khoản 2 Điều 35 Bộ luật lao động 2019.

The correct answer is: Lao động nữ mang thai phải nghỉ vệc theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh có thẩm quyền.

Câu hỏi 12

Không trả lời


Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Cho thuê lại lao động là gì?

Select one:

a. Cho thuê lại lao động là việc người lao động đã được tuyển dụng bởi doanh nghiệp được cấp phép
hoạt động cho thuê lại lao động sau đó làm việc cho doanh nghiệp khác theo thỏa thuận của các doanh
nghiệp về thời gian sử dụng lao động.

b. Cho thuê lại lao động là việc người lao động giao kết hợp đồng lao động với một người sử dụng lao
động là doanh nghiệp cho thuê lại lao động, sau đó người lao động được chuyển sang làm việc và chịu
sự điều hành của người sử dụng lao động khác mà vẫn duy trì quan hệ lao động với người sử dụng lao
động đã giao kết hợp đồng lao động

c. Cho thuê lại lao động là việc người lao động được doanh nghiệp được cấp phép hoạt động cho thuê
lại lao động giới thiệu làm việc cho người sử dụng lao động khác, chịu sự điều hành của người sử dụng
lao động sau và vẫn còn duy trì quan hệ lao động với doanh nghiệp cho thuê lại lao động.

d. Cho thuê lại lao động là việc người lao động được doanh nghiệp được cấp phép hoạt động cho thuê
lại lao động giới thiệu làm việc cho người sử dụng lao động khác, chịu sự điều hành của người sử dụng
lao động sau và không còn duy trì quan hệ lao động với doanh nghiệp cho thuê lại lao động.

Phản hồi

Phương án đúng là: Cho thuê lại lao động là việc người lao động giao kết hợp đồng lao động với một
người sử dụng lao động là doanh nghiệp cho thuê lại lao động, sau đó người lao động được chuyển sang
làm việc và chịu sự điều hành của người sử dụng lao động khác mà vẫn duy trì quan hệ lao động với
người sử dụng lao động đã giao kết hợp đồng lao động vì Căn cứ khoản 1 Điều 52 Bộ luật lao động 2019.

The correct answer is: Cho thuê lại lao động là việc người lao động giao kết hợp đồng lao động với một
người sử dụng lao động là doanh nghiệp cho thuê lại lao động, sau đó người lao động được chuyển sang
làm việc và chịu sự điều hành của người sử dụng lao động khác mà vẫn duy trì quan hệ lao động với
người sử dụng lao động đã giao kết hợp đồng lao động

Câu hỏi 13

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Trường hợp thay đổi cơ cấu công nghệ, người sử dụng lao động không thể giải quyết được việc làm và
cho người lao động thôi việc thì phải thực hiện điều kiện, thủ tục sau:

Select one:

a. Thuộc các trường hợp thay đổi cơ cấu, công nghệ theo quy định pháp luật.

b. Thay đổi cơ cấu công nghệ ảnh hưởng đến việc làm của nhiều người và đã xây dựng, thực hiện
phương án sử dụng lao động

c. Phải trao đổi ý kiến với tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở và thông báo trước 30 ngày cho
UBND cấp tỉnh và cho người lao động

d. Cả 3 đáp án A, B, C

Phản hồi

Phương án đúng là: Cả 3 đáp án A, B, C vì Khoản 1, 3, 6 Điều 42 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Cả 3 đáp án A, B, C

Câu hỏi 14

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Chọn phương án SAI. Công việc cấm sử dụng người lao động từ đủ 15 đến chưa đủ 18 tuổi gồm:

Select one:

a. Phá dỡ các công trình xây dựng.

b. Đánh bắt thủy, hải sản xa bờ.

c. Sản xuất, kinh doanh cồn, rượu, bia, thuốc lá, chất tác động đến tinh thần và chất gây nghiện khác.

d. Công nghệ thông tin.

Phản hồi

Phương án đúng là: Công nghệ thông tin vì: Không thuộc các công việc cấm sử dụng người lao động từ
đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi theo quy định tại Khoản 1 Điều 147 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Công nghệ thông tin.

Câu hỏi 15
Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Khi sử dụng người lao động từ 13 đến dưới 15 tuổi, người sử dụng lao động phải thực hiện điều kiện
sau:

Select one:

a. Chỉ được sử dụng làm các công việc nhẹ theo danh mục do Bộ trưởng Lao động thương binh xã hội
ban hành.

b. Phải giao kết hợp đồng lao động bằng văn bản với người đó và người đại diện theo pháp luật của
người đó.

c. Bố trí giờ làm việc không ảnh hưởng đến thời gian học tập của người đó.

d. Cả 3 phương án A, B, C.

Phản hồi

Phương án đúng là: Cả 3 phương án A, B, C vì: Theo Khoản 3 Điều 143 và điểm a, b Khoản 1 Điều 145 Bộ
luật lao động 2019.

The correct answer is: Cả 3 phương án A, B, C.

Câu hỏi 16

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Phương án nào KHÔNG phải là nghĩa vụ của người lao động khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao
động trái pháp luật

Select one:

a. Phải hoàn trả chi phí đào tạo (nếu có) cho người sử dụng lao động theo quy định.

b. Không được trả trợ cấp thôi việc.

c. Phải bồi thường cho người sử dụng lao động 02 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động.

d. Nếu vi phạm quy định về thời hạn báo trước thì phải bồi thường một khoản tiền tương ứng với tiền
lương trong những ngày không báo trước.
Phản hồi

Phương án đúng là: Phải bồi thường cho người sử dụng lao động 02 tháng tiền lương theo hợp đồng lao
động vì Căn cứ khoản 2 Điều 40 Bộ luật lao động 2019. Người lao động phải bồi thường cho người sử
dụng lao động nửa tháng tiền lương theo hợp đồng lao động chứ không phải 02 tháng.

The correct answer is: Phải bồi thường cho người sử dụng lao động 02 tháng tiền lương theo hợp đồng
lao động.

Câu hỏi 17

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Điều kiện để người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động là:

Select one:

a. Phải thuộc các trường hợp theo quy định pháp luật và phải báo trước cho Tổ chức đại diện người lao
động tại cơ sở biết trong thời hạn 30 ngày.

b. Phải thuộc các trường hợp theo quy định của pháp luật và phải báo trước cho người sử dụng lao động
biết trong thời hạn 30 ngày.

c. Không cần phải có căn cứ nhưng phải báo trước cho người sử dụng lao động với thời hạn theo quy
định của pháp luật, trừ trường hợp không cần báo trước.

d. Phải thuộc các trường hợp theo quy định của pháp luật và phải báo trước cho người sử dụng lao động
biết trong thời hạn 45 ngày.

Phản hồi

Phương án đúng là: Không cần phải có căn cứ nhưng phải báo trước cho người sử dụng lao động với
thời hạn theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp không cần báo trước vì: Theo quy định tại Khoản
1,2 Điều 35 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Không cần phải có căn cứ nhưng phải báo trước cho người sử dụng lao động với
thời hạn theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp không cần báo trước.

Câu hỏi 18

Không trả lời

Đạt điểm 1,0


Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Ngành nghề nào sau đây KHÔNG phải là ngành nghề được thuê lại lao động?

Select one:

a. Xử lý các vấn đề tài chính, thuế

b. Lập trình hệ thống máy sản xuất

c. Lái xe

d. Lái tàu biển

Phản hồi

Phương án đúng là: Lái tàu biển vì Căn cứ phụ lục II danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao
động kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020.

The correct answer is: Lái tàu biển

Câu hỏi 19

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Nghĩa vụ của người sử dụng lao động khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật?

Select one:

a. Phải nhận người lao động trở lại làm việc theo hợp đồng lao động đã giao kết.

b. Phải nhận người lao động trở lại làm việc theo hợp đồng lao động đã giao kết và trả tiền lương trong
những ngày người lao động không được làm việc.

c. Phải nhận người lao động trở lại làm việc theo hợp đồng lao động đã giao kết, phải trả tiền lương, bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp trong những ngày người lao động không được làm việc
và phải trả thêm 1 khoản tiền ít nhất bằng 01 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động.

d. Phải nhận người lao động trở lại làm việc theo hợp đồng lao động đã giao kết, phải trả tiền lương,
đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp trong những ngày người lao động không
được làm việc và phải trả thêm 1 khoản tiền ít nhất bằng 02 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động.

Phản hồi
Phương án đúng là: Phải nhận người lao động trở lại làm việc theo hợp đồng lao động đã giao kết, phải
trả tiền lương, đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp trong những ngày người lao
động không được làm việc và phải trả thêm 1 khoản tiền ít nhất bằng 02 tháng tiền lương theo hợp
đồng lao động vì Theo Khoản 1 Điều 41 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Phải nhận người lao động trở lại làm việc theo hợp đồng lao động đã giao kết,
phải trả tiền lương, đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp trong những ngày người
lao động không được làm việc và phải trả thêm 1 khoản tiền ít nhất bằng 02 tháng tiền lương theo hợp
đồng lao động.

Câu hỏi 20

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Nghĩa vụ của người lao động khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật?

Select one:

a. Người lao động không được trợ cấp thôi việc.

b. Người lao động phải bồi thường cho người sử dụng lao động nửa tháng tiền lương theo hợp đồng lao
động.

c. Nếu vi phạm quy định thời hạn báo trước, phải bồi thường cho người sử dụng lao động một khoản
tiền tương ứng với tiền lương của người lao động trong những ngày không báo trước.

d. Tất cả phương án A, B, C đều đúng

Phản hồi

Phương án đúng là: Tất cả phương án A, B, C đều đúng vì Người lao động khi đơn phương chấm dứt hợp
đồng lao động với người sử dụng lao động phải thực hiện các nghĩa vụ theo điều 40 Bộ luật lao động
2019.

The correct answer is: Tất cả phương án A, B, C đều đúng


Thỏa ước lao động tập thể gồm những hình thức nào?

Select one:

a. Thỏa ước lao động tập thể bộ phận doanh nghiệp, thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp, Thỏa ước
lao động tập thể ngành và hình thức thỏa ước lao động tập thể khác do Chính phủ quy định.
b. Thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp, thỏa ước lao động tập thể ngành, thỏa ước lao động tập thể
có nhiều doanh nghiệp và hình thức thỏa ước lao động tập thể khác.

c. Thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp, Thỏa ước lao động tập thể ngành, Thỏa ước lao động tập thể
liên ngành và hình thức thỏa ước lao động tập thể khác do Chính phủ quy định.

d. Thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp, thỏa ước lao động tập thể ngành, thỏa ước lao động tập thể
khác do chính phủ quy định.

Phản hồi
Phương án đúng là: Thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp, thỏa ước lao động tập thể ngành, thỏa ước
lao động tập thể có nhiều doanh nghiệp và hình thức thỏa ước lao động tập thể khác vì: Căn cứ Khoản 1
Điều 75 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp, thỏa ước lao động tập thể ngành, thỏa
ước lao động tập thể có nhiều doanh nghiệp và hình thức thỏa ước lao động tập thể khác.

Câu hỏi 2

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở bao gồm:

Select one:

a. Công đoàn cơ sở, Công đoàn cấp trên cơ sở

b. Công đoàn cơ sở và tổ chức đại diện người lao động tại doanh nghiệp

c. Công đoàn các cấp

d. Công đoàn các cấp và tổ chức đại diện người lao động tại doanh nghiệp

Phản hồi
Phương án đúng là: Công đoàn cơ sở và tổ chức đại diện người lao động tại doanh nghiệp vì: Khoản 3 Điều
3 Bộ luật lao động 2019.

The correct answer is: Công đoàn cơ sở và tổ chức đại diện người lao động tại doanh nghiệp

Câu hỏi 3
Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Quyền thương lượng tập thể của tổ chức đại diện người lao động để ký kết thỏa ước lao động tập thể
doanh nghiệp thuộc chủ thể nào?

Select one:

a. Tổ chức công đoàn cơ sở.

b. Tổ chức đại diện người lao động tại cơ cở.

c. Tổ chức đại diện người lao động cơ sở đạt tỷ lệ thành viên tối thiểu trên tổng số người lao động trong
doanh nghiệp và là tổ chức có nhiều thành viên nhất trong doanh nghiệp.

d. Tổ chức công đoàn cơ sở và công đoàn cấp trên cơ sở.

Phản hồi
Phương án đúng là: Tổ chức đại diện người lao động cơ sở đạt tỷ lệ thành viên tối thiểu trên tổng số người
lao động trong doanh nghiệp và là tổ chức có nhiều thành viên nhất trong doanh nghiệp vì: Căn cứ Khoản
1, 2 Điều 68 Bộ luật lao động 2019.

The correct answer is: Tổ chức đại diện người lao động cơ sở đạt tỷ lệ thành viên tối thiểu trên tổng số
người lao động trong doanh nghiệp và là tổ chức có nhiều thành viên nhất trong doanh nghiệp.

Câu hỏi 4

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Ngày có hiệu lực của Thỏa ước lao động tập thể được quy định từ thời điểm nào?

Select one:
a. Do các bên thỏa thuận và ghi trong thoả ước, trường hợp các bên không thỏa thuận thì thoả ước lao
động tập thể có hiệu lực kể từ ngày ký kết.

b. Ngày có hiệu lực của thoả ước lao động tập thể là 03 ngày kể từ ngày các bên ký kết.

c. Ngày có hiệu lực của thoả ước lao động tập thể là 05 ngày kể từ ngày các bên ký kết.

d. Ngày có hiệu lực của thoả ước lao động tập thể là ngày thỏa ước lao động tập thể đã được gửi đến cơ
quan nhà nước có thẩm quyền.

Phản hồi
Phương án đúng là: Do các bên thỏa thuận và ghi trong thoả ước, trường hợp các bên không thỏa thuận
thì thoả ước lao động tập thể có hiệu lực kể từ ngày ký kết vì: Căn cứ Khoản 1 Điều 78 Bộ luật lao động
2019

The correct answer is: Do các bên thỏa thuận và ghi trong thoả ước, trường hợp các bên không thỏa
thuận thì thoả ước lao động tập thể có hiệu lực kể từ ngày ký kết.

Câu hỏi 5

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Thời hạn người sử dụng lao động tham gia thỏa ước phải gửi thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp đến
cơ quan chuyên môn về lao động thuộc UBND cấp tỉnh là bao nhiêu ngày kể từ ngày ký kết?

Select one:

a. 07 ngày.

b. 05 ngày

c. 03 ngày

d. 10 ngày .

Phản hồi
Phương án đúng là: 10 ngày vì Căn cứ Điều 75 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: 10 ngày .


Câu hỏi 6

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Chọn phương án SAI. Các hành vi bị nghiêm cấm đối với người sử dụng lao động liên quan đến thành lập,
gia nhập và hoạt động của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở:

Select one:

a. Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với thành viên ban lãnh đạo của tổ chức đại diện người lao
động tại cơ sở

b. Yêu cầu người lao động ra khỏi tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở để được gia hạn hợp đồng.

c. Yêu cầu tổ chức đại diện người lao động thương lượng để ký kết thỏa ước lao động tập thể

d. Gây khó khăn liên quan đến công việc nhằm làm suy yếu hoạt động của tổ chức đại diện người lao
động tại cơ sở.

Phản hồi
Phương án đúng là: Yêu cầu tổ chức đại diện người lao động thương lượng để ký kết thỏa ước lao động
tập thể vì: Đây là quyền của người sử dụng lao động căn cứ Điểm d Khoản 1 Điều 6 và không thuộc những
hành vi bị nghiêm cấm theo Điều 175 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Yêu cầu tổ chức đại diện người lao động thương lượng để ký kết thỏa ước lao động
tập thể

Câu hỏi 7

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Thỏa ước lao động tập thể vô hiệu toàn bộ thuộc các trường hợp là:
Select one:

a. Có toàn bộ nội dung trái pháp luật; Người ký kết không đúng thẩm quyền.

b. Có toàn bộ nội dung trái pháp luật; Việc ký kết không đúng quy trình thương lượng tập thể

c. Có toàn bộ nội dung trái pháp luật; Người ký kết không đúng thẩm quyền; Việc ký kết không đúng quy
trình thương lượng, ký kết thỏa ước lao động tập thể.

d. Có toàn bộ nội dung trái pháp luật; Người ký kết không đúng thẩm quyền; Việc ký kết không đúng quy
trình thương lượng tập thể; Không đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Phản hồi
Phương án đúng là: Có toàn bộ nội dung trái pháp luật; Người ký kết không đúng thẩm quyền; Việc ký kết
không đúng quy trình thương lượng, ký kết thỏa ước lao động tập thể vì: Căn cứ Khoản 2 Điều 86 Bộ luật
lao động 2019.

The correct answer is: Có toàn bộ nội dung trái pháp luật; Người ký kết không đúng thẩm quyền; Việc ký
kết không đúng quy trình thương lượng, ký kết thỏa ước lao động tập thể.

Câu hỏi 8

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Người sử dụng lao động tham gia thỏa ước phải gửi Thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp đến cơ quan
nào sau khi thỏa ước lao động tập thể được ký kết?

Select one:

a. Chủ tịch UBND cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính

b. Cơ quan chuyên môn về lao động thuộc UBND cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính

c. Chủ tịch UBND cấp huyện nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính

d. Phòng Lao động thương binh và xã hội thuộc UBND cấp huyện nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính

Phản hồi
Phương án đúng là: Cơ quan chuyên môn về lao động thuộc UBND cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở
chính vì: Căn cứ Điều 75 Bộ luật lao động 2019
The correct answer is: Cơ quan chuyên môn về lao động thuộc UBND cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ
sở chính

Câu hỏi 9

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Doanh nghiệp có thể gia nhập thỏa ước lao động tập thể ngành trong trường hợp:

Select one:

a. Có sự đồng thuận của tất cả người sử dụng lao động là thành viên của thỏa ước lao động tập thể ngành.

b. Có sự đồng thuận của tất cả tổ chức đại diện người lao động tại doanh nghiệp là thành viên của thỏa
ước.

c. Có sự đồng thuận của tất cả người sử dụng lao động và tổ chức đại diện người lao động tại doanh
nghiệp là thành viên của thỏa ước.

d. Có sự đồng thuận của tất cả người sử dụng lao động và quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.

Phản hồi
Phương án đúng là: Có sự đồng thuận của tất cả người sử dụng lao động và tổ chức đại diện người lao
động tại doanh nghiệp là thành viên của thỏa ước vì: Căn cứ Khoản 1 Điều 85 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Có sự đồng thuận của tất cả người sử dụng lao động và tổ chức đại diện người lao
động tại doanh nghiệp là thành viên của thỏa ước.

Câu hỏi 10

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Trường hợp doanh nghiệp chỉ có một tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở thì đại diện thương lượng
tập thể tại doanh nghiệp là:

Select one:

a. Số lượng người tham gia thương lượng của mỗi bên do các bên thỏa thuận, thành phần tham gia
thương lượng của mỗi bên do bên đó quyết định.

b. Số lượng người tham gia thương lượng của mỗi bên do các bên là 03 người, thành phần tham gia
thương lượng của mỗi bên do bên đó quyết định.

c. Số lượng người tham gia thương lượng của mỗi bên là 05 người, thành phần tham gia thương lượng của
mỗi bên do bên đó quyết định.

d. Số lượng người tham gia thương lượng của mỗi bên do các bên thỏa thuận nhưng không quá 05 người,
thành phần tham gia thương lượng của mỗi bên do bên đó quyết định.

Phản hồi
Phương án đúng là: Số lượng người tham gia thương lượng của mỗi bên do các bên thỏa thuận, thành
phần tham gia thương lượng của mỗi bên do bên đó quyết định vì Khoản 1, 2 Điều 69 Bộ luật lao động
2019.

The correct answer is: Số lượng người tham gia thương lượng của mỗi bên do các bên thỏa thuận, thành
phần tham gia thương lượng của mỗi bên do bên đó quyết định.

Câu hỏi 11

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Chọn phương án SAI. Quyền của thành viên ban lãnh đạo của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở:

Select one:

a. Tiếp cận người lao động tại nơi làm việc trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ của tổ chức đại diện
người lao động tại cơ sở (bảo đảm không ảnh hưởng đến hoạt động bình thưởng của người sử dụng lao
động)

b. Được sử dụng thời gian làm việc theo quy định để thực hiện công việc của tổ chức đại diện người lao
động tại cơ sở.
c. Tiếp cận người sử dụng lao động để thực hiện các nhiệm vụ đại diện của tổ chức đại diện người lao
động tại cơ sở

d. Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở tại nơi làm việc

Phản hồi
Phương án đúng là: Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở tại nơi làm việc vì: Đây là nghĩa vụ của người sử dụng
lao động căn cứ Điểm b Khoản 2 Điều 6 và không thuộc quyền của tổ chức đại diện người lao động tại cơ
sở theo Điều 176 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở tại nơi làm việc

Câu hỏi 12

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Thẩm quyền tuyên bố thỏa ước lao động tập thể vô hiệu thuộc Cơ quan nào?

Select one:

a. Tòa án nhân dân và Thanh tra lao động.

b. Tòa án nhân dân

c. Thanh tra lao động.

d. Bộ trưởng Bộ lao động thương binh và xã hội.

Phản hồi
Phương án đúng là: Tòa án nhân dân vì: Căn cứ Điều 87 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Tòa án nhân dân

Câu hỏi 13

Không trả lời

Đạt điểm 1,0


Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Chọn phương án SAI. Trường hợp nào được xác định là thương lượng tập thể không thành?

Select one:

a. Một bên từ chối thương lượng

b. Hết thời hạn quy định mà các bên không đạt được thỏa thuận

c. Chưa hết thời hạn thương lượng nhưng các bên cùng xác định và tuyên bố về việc thương lượng tập thể
không đạt được thỏa thuận.

d. Tòa án nhân dân tuyên bố thương lượng không thành

Phản hồi
Phương án đúng là: Tòa án nhân dân tuyên bố thương lượng không thành vì: Điều 71 Bộ luật lao động
2019

The correct answer is: Tòa án nhân dân tuyên bố thương lượng không thành

Câu hỏi 14

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp có thời hạn bao nhiêu lâu?

Select one:

a. Thoả ước lao động tập thể doanh nghiệp có thời hạn từ 01 năm đến 02 năm. Các bên có quyền thỏa
thuận thời hạn khác nhau đối với các nội dung của thỏa ước lao động tập thể.

b. Thoả ước lao động tập thể doanh nghiệp có thời hạn từ 01 năm đến 02 năm. Đối với doanh nghiệp lần
đầu tiên ký kết thoả ước lao động tập thể, thì có thể ký kết với thời hạn dưới 02 năm.
c. Thoả ước lao động tập thể doanh nghiệp có thời hạn 01 năm. Đối với doanh nghiệp lần đầu tiên ký kết
thoả ước lao động tập thể, thì có thể ký kết với thời hạn dưới 01 năm.

d. Thoả ước lao động tập thể doanh nghiệp có thời hạn từ 01 năm đến 03 năm. Các bên có quyền thỏa
thuận thời hạn khác nhau đối với các nội dung của thỏa ước lao động tập thể.

Phản hồi
Phương án đúng là: Thoả ước lao động tập thể doanh nghiệp có thời hạn từ 01 năm đến 03 năm. Các bên
có quyền thỏa thuận thời hạn khác nhau đối với các nội dung của thỏa ước lao động tập thể vì: Căn cứ
Khoản 3 Điều 78 Bộ luật lao động 2019.

The correct answer is: Thoả ước lao động tập thể doanh nghiệp có thời hạn từ 01 năm đến 03 năm. Các
bên có quyền thỏa thuận thời hạn khác nhau đối với các nội dung của thỏa ước lao động tập thể.

Câu hỏi 15

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Thỏa ước lao động tập thể là gì?

Select one:

a. Thỏa ước lao động tập thể là văn bản thoả thuận giữa tập thể lao động và doanh nghiệp về các vấn đề
lao động mới mà hai bên đã đạt được thông qua thương lượng tập thể.

b. Thỏa ước lao động tập thể là văn bản thoả thuận giữa đại diện tập thể lao động và đại diện người sử
dụng lao động về các điều kiện lao động mà hai bên đã đạt được thông qua thương lượng tập thể.

c. Thỏa ước lao động tập thể là thỏa thuận đạt được thông qua thương lượng tập thể và được các bên ký
kết bằng văn bản.

d. Thỏa ước lao động tập thể là văn bản thoả thuận giữa tập thể lao động trong trong doanh nghiệp và
người sử dụng lao động về các điều kiện lao động mới mà hai bên đã thương lượng được.

Phản hồi
Phương án đúng là: Thỏa ước lao động tập thể là thỏa thuận đạt được thông qua thương lượng tập thể và
được các bên ký kết bằng văn bản vì Căn cứ Khoản 1 Điều 75 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Thỏa ước lao động tập thể là thỏa thuận đạt được thông qua thương lượng tập thể
và được các bên ký kết bằng văn bản.
Thỏa ước lao động tập thể gồm những hình thức nào?

Select one:

a. Thỏa ước lao động tập thể bộ phận doanh nghiệp, thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp, Thỏa ước
lao động tập thể ngành và hình thức thỏa ước lao động tập thể khác do Chính phủ quy định.

b. Thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp, thỏa ước lao động tập thể ngành, thỏa ước lao động tập thể
có nhiều doanh nghiệp và hình thức thỏa ước lao động tập thể khác.

c. Thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp, Thỏa ước lao động tập thể ngành, Thỏa ước lao động tập
thể liên ngành và hình thức thỏa ước lao động tập thể khác do Chính phủ quy định.

d. Thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp, thỏa ước lao động tập thể ngành, thỏa ước lao động tập thể
khác do chính phủ quy định.

Phản hồi

Phương án đúng là: Thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp, thỏa ước lao động tập thể ngành, thỏa
ước lao động tập thể có nhiều doanh nghiệp và hình thức thỏa ước lao động tập thể khác vì: Căn cứ
Khoản 1 Điều 75 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp, thỏa ước lao động tập thể ngành, thỏa
ước lao động tập thể có nhiều doanh nghiệp và hình thức thỏa ước lao động tập thể khác.

Câu hỏi 2

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở bao gồm:

Select one:

a. Công đoàn cơ sở, Công đoàn cấp trên cơ sở

b. Công đoàn cơ sở và tổ chức đại diện người lao động tại doanh nghiệp

c. Công đoàn các cấp

d. Công đoàn các cấp và tổ chức đại diện người lao động tại doanh nghiệp

Phản hồi

Phương án đúng là: Công đoàn cơ sở và tổ chức đại diện người lao động tại doanh nghiệp vì: Khoản 3
Điều 3 Bộ luật lao động 2019.
The correct answer is: Công đoàn cơ sở và tổ chức đại diện người lao động tại doanh nghiệp

Câu hỏi 3

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Quyền thương lượng tập thể của tổ chức đại diện người lao động để ký kết thỏa ước lao động tập thể
doanh nghiệp thuộc chủ thể nào?

Select one:

a. Tổ chức công đoàn cơ sở.

b. Tổ chức đại diện người lao động tại cơ cở.

c. Tổ chức đại diện người lao động cơ sở đạt tỷ lệ thành viên tối thiểu trên tổng số người lao động trong
doanh nghiệp và là tổ chức có nhiều thành viên nhất trong doanh nghiệp.

d. Tổ chức công đoàn cơ sở và công đoàn cấp trên cơ sở.

Phản hồi

Phương án đúng là: Tổ chức đại diện người lao động cơ sở đạt tỷ lệ thành viên tối thiểu trên tổng số
người lao động trong doanh nghiệp và là tổ chức có nhiều thành viên nhất trong doanh nghiệp vì: Căn
cứ Khoản 1, 2 Điều 68 Bộ luật lao động 2019.

The correct answer is: Tổ chức đại diện người lao động cơ sở đạt tỷ lệ thành viên tối thiểu trên tổng số
người lao động trong doanh nghiệp và là tổ chức có nhiều thành viên nhất trong doanh nghiệp.

Câu hỏi 4

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Ngày có hiệu lực của Thỏa ước lao động tập thể được quy định từ thời điểm nào?

Select one:

a. Do các bên thỏa thuận và ghi trong thoả ước, trường hợp các bên không thỏa thuận thì thoả ước lao
động tập thể có hiệu lực kể từ ngày ký kết.

b. Ngày có hiệu lực của thoả ước lao động tập thể là 03 ngày kể từ ngày các bên ký kết.
c. Ngày có hiệu lực của thoả ước lao động tập thể là 05 ngày kể từ ngày các bên ký kết.

d. Ngày có hiệu lực của thoả ước lao động tập thể là ngày thỏa ước lao động tập thể đã được gửi đến cơ
quan nhà nước có thẩm quyền.

Phản hồi

Phương án đúng là: Do các bên thỏa thuận và ghi trong thoả ước, trường hợp các bên không thỏa thuận
thì thoả ước lao động tập thể có hiệu lực kể từ ngày ký kết vì: Căn cứ Khoản 1 Điều 78 Bộ luật lao động
2019

The correct answer is: Do các bên thỏa thuận và ghi trong thoả ước, trường hợp các bên không thỏa
thuận thì thoả ước lao động tập thể có hiệu lực kể từ ngày ký kết.

Câu hỏi 5

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Thời hạn người sử dụng lao động tham gia thỏa ước phải gửi thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp
đến cơ quan chuyên môn về lao động thuộc UBND cấp tỉnh là bao nhiêu ngày kể từ ngày ký kết?

Select one:

a. 07 ngày.

b. 05 ngày

c. 03 ngày

d. 10 ngày .

Phản hồi

Phương án đúng là: 10 ngày vì Căn cứ Điều 75 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: 10 ngày .

Câu hỏi 6

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ


Đoạn văn câu hỏi

Chọn phương án SAI. Các hành vi bị nghiêm cấm đối với người sử dụng lao động liên quan đến thành
lập, gia nhập và hoạt động của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở:

Select one:

a. Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với thành viên ban lãnh đạo của tổ chức đại diện người lao
động tại cơ sở

b. Yêu cầu người lao động ra khỏi tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở để được gia hạn hợp đồng.

c. Yêu cầu tổ chức đại diện người lao động thương lượng để ký kết thỏa ước lao động tập thể

d. Gây khó khăn liên quan đến công việc nhằm làm suy yếu hoạt động của tổ chức đại diện người lao
động tại cơ sở.

Phản hồi

Phương án đúng là: Yêu cầu tổ chức đại diện người lao động thương lượng để ký kết thỏa ước lao động
tập thể vì: Đây là quyền của người sử dụng lao động căn cứ Điểm d Khoản 1 Điều 6 và không thuộc
những hành vi bị nghiêm cấm theo Điều 175 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Yêu cầu tổ chức đại diện người lao động thương lượng để ký kết thỏa ước lao
động tập thể

Câu hỏi 7

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Thỏa ước lao động tập thể vô hiệu toàn bộ thuộc các trường hợp là:

Select one:

a. Có toàn bộ nội dung trái pháp luật; Người ký kết không đúng thẩm quyền.

b. Có toàn bộ nội dung trái pháp luật; Việc ký kết không đúng quy trình thương lượng tập thể

c. Có toàn bộ nội dung trái pháp luật; Người ký kết không đúng thẩm quyền; Việc ký kết không đúng quy
trình thương lượng, ký kết thỏa ước lao động tập thể.

d. Có toàn bộ nội dung trái pháp luật; Người ký kết không đúng thẩm quyền; Việc ký kết không đúng quy
trình thương lượng tập thể; Không đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Phản hồi
Phương án đúng là: Có toàn bộ nội dung trái pháp luật; Người ký kết không đúng thẩm quyền; Việc ký
kết không đúng quy trình thương lượng, ký kết thỏa ước lao động tập thể vì: Căn cứ Khoản 2 Điều 86 Bộ
luật lao động 2019.

The correct answer is: Có toàn bộ nội dung trái pháp luật; Người ký kết không đúng thẩm quyền; Việc ký
kết không đúng quy trình thương lượng, ký kết thỏa ước lao động tập thể.

Câu hỏi 8

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Người sử dụng lao động tham gia thỏa ước phải gửi Thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp đến cơ
quan nào sau khi thỏa ước lao động tập thể được ký kết?

Select one:

a. Chủ tịch UBND cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính

b. Cơ quan chuyên môn về lao động thuộc UBND cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính

c. Chủ tịch UBND cấp huyện nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính

d. Phòng Lao động thương binh và xã hội thuộc UBND cấp huyện nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính

Phản hồi

Phương án đúng là: Cơ quan chuyên môn về lao động thuộc UBND cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở
chính vì: Căn cứ Điều 75 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Cơ quan chuyên môn về lao động thuộc UBND cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ
sở chính

Câu hỏi 9

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Doanh nghiệp có thể gia nhập thỏa ước lao động tập thể ngành trong trường hợp:

Select one:
a. Có sự đồng thuận của tất cả người sử dụng lao động là thành viên của thỏa ước lao động tập thể
ngành.

b. Có sự đồng thuận của tất cả tổ chức đại diện người lao động tại doanh nghiệp là thành viên của thỏa
ước.

c. Có sự đồng thuận của tất cả người sử dụng lao động và tổ chức đại diện người lao động tại doanh
nghiệp là thành viên của thỏa ước.

d. Có sự đồng thuận của tất cả người sử dụng lao động và quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.

Phản hồi

Phương án đúng là: Có sự đồng thuận của tất cả người sử dụng lao động và tổ chức đại diện người lao
động tại doanh nghiệp là thành viên của thỏa ước vì: Căn cứ Khoản 1 Điều 85 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Có sự đồng thuận của tất cả người sử dụng lao động và tổ chức đại diện người lao
động tại doanh nghiệp là thành viên của thỏa ước.

Câu hỏi 10

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Trường hợp doanh nghiệp chỉ có một tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở thì đại diện thương
lượng tập thể tại doanh nghiệp là:

Select one:

a. Số lượng người tham gia thương lượng của mỗi bên do các bên thỏa thuận, thành phần tham gia
thương lượng của mỗi bên do bên đó quyết định.

b. Số lượng người tham gia thương lượng của mỗi bên do các bên là 03 người, thành phần tham gia
thương lượng của mỗi bên do bên đó quyết định.

c. Số lượng người tham gia thương lượng của mỗi bên là 05 người, thành phần tham gia thương lượng
của mỗi bên do bên đó quyết định.

d. Số lượng người tham gia thương lượng của mỗi bên do các bên thỏa thuận nhưng không quá 05
người, thành phần tham gia thương lượng của mỗi bên do bên đó quyết định.

Phản hồi
Phương án đúng là: Số lượng người tham gia thương lượng của mỗi bên do các bên thỏa thuận, thành
phần tham gia thương lượng của mỗi bên do bên đó quyết định vì Khoản 1, 2 Điều 69 Bộ luật lao động
2019.

The correct answer is: Số lượng người tham gia thương lượng của mỗi bên do các bên thỏa thuận, thành
phần tham gia thương lượng của mỗi bên do bên đó quyết định.

Câu hỏi 11

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Chọn phương án SAI. Quyền của thành viên ban lãnh đạo của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở:

Select one:

a. Tiếp cận người lao động tại nơi làm việc trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ của tổ chức đại diện
người lao động tại cơ sở (bảo đảm không ảnh hưởng đến hoạt động bình thưởng của người sử dụng lao
động)

b. Được sử dụng thời gian làm việc theo quy định để thực hiện công việc của tổ chức đại diện người lao
động tại cơ sở.

c. Tiếp cận người sử dụng lao động để thực hiện các nhiệm vụ đại diện của tổ chức đại diện người lao
động tại cơ sở

d. Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở tại nơi làm việc

Phản hồi

Phương án đúng là: Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở tại nơi làm việc vì: Đây là nghĩa vụ của người sử
dụng lao động căn cứ Điểm b Khoản 2 Điều 6 và không thuộc quyền của tổ chức đại diện người lao động
tại cơ sở theo Điều 176 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở tại nơi làm việc

Câu hỏi 12

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Thẩm quyền tuyên bố thỏa ước lao động tập thể vô hiệu thuộc Cơ quan nào?

Select one:

a. Tòa án nhân dân và Thanh tra lao động.

b. Tòa án nhân dân

c. Thanh tra lao động.

d. Bộ trưởng Bộ lao động thương binh và xã hội.

Phản hồi

Phương án đúng là: Tòa án nhân dân vì: Căn cứ Điều 87 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Tòa án nhân dân

Câu hỏi 13

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Chọn phương án SAI. Trường hợp nào được xác định là thương lượng tập thể không thành?

Select one:

a. Một bên từ chối thương lượng

b. Hết thời hạn quy định mà các bên không đạt được thỏa thuận

c. Chưa hết thời hạn thương lượng nhưng các bên cùng xác định và tuyên bố về việc thương lượng tập
thể không đạt được thỏa thuận.

d. Tòa án nhân dân tuyên bố thương lượng không thành

Phản hồi

Phương án đúng là: Tòa án nhân dân tuyên bố thương lượng không thành vì: Điều 71 Bộ luật lao động
2019

The correct answer is: Tòa án nhân dân tuyên bố thương lượng không thành

Câu hỏi 14

Không trả lời


Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp có thời hạn bao nhiêu lâu?

Select one:

a. Thoả ước lao động tập thể doanh nghiệp có thời hạn từ 01 năm đến 02 năm. Các bên có quyền thỏa
thuận thời hạn khác nhau đối với các nội dung của thỏa ước lao động tập thể.

b. Thoả ước lao động tập thể doanh nghiệp có thời hạn từ 01 năm đến 02 năm. Đối với doanh nghiệp lần
đầu tiên ký kết thoả ước lao động tập thể, thì có thể ký kết với thời hạn dưới 02 năm.

c. Thoả ước lao động tập thể doanh nghiệp có thời hạn 01 năm. Đối với doanh nghiệp lần đầu tiên ký kết
thoả ước lao động tập thể, thì có thể ký kết với thời hạn dưới 01 năm.

d. Thoả ước lao động tập thể doanh nghiệp có thời hạn từ 01 năm đến 03 năm. Các bên có quyền thỏa
thuận thời hạn khác nhau đối với các nội dung của thỏa ước lao động tập thể.

Phản hồi

Phương án đúng là: Thoả ước lao động tập thể doanh nghiệp có thời hạn từ 01 năm đến 03 năm. Các
bên có quyền thỏa thuận thời hạn khác nhau đối với các nội dung của thỏa ước lao động tập thể vì: Căn
cứ Khoản 3 Điều 78 Bộ luật lao động 2019.

The correct answer is: Thoả ước lao động tập thể doanh nghiệp có thời hạn từ 01 năm đến 03 năm. Các
bên có quyền thỏa thuận thời hạn khác nhau đối với các nội dung của thỏa ước lao động tập thể.

Câu hỏi 15

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Thỏa ước lao động tập thể là gì?

Select one:

a. Thỏa ước lao động tập thể là văn bản thoả thuận giữa tập thể lao động và doanh nghiệp về các vấn đề
lao động mới mà hai bên đã đạt được thông qua thương lượng tập thể.

b. Thỏa ước lao động tập thể là văn bản thoả thuận giữa đại diện tập thể lao động và đại diện người sử
dụng lao động về các điều kiện lao động mà hai bên đã đạt được thông qua thương lượng tập thể.
c. Thỏa ước lao động tập thể là thỏa thuận đạt được thông qua thương lượng tập thể và được các bên
ký kết bằng văn bản.

d. Thỏa ước lao động tập thể là văn bản thoả thuận giữa tập thể lao động trong trong doanh nghiệp và
người sử dụng lao động về các điều kiện lao động mới mà hai bên đã thương lượng được.

Phản hồi

Phương án đúng là: Thỏa ước lao động tập thể là thỏa thuận đạt được thông qua thương lượng tập thể
và được các bên ký kết bằng văn bản vì Căn cứ Khoản 1 Điều 75 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Thỏa ước lao động tập thể là thỏa thuận đạt được thông qua thương lượng tập
thể và được các bên ký kết bằng văn bản.

Nghỉ ngày lễ, tết được hưởng nguyên lương đối với lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
quy định như thế nào?

Select one:

a. Được nghỉ ngày lễ, tết như đối với công dân Việt Nam.

b. Ngoài ngày nghỉ lễ, tết theo quy định đối với lao động Việt Nam còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ
truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ.

c. Ngoài ngày nghỉ lễ, tết theo quy định đối với lao động Việt Nam còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ
truyền dân tộc của họ.

d. Ngoài ngày nghỉ lễ, tết theo quy định đối với lao động Việt Nam còn được nghỉ thêm 01 ngày quốc
khánh của nước họ.

Phản hồi

Phương án đúng là: Ngoài ngày nghỉ lễ, tết theo quy định đối với lao động Việt Nam còn được nghỉ thêm
01 ngày quốc khánh của nước họ vì: Căn cứ Khoản 1,2 Điều 112 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Ngoài ngày nghỉ lễ, tết theo quy định đối với lao động Việt Nam còn được nghỉ
thêm 01 ngày quốc khánh của nước họ.

Câu hỏi 2

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Thời giờ làm việc ban đêm được tính trong khoảng thời gian như thế nào?
Select one:

a. Từ 21 giờ đến 5 giờ sáng ngày hôm sau.

b. Từ Huế trở ra Bắc là 22 giờ đến 6 giờ sáng hôm sau; từ Huế trở về Nam là 21 giờ đến 5 giờ sáng hôm
sau.

c. Theo thỏa thuận của người lao động và người sử dụng lao động căn cứ vào đặc thù công việc.

d. Từ 22 giờ đến 6 giờ sáng ngày hôm sau

Phản hồi

Phương án đúng là: Từ 22 giờ đến 6 giờ sáng ngày hôm sau vì: Căn cứ Điều 106 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Từ 22 giờ đến 6 giờ sáng ngày hôm sau

Câu hỏi 3

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Người sử dụng lao động có quyền quy định lịch nghỉ hàng năm cho người lao động hay không?

Select one:

a. Có quyền quy định lịch nghỉ hằng năm sau khi tham khảo ý kiến của người lao động và phải thông báo
trước cho người lao động biết.

b. Có quyền quy định lịch nghỉ hằng năm sau khi tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động
cơ sở.

c. Có quyền quy định lịch nghỉ hằng năm sau khi tham khảo ý kiến của người lao động và và ý kiến của tổ
chức đại diện người lao động cơ sở.

d. Có quyền quy định lịch nghỉ hằng năm nhưng phải được sự đồng ý của người lao động

Phản hồi

Phương án đúng là: Có quyền quy định lịch nghỉ hằng năm sau khi tham khảo ý kiến của người lao động
và phải thông báo trước cho người lao động biết vì: Căn cứ Khoản 4 Điều 113 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Có quyền quy định lịch nghỉ hằng năm sau khi tham khảo ý kiến của người lao
động và phải thông báo trước cho người lao động biết.

Câu hỏi 4
Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Người lao động được nghỉ việc riêng mà vẫn được hưởng nguyên lương trong các trường hợp sau đây:

Select one:

a. Kết hôn: nghỉ 03 ngày; Con kết hôn: nghỉ 01 ngày; Bố đẻ, mẹ đẻ, bố vợ, mẹ vợ hoặc bố chồng, mẹ
chồng chết; vợ chết hoặc chồng chết; con chết: nghỉ 03 ngày; ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh,
chị, em ruột chết nghỉ 01 ngày.

b. Kết hôn: nghỉ 03 ngày; Con đẻ, con nuôi kết hôn: nghỉ 01 ngày; cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi cha mẹ đẻ,
cha mẹ nuôi của chồng hoặc vợ; vợ hoặc chồng, con đẻ, con nuôi chết: nghỉ 03 ngày.

c. Kết hôn: nghỉ 03 ngày; Con đẻ, con nuôi kết hôn: nghỉ 01 ngày; cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi kết hôn: nghỉ
01 ngày; cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi của chồng hoặc vợ; vợ hoặc chồng, con đẻ, con nuôi chết: nghỉ 03
ngày.

d. Kết hôn: nghỉ 03 ngày; Con kết hôn: nghỉ 01 ngày; bố hoặc mẹ kết hôn; anh, chị, em ruột kết hôn: nghỉ
01 ngày; Bố đẻ, mẹ đẻ, bố vợ, mẹ vợ hoặc bố chồng, mẹ chồng chết; vợ chết hoặc chồng chết; con chết:
nghỉ 03 ngày; ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh, chị, em ruột chết: nghỉ 01 ngày.

Phản hồi

Phương án đúng là: Kết hôn: nghỉ 03 ngày; Con đẻ, con nuôi kết hôn: nghỉ 01 ngày; cha mẹ đẻ, cha mẹ
nuôi cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi của chồng hoặc vợ; vợ hoặc chồng, con đẻ, con nuôi chết: nghỉ 03 ngày vì:
Căn cứ Khoản 1 Điều 115 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Kết hôn: nghỉ 03 ngày; Con đẻ, con nuôi kết hôn: nghỉ 01 ngày; cha mẹ đẻ, cha mẹ
nuôi cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi của chồng hoặc vợ; vợ hoặc chồng, con đẻ, con nuôi chết: nghỉ 03 ngày.

Câu hỏi 5

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Trường hợp nào người sử dụng lao động KHÔNG có quyền được huy động làm thêm giờ mà người lao
động không có quyền từ chối?

Select one:

a. Thực hiện lệnh huy động bảo đảm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật;
b. Yêu cầu cấp thiết, không thể trì hoãn của hoạt động sản xuất kinh doanh.

c. Thực hiện các công việc nhằm bảo vệ tài sản của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phòng ngừa và khắc
phục hậu quả thiên tai, hỏa hoạn.

d. Thực hiện các công việc nhằm bảo vệ tính mạng con người trong phòng ngừa và khắc phục thảm họa.

Phản hồi

Phương án đúng là: Yêu cầu cấp thiết, không thể trì hoãn của hoạt động sản xuất kinh doanh vì: Căn cứ
Điểm d Khoản 3 Điều 107 và Điều 108 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Yêu cầu cấp thiết, không thể trì hoãn của hoạt động sản xuất kinh doanh.

Câu hỏi 6

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Thời giờ làm việc bình thường được quy định như thế nào?

Select one:

a. Không quá 08 giờ trong 01 ngày và 48 giờ trong 01 tuần.

b. Không quá 08 giờ trong 01 ngày và 40 giờ trong 01 tuần

c. Không quá 08 giờ trong 01 ngày và 44 giờ trong 01 tuần

d. Không quá 10 giờ trong 01 ngày và 48 giờ trong 01 tuần

Phản hồi

Phương án đúng là: Không quá 08 giờ trong 01 ngày và 48 giờ trong 01 tuần vì: Căn cứ Khoản 1 Điều 105
Bộ luật lao động 2019.

The correct answer is: Không quá 08 giờ trong 01 ngày và 48 giờ trong 01 tuần.

Câu hỏi 7

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Theo quy định hiện hành, người sử dụng lao động có quyền sắp xếp ngày nghỉ hằng tuần của người lao
động vào chủ nhật hoặc một ngày xác định khác trong tuần hay không?

Select one:

a. Có thể sắp xếp nhưng phải được sự đồng ý của người lao động.

b. Có quyền sắp xếp mà không cần sự đồng ý của người lao động.

c. Có quyền sắp xếp nhưng phải lấy ý kiến tham khảo của tổ chức đại diện người lao động cơ sở.

d. Có quyền sắp xếp nhưng phải ghi vào nội quy lao động.

Phản hồi

Phương án đúng là: Có quyền sắp xếp nhưng phải ghi vào nội quy lao động vì: Căn cứ Khoản 2 Điều 111
Bộ luật lao động 2010

The correct answer is: Có quyền sắp xếp nhưng phải ghi vào nội quy lao động.

Câu hỏi 8

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Theo quy định hiện hành, người lao động làm việc theo ca được nghỉ chuyển ca như thế nào?

Select one:

a. Được nghỉ ít nhất 10 giờ trước khi chuyển sang ca làm việc khác.

b. Được nghỉ ít nhất 6 giờ trước khi chuyển sang ca làm việc khác.

c. Được nghỉ ít nhất 8 giờ trước khi chuyển sang ca làm việc khác.

d. Được nghỉ ít nhất 12 giờ trước khi chuyển sang ca làm việc khác.

Phản hồi

Phương án đúng là: Được nghỉ ít nhất 12 giờ trước khi chuyển sang ca làm việc khác vì Căn cứ Điều 110
Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Được nghỉ ít nhất 12 giờ trước khi chuyển sang ca làm việc khác.

Câu hỏi 9

Không trả lời


Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Trường hợp làm việc ban đêm, thì người lao động được nghỉ giữa giờ bao lâu?

Select one:

a. Ít nhất 60 phút liên tục

b. Ít nhất 30 phút liên tục.

c. Ít nhất 45 phút liên tục.

d. Từ 30 đến 45 phút liên tục.

Phản hồi

Phương án đúng là: Ít nhất 45 phút liên tục vì: Căn cứ Khoản 1 Điều 109 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Ít nhất 45 phút liên tục.

Câu hỏi 10

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Chọn phương án SAI. Người sử dụng lao động có quyền yêu cầu người lao động làm thêm giờ không giới
hạn về số giờ làm thêm mà người lao động không được từ chối trong trường hợp:

Select one:

a. Thực hiện lệnh huy động bảo đảm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh theo quy định.

b. Thực hiện các công việc nhằm bảo vệ tính mạng con người trong phòng ngừa dịch bệnh nguy hiểm.

c. Thực hiện các công việc việc nhằm bảo vệ tài sản trong phòng ngừa, khắc phục hậu quả thiên tai.

d. Sản xuất cung cấp điện.

Phản hồi

Phương án đúng là: Sản xuất cung cấp điện vì: Căn cứ Điểm b Khoản 3 Điều 107 và Điều 108 Bộ luật lao
động 2019
The correct answer is: Sản xuất cung cấp điện.

Những căn cứ để người sử dụng lao động và người lao động thỏa thuận hình thức trả lương là:

Select one:

a. Căn cứ theo tiền lương ghi trong hợp đồng lao động, năng suất lao động mà người lao động đã thực
hiện.

b. Căn cứ theo tiền lương ghi trong hợp đồng lao động, khối lượng và chất lượng công việc mà người lao
động đã thực hiện.

c. Căn cứ theo năng suất lao động, khối lượng và chất lượng công việc mà người lao động đã thực hiện.

d. Căn cứ vào tính chất công việc và điều kiện sản xuất kinh doanh.

Phản hồi

Phương án đúng là: Căn cứ vào tính chất công việc và điều kiện sản xuất kinh doanh vì: Căn cứ Khoản 1
Điều 54 Nghị định 145/2020/NĐ-CP

The correct answer is: Căn cứ vào tính chất công việc và điều kiện sản xuất kinh doanh.

Câu hỏi 2

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Trường hợp phải ngừng việc do lỗi của người sử dụng lao đồng thì người lao động được trả lương như
thế nào?

Select one:

a. Người lao động được trả 50% tiền lương theo tiền lương theo hợp đồng lao động.

b. Người lao động được trả đủ tiền lương theo tiền lương theo hợp đồng lao động

c. Người lao động được trả đủ theo mức lương tối thiểu vùng

d. Người lao động được trả lương theo thỏa thuận.

Phản hồi

Phương án đúng là: Người lao động được trả đủ tiền lương theo tiền lương theo hợp đồng lao động vì:
Căn cứ Khoản 1 Điều 99 Bộ luật lao động 2019
The correct answer is: Người lao động được trả đủ tiền lương theo tiền lương theo hợp đồng lao động

Câu hỏi 3

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Mức lương tối thiểu là gì?

Select one:

a. Là mức lương thấp nhất trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất, trong điều kiện lao động
bình thường.

b. Là mức lương trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất, trong điều kiện lao động bình
thường và phải bảo đảm nhu cầu sống tối thiểu của người lao động.

c. Là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất, trong điều kiện lao
động bình thường và phải bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với
điều kiện phát triển kinh tế xã hội.

d. Là mức lương thấp nhất trả cho người lao động trong điều kiện lao động bình thường và phải bảo
đảm nhu cầu sống tối thiểu của người lao động, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế xã hội.

Phản hồi

Phương án đúng là: Là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất,
trong điều kiện lao động bình thường và phải bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia
đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế xã hội vì: Căn cứ Khoản 1 Điều 91 Bộ luật lao động
2019

The correct answer is: Là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn
nhất, trong điều kiện lao động bình thường và phải bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và
gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế xã hội.

Câu hỏi 4

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Cơ cấu tổ chức của Hội đồng tiền lương quốc gia gồm có:
Select one:

a. 15 thành viên gồm 05 thành viên đại diện của Bộ Lao động thương binh và xã hội; 05 thành viên đại
diện của Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam; 05 thành viên đại diện của một số tổ chức đại diện người sử
dụng lao động ở trung ương.

b. 17 thành viên gồm 05 thành viên đại diện của Bộ Lao động thương binh và xã hội; 05 thành viên đại
diện của Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam; 05 thành viên đại diện của một số tổ chức đại diện người sử
dụng lao động ở trung ương; 02 thành viên là chuyên gia độc lập.

c. 12 thành viên gồm 04 thành viên đại diện của Bộ Lao động thương binh và xã hội; 04 thành viên đại
diện của Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam; 04 thành viên đại diện của một số tổ chức đại diện người sử
dụng lao động ở trung ương.

d. 12 thành viên gồm 04 thành viên đại diện của Bộ lao động thương binh và xã hội; 03 thành viên đại
diện của Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam; 03 thành viên đại diện của một số tổ chức đại diện người sử
dụng lao động ở trung ương; 02 thành viên là chuyên gia độc lập.

Phản hồi

Phương án đúng là: 17 thành viên gồm 05 thành viên đại diện của Bộ Lao động thương binh và xã hội; 05
thành viên đại diện của Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam; 05 thành viên đại diện của một số tổ chức
đại diện người sử dụng lao động ở trung ương; 02 thành viên là chuyên gia độc lập vì: Căn cứ Khoản 1
Điều 51 Nghị định 145/2020/NĐ-CP

The correct answer is: 17 thành viên gồm 05 thành viên đại diện của Bộ Lao động thương binh và xã hội;
05 thành viên đại diện của Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam; 05 thành viên đại diện của một số tổ chức
đại diện người sử dụng lao động ở trung ương; 02 thành viên là chuyên gia độc lập.

Câu hỏi 5

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Kỳ hạn trả lương cho người lao động hưởng lương tháng được tính như thế nào?

Select one:

a. Người lao động hưởng lương theo tháng được trả một tháng một lần hoặc nửa tháng một lần.

b. Người lao động hưởng lương theo tháng được trả một tháng một lần hoặc 03 tháng một lần.

c. Người lao động hưởng lương theo tháng được trả một tháng một lần hoặc 04 tháng một lần.

d. Người lao động hưởng lương theo tháng được trả một tháng một lần và ấn định vào một ngày của
mỗi tháng.
Phản hồi

Phương án đúng là: Người lao động hưởng lương theo tháng được trả một tháng một lần hoặc nửa
tháng một lần vì: Căn cứ Khoản 2 Điều 97 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Người lao động hưởng lương theo tháng được trả một tháng một lần hoặc nửa
tháng một lần.

Câu hỏi 6

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Tiền lương làm căn cứ trả cho người lao động những ngày nghỉ lễ, tết, nghỉ hằng năm, nghỉ việc riêng có
hưởng lương là:

Select one:

a. Tiền lương theo hợp đồng lao động sau khi đã trừ các khoản đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo
hiểm thất nghiệp.

b. Tiền lương tối thiểu vùng.

c. Tiền lương trung bình 06 tháng liền kề của người lao động

d. Tiền lương theo hợp đồng lao động tại thời điểm nghỉ

Phản hồi

Phương án đúng là: Tiền lương theo hợp đồng lao động tại thời điểm nghỉ vì:

Căn cứ Khoản 2 Điều 67 Nghị định 145/2020/NĐ-CP

The correct answer is: Tiền lương theo hợp đồng lao động tại thời điểm nghỉ

Câu hỏi 7

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Tiền lương bao gồm những khoản gì?


Select one:

a. Mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương, các khoản bổ sung khác.

b. Mức lương theo công việc và các khoản bổ sung khác

c. Mức lương tối thiểu cộng với phụ cấp lương, các khoản bổ sung khác

d. Mức lương theo công việc hoặc chức danh và phụ cấp lương.

Phản hồi

Phương án đúng là: Mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương, các khoản bổ sung khác
vì: Căn cứ Khoản 1 Điều 90 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương, các khoản bổ sung
khác.

Câu hỏi 8

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Người lao động có thể được tạm ứng tiền lương hay không?

Select one:

a. Người lao động được tạm ứng tối thiểu 50% tiền lương tháng và không bị tính lãi.

b. Người lao động được tạm ứng tiền lương theo điều kiện do hai bên thỏa thuận và không bị tính lãi.

c. Người lao động được tạm ứng tối đa 100% tiền lương tháng và không bị tính lãi.

d. Người lao động được tạm ứng tối thiểu 100% tiền lương tháng và không bị tính lãi.

Phản hồi

Phương án đúng là: Người lao động được tạm ứng tiền lương theo điều kiện do hai bên thỏa thuận và
không bị tính lãi vì: Căn cứ Khoản 1 Điều 101 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Người lao động được tạm ứng tiền lương theo điều kiện do hai bên thỏa thuận và
không bị tính lãi.

Câu hỏi 9

Không trả lời


Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Tiền lương làm thêm giờ (ban ngày) của người lao động được trả lương tính theo đơn giá tiền lương
hoặc tiền lương theo công việc đang làm như thế nào?

Select one:

a. Vào ngày thường, ít nhất bằng 100%; Vào ngày nghỉ hằng tuần, ít nhất bằng 150%; Vào ngày nghỉ lễ,
tết ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 200% chưa kể tiền lương ngày lễ, tết ngày nghỉ có hưởng
lương đối với người lao động hưởng lương ngày.

b. Vào ngày thường, ít nhất bằng 150%; Vào ngày nghỉ hằng tuần, ít nhất bằng 250%; Vào ngày nghỉ lễ,
tết ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 300% chưa kể tiền lương ngày lễ, tết ngày nghỉ có hưởng
lương đối với người lao động hưởng lương ngày.

c. Vào ngày thường, ít nhất bằng 150%; Vào ngày nghỉ hằng tuần, ít nhất bằng 200%; Vào ngày nghỉ lễ,
tết ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 300% chưa kể tiền lương ngày lễ, tết ngày nghỉ có hưởng
lương đối với người lao động hưởng lương ngày.

d. Vào ngày thường, ít nhất bằng 100%; Vào ngày nghỉ hằng tuần, ít nhất bằng 200%; Vào ngày nghỉ lễ,
tết ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 300% chưa kể tiền lương ngày lễ, tết ngày nghỉ có hưởng
lương đối với người lao động hưởng lương ngày.

Phản hồi

Phương án đúng là: Vào ngày thường, ít nhất bằng 150%; Vào ngày nghỉ hằng tuần, ít nhất bằng 200%;
Vào ngày nghỉ lễ, tết ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 300% chưa kể tiền lương ngày lễ, tết ngày
nghỉ có hưởng lương đối với người lao động hưởng lương ngày vì: Căn cứ Khoản 1 Điều 98 Bộ luật lao
động 2019

The correct answer is: Vào ngày thường, ít nhất bằng 150%; Vào ngày nghỉ hằng tuần, ít nhất bằng
200%; Vào ngày nghỉ lễ, tết ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 300% chưa kể tiền lương ngày lễ, tết
ngày nghỉ có hưởng lương đối với người lao động hưởng lương ngày.

Câu hỏi 10

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Tiền thưởng là gì?

Select one:
a. Tiền thưởng là số tiền hoặc tài sản mà người sử dụng lao động thưởng cho người lao động căn cứ vào
kết quả sản xuất kinh doanh hằng năm.

b. Tiền thưởng là khoản tiền mà người sử dụng lao động thưởng cho người lao động căn cứ vào mức độ
hoàn thành công việc của người lao động.

c. Tiền thưởng là khoản tiền mà người sử dụng lao động thưởng cho người lao động căn cứ vào kết quả
sản xuất kinh doanh hằng năm và mức độ hoàn thành công việc của người lao động.

d. Tiền thưởng là số tiền hoặc tài sản hoặc bằng các hình thức khác mà người sử dụng lao động thưởng
cho người lao động căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh, mức độ hoàn thành công việc của người lao
động.

Phản hồi

Phương án đúng là: Tiền thưởng là số tiền hoặc tài sản hoặc bằng các hình thức khác mà người sử dụng
lao động thưởng cho người lao động căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh, mức độ hoàn thành công
việc của người lao động vì: Căn cứ Khoản 1 Điều 104 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Tiền thưởng là số tiền hoặc tài sản hoặc bằng các hình thức khác mà người sử
dụng lao động thưởng cho người lao động căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh, mức độ hoàn thành
công việc của người lao động.

Trách nhiệm của Người sử dụng lao động đối với công tác an toàn, vệ sinh lao động được quy định trong
văn bản quy phạm pháp luật nào?

Select one:

a. Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015

b. Bộ luật lao động 2019

c. Luật chuyên ngành

d. Tất cả đáp án A, B, C

Phản hồi

Phương án đúng là: Tất cả đáp án A, B, C. vì:

Căn cứ Điều 1 (phạm vi điều chỉnh) của Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015, Điều 132 Bộ luật lao động
2019. Theo nguyên tắc áp dụng luật chung, luật riêng thì có những công việc đặc thù mà công tác an
toàn, vệ sinh lao động được điều chỉnh bởi cả luật chuyên ngành thì trách nhiệm của người sử dụng lao
động đối với công tác an toàn, vệ sinh lao động được quy định bởi cả luật chuyên ngành.

The correct answer is: Tất cả đáp án A, B, C

Câu hỏi 2
Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Dễ - An toàn, vệ sinh viên hoạt động dưới sự quản lý và hướng dẫn của ai?

Select one:

a. Người sử dụng lao động.

b. Ban chấp hành công đoàn cơ sở.

c. Bộ phận quản lý công tác an toàn, vệ sinh lao động.

d. Cả 3 đáp án trên.

Phản hồi

Phương án đúng là: Ban chấp hành công đoàn cơ sở. Vì căn cứ khoản 3 Điều 74 Luật An toàn, vệ sinh lao
động 2015

The correct answer is: Ban chấp hành công đoàn cơ sở.

Câu hỏi 3

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Nguyên tắc nào KHÔNG phải là nguyên tắc bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động?

Select one:

a. Tuân thủ đầy đủ các biện pháp an toàn, vệ sinh lao động trong quá trình lao động.

b. Tham vấn ý kiến của Hội đồng về an toàn vệ sinh lao động các cấp trong xây dựng, thực hiện chính
sách, pháp luật, chương trình, kế hoạch về an toàn, vệ sinh lao động.

c. Bảo đảm quyền của người lao động được làm việc trong điều kiện an toàn, vệ sinh lao động.

d. Bảo đảm quyền của người lao động chủ động phối hợp với cơ quan, tổ chức trong điều tra, thống kê,
báo cáo tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

Phản hồi
Phương án đúng là: Bảo đảm quyền của người lao động chủ động phối hợp với cơ quan, tổ chức trong
điều tra, thống kê, báo cáo tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. vì:

Căn cứ Điều 5 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015.

The correct answer is: Bảo đảm quyền của người lao động chủ động phối hợp với cơ quan, tổ chức trong
điều tra, thống kê, báo cáo tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

Câu hỏi 4

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Người lao động bị bệnh nghề nghiệp suy giảm ở mức nào thì được người sử dụng lao động bồi thường ít
nhất bằng 30 tháng tiền lương?

Select one:

a. Suy giảm khả năng lao động từ 51% trở lên.

b. Suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên

c. Suy giảm khả năng lao động từ 71% trở lên

d. Suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.

Phản hồi

Phương án đúng là: Suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên. Vì căn cứ điểm b khoản 4 điều 38 Luật
An toàn, vệ sinh lao động 2015

The correct answer is: Suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.

Câu hỏi 5

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Khi xây dựng kế hoạch ứng cứu khẩn cấp tại nơi làm việc, người sử dụng lao động phải xây dựng nội
dung chủ yếu nào?
Select one:

a. Phương án sơ tán người lao động ra khỏi khu vực nguy hiểm.

b. Biện pháp sơ cứu, cấp cứu người bị nạn.

c. Trang thiết bị phục vụ ứng cứu.

d. Cả 3 nội dung trên.

Phản hồi

Phương án đúng là: Cả 3 nội dung trên. vì:

Căn cứ Khoản 1 Điều 78 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015

The correct answer is: Cả 3 nội dung trên.

Câu hỏi 6

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

An toàn, vệ sinh viên có nghĩa vụ nào sau đây?

Select one:

a. Xây dựng phương án, phương tiện sơ cứu, cấp cứu, thuốc thiết yếu và tình huống cấp cứu tai nạn lao
động, tổ chức tập huấn công tác sơ cứu, cấp cứu cho người lao động tại cơ sở.

b. Giám sát việc thực hiện tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy trình, nội quy an toàn, vệ sinh lao động, phát hiện
những thiếu sót, vi phạm về an toàn, vệ sinh lao động, những trường hợp mất an toàn, vệ sinh của máy,
thiết bị, vật tư, chất và nơi làm việc.

c. Tổ chức thực hiện hoạt động thông tin, tuyên truyền, huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động, sơ cứu,
cấp cứu, phòng, chống bệnh nghề nghiệp cho người lao động.

d. Tổ chức tự kiểm tra về an toàn, vệ sinh lao động; điều tra tai nạn lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an
toàn, vệ sinh lao động theo quy định của pháp luật.

Phản hồi

Phương án đúng là: Giám sát việc thực hiện tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy trình, nội quy an toàn, vệ sinh
lao động, phát hiện những thiếu sót, vi phạm về an toàn, vệ sinh lao động, những trường hợp mất an
toàn, vệ sinh của máy, thiết bị, vật tư, chất và nơi làm việc. Vì căn cứ điểm b khoản 4 Điều 74 Luật An
toàn, vệ sinh lao động 2015
The correct answer is: Giám sát việc thực hiện tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy trình, nội quy an toàn, vệ sinh
lao động, phát hiện những thiếu sót, vi phạm về an toàn, vệ sinh lao động, những trường hợp mất an
toàn, vệ sinh của máy, thiết bị, vật tư, chất và nơi làm việc.

Câu hỏi 7

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Người sử dụng lao động có trách nhiệm gì đối với người lao động bị tai nạn lao động?

Select one:

a. Kịp thời sơ cứu, cấp cứu cho người lao động bị tai nạn lao động.

b. Trả đủ tiền lương cho người lao động bị tai nạn lao động phải nghỉ việc trong thời gian điều trị.

c. Bồi thường cho người lao động bị tai nạn lao động mà không hoàn toàn do lỗi của chính người này gây
ra.

d. Cả 3 đáp án A, B, C.

Phản hồi

Phương án đúng là: Cả 3 đáp án A, B, C. Vì căn cứ điều 38 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015

The correct answer is: Cả 3 đáp án A, B, C.

Câu hỏi 8

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Nội dung nào sau đây không phải là quyền, trách nhiệm của công đoàn cơ sở trong công tác an toàn, vệ
sinh lao động?

Select one:

a. Tham gia với người sử dụng lao động xây dựng và giám sát việc thực hiện kế hoạch, quy định, nội quy,
quy trình, biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động, cải thiện điều kiện lao động.
b. Đại diện cho tập thể người lao động thương lượng, ký kết và giám sát việc thực hiện điều khoản về an
toàn, vệ sinh lao động trong thỏa ước lao động tập thể; có trách nhiệm giúp đỡ người lao động khiếu
nại, khởi kiện khi quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng bị xâm phạm.

c. Nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ, đào tạo, huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động; kiến
nghị các giải pháp chăm lo cải thiện điều kiện lao động, phòng ngừa tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
cho người lao động.

d. Đối thoại với người sử dụng lao động để giải quyết các vấn đề liên quan đến quyền, nghĩa vụ của
người lao động, người sử dụng lao động về an toàn, vệ sinh lao động.

Phản hồi

Phương án đúng là: Nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ, đào tạo, huấn luyện về an toàn, vệ sinh
lao động; kiến nghị các giải pháp chăm lo cải thiện điều kiện lao động, phòng ngừa tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp cho người lao động. Vì căn cứ điều 10 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015

The correct answer is: Nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ, đào tạo, huấn luyện về an toàn, vệ
sinh lao động; kiến nghị các giải pháp chăm lo cải thiện điều kiện lao động, phòng ngừa tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp cho người lao động.

Câu hỏi 9

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Nội dung nào sau đây về công tác bảo hộ lao động bắt buộc phải có trong Hợp đồng lao động?

Select one:

a. Công việc có nguy cơ mất an toàn lao động.

b. Trách nhiệm chi trả tiền viện phí cho người lao động khi xảy ra tai nạn lao động.

c. Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động.

d. Cả 3 đáp án trên.

Phản hồi

Phương án đúng là: Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động. vì:

Căn cứ Điểm h Khoản 1 điều 21 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động.
Câu hỏi 10

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Quy định nào dưới đây không phải là nghĩa vụ của người sử dụng lao động trong công tác an toàn, vệ
sinh lao động?

Select one:

a. Đầu tư, nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ về an toàn, vệ sinh lao động.

b. Xây dựng, tổ chức thực hiện và chủ động phối hợp với các cơ quan, tổ chức trong việc bảo đảm an
toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc thuộc phạm vi trách nhiệm của mình cho người lao động và
những người có liên quan; đóng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cho người lao động.

c. Cử người giám sát, kiểm tra việc thực hiện nội quy, quy trình, biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao
động tại nơi làm việc theo quy định của pháp luật.

d. Lấy ý kiến của Ban chấp hành công đoàn cơ sở khi xây dựng kế hoạch, nội quy, quy trình, biện pháp
bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động.

Phản hồi

Phương án đúng là: Đầu tư, nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ về an toàn, vệ sinh lao động.
Đây là chính sách của nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động (Khoản 2 Điều 4 Luật An toàn, vệ sinh lao
động 2015) và không thuộc nghĩa vụ của người sử dụng lao động về công tác an toàn, vệ sinh lao động
tại Khoản 2 Điều 7 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015.

The correct answer is: Đầu tư, nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ về an toàn, vệ sinh lao
động.

Được xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động trong thời gian sau đây:

Select one:

a. Người lao động nghỉ ốm đau, điều dưỡng; nghỉ việc được sự đồng ý của người sử dụng lao động;

b. Người lao động đang bị tạm giữ, tạm giam;

c. Lao động nữ mang thai, nghỉ thai sản;

d. Người lao động đang chịu hình thức kỷ luật khác.

Phản hồi
Phương án đúng là: Người lao động đang chịu hình thức kỷ luật khác. Vì Căn cứ Khoản 4, Điều 122 Bộ
luật lao động 2019

The correct answer is: Người lao động đang chịu hình thức kỷ luật khác.

Câu hỏi 2

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Thời hiệu xử lý vi phạm kỷ luật lao động được quy định như thế nào?

Select one:

a. Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động là 06 tháng, kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm;.

b. Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động là 03 tháng, kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm;.

c. Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động là 12 tháng, kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm;.

d. Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động là 04 tháng, kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm;.

Phản hồi

Phương án đúng là: Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động là 06 tháng, kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm. Vì
căn cứ Khoản 1 Điều 123 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động là 06 tháng, kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm;.

Câu hỏi 3

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Các hình thức kỷ luật lao động áp dụng đối với hành vi vi phạm kỷ luật của người lao động bao gồm:

Select one:

a. Khiển trách; kéo dài thời hạn nâng lương không quá 06 tháng; sa thải.

b. Khiển trách, kéo dài thời hạn nâng lương không quá 06 tháng, cách chức; sa thải.
c. Khiển trách, kéo dài thời hạn nâng lương không quá 06 tháng, cách chức; sa thải và các hình thức khác
theo quy định của nội quy lao động

d. Doanh nghiệp tự xây dựng và ghi trong nội quy lao động.

Phản hồi

Phương án đúng là: Khiển trách, kéo dài thời hạn nâng lương không quá 06 tháng, cách chức; sa thải. Vì
căn cứ Điều 124 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Khiển trách, kéo dài thời hạn nâng lương không quá 06 tháng, cách chức; sa thải.

Câu hỏi 4

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Nguyên tắc xử lý bồi thường thiệt hại là:

Select one:

a. Việc xem xét, quyết định mức bồi thường thiệt hại phải căn cứ vào lỗi, mức độ thiệt hại thực tế của
người lao động.

b. Việc xem xét, quyết định mức bồi thường thiệt hại phải căn cứ vào lỗi, mức độ thiệt hại thực tế và và
tài sản của người lao động.

c. Việc xem xét, quyết định mức bồi thường thiệt hại phải căn cứ vào lỗi, mức độ thiệt hại thực tế và
hoàn cảnh thực tế gia đình, nhân thân và tài sản của người lao động.

d. Việc xem xét, quyết định mức bồi thường thiệt hại phải căn cứ vào mức độ thiệt hại thực tế và hoàn
cảnh thực tế gia đình của người lao động.

Phản hồi

Phương án đúng là: Việc xem xét, quyết định mức bồi thường thiệt hại phải căn cứ vào lỗi, mức độ thiệt
hại thực tế và hoàn cảnh thực tế gia đình, nhân thân và tài sản của người lao động vì: Căn cứ Khoản 1
Điều 130 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Việc xem xét, quyết định mức bồi thường thiệt hại phải căn cứ vào lỗi, mức độ
thiệt hại thực tế và hoàn cảnh thực tế gia đình, nhân thân và tài sản của người lao động.

Câu hỏi 5

Không trả lời


Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Người có thẩm quyền xử lý kỷ luật lao động là ai?

Select one:

a. Người có thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động.

b. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

c. Người được quy định cụ thể trong nội quy lao động.

d. Người có thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động hoặc người được
quy định cụ thể trong nội quy lao động.

Phản hồi

Phương án đúng là: Người có thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động
hoặc người được quy định cụ thể trong nội quy lao động. Vì Căn cứ Điểm i Khoản 2 Điều 69 Nghị định
145/2020/NĐ-CP

The correct answer is: Người có thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao
động hoặc người được quy định cụ thể trong nội quy lao động.

Câu hỏi 6

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Nghĩa vụ chứng minh trong xử lý kỷ luật lao động thuộc về ai?

Select one:

a. Người lao động có nghĩa vụ chứng minh mình không có lỗi

b. Người sử dụng lao động phải chứng minh được lỗi của người lao động.

c. Tổ chức đại diện người lao động phải chứng minh người lao động không có lỗi.

d. Cả 3 đáp án A, B, C đều đúng

Phản hồi
Phương án đúng là: Người sử dụng lao động phải chứng minh được lỗi của người lao động. Vì Căn cứ
Điểm a Khoản 1 Điều 122 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Người sử dụng lao động phải chứng minh được lỗi của người lao động.

Câu hỏi 7

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Người sử dụng lao động phải đăng ký nội quy lao động tại cơ quan nhà nước nào sau đây:

Select one:

a. Cơ quan chuyên môn về lao động thuộc UBND cấp tỉnh.

b. Cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp huyện

c. Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh

d. Chủ tịch UBND cấp huyện

Phản hồi

Phương án đúng là: Cơ quan chuyên môn về lao động thuộc UBND cấp tỉnh. Vì căn cứ Khoản 1 Điều 119
Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Cơ quan chuyên môn về lao động thuộc UBND cấp tỉnh.

Câu hỏi 8

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Khi xử lý kỷ luật lao động, hành vi nào sau đây bị cấm thực hiện?

Select one:

a. Phạt tiền, cắt lương thay việc xử lý kỷ luật lao động

b. Xâm phạm sức khỏe, danh dự, tính mạng, uy tín, nhân phẩm của người lao động
c. Xử lý kỷ luật lao động đối với hành vi vi phạm không được quy định trong nội quy lao động hoặc không
thỏa thuận trong hợp đồng lao động hoặc pháp luậy lao động không có quy định.

d. Cả 3 đáp án A, B, C

Phản hồi

Phương án đúng là: Cả 3 đáp án A, B, C. Vì căn cứ Điều 127 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Cả 3 đáp án A, B, C

Câu hỏi 9

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Trong thời hạn bao nhiêu ngày kể từ ngày ban hành nội quy lao động thì người sử dụng lao động phải
nộp hồ sơ đăng ký nội quy lao động cho cơ quan quản lý nhà nước?

Select one:

a. 05 ngày

b. 07 ngày

c. 10 ngày

d. 15 ngày

Phản hồi

Phương án đúng là: 10 ngày. Vì căn cứ Khoản 2 Điều 119 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: 10 ngày

Câu hỏi 10

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Kỷ luật lao động là gì?


Select one:

a. Kỷ luật lao động là những quy định về việc tuân theo thời gian, công nghệ và điều hành sản xuất, kinh
doanh của người sử dụng lao động do pháp luật quy định.

b. Kỷ luật lao động là những quy định về việc tuân theo thời gian, công nghệ và điều hành sản xuất, kinh
doanh do người sử dụng lao động ban hành trong nội quy lao động.

c. Kỷ luật lao động là những quy định về việc tuân theo thời gian, công nghệ và điều hành sản xuất, kinh
doanh do người sử dụng lao động ban hành trong nội quy lao động và do pháp luật quy định.

d. Kỷ luật lao động là những quy định về việc tuân theo sự điều hành của người sử dụng lao động ban
hành trong nội quy lao động và do pháp luật quy định.

Phản hồi

Phương án đúng là: Kỷ luật lao động là những quy định về việc tuân theo thời gian, công nghệ và điều
hành sản xuất, kinh doanh do người sử dụng lao động ban hành trong nội quy lao động và do pháp luật
quy định. vì Căn cứ Điều 117 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Kỷ luật lao động là những quy định về việc tuân theo thời gian, công nghệ và điều
hành sản xuất, kinh doanh do người sử dụng lao động ban hành trong nội quy lao động và do pháp luật
quy định.

Câu hỏi 11

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Thời hiệu xử lý bồi thường thiệt hại đối với việc người lao động làm hư hỏng, làm mất dụng cụ, thiết bị
hoặc làm mất tài sản của người sử dụng lao động giao hoặc có hành vi khác gây thiệt hại tài sản của
người sử dụng lao động hoặc tiêu hao vật tư quá định mức cho phép là:

Select one:

a. 03 tháng kể từ ngày người lao động có hành vi.

b. 06 tháng kể từ ngày người lao động có hành vi.

c. 09 tháng kể từ ngày người lao động có hành vi.

d. 12 tháng kể từ ngày người lao động có hành vi.

Phản hồi

Phương án đúng là: 03 tháng kể từ ngày người lao động có hành vi vì


Căn cứ Khoản 1 Điều 72 Nghị định 145/2020/NĐ-CP

The correct answer is: 03 tháng kể từ ngày người lao động có hành vi.

Câu hỏi 12

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Nội quy lao động là loại văn bản nào?

Select one:

a. Văn bản quy phạm pháp luật

b. Văn bản dưới luật

c. Văn bản pháp lý mang tính chất quy phạm nội bộ của đơn vị sử dụng lao động

d. Thỏa thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động về quy tắc xử sự.

Phản hồi

Phương án đúng là: Thỏa thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động về quy tắc xử sự. Vì nội
quy lao động là văn bản được ban hành theo trình tự, thủ tục pháp lý, nội dung chứa đựng các quy định
cụ thể về kỷ luật lao động, là căn cứ để xử lý kỷ luật lao động nhưng phạm vi điều chỉnh chỉ trong nội bộ
doanh nghiệp hoặc đơn vị sử dụng lao động.

The correct answer is: Thỏa thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động về quy tắc xử sự.

Câu hỏi 13

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Nội quy lao động có hiệu lực từ thời điểm nào?

Select one:

a. Có hiệu lực sau thời hạn 05 ngày, kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhận được đầy đủ hồ
sơ đăng ký nội quy lao động
b. Có hiệu lực sau thời hạn 07 ngày, kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhận được đầy đủ hồ
sơ đăng ký nội quy lao động

c. Có hiệu lực sau thời hạn 10 ngày, kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhận được đầy đủ hồ
sơ đăng ký nội quy lao động

d. Có hiệu lực sau thời hạn 15 ngày, kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhận được đầy đủ hồ
sơ đăng ký nội quy lao động

Phản hồi

Phương án đúng là: Có hiệu lực sau thời hạn 15 ngày, kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhận
được đầy đủ hồ sơ đăng ký nội quy lao động. Vì căn cứ Điều 121 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Có hiệu lực sau thời hạn 15 ngày, kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền
nhận được đầy đủ hồ sơ đăng ký nội quy lao động

Câu hỏi 14

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Người sử dụng lao động có quyền tạm đình chỉ công việc của người lao động để xác minh xử lý kỷ luật
lao động trong thời hạn là:

Select one:

a. Thời hạn tạm đình chỉ công việc không được quá 15 ngày, trường hợp đặc biệt cũng không được quá
90 ngày.

b. Thời hạn tạm đình chỉ công việc không được quá 30 ngày, trường hợp đặc biệt cũng không được quá
90 ngày.

c. Thời hạn tạm đình chỉ công việc không được quá 15 ngày, trường hợp đặc biệt cũng không được quá
60 ngày.

d. Thời hạn tạm đình chỉ công việc không được quá 30 ngày, trường hợp đặc biệt cũng không được quá
60 ngày

Phản hồi

Phương án đúng là: Thời hạn tạm đình chỉ công việc không được quá 15 ngày, trường hợp đặc biệt cũng
không được quá 90 ngày vì Căn cứ Khoản 2 Điều 128 Bộ luật lao động 2019
The correct answer is: Thời hạn tạm đình chỉ công việc không được quá 15 ngày, trường hợp đặc biệt
cũng không được quá 90 ngày.

Câu hỏi 15

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Trong thời hạn người sử dụng lao động tạm đình chỉ công việc của người lao động để xác minh xử lý kỷ
luật lao động thì người lao động được tạm ứng 50% tiền lương và số tiền tạm ứng này sẽ được xử lý như
thế nào?

Select one:

a. Trường hợp người lao động bị xử lý kỷ luật lao động, người lao động cũng không phải trả lại số tiền
lương đã tạm ứng. Trường hợp người lao động không bị xử lý kỷ luật lao động thì được người sử dụng
lao động trả đủ tiền lương cho thời gian bị tạm đình chỉ công việc.

b. Trường hợp người lao động bị xử lý kỷ luật lao động, người lao động phải trả lại số tiền lương đã tạm
ứng. Trường hợp người lao động không bị xử lý kỷ luật lao động thì được người sử dụng lao động trả đủ
tiền lương cho thời gian bị tạm đình chỉ công việc.

c. Trường hợp người lao động bị xử lý kỷ luật lao động, người lao động không phải trả lại số tiền lương
đã tạm ứng. Trường hợp người lao động không bị xử lý kỷ luật lao động thì được người sử dụng lao
động trả gấp 2 lần tiền lương cho thời gian bị tạm đình chỉ công việc.

d. Trường hợp người lao động bị xử lý kỷ luật lao động, người lao động phải trả lại số tiền lương đã tạm
ứng. Trường hợp người lao động không bị xử lý kỷ luật lao động thì được người sử dụng lao động trả
gấp 2 lần tiền lương cho thời gian bị tạm đình chỉ công việc.

Phản hồi

Phương án đúng là: Trường hợp người lao động bị xử lý kỷ luật lao động, người lao động cũng không
phải trả lại số tiền lương đã tạm ứng. Trường hợp người lao động không bị xử lý kỷ luật lao động thì
được người sử dụng lao động trả đủ tiền lương cho thời gian bị tạm đình chỉ công việc vì Căn cứ Khoản
3, 4 Điều 128 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Trường hợp người lao động bị xử lý kỷ luật lao động, người lao động cũng không
phải trả lại số tiền lương đã tạm ứng. Trường hợp người lao động không bị xử lý kỷ luật lao động thì
được người sử dụng lao động trả đủ tiền lương cho thời gian bị tạm đình chỉ công việc.

Câu hỏi 16

Không trả lời


Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Trong trường hợp nào sau đây người sử dụng lao động có thể áp dụng hình thức kỷ luật sa thải với
người lao động?

Select one:

a. Người lao động tự ý bỏ việc 05 ngày cộng dồn trong thời hạn 30 ngày.

b. Người lao động thường xuyên không hoàn thành nhiệm vụ.

c. Người lao động bị khiển trách 03 lần trong 1 tháng

d. Người lao động tự ý bỏ việc tổng cộng 15 ngày cộng dồn trong thời hạn 365 ngày

Phản hồi

Phương án đúng là: Người lao động tự ý bỏ việc 05 ngày cộng dồn trong thời hạn 30 ngày. Vì căn cứ
Khoản 4 Điều 125 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Người lao động tự ý bỏ việc 05 ngày cộng dồn trong thời hạn 30 ngày.

Câu hỏi 17

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Trường hợp người lao động gây thiệt hại không nghiêm trọng do sơ suất với giá trị không quá 10 tháng
lương tối thiểu vùng do Chính phủ công bố được áp dụng tại nơi người lao động làm việc, thì người lao
động phải bồi thường:

Select one:

a. Nhiều nhất là 02 tháng tiền lương và bị khấu trừ hằng tháng vào lương theo quy định.

b. Nhiều nhất là 03 tháng tiền lương và bị khấu trừ hằng tháng vào lương theo quy định.

c. Nhiều nhất là 04 tháng tiền lương và bị khấu trừ hằng tháng vào lương theo quy định.

d. Nhiều nhất là 05 tháng tiền lương và bị khấu trừ hằng tháng vào lương theo quy định.

Phản hồi
Phương án đúng là: Nhiều nhất là 03 tháng tiền lương và bị khấu trừ hằng tháng vào lương theo quy
định Vì Căn cứ Khoản 1 Điều 129 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Nhiều nhất là 03 tháng tiền lương và bị khấu trừ hằng tháng vào lương theo quy
định.

Câu hỏi 18

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động đối với hành vi vi phạm có liên quan trực tiếp đến tài chính, tài sản, tiết
lộ bí mật công nghệ, bí mật kinh doanh của người sử dụng lao động là

Select one:

a. 06 tháng kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm

b. 24 tháng kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm

c. 12 tháng kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm

d. 03 tháng kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm

Phản hồi

Phương án đúng là: 12 tháng kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm. Vì căn cứ Khoản 1 Điều 123 Bộ luật lao
động 2019.

The correct answer is: 12 tháng kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm

Câu hỏi 19

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Áp dụng hình thức kỷ luật sa thải đối với người lao động tự ý bỏ việc 05 ngày cộng dồn trong thời hạn 30
ngày; 20 ngày cộng dồn trong thời hạn 365 ngày mà không có lý do chính đáng. Trường hợp có lý do
chính đáng là:

Select one:
a. Do thiên tai, hỏa hoạn;

b. Bản thân, thân nhân bị ốm có giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền

c. Các trường hợp khác được quy định trong nội quy lao động.

d. Cả 3 đáp án A. B, C

Phản hồi

Phương án đúng là: Cả 3 đáp án A. B, C vì

Căn cứ Khoản 4 Điều 125 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Cả 3 đáp án A. B, C

Câu hỏi 20

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Trường hợp nào sau đây người sử dụng lao động không phải đăng ký nội quy lao động?

Select one:

a. Người sử dụng lao động sử dụng dưới 30 lao động

b. Người sử dụng lao động sử dụng dưới 20 lao động

c. Người Người sử dụng lao động sử dụng dưới 15 lao động

d. Người sử dụng lao động sử dụng dưới 10 lao động

Phản hồi

Phương án đúng là: Người sử dụng lao động sử dụng dưới 10 lao động. Vì căn cứ Khoản 1 Điều 118 và
Khoản 1 Điều 119 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Người sử dụng lao động sử dụng dưới 10 lao động

Thời hạn để Ban trọng tài lao động ra quyết định về việc giải quyết tranh chấp là bao nhiêu lâu?

Select one:

a. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày Ban Trọng tài lao động được thành lập.

b. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày Ban Trọng tài lao động được thành lập.
c. Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày Ban Trọng tài lao động được thành lập.

d. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Ban Trọng tài lao động được thành lập.

Phản hồi

Phương án đúng là: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Ban Trọng tài lao động được thành lập vì

Căn cứ Khoản 3 Điều 189 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Ban Trọng tài lao động được thành lập.

Câu hỏi 2

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Nguyên tắc nào sau đây KHÔNG phải nguyên tắc giải quyết tranh chấp lao động:

Select one:

a. Giải quyết tranh chấp kịp thời nhanh chóng và đúng pháp luật.

b. Tôn trọng quyền tự định đoạt thông qua thương lượng của các bên.

c. Bảo đảm sự tham gia của đại diện các bên trong quá trình giải quyết tranh chấp

d. Đảm bảo bí mật và lợi ích kinh doanh của người sử dụng lao động

Phản hồi

Phương án đúng là: Đảm bảo bí mật và lợi ích kinh doanh của người sử dụng lao động vì

Căn cứ Điều 180 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Đảm bảo bí mật và lợi ích kinh doanh của người sử dụng lao động

Câu hỏi 3

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Tranh chấp nào sau đây KHÔNG phải là tranh chấp lao động thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân:
Select one:

a. Tranh chấp về học nghề, tập nghề

b. Tranh chấp về thuê lại lao động

c. Tranh chấp về bồi thường thiệt hại giữa người lao động với đơn vị sự nghiệp công lập đưa người lao
động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng

d. Tranh chấp về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng

Phản hồi

Phương án đúng là: Tranh chấp về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng vì

Đây là tranh chấp về dân sự, căn cứ Khoản 6 Điều 26 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 không phải tranh chấp
lao động theo Điều 32 Bộ luật tố tụng dân sự 2015, sửa đổi bổ sung bởi Điều 219 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Tranh chấp về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng

Câu hỏi 4

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Cơ quan, cá nhân nào sau đây có thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động cá nhân:

Select one:

a. Hòa giải viên lao động

b. Hội đồng Trọng tài lao động

c. Tòa án nhân dân

d. Cả 3 đáp án A, B, C

Phản hồi

Phương án đúng là: Cả 3 đáp án A, B, C vì

Cả 3 cơ quan, cá nhân này đều có thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động cá nhân căn cứ Điều 187
Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Cả 3 đáp án A, B, C

Câu hỏi 5
Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Thời hiệu yêu cầu Tòa án giải quyết tranh chấp lao động tập thể về quyền là:

Select one:

a. 01 năm kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà bên tranh chấp cho rằng quyền hợp pháp của mình bị vi
phạm.

b. 02 năm kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà bên tranh chấp cho rằng quyền hợp pháp của mình bị vi
phạm.

c. 01 năm kể từ ngày thực hiện hành vi mà bên tranh chấp cho rằng quyền hợp pháp của mình bị vi
phạm.

d. 02 năm kể từ ngày thực hiện hành vi mà bên tranh chấp cho rằng quyền hợp pháp của mình bị vi
phạm.

Phản hồi

Phương án đúng là: 01 năm kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà bên tranh chấp cho rằng quyền hợp
pháp của mình bị vi phạm vì

Căn cứ Khoản 3 Điều 194 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: 01 năm kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà bên tranh chấp cho rằng quyền hợp
pháp của mình bị vi phạm.

Câu hỏi 6

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Hội đồng trọng tài lao động có thẩm quyền giải quyết những loại tranh chấp lao động nào sau đây:

Select one:

a. Tranh chấp lao động cá nhân và Tranh chấp lao động tập thể về quyền.

b. Tranh chấp lao động tập thể về quyền và Tranh chấp lao động tập thể về lợi ích.

c. Tranh chấp lao động tập thể về lợi ích.


d. Tranh chấp lao động cá nhân và Tranh chấp lao động tập thể.

Phản hồi

Phương án đúng là: Tranh chấp lao động cá nhân và Tranh chấp lao động tập thể vì Căn cứ Điều 187,
191, 195 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Tranh chấp lao động cá nhân và Tranh chấp lao động tập thể.

Câu hỏi 7

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Thời hiệu yêu cầu Hòa giải viên lao động thực hiện hòa giải tranh chấp lao động cá nhân là:

Select one:

a. 12 tháng kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà bên tranh chấp cho rằng quyền, lợi ích hợp pháp của
mình bị vi phạm.

b. 06 tháng kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà bên tranh chấp cho rằng quyền, lợi ích hợp pháp của
mình bị vi phạm.

c. 03 tháng kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà bên tranh chấp cho rằng quyền, lợi ích hợp pháp của
mình bị vi phạm.

d. 04 tháng kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà bên tranh chấp cho rằng quyền, lợi ích hợp pháp của
mình bị vi phạm

Phản hồi

Phương án đúng là: 06 tháng kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà bên tranh chấp cho rằng quyền, lợi ích
hợp pháp của mình bị vi phạm vì

Căn cứ Khoản 1 Điều 190 Bộ luật lao động 2019.

The correct answer is: 06 tháng kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà bên tranh chấp cho rằng quyền, lợi
ích hợp pháp của mình bị vi phạm.

Câu hỏi 8

Không trả lời

Đạt điểm 1,0


Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Tranh chấp lao động cá nhân nào sau đây KHÔNG bắt buộc phải qua hòa giải mà có thể khởi kiện thẳng
ra Tòa án nhân dân?

Select one:

a. Tranh chấp về hợp đồng thử việc.

b. Tranh chấp về học nghề.

c. Tranh chấp giữa người giúp việc gia đình với người sử dụng lao động

d. Tranh chấp về người lao động vị thành niên.

Phản hồi

Phương án đúng là: Tranh chấp giữa người giúp việc gia đình với người sử dụng lao động vì Căn cứ Điểm
c Khoản 1 Điều 188 Bộ luật lao động 2019 hoặc điểm c khoản 1 Điều 32 Bộ luật tố tụng dân sự 2015, sửa
đổi bổ sung bởi Điều 219 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Tranh chấp giữa người giúp việc gia đình với người sử dụng lao động

Câu hỏi 9

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Hội đồng trọng tài lao động do chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định thành lập gồm các thành phần:

Select one:

a. Ít nhất là 07 người bao gồm: 01 thành viên là chủ tịch Hội đồng do cơ quan chuyên môn về lao động
thuộc UBND cấp tỉnh đề cử; tối thiểu 03 thành viên do Công đoàn cấp tỉnh đề cử; tối thiểu 03 thành viên
do các tổ chức đại diện của người sử dụng lao động trên địa bàn tỉnh thống nhất đề cử.

b. Ít nhất là 10 người bao gồm: tối thiểu 05 thành viên do cơ quan chuyên môn về lao động thuộc UBND
cấp tỉnh đề cử; tối thiểu 05 thành viên do Công đoàn cấp tỉnh đề cử.

c. Ít nhất là 10 người bao gồm: tối thiểu 04 thành viên do cơ quan chuyên môn về lao động thuộc UBND
cấp tỉnh đề cử; tối thiểu 03 thành viên do Công đoàn cấp tỉnh đề cử; tối thiểu 03 thành viên do các tổ
chức đại diện của người sử dụng lao động trên địa bàn tỉnh thống nhất đề cử.
d. Ít nhất là 15 người bao gồm: tối thiểu 05 thành viên do cơ quan chuyên môn về lao động thuộc UBND
cấp tỉnh đề cử; tối thiểu 05 thành viên do Công đoàn cấp tỉnh đề cử; tối thiểu 05 thành viên do các tổ
chức đại diện của người sử dụng lao động trên địa bàn tỉnh thống nhất đề cử.

Phản hồi

Phương án đúng là: Ít nhất là 15 người bao gồm: tối thiểu 05 thành viên do cơ quan chuyên môn về lao
động thuộc UBND cấp tỉnh đề cử; tối thiểu 05 thành viên do Công đoàn cấp tỉnh đề cử; tối thiểu 05
thành viên do các tổ chức đại diện của người sử dụng lao động trên địa bàn tỉnh thống nhất đề cứ vì Căn
cứ Khoản 1, 2 Điều 185 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Ít nhất là 15 người bao gồm: tối thiểu 05 thành viên do cơ quan chuyên môn về
lao động thuộc UBND cấp tỉnh đề cử; tối thiểu 05 thành viên do Công đoàn cấp tỉnh đề cử; tối thiểu 05
thành viên do các tổ chức đại diện của người sử dụng lao động trên địa bàn tỉnh thống nhất đề cử.

Câu hỏi 10

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Tranh chấp nào sau đây là tranh chấp lao động thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân?

Select one:

a. Tranh chấp giữa công ty với người quản lý trong công ty.

b. Tranh chấp về quyền sở hữu tài sản.

c. Tranh chấp về cấp dưỡng

d. Tranh chấp về quyền công đoàn

Phản hồi

Phương án đúng là: Tranh chấp về quyền công đoàn vì

Tranh chấp về quyền công đoàn là tranh chấp liên quan đến lao động theo Điểm c Khoản 3 Điều 32 Bộ
luật tố tụng dân sự 2015, sửa đổi bổ sung bởi Điều 219 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Tranh chấp về quyền công đoàn

Câu hỏi 11

Không trả lời

Đạt điểm 1,0


Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Chọn phương án SAI, Hòa giải viên lao động miễn nhiệm khi thuộc trường hợp:

Select one:

a. Không đáp ứng tiêu chuẩn theo quy định

b. Có 02 năm bị đánh giá không hoàn thành nhiệm vụ theo quy chế quản lý hòa giải viên lao động

c. Từ chối nhiệm vụ hòa giải từ 03 lần trở lên khi được cử tham gia giải quyết tranh chấp lao động mà
không có lý do chính đáng theo quy chế quản lý hòa giải viên lao động

d. Có đơn xin thôi làm hòa giải viên lao động

Phản hồi

Phương án đúng là: Từ chối nhiệm vụ hòa giải từ 03 lần trở lên khi được cử tham gia giải quyết tranh
chấp lao động mà không có lý do chính đáng theo quy chế quản lý hòa giải viên lao động vì

Căn cứ Điểm đ Khoản 1 Điều 94 Nghị định 145/2020/NĐ-CP

The correct answer is: Từ chối nhiệm vụ hòa giải từ 03 lần trở lên khi được cử tham gia giải quyết tranh
chấp lao động mà không có lý do chính đáng theo quy chế quản lý hòa giải viên lao động

Câu hỏi 12

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Tiêu chuẩn nào sau đây không phải tiêu chuẩn của Hòa giải viên lao động?

Select one:

a. Là công dân Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.

b. Không thuộc diện đang truy cứu trách nhiệm hình sự

c. Tốt nhiệp cử nhân luật

d. Có sức khỏe và phẩm chất đạo đức tốt

Phản hồi

Phương án đúng là: Tốt nhiệp cử nhân luật vì

Căn cứ Điều 92 Nghị định 145/2020/NĐ-CP


The correct answer is: Tốt nhiệp cử nhân luật

Câu hỏi 13

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Thời hạn để Tòa án có thẩm quyền chuẩn bị xét yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu, thỏa ước
lao động tập thể vô hiệu là bao nhiêu ngày?

Select one:

a. Thời hạn để Tòa án có thẩm quyền chuẩn bị xét yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu là 07
ngày, thỏa ước lao động tập thể vô hiệu là 10 ngày kể từ ngày Tòa án thụ lý đơn yêu cầu.

b. Thời hạn để Tòa án có thẩm quyền chuẩn bị xét yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu và thỏa
ước lao động tập thể vô hiệu là 10 ngày kể từ ngày Tòa án thụ lý đơn yêu cầu

c. Thời hạn để Tòa án có thẩm quyền chuẩn bị xét yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu là 10
ngày, thỏa ước lao động tập thể vô hiệu là 15 ngày kể từ ngày Tòa án thụ lý đơn yêu cầu

d. Thời hạn để Tòa án có thẩm quyền chuẩn bị xét yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu và thỏa
ước lao động tập thể vô hiệu là 15 ngày kể từ ngày Tòa án thụ lý đơn yêu cầu

Phản hồi

Phương án đúng là: Thời hạn để Tòa án có thẩm quyền chuẩn bị xét yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao
động vô hiệu là 10 ngày, thỏa ước lao động tập thể vô hiệu là 15 ngày kể từ ngày Tòa án thụ lý đơn yêu
cầu vì Căn cứ Khoản 1 Điều 402 Bộ luật tố tụng dân sự 2015

The correct answer is: Thời hạn để Tòa án có thẩm quyền chuẩn bị xét yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao
động vô hiệu là 10 ngày, thỏa ước lao động tập thể vô hiệu là 15 ngày kể từ ngày Tòa án thụ lý đơn yêu
cầu

Câu hỏi 14

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Chủ tịch UBND cấp huyện có thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động nào sau đây:
Select one:

a. Tranh chấp lao động cá nhân và tranh chấp lao động tập thể

b. Tranh chấp lao động tập thể về quyền

c. Tranh chấp lao động tập thể về lợi ích

d. Không có thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động

Phản hồi

Phương án đúng là: Tranh chấp lao động tập thể về quyền vì

Trước đây căn cứ Điểm b Khoản 1 Điều 203 Bộ luật lao động 2012 thì Chủ tịch UBND cấp huyện có thẩm
quyền giải quyết tranh chấp lao động tập thể về quyền. Nhưng theo quy định của Bộ luật lao động 2019
thì Chủ tịch UBND cấp huyện không giải quyết tranh chấp lao động (Điều 187, 191, 195 Bộ luật lao động
2019)

The correct answer is: Tranh chấp lao động tập thể về quyền

Câu hỏi 15

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Trong Hội đồng xét xử sơ thẩm vụ án lao động bắt buộc phải có:

Select one:

a. Hội thẩm nhân dân là người đang công tác trong tổ chức đại diện tập thể lao động

b. Hội thẩm nhân dân là người đã hoặc đang công tác trong tổ chức đại diện tập thể lao động hoặc
người có kiến thức pháp luật lao động.

c. Hội thẩm nhân dân là người có kinh nghiệm tối thiểu 03 năm trong lĩnh vực lao động.

d. Hội thẩm nhân dân đã được sự đồng ý của người lao động.

Phản hồi

Phương án đúng là: Hội thẩm nhân dân là người đã hoặc đang công tác trong tổ chức đại diện tập thể
lao động hoặc người có kiến thức pháp luật lao động vì

Căn cứ Điều 63 Bộ luật tố tụng dân sự 2015


The correct answer is: Hội thẩm nhân dân là người đã hoặc đang công tác trong tổ chức đại diện tập thể
lao động hoặc người có kiến thức pháp luật lao động.

Câu hỏi 16

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Yêu cầu nào sau đây KHÔNG phải là yêu cầu về lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân
dân?

Select one:

a. Yêu cầu xét tính hợp pháp của cuộc đình công

b. Yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu.

c. Yêu cầu hạn chế quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên

d. Yêu cầu công nhận và cho thi hành tại Việt Nam phán quyết của lao động của Trọng tài nước ngoài.

Phản hồi

Phương án đúng là: Yêu cầu hạn chế quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên vì

Đây là yêu cầu về hôn nhân và gia đình thuộc thẩm quyền của Tòa án căn cứ Khoản 4 Điều 29 của Bộ luật
tố tụng dân sự 2015, không thuộc yêu cầu về lao động tại Điều 33 Bộ luật tố tụng dân sự 2015.

The correct answer is: Yêu cầu hạn chế quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên

Câu hỏi 17

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Người lao động KHÔNG có quyền nào sau đây trong giải quyết tranh chấp lao động ?

Select one:

a. Trực tiếp hoặc thông qua đại diện để tham gia vào quá trình giải quyết.

b. Hành động đơn phương chống lại bên kia.

c. Rút yêu cầu hoặc thay đổi nội dung yêu cầu
d. Yêu cầu thay đổi người tiến hành giải quyết tranh chấp lao động nếu có lý do cho rằng người đó có
thể không vô tư hoặc không khách quan.

Phản hồi

Phương án đúng là: Hành động đơn phương chống lại bên kia vì

Căn cứ Khoản 1 Điều 182 và Điều 186 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Hành động đơn phương chống lại bên kia.

Câu hỏi 18

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Hòa giải viên lao động có thẩm quyền hòa giải những loại tranh chấp lao động nào sau đây:

Select one:

a. Tranh chấp lao động cá nhân và Tranh chấp lao động tập thể về lợi ích

b. Tranh chấp lao động tập thể về quyền và tranh chấp lao động tập thể về lợi ích.

c. Tranh chấp lao động cá nhân

d. Tranh chấp lao động cá nhân và Tranh chấp lao động tập thể

Phản hồi

Phương án đúng là: Tranh chấp lao động cá nhân và Tranh chấp lao động tập thể vì Căn cứ 187, 191, 195
Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Tranh chấp lao động cá nhân và Tranh chấp lao động tập thể

Câu hỏi 19

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Thời hiệu yêu cầu Hội đồng trọng tài lao động tranh chấp lao động cá nhân là:
Select one:

a. 06 tháng kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà bên tranh chấp cho rằng quyền, lợi ích hợp pháp của
mình bị vi phạm.

b. 09 tháng kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà bên tranh chấp cho rằng quyền, lợi ích hợp pháp của
mình bị vi phạm.

c. 12 tháng kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà bên tranh chấp cho rằng quyền, lợi ích hợp pháp của
mình bị vi phạm.

d. 02 năm kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà bên tranh chấp cho rằng quyền, lợi ích hợp pháp của mình
bị vi phạm

Phản hồi

Phương án đúng là: 09 tháng kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà bên tranh chấp cho rằng quyền, lợi ích
hợp pháp của mình bị vi phạm vì

Căn cứ Khoản 2 Điều 190 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: 09 tháng kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà bên tranh chấp cho rằng quyền, lợi
ích hợp pháp của mình bị vi phạm.

Câu hỏi 20

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Hòa giải viên lao động là:

Select one:

a. Người lao động tại cơ sở do Tổ chức đại diện tại cơ sở và người sử dụng lao động nhất trí lựa chọn để
hòa giải tranh chấp lao động, tranh chấp đào tạo nghề; hỗ trợ phát triển quan hệ lao động

b. Do Chủ tịch UBND cấp huyện bổ nhiệm để hòa giải tranh chấp lao động, tranh chấp đào tạo nghề; hỗ
trợ phát triển quan hệ lao động.

c. Do Chủ tịch UBND cấp tỉnh bổ nhiệm để hòa giải tranh chấp lao động, tranh chấp đào tạo nghề; hỗ trợ
phát triển quan hệ lao động.

d. Do Công đoàn cấp trên cơ sở cử ra để hòa giải tranh chấp lao động tranh chấp đào tạo nghề; hỗ trợ
phát triển quan hệ lao động.

Phản hồi
Phương án đúng là: Do Chủ tịch UBND cấp tỉnh bổ nhiệm để hòa giải tranh chấp lao động, tranh chấp
đào tạo nghề; hỗ trợ phát triển quan hệ lao động vì

Căn cứ Khoản 1 Điều 184 Bộ luật lao động 2019.

The correct answer is: Do Chủ tịch UBND cấp tỉnh bổ nhiệm để hòa giải tranh chấp lao động, tranh chấp
đào tạo nghề; hỗ trợ phát triển quan hệ lao động.

Trường hợp đình công hợp pháp, tiền lương và quyền lợi của người lao động tham gia đình công trong
thời gian đình công được giải quyết như sau:

Select one:

a. Người lao động được trả lương và các quyền lợi khác theo mức lương tối thiểu vùng.

b. Người lao động được trả lương và các quyền lợi khác theo mức lương thỏa thuận hợp đồng lao động.

c. Người lao động không được trả lương và các quyền lợi khác theo quy định pháp luật, trừ trường hợp
các bên có thỏa thuận khác.

d. Người lao động được trả lương và các quyền lợi khác theo quy định của pháp luật nhưng tối đa không
quá 10 ngày làm việc.

Phản hồi

Phương án đúng là: Người lao động không được trả lương và các quyền lợi khác theo quy định pháp
luật, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác vì:

Căn cứ Khoản 2 Điều 207 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Người lao động không được trả lương và các quyền lợi khác theo quy định pháp
luật, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

Câu hỏi 2

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Người sử dụng lao động có quyền gì sau đây trước và trong quá trình đình công?

Select one:

a. Yêu cầu Tòa án tuyên bố cuộc đình công là bất hợp pháp

b. Chấp nhận toàn bộ hoặc một phần yêu cầu và thông báo bằng văn bản cho tổ chức đại diện người lao
động đang tổ chức, lãnh đạo đình công
c. Đóng cửa tạm thời nơi làm việc trong thời gian đình công do không đủ điều kiện để duy trì hoạt động
bình thường hoặc để bảo vệ tài sản.

d. Cả 3 đáp án A, B, C

Phản hồi

Phương án đúng là: Cả 3 đáp án A, B, C Vì căn cứ Khoản 3 Điều 203 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Cả 3 đáp án A, B, C

Câu hỏi 3

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Ít nhất 03 ngày làm việc trước ngày đóng cửa tạm thời nơi làm việc, người sử dụng lao động phải thông
báo cho cơ quan, tổ chức nào sau đây?

Select one:

a. UBND cấp huyện có nơi làm việc dự kiến đóng cửa

b. UBND cấp tỉnh có nơi làm việc dự kiến đóng cửa

c. Tổ chức đại diện người lao động đang tổ chức, lãnh đạo đình công

d. Cả 3 đáp án A, B, C

Phản hồi

Phương án đúng là: Cả 3 đáp án A, B, C. Căn cứ Điều 205 Bộ luật lao động 2019.

The correct answer is: Cả 3 đáp án A, B, C

Câu hỏi 4

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Nơi nào sau đây ĐƯỢC đình công?


Select one:

a. Tổng công ty hạ tầng mạng thuộc Tập đoàn Bưu chính viễn thông Việt Nam

b. Công ty cổ phần viễn thông FPT

c. Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải Miền Bắc

d. Liên doanh Việt – Nga Vietsopetro

Phản hồi

Phương án đúng là: Công ty cổ phần viễn thông FPT. Căn cứ Điều 105, Phụ lục VI Nghị định
145/2020/NĐ-CP và Khoản 2 Điều 209 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Công ty cổ phần viễn thông FPT

Câu hỏi 5

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Trường hợp nào sau đây KHÔNG bị hoãn đình công?

Select one:

a. Đình công dự kiến tổ chức tại địa bàn đang diễn ra các hoạt động nhằm phòng nguwxam khắc phục
hậu quả thiên tai theo quy định của pháp luật.

b. Đình công dự kiến tổ chức tại các đơn vị cung cấp dịch vụ về vận tải công cộng trực tiếp phục vụ tổ
chức mít tinh kỷ niệm ngày quốc khánh.

c. Đình công khi có đoàn ngoại giao cấp cao đến thăm tỉnh nơi xảy ra có đình công.

d. Đình công dự kiến tổ chức tại các đơn vị cung cấp dịch vụ về điện, nước trực tiếp phục vụ tổ chức mít
tinh nhân dịp ngày tết cổ truyền của dân tộc.

Phản hồi

Phương án đúng là: Đình công khi có đoàn ngoại giao cấp cao đến thăm tỉnh nơi xảy ra có đình công. Vì
căn cứ Khoản 3 Điều 109 Nghị định 145/2020/NĐ-CP.

The correct answer is: Đình công khi có đoàn ngoại giao cấp cao đến thăm tỉnh nơi xảy ra có đình công.

Câu hỏi 6
Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Chọn phương án SAI. Trường hợp người lao động có quyền đình công:

Select one:

a. Hòa giải không thành hoặc hết thời hạn hòa giải theo quy định mà hòa giải viên lao động không tiến
hành hòa giải.

b. Ban trọng tài lao động không được thành lập.

c. Ban trọng tài thành lập nhưng không ra quyết định giải quyết tranh chấp

d. Sau khi Tòa án ra quyết định giải quyết tranh chấp nhưng tập thể lao động không đồng ý với phán
quyết của Tòa án.

Phản hồi

Phương án đúng là: Sau khi Tòa án ra quyết định giải quyết tranh chấp nhưng tập thể lao động không
đồng ý với phán quyết của Tòa án. Căn cứ Điều 199 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Sau khi Tòa án ra quyết định giải quyết tranh chấp nhưng tập thể lao động không
đồng ý với phán quyết của Tòa án.

Câu hỏi 7

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Những người tham gia phiên họp xét tính hợp pháp của cuộc đình công gồm có:

Select one:

a. Hội đồng xét tính hợp pháp của cuộc đình công; Kiểm sát viên Viện kiểm sát cùng cấp; Đại diện tổ
chức đại diện tập thể lao động; Người sử dụng lao động; Đại diện cơ quan, tổ chức theo yêu cầu của Tòa
án.

b. Hội đồng xét tính hợp pháp của cuộc đình công; Thư ký tòa án; Đại diện tổ chức đại diện tập thể lao
động; Người sử dụng lao động; Đại diện cơ quan, tổ chức theo yêu cầu của Tòa án.
c. Hội đồng xét tính hợp pháp của cuộc đình công; Thư ký tòa án; Kiểm sát viên Viện kiểm sát cùng cấp;
Đại diện tổ chức đại diện tập thể lao động; Người sử dụng lao động; Đại diện cơ quan, tổ chức theo yêu
cầu của Tòa án.

d. 01 Thẩm phán; Thư ký tòa án; Kiểm sát viên Viện kiểm sát cùng cấp; Đại diện tổ chức đại diện tập thể
lao động; Người sử dụng lao động; Đại diện cơ quan, tổ chức theo yêu cầu của Tòa án.

Phản hồi

Phương án đúng là: Hội đồng xét tính hợp pháp của cuộc đình công; Thư ký tòa án; Kiểm sát viên Viện
kiểm sát cùng cấp; Đại diện tổ chức đại diện tập thể lao động; Người sử dụng lao động; Đại diện cơ
quan, tổ chức theo yêu cầu của Tòa án. Căn cứ Điều 406, 407 Bộ luật tố tụng dân sự 2015

The correct answer is: Hội đồng xét tính hợp pháp của cuộc đình công; Thư ký tòa án; Kiểm sát viên Viện
kiểm sát cùng cấp; Đại diện tổ chức đại diện tập thể lao động; Người sử dụng lao động; Đại diện cơ
quan, tổ chức theo yêu cầu của Tòa án.

Câu hỏi 8

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Trường hợp nào sau đây KHÔNG phải là đình công bất hợp pháp?

Select one:

a. Khi đã có quyết định hoãn hoặc ngừng đình công của cơ quan có thẩm quyền

b. Phát sinh từ tranh chấp lao động tập thể về lợi ích.

c. Tiến hành tại nơi sử dụng lao động mà việc đình công có thể đe dọa đến quốc phòng, an ninh trật tự
công cộng.

d. Vi phạm trình tự, thủ tục đình công theo quy định

Phản hồi

Phương án đúng là: Phát sinh từ tranh chấp lao động tập thể về lợi ích. Căn cứ Điều 199 và Điều 204 Bộ
luật lao động 2019.

The correct answer is: Phát sinh từ tranh chấp lao động tập thể về lợi ích.

Câu hỏi 9

Không trả lời


Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Chủ thể nào có quyền tổ chức, lãnh đạo đình công?

Select one:

a. Ban chấp hành công đoàn cơ sở

b. Ban chấp hành công đoàn cấp trên cơ sở

c. Đại diện do tập thể lao động cử ra

d. Tổ chức đại diện người lao động có quyền thương lượng tập thể là một bên tranh chấp lao động tập
thể.

Phản hồi

Phương án đúng là: Tổ chức đại diện người lao động có quyền thương lượng tập thể là một bên tranh
chấp lao động tập thể Vì căn cứ Điều 198 và Khoản 2 Điều 203 Bộ luật lao động 2019.

The correct answer is: Tổ chức đại diện người lao động có quyền thương lượng tập thể là một bên tranh
chấp lao động tập thể.

Câu hỏi 10

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Nơi nào sau đây KHÔNG ĐƯỢC đình công?

Select one:

a. Tổng công ty lương thực Miền Nam

b. Công ty TNHH một thành viên Than Mạo Khê

c. Công ty TNHH hữu hạn một thành viên Thông tin điện tử hàng hải Việt Nam

d. Ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương Việt Nam Techcombank

Phản hồi

Phương án đúng là: Công ty TNHH hữu hạn một thành viên Thông tin điện tử hàng hải Việt Nam. Căn cứ
Điều 105, Phụ lục VI Nghị định 145/2020/NĐ-CP và Khoản 2 Điều 209 Bộ luật lao động 2019.
The correct answer is: Công ty TNHH hữu hạn một thành viên Thông tin điện tử hàng hải Việt Nam

Câu hỏi 11

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Người lao động không tham gia đình công nhưng phải ngừng việc vì lý do đình công thì được giải quyết
quyền lợi như thế nào?

Select one:

a. Được trả lương ngừng việc và các quyền lợi khác theo thỏa thuận với người sử dụng lao động

b. Được trả lương ngừng việc và các quyền lợi khác theo quy định.

c. Không được trả lương ngừng việc, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận

d. Được trả nửa tháng lương tối thiểu vùng.

Phản hồi

Phương án đúng là: Được trả lương ngừng việc và các quyền lợi khác theo quy định vì:

Căn cứ Khoản 1 Điều 207 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Được trả lương ngừng việc và các quyền lợi khác theo quy định.

Câu hỏi 12

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Cơ quan có thẩm quyền xét tính hợp pháp của cuộc đình công là:

Select one:

a. Sở lao động thương binh xã hội nơi xảy ra cuộc đình công.

b. Liên đoàn lao động cấp tỉnh nơi xảy ra cuộc đình công.

c. Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi xảy ra cuộc đình công.
d. Tòa án nhân dân cấp huyện nơi xảy ra cuộc đình công.

Phản hồi

Phương án đúng là: Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi xảy ra cuộc đình công vì:

Căn cứ Khoản 1 Điều 405 Bộ luật tố tụng dân sự 2015

The correct answer is: Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi xảy ra cuộc đình công.

Câu hỏi 13

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Đình công là gì?

Select one:

a. Đình công là sự ngừng việc tạm thời, tự nguyện của tập thể lao động để giải quyết tranh chấp lao
động tập thể.

b. Đình công là việc tập thể người lao động nghỉ việc để gây sức ép buộc người sử dụng lao động đáp
ứng những yêu cầu kinh tế mà họ đưa ra và do tổ chức đại diện người lao động tổ chức, lãnh đạo.

c. Đình công là sự ngừng việc tạm thời, tự nguyện và có tổ chức của người lao động nhằm đạt được yêu
cầu trong quá trình giải quyết tranh chấp lao động và do tổ chức đại diện người lao động có quyền
thương lượng tập thể là một bên tranh chấp lao động tập thể tổ chức, lãnh đạo.

d. Đình công là sự ngừng việc, tạm thời, có tổ chức của tập thể lao động nhằm đạt được yêu cầu trong
quá trình giải quyết tranh chấp lao động.

Phản hồi

Phương án đúng là: Đình công là sự ngừng việc tạm thời, tự nguyện và có tổ chức của người lao động
nhằm đạt được yêu cầu trong quá trình giải quyết tranh chấp lao động và do tổ chức đại diện người lao
động có quyền thương lượng tập thể là một bên tranh chấp lao động tập thể tổ chức, lãnh đạo vì:

Căn cứ Khoản 1 Điều 198 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Đình công là sự ngừng việc tạm thời, tự nguyện và có tổ chức của người lao động
nhằm đạt được yêu cầu trong quá trình giải quyết tranh chấp lao động và do tổ chức đại diện người lao
động có quyền thương lượng tập thể là một bên tranh chấp lao động tập thể tổ chức, lãnh đạo.

Câu hỏi 14
Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Hành vi nào sau đây của người sử dụng lao động KHÔNG bị cấm trước, trong và sau khi đình công?

Select one:

a. Chấm dứt hợp đồng lao động với người lao động

b. Yêu cầu Tòa án tuyên bố cuộc đình công là bất hợp pháp.

c. Xử lý kỷ luật lao động đối với người lãnh đạo đình công

d. Trù dập người lao động tham gia đình công

Phản hồi

Phương án đúng là: Yêu cầu Tòa án tuyên bố cuộc đình công là bất hợp pháp vì:

Căn cứ Điều 208 và Điểm c Khoản 3 Điều 203 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Yêu cầu Tòa án tuyên bố cuộc đình công là bất hợp pháp.

Câu hỏi 15

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Quyền, trách nhiệm của người lao động khi Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định về việc ngừng đình công
là:

Select one:

a. Người lao động phải trở lại làm việc nhưng không được trả lương.

b. Người lao động phải trở lại làm việc và có thể khởi kiện vụ tranh chấp ra tòa án.

c. Người lao động phải trở lại làm việc và có thể nộp đơn yêu cầu Hội đồng trọng tài lao động giải quyết.

d. Người lao động phải trở lại làm việc và được trả lương.

Phản hồi
Phương án đúng là: Người lao động phải trở lại làm việc và được trả lương. Căn cứ Điều 113 Nghị định
145/2020/NĐ-CP

The correct answer is: Người lao động phải trở lại làm việc và được trả lương.

Nguyên tắc nào sau đây KHÔNG phải nguyên tắc điều chỉnh của pháp luật lao động:

Select one:

a. Nguyên tắc không được phân biệt đối xử với người lao động.

b. Nguyên tắc bảo đảm quyền tự do lựa chọn việc làm, nơi làm việc và tham gia quản lý doanh nghiệp
của người lao động.

c. Nguyên tắc bảo đảm quyền đình công của người lao động theo quy định của pháp luật.

d. Nguyên tắc trả lương, trả công căn cứ vào năng suất lao động, chất lượng và hiệu quả công việc
nhưng không thấp hơn mức lương tối thiểu do nhà nước quy định

Phản hồi

Phương án đúng là: Nguyên tắc bảo đảm quyền tự do lựa chọn việc làm, nơi làm việc và tham gia quản
lý doanh nghiệp của người lao động vì Nguyên tắc này sai ở quyền tham gia quản lý doanh nghiệp.
Người lao động được quyền tham gia quản lý nhưng phải “theo nội quy của người sử dụng lao động”
(Điểm c Khoản 1 Điều 5 Bộ luật lao động 2019). A, C, D là các nguyên tắc được ghi nhận trong pháp luật
lao động (phân tích theo bài giảng)

The correct answer is: Nguyên tắc bảo đảm quyền tự do lựa chọn việc làm, nơi làm việc và tham gia
quản lý doanh nghiệp của người lao động.

Câu hỏi 2

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Quan hệ xã hội nào sau đây KHÔNG thuộc đối tượng điều chỉnh của luật lao động:

Select one:

a. Quan hệ về việc làm

b. Quan hệ quản lý nhà nước về lao động

c. Quan hệ giữa người lao động thuê lại với doanh nghiệp cho thuê lại lao động.

d. Quan hệ giữa cổ đông của công ty cổ phần với công ty cổ phần


Phản hồi

Phương án đúng là: Quan hệ giữa cổ đông của công ty cổ phần với công ty cổ phần. vì: Quan hệ giữa cổ
đông với công ty cổ phần là quan hệ kinh doanh thương mại, thuộc đối tượng điều chỉnh của Luật doanh
nghiệp 2020.

Quan hệ A, B là các quan hệ xã hội liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động giữa người lao động làm
việc theo hợp đồng lao động với người sử dụng lao động và do luật lao động điều chỉnh. Quan hệ giữa
người lao động thuê lại với doanh nghiệp cho thuê lại lao động cũng là quan hệ hợp đồng lao động
thuộc quan hệ cho thuê lại lao động do luật lao động điều chỉnh (phân tích theo bài giảng và khái niệm
quan hệ lao động tại Khoản 5 Điều 3 Bộ luật lao động 2019).

The correct answer is: Quan hệ giữa cổ đông của công ty cổ phần với công ty cổ phần

Câu hỏi 3

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Đối tượng điều chỉnh của Bộ luật lao động 2019 bao gồm:

Select one:

a. Người lao động Việt Nam; Người sử dụng lao động; Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động.

b. Người lao động; người học nghề, người tập nghề và người làm việc không có quan hệ lao động; Người
sử dụng lao động; Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam; Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có
liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động.

c. Người lao động Việt Nam; người học nghề, tập nghề và người lao động khác được quy định tại Bộ
luật; Người sử dụng lao động; Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan trực tiếp đến quan hệ lao
động.

d. Người lao động Việt Nam; người học nghề, tập nghề và người lao động khác được quy định tại Bộ
luật; Người sử dụng lao động; Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;

Phản hồi

Phương án đúng là: Người lao động; người học nghề, người tập nghề và người làm việc không có quan
hệ lao động; Người sử dụng lao động; Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam; Cơ quan, tổ
chức, cá nhân khác có liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động. vì:

Căn cứ Điều 2 Bộ luật lao động 2019


The correct answer is: Người lao động; người học nghề, người tập nghề và người làm việc không có quan
hệ lao động; Người sử dụng lao động; Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam; Cơ quan, tổ
chức, cá nhân khác có liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động.

Câu hỏi 4

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Luật lao động Việt Nam điều chỉnh quan hệ lao động nào trong những quan hệ lao động sau đây:

Select one:

a. Quan hệ lao động giữa công chức được tuyển dụng với tổ chức chính trị xã hội

b. Quan hệ lao động giữa viên chức với các đơn vị sự nghiệp công lập theo hợp đồng làm việc.

c. Quan hệ học nghề giữa người học nghề để làm việc cho người sử dụng lao động với người sử dụng lao
động qua hợp đồng đào tạo.

d. Tất cả các quan hệ lao động ở đáp án A, B, C

Phản hồi

Phương án đúng là: Quan hệ học nghề giữa người học nghề để làm việc cho người sử dụng lao động với
người sử dụng lao động qua hợp đồng đào tạo. Quan hệ lao động giữa công chức được tuyển dụng với
tổ chức chính trị xã hội thuộc đối tượng điều chỉnh của pháp luật hành chính (Khoản 2 điều 4 Luật cán
bộ, công chức 2008, sửa đổi, bổ sung năm 2019);

Quan hệ lao động giữa viên chức với các tổ chức sự nghiệp theo hợp đồng làm việc cũng thuộc đối
tượng điều chỉnh của pháp luật hành chính (Điều 2 Luật Viên chức năm 2010, sửa đổi, bổ sung năm
2019).

Quan hệ học nghề giữa người học nghề để làm việc cho người sử dụng lao động với người sử dụng lao
động thuộc đối tượng điều chỉnh của pháp luật lao động (Điều 2, Khoản 5 Điều 3 và Điều 61 Bộ luật lao
động 2019)

Tham khảo Luật Cán bộ, công chức 2008 sửa đổi, bổ sung năm 2019; Luật Viên chức 2010 sửa đổi, bổ
sung năm 2019, Luật giáo dục nghề nghiệp 2014, Bộ luật lao động 2019.

The correct answer is: Quan hệ học nghề giữa người học nghề để làm việc cho người sử dụng lao động
với người sử dụng lao động qua hợp đồng đào tạo.

Câu hỏi 5

Không trả lời


Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Quan hệ xã hội nào sau đây KHÔNG thuộc đối tượng điều chỉnh của luật lao động:

Select one:

a. Quan hệ về dạy nghề

b. Quan hệ về giải quyết tranh chấp lao động

c. Quan hệ giữa thành viên hợp tác xã với hợp tác xã

d. Quan hệ về bảo hiểm xã hội

Phản hồi

Phương án đúng là: Quan hệ giữa thành viên hợp tác xã với hợp tác xã. Vì Quan hệ giữa thành viên hợp
tác xã với hợp tác xã là quan hệ sở hữu và quản lý do Luật Hợp tác xã 2012 điều chỉnh.

Quan hệ A, B, D là các quan hệ xã hội liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động giữa người lao động làm
công ăn lương với người sử dụng lao động và do luật lao động điều chỉnh (phân tích theo bài giảng và
khái niệm quan hệ lao động tại Khoản 5 Điều 3 Bộ luật lao động 2019)

The correct answer is: Quan hệ giữa thành viên hợp tác xã với hợp tác xã

Câu hỏi 6

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Quan hệ xã hội nào sau đây thuộc đối tượng điều chỉnh của pháp luật lao động?

Select one:

a. Quan hệ về góp vốn thành lập doanh nghiệp

b. Quan hệ về trợ giúp xã hội

c. Quan hệ về cho thuê lại lao động

d. Quan hệ về khoán việc dân sự

Phản hồi
Phương án đúng là: Quan hệ về cho thuê lại lao động vì Quan hệ về cho thuê lại lao động là quan hệ 3
bên: doanh nghiệp cho thuê lại lao động, bên thuê lại lao động và người lao động thuê lại. Có 2 quan hệ
hợp đồng là hợp đồng lao động giữa Doanh nghiệp cho thuê lại lao động và người lao động thuê lại và
hợp đồng cho thuê lại lao động giữa Doanh nghiệp cho thuê lại lao động và bên thuê lại lao động. Do
tính chất phức tạp nên thuộc đối tượng điều chỉnh của cả pháp luật lao động và pháp luật thương mại.

The correct answer is: Quan hệ về cho thuê lại lao động

Câu hỏi 7

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Quan hệ lao động giữa viên chức nhà nước với tổ chức sự nghiệp công lập thuộc đối tượng điều chỉnh
của:

Select one:

a. Pháp luật lao động.

b. Pháp luật hành chính.

c. Pháp luật dân sự

d. Công pháp

Phản hồi

Phương án đúng là: Pháp luật hành chính vì: Quan hệ lao động giữa viên chức nhà nước với tổ chức sự
nghiệp công lập được thiết lập bởi hợp đồng làm việc, điều chỉnh bởi Luật Viên chức 2010, sửa đổi, bổ
sung năm 2019. Hợp đồng làm việc có số đặc điểm giống với hợp đồng lao động tuy nhiên viên chức
được tuyển dụng theo yêu cầu, chỉ tiêu của tổ chức sự nghiệp công lập.

The correct answer is: Pháp luật hành chính.

Câu hỏi 8

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Nguyên tắc nào sau đây không phải nguyên tắc điều chỉnh của pháp luật lao động:
Select one:

a. Nguyên tắc đảm bảo quyền tự do kinh doanh theo quy định pháp luật.

b. Nguyên tắc tôn trọng quyền thành lập, gia nhập, hoạt động trong tổ chức đại diện của người lao động
theo quy định của pháp luật.

c. Nguyên tắc bảo đảm quyền đình công của người lao động theo quy định của pháp luật.

d. Nguyên tắc tôn trọng quyền thành lập, gia nhập, hoạt động trong tổ chức đại diện người sử dụng lao
động theo quy định của pháp luật.

Phản hồi

Phương án đúng là: Nguyên tắc đảm bảo quyền tự do kinh doanh theo quy định pháp luật. vì Nguyên tắc
đảm bảo quyền tự do kinh doanh theo quy định pháp luật là nguyên tắc của luật kinh doanh quy định tại
Điều 33 Hiến pháp 2013 chứ không phải nguyên tắc của pháp luật lao động. A, B, C là các nguyên tắc
được ghi nhận trong pháp luật lao động (phân tích theo bài giảng)

The correct answer is: Nguyên tắc đảm bảo quyền tự do kinh doanh theo quy định pháp luật.

Câu hỏi 9

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Quan hệ pháp luật nào sau đây KHÔNG phải là quan hệ pháp luật lao động?

Select one:

a. Quan hệ pháp luật về giáo dục nghề nghiệp

b. Quan hệ pháp luật về tạo lập quỹ bảo hiểm xã hội

c. Quan hệ pháp luật về đình công

d. Quan hệ pháp luật về hợp đồng cộng tác viên

Phản hồi

Phương án đúng là: Quan hệ pháp luật về hợp đồng cộng tác viên vì: Quan hệ pháp luật về hợp đồng
cộng tác viên không thuộc đối tượng điều chỉnh của pháp luật lao động. Hợp đồng cộng tác viên thuộc
đối tượng điều chỉnh của pháp luật thương mại hoặc pháp luật dân sự. Hợp đồng cộng tác viên có sự
thực hiện công việc, trả công nhưng thường không có sự quản lý, điều hành, giám sát công việc của
người sử dụng lao động đối với người lao động. Mục đích của hợp đồng cộng tác viên là mục đích dân sự
hoặc thương mại
The correct answer is: Quan hệ pháp luật về hợp đồng cộng tác viên

Câu hỏi 10

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Luật lao động Việt Nam điều chỉnh quan hệ lao động nào trong những quan hệ lao động sau đây:

Select one:

a. Quan hệ lao động giữa cán bộ được bổ nhiệm giữ chức vụ với cơ quan nhà nước

b. Quan hệ lao động giữa người lao động với đơn vị sự nghiệp công lập theo hợp đồng lao động xác định
thời hạn.

c. Quan hệ giữa luật sư với doanh nghiệp theo hợp đồng dịch vụ pháp lý

d. Tất cả các quan hệ lao động ở đáp án A, B, C

Phản hồi

Phương án đúng là: Quan hệ lao động giữa người lao động với đơn vị sự nghiệp công lập theo hợp đồng
lao động xác định thời hạn. Vì Quan hệ lao động giữa cán bộ được bổ nhiệm giữ chức vụ với cơ quan
nhà nước thuộc đối tượng điều chỉnh của pháp luật hành chính (Khoản 1 điều 4 Luật cán bộ, công chức
2008, sửa đổi, bổ sung năm 2019);

Quan hệ lao động giữa người lao động với đơn vị sự nghiệp công lập theo hợp đồng lao động xác định
thời hạn thuộc đối tượng điều chỉnh của pháp luật lao động (Khoản 5 Điều 3 và Điểm b Khoản 1 Điều 20
Bộ luật lao động 2019)

Quan hệ giữa luật sư với doanh nghiệp theo hợp đồng dịch vụ pháp lý là quan hệ dịch vụ dân sự được
điều chỉnh bởi Bộ luật dân sự 2015 và Luật Luật sư 2006 (sửa đổi bổ sung 2012).

Tham khảo Luật Cán bộ, công chức 2008, Bộ luật lao động 2019, Bộ luật dân sự 2015, Luật Luật sư 2006
(sửa đổi bổ sung 2012).

The correct answer is: Quan hệ lao động giữa người lao động với đơn vị sự nghiệp công lập theo hợp
đồng lao động xác định thời hạn.

Điều kiện để người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động là:

Select one:
a. Phải thuộc các trường hợp theo quy định pháp luật và phải báo trước cho Tổ chức đại diện người lao
động tại cơ sở biết trong thời hạn 30 ngày.

b. Phải thuộc các trường hợp theo quy định của pháp luật và phải báo trước cho người sử dụng lao động
biết trong thời hạn 30 ngày.

c. Không cần phải có căn cứ nhưng phải báo trước cho người sử dụng lao động với thời hạn theo quy
định của pháp luật, trừ trường hợp không cần báo trước.

d. Phải thuộc các trường hợp theo quy định của pháp luật và phải báo trước cho người sử dụng lao động
biết trong thời hạn 45 ngày.

Phản hồi

Phương án đúng là: Không cần phải có căn cứ nhưng phải báo trước cho người sử dụng lao động với
thời hạn theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp không cần báo trước vì: Theo quy định tại Khoản
1,2 Điều 35 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Không cần phải có căn cứ nhưng phải báo trước cho người sử dụng lao động với
thời hạn theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp không cần báo trước.

Câu hỏi 2

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Chọn phương án SAI. Công việc cấm sử dụng người lao động từ đủ 15 đến chưa đủ 18 tuổi gồm:

Select one:

a. Phá dỡ các công trình xây dựng.

b. Đánh bắt thủy, hải sản xa bờ.

c. Sản xuất, kinh doanh cồn, rượu, bia, thuốc lá, chất tác động đến tinh thần và chất gây nghiện khác.

d. Công nghệ thông tin.

Phản hồi

Phương án đúng là: Công nghệ thông tin vì: Không thuộc các công việc cấm sử dụng người lao động từ
đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi theo quy định tại Khoản 1 Điều 147 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Công nghệ thông tin.

Câu hỏi 3
Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Điều kiện để người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn với
người lao động là:

Select one:

a. Phải thuộc các trường hợp theo quy định của pháp luật và phải được sự đồng ý của Tổ chức đại diện
người lao động tại cơ sở.

b. Phải thuộc các trường hợp theo quy định của pháp luật và phải báo trước cho người lao động với thời
hạn theo quy định.

c. Phải thuộc các trường hợp theo quy định của pháp luật và phải thông báo với Tổ chức đại diện người
lao động tại cơ sở.

d. Phải thuộc các trường hợp theo quy định của pháp luật và phải báo trước cho người lao động trong
thời hạn 30 ngày.

Phản hồi

Phương án đúng là: Phải thuộc các trường hợp theo quy định của pháp luật và phải báo trước cho người
lao động với thời hạn theo quy định vì: Người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp
đồng lao động với người lao động trong những trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 36 Bộ luật lao
động 2019 và phải báo trước cho người lao động với thời hạn quy định tại Khoản 2 Điều 36 Bộ luật lao
động 2019.

The correct answer is: Phải thuộc các trường hợp theo quy định của pháp luật và phải báo trước cho
người lao động với thời hạn theo quy định.

Câu hỏi 4

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Ngành nghề nào sau đây KHÔNG phải là ngành nghề được thuê lại lao động?

Select one:

a. Xử lý các vấn đề tài chính, thuế


b. Lập trình hệ thống máy sản xuất

c. Lái xe

d. Lái tàu biển

Phản hồi

Phương án đúng là: Lái tàu biển vì Căn cứ phụ lục II danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao
động kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020.

The correct answer is: Lái tàu biển

Câu hỏi 5

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Trường hợp thay đổi cơ cấu công nghệ, người sử dụng lao động không thể giải quyết được việc làm và
cho người lao động thôi việc thì phải thực hiện điều kiện, thủ tục sau:

Select one:

a. Thuộc các trường hợp thay đổi cơ cấu, công nghệ theo quy định pháp luật.

b. Thay đổi cơ cấu công nghệ ảnh hưởng đến việc làm của nhiều người và đã xây dựng, thực hiện
phương án sử dụng lao động

c. Phải trao đổi ý kiến với tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở và thông báo trước 30 ngày cho
UBND cấp tỉnh và cho người lao động

d. Cả 3 đáp án A, B, C

Phản hồi

Phương án đúng là: Cả 3 đáp án A, B, C vì Khoản 1, 3, 6 Điều 42 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Cả 3 đáp án A, B, C

Câu hỏi 6

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ


Đoạn văn câu hỏi

Cơ quan nào có thẩm quyền tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu:

Select one:

a. Thanh tra lao động

b. Sở Lao động thương binh xã hội nơi doanh nghiệp có trụ sở chính

c. Tòa án nhân dân

d. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi doanh nghiệp có trụ sở chính

Phản hồi

Phương án đúng là: Tòa án nhân dân vì Điều 50 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Tòa án nhân dân

Câu hỏi 7

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Trường hợp nào sau đây người lao động có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động mà không cần
báo trước cho người sử dụng lao động:

Select one:

a. Khi ra nước ngoài sinh sống hoặc làm việc.

b. Được bầu làm nhiệm vụ chuyên trách ở các cơ quan dân cử hoặc được bổ nhiệm giữ chức vụ trong bộ
máy nhà nước

c. Lao động nữ mang thai phải nghỉ vệc theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.

d. Cả 3 đáp án A, B, C đều đúng

Phản hồi

Phương án đúng là: Lao động nữ mang thai phải nghỉ vệc theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
có thẩm quyền vì Người lao động có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động nhưng phải báo
trước cho người sử dụng lao động trừ các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 35 Bộ luật lao động
2019. Chỉ có đáp án C được quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 35 Bộ luật lao động 2019. Đáp án A, B, D
không thuộc các trường hợp tại Khoản 2 Điều 35 Bộ luật lao động 2019.
The correct answer is: Lao động nữ mang thai phải nghỉ vệc theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh có thẩm quyền.

Câu hỏi 8

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Có mấy loại hợp đồng lao động, đó là những loại hợp đồng nào ?

Select one:

a. Hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn.

b. Hợp đồng lao động theo mùa vụ, Hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 1 năm đến 5 năm, Hợp
đồng trên 5 năm

c. Hợp đồng lao động không xác định thời hạn, Hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 12 tháng đến 48
tháng, Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc công việc nhất định dưới 12 tháng.

d. Hợp đồng lao động không xác định thời hạn, Hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 12 tháng đến 36
tháng, Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc công việc nhất định dưới 12 tháng.

Phản hồi

Phương án đúng là: Hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn.
vì:

Căn cứ quy định về các loại hợp đồng lao động tại Khoản 1 Điều 20 Bộ luật lao động 2019.

The correct answer is: Hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời
hạn.

Câu hỏi 9

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Hết thời hạn 30 ngày kể từ ngày Hợp đồng lao động xác định thời hạn kết thúc nhưng hai bên không
giao kết hợp đồng mới và người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì:

Select one:
a. Hợp đồng lao động được coi là đã chấm dứt và người lao động sẽ không được bảo vệ quyền lợi.

b. Hợp đồng lao động đã giao kết đương nhiên chuyển sang loại hợp đồng lao động không xác định thời
hạn.

c. Hợp đồng lao động đã giao kết đương nhiên chuyển sang loại hợp đồng lao động xác định thời hạn 12
tháng.

d. Hợp đồng lao động đã giao kết đương nhiên chuyển sang loại hợp đồng lao động xác định thời hạn 24
tháng.

Phản hồi

Phương án đúng là: Hợp đồng lao động đã giao kết đương nhiên chuyển sang loại hợp đồng lao động
không xác định thời hạn vì: Điểm b Khoản 2 Điều 20 Bộ luật lao động 2019.

The correct answer is: Hợp đồng lao động đã giao kết đương nhiên chuyển sang loại hợp đồng lao động
không xác định thời hạn.

Câu hỏi 10

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Tìm đáp án chính xác nhất trong các phương án sau về khái niệm hợp đồng lao động:

Select one:

a. Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả
lương và quyền, nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.

b. Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa các bên trong quan hệ lao động về việc làm, tiền lương, điều
kiện làm việc, quy định cụ thể về quyền và nghĩa vụ của mỗi bên.

c. Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả
công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.

d. Hợp đồng lao động là sự xác lập quyền và nghĩa vụ của người lao động và người sử dụng lao động về
việc làm, tiền lương, điều kiện làm việc và chế độ bảo hiểm xã hội.

Phản hồi

Phương án đúng là: Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động
về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao
động vì:

Căn cứ định nghĩa về hợp đồng lao động theo Khoản 1 Điều 13 Bộ luật lao động 2019.
The correct answer is: Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao
động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan
hệ lao động.

Câu hỏi 11

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Nghĩa vụ của người lao động khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật?

Select one:

a. Người lao động không được trợ cấp thôi việc.

b. Người lao động phải bồi thường cho người sử dụng lao động nửa tháng tiền lương theo hợp đồng lao
động.

c. Nếu vi phạm quy định thời hạn báo trước, phải bồi thường cho người sử dụng lao động một khoản
tiền tương ứng với tiền lương của người lao động trong những ngày không báo trước.

d. Tất cả phương án A, B, C đều đúng

Phản hồi

Phương án đúng là: Tất cả phương án A, B, C đều đúng vì Người lao động khi đơn phương chấm dứt hợp
đồng lao động với người sử dụng lao động phải thực hiện các nghĩa vụ theo điều 40 Bộ luật lao động
2019.

The correct answer is: Tất cả phương án A, B, C đều đúng

Câu hỏi 12

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Chọn phương án SAI - Khi sử dụng người lao động chưa đủ 15 tuổi, người sử dụng lao động phải thực
hiện điều kiện sau:

Select one:
a. Thời giờ làm việc không được quá 04 giờ trong 01 ngày, 20 giờ trong 01 tuần.

b. Bảo đảm điều kiện làm việc, an toàn, vệ sinh lao động phù hợp với lứa tuổi

c. Chỉ được làm các công việc nhẹ theo danh mục do Bộ trưởng Lao động thương binh xã hội ban hành.

d. Chỉ được sử dụng người lao động làm việc ở công trường xây dựng nếu được sự đồng ý của cha mẹ
hoặc người đại diện theo pháp luật.

Phản hồi

Phương án đúng là: Chỉ được sử dụng người lao động làm việc ở công trường xây dựng nếu được sự
đồng ý của cha mẹ hoặc người đại diện theo pháp luật vì Cấm không được sử dụng người lao động từ 15
tuổi đến chưa đủ 18 tuổi làm việc tại công trường xây dựng theo Điểm b Khoản 2 Điều 147 Bộ luật lao
động 2019. Vì vậy cũng cấm đối với lao động chưa đủ 15 tuổi. Ngoài ra lao động chưa đủ 15 tuổi chỉ
được làm các công việc nhẹ theo danh mục theo quy định (Khoản 3,4 Điều 143 Bộ luật lao động 2019).

The correct answer is: Chỉ được sử dụng người lao động làm việc ở công trường xây dựng nếu được sự
đồng ý của cha mẹ hoặc người đại diện theo pháp luật.

Câu hỏi 13

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Trường hợp vì lý do kinh tế, người sử dụng lao động không thể giải quyết được việc làm và cho người lao
động thôi việc thì phải thực hiện điều kiện, thủ tục sau:

Select one:

a. Phải trao đổi ý kiến với tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở và thông báo trước 30 ngày cho
UBND cấp tỉnh và cho người lao động

b. Phải trả trợ cấp mất việc cho người lao động theo quy định

c. Phải xây dựng, thực hiện phương án sử dụng lao động

d. Cả 3 đáp án A, B, C

Phản hồi

Phương án đúng là: Cả 3 đáp án A, B, C vì Theo khoản 4, 5, 6 Điều 42 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Cả 3 đáp án A, B, C

Câu hỏi 14
Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Nghĩa vụ của người sử dụng lao động khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật?

Select one:

a. Phải nhận người lao động trở lại làm việc theo hợp đồng lao động đã giao kết.

b. Phải nhận người lao động trở lại làm việc theo hợp đồng lao động đã giao kết và trả tiền lương trong
những ngày người lao động không được làm việc.

c. Phải nhận người lao động trở lại làm việc theo hợp đồng lao động đã giao kết, phải trả tiền lương, bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp trong những ngày người lao động không được làm việc
và phải trả thêm 1 khoản tiền ít nhất bằng 01 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động.

d. Phải nhận người lao động trở lại làm việc theo hợp đồng lao động đã giao kết, phải trả tiền lương,
đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp trong những ngày người lao động không
được làm việc và phải trả thêm 1 khoản tiền ít nhất bằng 02 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động.

Phản hồi

Phương án đúng là: Phải nhận người lao động trở lại làm việc theo hợp đồng lao động đã giao kết, phải
trả tiền lương, đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp trong những ngày người lao
động không được làm việc và phải trả thêm 1 khoản tiền ít nhất bằng 02 tháng tiền lương theo hợp
đồng lao động vì Theo Khoản 1 Điều 41 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Phải nhận người lao động trở lại làm việc theo hợp đồng lao động đã giao kết,
phải trả tiền lương, đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp trong những ngày người
lao động không được làm việc và phải trả thêm 1 khoản tiền ít nhất bằng 02 tháng tiền lương theo hợp
đồng lao động.

Câu hỏi 15

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Cho thuê lại lao động là gì?

Select one:
a. Cho thuê lại lao động là việc người lao động đã được tuyển dụng bởi doanh nghiệp được cấp phép
hoạt động cho thuê lại lao động sau đó làm việc cho doanh nghiệp khác theo thỏa thuận của các doanh
nghiệp về thời gian sử dụng lao động.

b. Cho thuê lại lao động là việc người lao động giao kết hợp đồng lao động với một người sử dụng lao
động là doanh nghiệp cho thuê lại lao động, sau đó người lao động được chuyển sang làm việc và chịu
sự điều hành của người sử dụng lao động khác mà vẫn duy trì quan hệ lao động với người sử dụng lao
động đã giao kết hợp đồng lao động

c. Cho thuê lại lao động là việc người lao động được doanh nghiệp được cấp phép hoạt động cho thuê
lại lao động giới thiệu làm việc cho người sử dụng lao động khác, chịu sự điều hành của người sử dụng
lao động sau và vẫn còn duy trì quan hệ lao động với doanh nghiệp cho thuê lại lao động.

d. Cho thuê lại lao động là việc người lao động được doanh nghiệp được cấp phép hoạt động cho thuê
lại lao động giới thiệu làm việc cho người sử dụng lao động khác, chịu sự điều hành của người sử dụng
lao động sau và không còn duy trì quan hệ lao động với doanh nghiệp cho thuê lại lao động.

Phản hồi

Phương án đúng là: Cho thuê lại lao động là việc người lao động giao kết hợp đồng lao động với một
người sử dụng lao động là doanh nghiệp cho thuê lại lao động, sau đó người lao động được chuyển sang
làm việc và chịu sự điều hành của người sử dụng lao động khác mà vẫn duy trì quan hệ lao động với
người sử dụng lao động đã giao kết hợp đồng lao động vì Căn cứ khoản 1 Điều 52 Bộ luật lao động 2019.

The correct answer is: Cho thuê lại lao động là việc người lao động giao kết hợp đồng lao động với một
người sử dụng lao động là doanh nghiệp cho thuê lại lao động, sau đó người lao động được chuyển sang
làm việc và chịu sự điều hành của người sử dụng lao động khác mà vẫn duy trì quan hệ lao động với
người sử dụng lao động đã giao kết hợp đồng lao động

Câu hỏi 16

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Trường hợp nào sau đây hợp đồng lao động KHÔNG bị vô hiệu toàn bộ:

Select one:

a. Công việc đã giao kết trong hợp đồng lao động là công việc mà pháp luật cấm

b. Các bên vi phạm về hình thức hợp đồng lao động

c. Các bên giao kết vi phạm nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động tại khoản 1 Điều 15 Bộ luật lao động
2019.
d. Người ký kết hợp đồng lao động không đúng thẩm quyền

Phản hồi

Phương án đúng là: Các bên vi phạm về hình thức hợp đồng lao động vì: Căn cứ Khoản 1 Điều 49 Bộ luật
lao động 2019 thì hình thức hợp đồng không phải là căn cứ xác định hợp đồng lao động vô hiệu toàn bộ

The correct answer is: Các bên vi phạm về hình thức hợp đồng lao động

Câu hỏi 17

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào là đương nhiên chấm dứt hợp đồng lao động:

Select one:

a. Người lao động bị tạm giữ, tạm giam theo quy định của pháp luật.

b. Người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam bị trục xuất theo bản án của tòa án đã có
hiệu lực pháp luật.

c. Người lao động thực hiên nghĩa vụ quân sự.

d. Cả A, B, C đều đúng

Phản hồi

Phương án đúng là: Người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam bị trục xuất theo bản án
của tòa án đã có hiệu lực pháp luật vì: Người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam bị trục
xuất theo bản án của tòa án đã có hiệu lực pháp luật (Khoản 5 Điều 34 Bộ luật lao động 2019). Trường
hợp A, C là tạm hoãn hợp đồng lao động (Điểm a, b Khoản 1 Điều 30 Bộ luật lao động 2019)

The correct answer is: Người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam bị trục xuất theo bản
án của tòa án đã có hiệu lực pháp luật.

Câu hỏi 18

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Khi sử dụng người lao động từ 13 đến dưới 15 tuổi, người sử dụng lao động phải thực hiện điều kiện
sau:

Select one:

a. Chỉ được sử dụng làm các công việc nhẹ theo danh mục do Bộ trưởng Lao động thương binh xã hội
ban hành.

b. Phải giao kết hợp đồng lao động bằng văn bản với người đó và người đại diện theo pháp luật của
người đó.

c. Bố trí giờ làm việc không ảnh hưởng đến thời gian học tập của người đó.

d. Cả 3 phương án A, B, C.

Phản hồi

Phương án đúng là: Cả 3 phương án A, B, C vì: Theo Khoản 3 Điều 143 và điểm a, b Khoản 1 Điều 145 Bộ
luật lao động 2019.

The correct answer is: Cả 3 phương án A, B, C.

Câu hỏi 19

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Phương án nào KHÔNG phải là nghĩa vụ của người lao động khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao
động trái pháp luật

Select one:

a. Phải hoàn trả chi phí đào tạo (nếu có) cho người sử dụng lao động theo quy định.

b. Không được trả trợ cấp thôi việc.

c. Phải bồi thường cho người sử dụng lao động 02 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động.

d. Nếu vi phạm quy định về thời hạn báo trước thì phải bồi thường một khoản tiền tương ứng với tiền
lương trong những ngày không báo trước.

Phản hồi

Phương án đúng là: Phải bồi thường cho người sử dụng lao động 02 tháng tiền lương theo hợp đồng lao
động vì Căn cứ khoản 2 Điều 40 Bộ luật lao động 2019. Người lao động phải bồi thường cho người sử
dụng lao động nửa tháng tiền lương theo hợp đồng lao động chứ không phải 02 tháng.
The correct answer is: Phải bồi thường cho người sử dụng lao động 02 tháng tiền lương theo hợp đồng
lao động.

Câu hỏi 20

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào KHÔNG PHẢI đương nhiên chấm dứt hợp đồng lao động:

Select one:

a. Người lao động bị kết án phạt tù nhưng không được hưởng án treo.

b. Người lao động bị tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự.

c. Người lao động thực hiện nghĩa vụ quân sự.

d. Cả A, B, C đều đúng

Phản hồi

Phương án đúng là: Người lao động thực hiện nghĩa vụ quân sự vì: Người lao động đi làm nghĩa vụ quân
sự mới chỉ tạm hoãn thực hiện hợp đồng, không phải là chấm dứt hợp đồng lao động theo Điểm a
Khoản 1 Điều 30 Bộ luật lao động 2019.

The correct answer is: Người lao động thực hiện nghĩa vụ quân sự.

Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào KHÔNG PHẢI đương nhiên chấm dứt hợp đồng lao động:

Select one:

a. Người lao động bị kết án phạt tù nhưng không được hưởng án treo.

b. Người lao động bị tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự.

c. Người lao động thực hiện nghĩa vụ quân sự.

d. Cả A, B, C đều đúng

Phản hồi

Phương án đúng là: Người lao động thực hiện nghĩa vụ quân sự vì: Người lao động đi làm nghĩa vụ quân
sự mới chỉ tạm hoãn thực hiện hợp đồng, không phải là chấm dứt hợp đồng lao động theo Điểm a
Khoản 1 Điều 30 Bộ luật lao động 2019.
The correct answer is: Người lao động thực hiện nghĩa vụ quân sự.

Câu hỏi 2

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Tìm đáp án chính xác nhất trong các phương án sau về khái niệm hợp đồng lao động:

Select one:

a. Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả
lương và quyền, nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.

b. Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa các bên trong quan hệ lao động về việc làm, tiền lương, điều
kiện làm việc, quy định cụ thể về quyền và nghĩa vụ của mỗi bên.

c. Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả
công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.

d. Hợp đồng lao động là sự xác lập quyền và nghĩa vụ của người lao động và người sử dụng lao động về
việc làm, tiền lương, điều kiện làm việc và chế độ bảo hiểm xã hội.

Phản hồi

Phương án đúng là: Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động
về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao
động vì:

Căn cứ định nghĩa về hợp đồng lao động theo Khoản 1 Điều 13 Bộ luật lao động 2019.

The correct answer is: Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao
động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan
hệ lao động.

Câu hỏi 3

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Trường hợp nào sau đây người lao động có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động mà không cần
báo trước cho người sử dụng lao động:
Select one:

a. Khi ra nước ngoài sinh sống hoặc làm việc.

b. Được bầu làm nhiệm vụ chuyên trách ở các cơ quan dân cử hoặc được bổ nhiệm giữ chức vụ trong bộ
máy nhà nước

c. Lao động nữ mang thai phải nghỉ vệc theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.

d. Cả 3 đáp án A, B, C đều đúng

Phản hồi

Phương án đúng là: Lao động nữ mang thai phải nghỉ vệc theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
có thẩm quyền vì Người lao động có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động nhưng phải báo
trước cho người sử dụng lao động trừ các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 35 Bộ luật lao động
2019. Chỉ có đáp án C được quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 35 Bộ luật lao động 2019. Đáp án A, B, D
không thuộc các trường hợp tại Khoản 2 Điều 35 Bộ luật lao động 2019.

The correct answer is: Lao động nữ mang thai phải nghỉ vệc theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh có thẩm quyền.

Câu hỏi 4

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Có mấy loại hợp đồng lao động, đó là những loại hợp đồng nào ?

Select one:

a. Hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn.

b. Hợp đồng lao động theo mùa vụ, Hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 1 năm đến 5 năm, Hợp
đồng trên 5 năm

c. Hợp đồng lao động không xác định thời hạn, Hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 12 tháng đến 48
tháng, Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc công việc nhất định dưới 12 tháng.

d. Hợp đồng lao động không xác định thời hạn, Hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 12 tháng đến 36
tháng, Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc công việc nhất định dưới 12 tháng.

Phản hồi

Phương án đúng là: Hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn.
vì:
Căn cứ quy định về các loại hợp đồng lao động tại Khoản 1 Điều 20 Bộ luật lao động 2019.

The correct answer is: Hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời
hạn.

Câu hỏi 5

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Trường hợp vì lý do kinh tế, người sử dụng lao động không thể giải quyết được việc làm và cho người lao
động thôi việc thì phải thực hiện điều kiện, thủ tục sau:

Select one:

a. Phải trao đổi ý kiến với tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở và thông báo trước 30 ngày cho
UBND cấp tỉnh và cho người lao động

b. Phải trả trợ cấp mất việc cho người lao động theo quy định

c. Phải xây dựng, thực hiện phương án sử dụng lao động

d. Cả 3 đáp án A, B, C

Phản hồi

Phương án đúng là: Cả 3 đáp án A, B, C vì Theo khoản 4, 5, 6 Điều 42 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Cả 3 đáp án A, B, C

Câu hỏi 6

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào là đương nhiên chấm dứt hợp đồng lao động:

Select one:

a. Người lao động bị tạm giữ, tạm giam theo quy định của pháp luật.
b. Người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam bị trục xuất theo bản án của tòa án đã có
hiệu lực pháp luật.

c. Người lao động thực hiên nghĩa vụ quân sự.

d. Cả A, B, C đều đúng

Phản hồi

Phương án đúng là: Người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam bị trục xuất theo bản án
của tòa án đã có hiệu lực pháp luật vì: Người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam bị trục
xuất theo bản án của tòa án đã có hiệu lực pháp luật (Khoản 5 Điều 34 Bộ luật lao động 2019). Trường
hợp A, C là tạm hoãn hợp đồng lao động (Điểm a, b Khoản 1 Điều 30 Bộ luật lao động 2019)

The correct answer is: Người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam bị trục xuất theo bản
án của tòa án đã có hiệu lực pháp luật.

Câu hỏi 7

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Hết thời hạn 30 ngày kể từ ngày Hợp đồng lao động xác định thời hạn kết thúc nhưng hai bên không
giao kết hợp đồng mới và người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì:

Select one:

a. Hợp đồng lao động được coi là đã chấm dứt và người lao động sẽ không được bảo vệ quyền lợi.

b. Hợp đồng lao động đã giao kết đương nhiên chuyển sang loại hợp đồng lao động không xác định thời
hạn.

c. Hợp đồng lao động đã giao kết đương nhiên chuyển sang loại hợp đồng lao động xác định thời hạn 12
tháng.

d. Hợp đồng lao động đã giao kết đương nhiên chuyển sang loại hợp đồng lao động xác định thời hạn 24
tháng.

Phản hồi

Phương án đúng là: Hợp đồng lao động đã giao kết đương nhiên chuyển sang loại hợp đồng lao động
không xác định thời hạn vì: Điểm b Khoản 2 Điều 20 Bộ luật lao động 2019.

The correct answer is: Hợp đồng lao động đã giao kết đương nhiên chuyển sang loại hợp đồng lao động
không xác định thời hạn.
Câu hỏi 8

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Điều kiện để người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động là:

Select one:

a. Phải thuộc các trường hợp theo quy định pháp luật và phải báo trước cho Tổ chức đại diện người lao
động tại cơ sở biết trong thời hạn 30 ngày.

b. Phải thuộc các trường hợp theo quy định của pháp luật và phải báo trước cho người sử dụng lao động
biết trong thời hạn 30 ngày.

c. Không cần phải có căn cứ nhưng phải báo trước cho người sử dụng lao động với thời hạn theo quy
định của pháp luật, trừ trường hợp không cần báo trước.

d. Phải thuộc các trường hợp theo quy định của pháp luật và phải báo trước cho người sử dụng lao động
biết trong thời hạn 45 ngày.

Phản hồi

Phương án đúng là: Không cần phải có căn cứ nhưng phải báo trước cho người sử dụng lao động với
thời hạn theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp không cần báo trước vì: Theo quy định tại Khoản
1,2 Điều 35 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Không cần phải có căn cứ nhưng phải báo trước cho người sử dụng lao động với
thời hạn theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp không cần báo trước.

Câu hỏi 9

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Cho thuê lại lao động là gì?

Select one:

a. Cho thuê lại lao động là việc người lao động đã được tuyển dụng bởi doanh nghiệp được cấp phép
hoạt động cho thuê lại lao động sau đó làm việc cho doanh nghiệp khác theo thỏa thuận của các doanh
nghiệp về thời gian sử dụng lao động.
b. Cho thuê lại lao động là việc người lao động giao kết hợp đồng lao động với một người sử dụng lao
động là doanh nghiệp cho thuê lại lao động, sau đó người lao động được chuyển sang làm việc và chịu
sự điều hành của người sử dụng lao động khác mà vẫn duy trì quan hệ lao động với người sử dụng lao
động đã giao kết hợp đồng lao động

c. Cho thuê lại lao động là việc người lao động được doanh nghiệp được cấp phép hoạt động cho thuê
lại lao động giới thiệu làm việc cho người sử dụng lao động khác, chịu sự điều hành của người sử dụng
lao động sau và vẫn còn duy trì quan hệ lao động với doanh nghiệp cho thuê lại lao động.

d. Cho thuê lại lao động là việc người lao động được doanh nghiệp được cấp phép hoạt động cho thuê
lại lao động giới thiệu làm việc cho người sử dụng lao động khác, chịu sự điều hành của người sử dụng
lao động sau và không còn duy trì quan hệ lao động với doanh nghiệp cho thuê lại lao động.

Phản hồi

Phương án đúng là: Cho thuê lại lao động là việc người lao động giao kết hợp đồng lao động với một
người sử dụng lao động là doanh nghiệp cho thuê lại lao động, sau đó người lao động được chuyển sang
làm việc và chịu sự điều hành của người sử dụng lao động khác mà vẫn duy trì quan hệ lao động với
người sử dụng lao động đã giao kết hợp đồng lao động vì Căn cứ khoản 1 Điều 52 Bộ luật lao động 2019.

The correct answer is: Cho thuê lại lao động là việc người lao động giao kết hợp đồng lao động với một
người sử dụng lao động là doanh nghiệp cho thuê lại lao động, sau đó người lao động được chuyển sang
làm việc và chịu sự điều hành của người sử dụng lao động khác mà vẫn duy trì quan hệ lao động với
người sử dụng lao động đã giao kết hợp đồng lao động

Câu hỏi 10

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Trường hợp nào sau đây hợp đồng lao động KHÔNG bị vô hiệu toàn bộ:

Select one:

a. Công việc đã giao kết trong hợp đồng lao động là công việc mà pháp luật cấm

b. Các bên vi phạm về hình thức hợp đồng lao động

c. Các bên giao kết vi phạm nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động tại khoản 1 Điều 15 Bộ luật lao động
2019.

d. Người ký kết hợp đồng lao động không đúng thẩm quyền

Phản hồi
Phương án đúng là: Các bên vi phạm về hình thức hợp đồng lao động vì: Căn cứ Khoản 1 Điều 49 Bộ luật
lao động 2019 thì hình thức hợp đồng không phải là căn cứ xác định hợp đồng lao động vô hiệu toàn bộ

The correct answer is: Các bên vi phạm về hình thức hợp đồng lao động

Câu hỏi 11

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Cơ quan nào có thẩm quyền tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu:

Select one:

a. Thanh tra lao động

b. Sở Lao động thương binh xã hội nơi doanh nghiệp có trụ sở chính

c. Tòa án nhân dân

d. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi doanh nghiệp có trụ sở chính

Phản hồi

Phương án đúng là: Tòa án nhân dân vì Điều 50 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Tòa án nhân dân

Câu hỏi 12

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Chọn phương án SAI. Công việc cấm sử dụng người lao động từ đủ 15 đến chưa đủ 18 tuổi gồm:

Select one:

a. Phá dỡ các công trình xây dựng.

b. Đánh bắt thủy, hải sản xa bờ.

c. Sản xuất, kinh doanh cồn, rượu, bia, thuốc lá, chất tác động đến tinh thần và chất gây nghiện khác.
d. Công nghệ thông tin.

Phản hồi

Phương án đúng là: Công nghệ thông tin vì: Không thuộc các công việc cấm sử dụng người lao động từ
đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi theo quy định tại Khoản 1 Điều 147 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Công nghệ thông tin.

Câu hỏi 13

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Khi sử dụng người lao động từ 13 đến dưới 15 tuổi, người sử dụng lao động phải thực hiện điều kiện
sau:

Select one:

a. Chỉ được sử dụng làm các công việc nhẹ theo danh mục do Bộ trưởng Lao động thương binh xã hội
ban hành.

b. Phải giao kết hợp đồng lao động bằng văn bản với người đó và người đại diện theo pháp luật của
người đó.

c. Bố trí giờ làm việc không ảnh hưởng đến thời gian học tập của người đó.

d. Cả 3 phương án A, B, C.

Phản hồi

Phương án đúng là: Cả 3 phương án A, B, C vì: Theo Khoản 3 Điều 143 và điểm a, b Khoản 1 Điều 145 Bộ
luật lao động 2019.

The correct answer is: Cả 3 phương án A, B, C.

Câu hỏi 14

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Ngành nghề nào sau đây KHÔNG phải là ngành nghề được thuê lại lao động?

Select one:

a. Xử lý các vấn đề tài chính, thuế

b. Lập trình hệ thống máy sản xuất

c. Lái xe

d. Lái tàu biển

Phản hồi

Phương án đúng là: Lái tàu biển vì Căn cứ phụ lục II danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao
động kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020.

The correct answer is: Lái tàu biển

Câu hỏi 15

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Nghĩa vụ của người lao động khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật?

Select one:

a. Người lao động không được trợ cấp thôi việc.

b. Người lao động phải bồi thường cho người sử dụng lao động nửa tháng tiền lương theo hợp đồng lao
động.

c. Nếu vi phạm quy định thời hạn báo trước, phải bồi thường cho người sử dụng lao động một khoản
tiền tương ứng với tiền lương của người lao động trong những ngày không báo trước.

d. Tất cả phương án A, B, C đều đúng

Phản hồi

Phương án đúng là: Tất cả phương án A, B, C đều đúng vì Người lao động khi đơn phương chấm dứt hợp
đồng lao động với người sử dụng lao động phải thực hiện các nghĩa vụ theo điều 40 Bộ luật lao động
2019.

The correct answer is: Tất cả phương án A, B, C đều đúng


Câu hỏi 16

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Chọn phương án SAI - Khi sử dụng người lao động chưa đủ 15 tuổi, người sử dụng lao động phải thực
hiện điều kiện sau:

Select one:

a. Thời giờ làm việc không được quá 04 giờ trong 01 ngày, 20 giờ trong 01 tuần.

b. Bảo đảm điều kiện làm việc, an toàn, vệ sinh lao động phù hợp với lứa tuổi

c. Chỉ được làm các công việc nhẹ theo danh mục do Bộ trưởng Lao động thương binh xã hội ban hành.

d. Chỉ được sử dụng người lao động làm việc ở công trường xây dựng nếu được sự đồng ý của cha mẹ
hoặc người đại diện theo pháp luật.

Phản hồi

Phương án đúng là: Chỉ được sử dụng người lao động làm việc ở công trường xây dựng nếu được sự
đồng ý của cha mẹ hoặc người đại diện theo pháp luật vì Cấm không được sử dụng người lao động từ 15
tuổi đến chưa đủ 18 tuổi làm việc tại công trường xây dựng theo Điểm b Khoản 2 Điều 147 Bộ luật lao
động 2019. Vì vậy cũng cấm đối với lao động chưa đủ 15 tuổi. Ngoài ra lao động chưa đủ 15 tuổi chỉ
được làm các công việc nhẹ theo danh mục theo quy định (Khoản 3,4 Điều 143 Bộ luật lao động 2019).

The correct answer is: Chỉ được sử dụng người lao động làm việc ở công trường xây dựng nếu được sự
đồng ý của cha mẹ hoặc người đại diện theo pháp luật.

Câu hỏi 17

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Điều kiện để người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn với
người lao động là:

Select one:

a. Phải thuộc các trường hợp theo quy định của pháp luật và phải được sự đồng ý của Tổ chức đại diện
người lao động tại cơ sở.
b. Phải thuộc các trường hợp theo quy định của pháp luật và phải báo trước cho người lao động với thời
hạn theo quy định.

c. Phải thuộc các trường hợp theo quy định của pháp luật và phải thông báo với Tổ chức đại diện người
lao động tại cơ sở.

d. Phải thuộc các trường hợp theo quy định của pháp luật và phải báo trước cho người lao động trong
thời hạn 30 ngày.

Phản hồi

Phương án đúng là: Phải thuộc các trường hợp theo quy định của pháp luật và phải báo trước cho người
lao động với thời hạn theo quy định vì: Người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp
đồng lao động với người lao động trong những trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 36 Bộ luật lao
động 2019 và phải báo trước cho người lao động với thời hạn quy định tại Khoản 2 Điều 36 Bộ luật lao
động 2019.

The correct answer is: Phải thuộc các trường hợp theo quy định của pháp luật và phải báo trước cho
người lao động với thời hạn theo quy định.

Câu hỏi 18

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Nghĩa vụ của người sử dụng lao động khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật?

Select one:

a. Phải nhận người lao động trở lại làm việc theo hợp đồng lao động đã giao kết.

b. Phải nhận người lao động trở lại làm việc theo hợp đồng lao động đã giao kết và trả tiền lương trong
những ngày người lao động không được làm việc.

c. Phải nhận người lao động trở lại làm việc theo hợp đồng lao động đã giao kết, phải trả tiền lương, bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp trong những ngày người lao động không được làm việc
và phải trả thêm 1 khoản tiền ít nhất bằng 01 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động.

d. Phải nhận người lao động trở lại làm việc theo hợp đồng lao động đã giao kết, phải trả tiền lương,
đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp trong những ngày người lao động không
được làm việc và phải trả thêm 1 khoản tiền ít nhất bằng 02 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động.

Phản hồi

Phương án đúng là: Phải nhận người lao động trở lại làm việc theo hợp đồng lao động đã giao kết, phải
trả tiền lương, đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp trong những ngày người lao
động không được làm việc và phải trả thêm 1 khoản tiền ít nhất bằng 02 tháng tiền lương theo hợp
đồng lao động vì Theo Khoản 1 Điều 41 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Phải nhận người lao động trở lại làm việc theo hợp đồng lao động đã giao kết,
phải trả tiền lương, đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp trong những ngày người
lao động không được làm việc và phải trả thêm 1 khoản tiền ít nhất bằng 02 tháng tiền lương theo hợp
đồng lao động.

Câu hỏi 19

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Phương án nào KHÔNG phải là nghĩa vụ của người lao động khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao
động trái pháp luật

Select one:

a. Phải hoàn trả chi phí đào tạo (nếu có) cho người sử dụng lao động theo quy định.

b. Không được trả trợ cấp thôi việc.

c. Phải bồi thường cho người sử dụng lao động 02 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động.

d. Nếu vi phạm quy định về thời hạn báo trước thì phải bồi thường một khoản tiền tương ứng với tiền
lương trong những ngày không báo trước.

Phản hồi

Phương án đúng là: Phải bồi thường cho người sử dụng lao động 02 tháng tiền lương theo hợp đồng lao
động vì Căn cứ khoản 2 Điều 40 Bộ luật lao động 2019. Người lao động phải bồi thường cho người sử
dụng lao động nửa tháng tiền lương theo hợp đồng lao động chứ không phải 02 tháng.

The correct answer is: Phải bồi thường cho người sử dụng lao động 02 tháng tiền lương theo hợp đồng
lao động.

Câu hỏi 20

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Trường hợp thay đổi cơ cấu công nghệ, người sử dụng lao động không thể giải quyết được việc làm và
cho người lao động thôi việc thì phải thực hiện điều kiện, thủ tục sau:

Select one:

a. Thuộc các trường hợp thay đổi cơ cấu, công nghệ theo quy định pháp luật.

b. Thay đổi cơ cấu công nghệ ảnh hưởng đến việc làm của nhiều người và đã xây dựng, thực hiện
phương án sử dụng lao động

c. Phải trao đổi ý kiến với tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở và thông báo trước 30 ngày cho
UBND cấp tỉnh và cho người lao động

d. Cả 3 đáp án A, B, C

Phản hồi

Phương án đúng là: Cả 3 đáp án A, B, C vì Khoản 1, 3, 6 Điều 42 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Cả 3 đáp án A, B, C

Người sử dụng lao động có quyền quy định lịch nghỉ hàng năm cho người lao động hay không?

Select one:

a. Có quyền quy định lịch nghỉ hằng năm sau khi tham khảo ý kiến của người lao động và phải thông báo
trước cho người lao động biết.

b. Có quyền quy định lịch nghỉ hằng năm sau khi tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động
cơ sở.

c. Có quyền quy định lịch nghỉ hằng năm sau khi tham khảo ý kiến của người lao động và và ý kiến của tổ
chức đại diện người lao động cơ sở.

d. Có quyền quy định lịch nghỉ hằng năm nhưng phải được sự đồng ý của người lao động

Phản hồi

Phương án đúng là: Có quyền quy định lịch nghỉ hằng năm sau khi tham khảo ý kiến của người lao động
và phải thông báo trước cho người lao động biết vì: Căn cứ Khoản 4 Điều 113 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Có quyền quy định lịch nghỉ hằng năm sau khi tham khảo ý kiến của người lao
động và phải thông báo trước cho người lao động biết.

Câu hỏi 2

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ


Đoạn văn câu hỏi

Theo quy định hiện hành, người lao động làm việc theo ca được nghỉ chuyển ca như thế nào?

Select one:

a. Được nghỉ ít nhất 10 giờ trước khi chuyển sang ca làm việc khác.

b. Được nghỉ ít nhất 6 giờ trước khi chuyển sang ca làm việc khác.

c. Được nghỉ ít nhất 8 giờ trước khi chuyển sang ca làm việc khác.

d. Được nghỉ ít nhất 12 giờ trước khi chuyển sang ca làm việc khác.

Phản hồi

Phương án đúng là: Được nghỉ ít nhất 12 giờ trước khi chuyển sang ca làm việc khác vì Căn cứ Điều 110
Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Được nghỉ ít nhất 12 giờ trước khi chuyển sang ca làm việc khác.

Câu hỏi 3

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Người lao động được nghỉ việc riêng mà vẫn được hưởng nguyên lương trong các trường hợp sau đây:

Select one:

a. Kết hôn: nghỉ 03 ngày; Con kết hôn: nghỉ 01 ngày; Bố đẻ, mẹ đẻ, bố vợ, mẹ vợ hoặc bố chồng, mẹ
chồng chết; vợ chết hoặc chồng chết; con chết: nghỉ 03 ngày; ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh,
chị, em ruột chết nghỉ 01 ngày.

b. Kết hôn: nghỉ 03 ngày; Con đẻ, con nuôi kết hôn: nghỉ 01 ngày; cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi cha mẹ đẻ,
cha mẹ nuôi của chồng hoặc vợ; vợ hoặc chồng, con đẻ, con nuôi chết: nghỉ 03 ngày.

c. Kết hôn: nghỉ 03 ngày; Con đẻ, con nuôi kết hôn: nghỉ 01 ngày; cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi kết hôn: nghỉ
01 ngày; cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi của chồng hoặc vợ; vợ hoặc chồng, con đẻ, con nuôi chết: nghỉ 03
ngày.

d. Kết hôn: nghỉ 03 ngày; Con kết hôn: nghỉ 01 ngày; bố hoặc mẹ kết hôn; anh, chị, em ruột kết hôn: nghỉ
01 ngày; Bố đẻ, mẹ đẻ, bố vợ, mẹ vợ hoặc bố chồng, mẹ chồng chết; vợ chết hoặc chồng chết; con chết:
nghỉ 03 ngày; ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh, chị, em ruột chết: nghỉ 01 ngày.

Phản hồi
Phương án đúng là: Kết hôn: nghỉ 03 ngày; Con đẻ, con nuôi kết hôn: nghỉ 01 ngày; cha mẹ đẻ, cha mẹ
nuôi cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi của chồng hoặc vợ; vợ hoặc chồng, con đẻ, con nuôi chết: nghỉ 03 ngày vì:
Căn cứ Khoản 1 Điều 115 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Kết hôn: nghỉ 03 ngày; Con đẻ, con nuôi kết hôn: nghỉ 01 ngày; cha mẹ đẻ, cha mẹ
nuôi cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi của chồng hoặc vợ; vợ hoặc chồng, con đẻ, con nuôi chết: nghỉ 03 ngày.

Câu hỏi 4

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Trường hợp nào người sử dụng lao động KHÔNG có quyền được huy động làm thêm giờ mà người lao
động không có quyền từ chối?

Select one:

a. Thực hiện lệnh huy động bảo đảm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật;

b. Yêu cầu cấp thiết, không thể trì hoãn của hoạt động sản xuất kinh doanh.

c. Thực hiện các công việc nhằm bảo vệ tài sản của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phòng ngừa và khắc
phục hậu quả thiên tai, hỏa hoạn.

d. Thực hiện các công việc nhằm bảo vệ tính mạng con người trong phòng ngừa và khắc phục thảm họa.

Phản hồi

Phương án đúng là: Yêu cầu cấp thiết, không thể trì hoãn của hoạt động sản xuất kinh doanh vì: Căn cứ
Điểm d Khoản 3 Điều 107 và Điều 108 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Yêu cầu cấp thiết, không thể trì hoãn của hoạt động sản xuất kinh doanh.

Câu hỏi 5

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Chọn phương án SAI. Người sử dụng lao động có quyền yêu cầu người lao động làm thêm giờ không giới
hạn về số giờ làm thêm mà người lao động không được từ chối trong trường hợp:
Select one:

a. Thực hiện lệnh huy động bảo đảm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh theo quy định.

b. Thực hiện các công việc nhằm bảo vệ tính mạng con người trong phòng ngừa dịch bệnh nguy hiểm.

c. Thực hiện các công việc việc nhằm bảo vệ tài sản trong phòng ngừa, khắc phục hậu quả thiên tai.

d. Sản xuất cung cấp điện.

Phản hồi

Phương án đúng là: Sản xuất cung cấp điện vì: Căn cứ Điểm b Khoản 3 Điều 107 và Điều 108 Bộ luật lao
động 2019

The correct answer is: Sản xuất cung cấp điện.

Câu hỏi 6

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Theo quy định hiện hành, người sử dụng lao động có quyền sắp xếp ngày nghỉ hằng tuần của người lao
động vào chủ nhật hoặc một ngày xác định khác trong tuần hay không?

Select one:

a. Có thể sắp xếp nhưng phải được sự đồng ý của người lao động.

b. Có quyền sắp xếp mà không cần sự đồng ý của người lao động.

c. Có quyền sắp xếp nhưng phải lấy ý kiến tham khảo của tổ chức đại diện người lao động cơ sở.

d. Có quyền sắp xếp nhưng phải ghi vào nội quy lao động.

Phản hồi

Phương án đúng là: Có quyền sắp xếp nhưng phải ghi vào nội quy lao động vì: Căn cứ Khoản 2 Điều 111
Bộ luật lao động 2010

The correct answer is: Có quyền sắp xếp nhưng phải ghi vào nội quy lao động.

Câu hỏi 7

Không trả lời

Đạt điểm 1,0


Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Thời giờ làm việc ban đêm được tính trong khoảng thời gian như thế nào?

Select one:

a. Từ 21 giờ đến 5 giờ sáng ngày hôm sau.

b. Từ Huế trở ra Bắc là 22 giờ đến 6 giờ sáng hôm sau; từ Huế trở về Nam là 21 giờ đến 5 giờ sáng hôm
sau.

c. Theo thỏa thuận của người lao động và người sử dụng lao động căn cứ vào đặc thù công việc.

d. Từ 22 giờ đến 6 giờ sáng ngày hôm sau

Phản hồi

Phương án đúng là: Từ 22 giờ đến 6 giờ sáng ngày hôm sau vì: Căn cứ Điều 106 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Từ 22 giờ đến 6 giờ sáng ngày hôm sau

Câu hỏi 8

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Thời giờ làm việc bình thường được quy định như thế nào?

Select one:

a. Không quá 08 giờ trong 01 ngày và 48 giờ trong 01 tuần.

b. Không quá 08 giờ trong 01 ngày và 40 giờ trong 01 tuần

c. Không quá 08 giờ trong 01 ngày và 44 giờ trong 01 tuần

d. Không quá 10 giờ trong 01 ngày và 48 giờ trong 01 tuần

Phản hồi

Phương án đúng là: Không quá 08 giờ trong 01 ngày và 48 giờ trong 01 tuần vì: Căn cứ Khoản 1 Điều 105
Bộ luật lao động 2019.

The correct answer is: Không quá 08 giờ trong 01 ngày và 48 giờ trong 01 tuần.
Câu hỏi 9

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Nghỉ ngày lễ, tết được hưởng nguyên lương đối với lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
quy định như thế nào?

Select one:

a. Được nghỉ ngày lễ, tết như đối với công dân Việt Nam.

b. Ngoài ngày nghỉ lễ, tết theo quy định đối với lao động Việt Nam còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ
truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ.

c. Ngoài ngày nghỉ lễ, tết theo quy định đối với lao động Việt Nam còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ
truyền dân tộc của họ.

d. Ngoài ngày nghỉ lễ, tết theo quy định đối với lao động Việt Nam còn được nghỉ thêm 01 ngày quốc
khánh của nước họ.

Phản hồi

Phương án đúng là: Ngoài ngày nghỉ lễ, tết theo quy định đối với lao động Việt Nam còn được nghỉ thêm
01 ngày quốc khánh của nước họ vì: Căn cứ Khoản 1,2 Điều 112 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Ngoài ngày nghỉ lễ, tết theo quy định đối với lao động Việt Nam còn được nghỉ
thêm 01 ngày quốc khánh của nước họ.

Câu hỏi 10

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Trường hợp làm việc ban đêm, thì người lao động được nghỉ giữa giờ bao lâu?

Select one:

a. Ít nhất 60 phút liên tục

b. Ít nhất 30 phút liên tục.

c. Ít nhất 45 phút liên tục.


d. Từ 30 đến 45 phút liên tục.

Phản hồi

Phương án đúng là: Ít nhất 45 phút liên tục vì: Căn cứ Khoản 1 Điều 109 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Ít nhất 45 phút liên tục.

Tiền thưởng là gì?

Select one:

a. Tiền thưởng là số tiền hoặc tài sản mà người sử dụng lao động thưởng cho người lao động căn cứ vào
kết quả sản xuất kinh doanh hằng năm.

b. Tiền thưởng là khoản tiền mà người sử dụng lao động thưởng cho người lao động căn cứ vào mức độ
hoàn thành công việc của người lao động.

c. Tiền thưởng là khoản tiền mà người sử dụng lao động thưởng cho người lao động căn cứ vào kết quả
sản xuất kinh doanh hằng năm và mức độ hoàn thành công việc của người lao động.

d. Tiền thưởng là số tiền hoặc tài sản hoặc bằng các hình thức khác mà người sử dụng lao động thưởng
cho người lao động căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh, mức độ hoàn thành công việc của người lao
động.

Phản hồi

Phương án đúng là: Tiền thưởng là số tiền hoặc tài sản hoặc bằng các hình thức khác mà người sử dụng
lao động thưởng cho người lao động căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh, mức độ hoàn thành công
việc của người lao động vì: Căn cứ Khoản 1 Điều 104 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Tiền thưởng là số tiền hoặc tài sản hoặc bằng các hình thức khác mà người sử
dụng lao động thưởng cho người lao động căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh, mức độ hoàn thành
công việc của người lao động.

Câu hỏi 2

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Cơ cấu tổ chức của Hội đồng tiền lương quốc gia gồm có:

Select one:
a. 15 thành viên gồm 05 thành viên đại diện của Bộ Lao động thương binh và xã hội; 05 thành viên đại
diện của Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam; 05 thành viên đại diện của một số tổ chức đại diện người sử
dụng lao động ở trung ương.

b. 17 thành viên gồm 05 thành viên đại diện của Bộ Lao động thương binh và xã hội; 05 thành viên đại
diện của Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam; 05 thành viên đại diện của một số tổ chức đại diện người sử
dụng lao động ở trung ương; 02 thành viên là chuyên gia độc lập.

c. 12 thành viên gồm 04 thành viên đại diện của Bộ Lao động thương binh và xã hội; 04 thành viên đại
diện của Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam; 04 thành viên đại diện của một số tổ chức đại diện người sử
dụng lao động ở trung ương.

d. 12 thành viên gồm 04 thành viên đại diện của Bộ lao động thương binh và xã hội; 03 thành viên đại
diện của Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam; 03 thành viên đại diện của một số tổ chức đại diện người sử
dụng lao động ở trung ương; 02 thành viên là chuyên gia độc lập.

Phản hồi

Phương án đúng là: 17 thành viên gồm 05 thành viên đại diện của Bộ Lao động thương binh và xã hội; 05
thành viên đại diện của Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam; 05 thành viên đại diện của một số tổ chức
đại diện người sử dụng lao động ở trung ương; 02 thành viên là chuyên gia độc lập vì: Căn cứ Khoản 1
Điều 51 Nghị định 145/2020/NĐ-CP

The correct answer is: 17 thành viên gồm 05 thành viên đại diện của Bộ Lao động thương binh và xã hội;
05 thành viên đại diện của Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam; 05 thành viên đại diện của một số tổ chức
đại diện người sử dụng lao động ở trung ương; 02 thành viên là chuyên gia độc lập.

Câu hỏi 3

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Mức lương tối thiểu là gì?

Select one:

a. Là mức lương thấp nhất trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất, trong điều kiện lao động
bình thường.

b. Là mức lương trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất, trong điều kiện lao động bình
thường và phải bảo đảm nhu cầu sống tối thiểu của người lao động.

c. Là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất, trong điều kiện lao
động bình thường và phải bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với
điều kiện phát triển kinh tế xã hội.
d. Là mức lương thấp nhất trả cho người lao động trong điều kiện lao động bình thường và phải bảo
đảm nhu cầu sống tối thiểu của người lao động, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế xã hội.

Phản hồi

Phương án đúng là: Là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất,
trong điều kiện lao động bình thường và phải bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia
đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế xã hội vì: Căn cứ Khoản 1 Điều 91 Bộ luật lao động
2019

The correct answer is: Là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn
nhất, trong điều kiện lao động bình thường và phải bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và
gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế xã hội.

Câu hỏi 4

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Người lao động có thể được tạm ứng tiền lương hay không?

Select one:

a. Người lao động được tạm ứng tối thiểu 50% tiền lương tháng và không bị tính lãi.

b. Người lao động được tạm ứng tiền lương theo điều kiện do hai bên thỏa thuận và không bị tính lãi.

c. Người lao động được tạm ứng tối đa 100% tiền lương tháng và không bị tính lãi.

d. Người lao động được tạm ứng tối thiểu 100% tiền lương tháng và không bị tính lãi.

Phản hồi

Phương án đúng là: Người lao động được tạm ứng tiền lương theo điều kiện do hai bên thỏa thuận và
không bị tính lãi vì: Căn cứ Khoản 1 Điều 101 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Người lao động được tạm ứng tiền lương theo điều kiện do hai bên thỏa thuận và
không bị tính lãi.

Câu hỏi 5

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ


Đoạn văn câu hỏi

Kỳ hạn trả lương cho người lao động hưởng lương tháng được tính như thế nào?

Select one:

a. Người lao động hưởng lương theo tháng được trả một tháng một lần hoặc nửa tháng một lần.

b. Người lao động hưởng lương theo tháng được trả một tháng một lần hoặc 03 tháng một lần.

c. Người lao động hưởng lương theo tháng được trả một tháng một lần hoặc 04 tháng một lần.

d. Người lao động hưởng lương theo tháng được trả một tháng một lần và ấn định vào một ngày của
mỗi tháng.

Phản hồi

Phương án đúng là: Người lao động hưởng lương theo tháng được trả một tháng một lần hoặc nửa
tháng một lần vì: Căn cứ Khoản 2 Điều 97 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Người lao động hưởng lương theo tháng được trả một tháng một lần hoặc nửa
tháng một lần.

Câu hỏi 6

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Tiền lương làm căn cứ trả cho người lao động những ngày nghỉ lễ, tết, nghỉ hằng năm, nghỉ việc riêng có
hưởng lương là:

Select one:

a. Tiền lương theo hợp đồng lao động sau khi đã trừ các khoản đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo
hiểm thất nghiệp.

b. Tiền lương tối thiểu vùng.

c. Tiền lương trung bình 06 tháng liền kề của người lao động

d. Tiền lương theo hợp đồng lao động tại thời điểm nghỉ

Phản hồi

Phương án đúng là: Tiền lương theo hợp đồng lao động tại thời điểm nghỉ vì:

Căn cứ Khoản 2 Điều 67 Nghị định 145/2020/NĐ-CP


The correct answer is: Tiền lương theo hợp đồng lao động tại thời điểm nghỉ

Câu hỏi 7

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Những căn cứ để người sử dụng lao động và người lao động thỏa thuận hình thức trả lương là:

Select one:

a. Căn cứ theo tiền lương ghi trong hợp đồng lao động, năng suất lao động mà người lao động đã thực
hiện.

b. Căn cứ theo tiền lương ghi trong hợp đồng lao động, khối lượng và chất lượng công việc mà người lao
động đã thực hiện.

c. Căn cứ theo năng suất lao động, khối lượng và chất lượng công việc mà người lao động đã thực hiện.

d. Căn cứ vào tính chất công việc và điều kiện sản xuất kinh doanh.

Phản hồi

Phương án đúng là: Căn cứ vào tính chất công việc và điều kiện sản xuất kinh doanh vì: Căn cứ Khoản 1
Điều 54 Nghị định 145/2020/NĐ-CP

The correct answer is: Căn cứ vào tính chất công việc và điều kiện sản xuất kinh doanh.

Câu hỏi 8

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Tiền lương làm thêm giờ (ban ngày) của người lao động được trả lương tính theo đơn giá tiền lương
hoặc tiền lương theo công việc đang làm như thế nào?

Select one:

a. Vào ngày thường, ít nhất bằng 100%; Vào ngày nghỉ hằng tuần, ít nhất bằng 150%; Vào ngày nghỉ lễ,
tết ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 200% chưa kể tiền lương ngày lễ, tết ngày nghỉ có hưởng
lương đối với người lao động hưởng lương ngày.
b. Vào ngày thường, ít nhất bằng 150%; Vào ngày nghỉ hằng tuần, ít nhất bằng 250%; Vào ngày nghỉ lễ,
tết ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 300% chưa kể tiền lương ngày lễ, tết ngày nghỉ có hưởng
lương đối với người lao động hưởng lương ngày.

c. Vào ngày thường, ít nhất bằng 150%; Vào ngày nghỉ hằng tuần, ít nhất bằng 200%; Vào ngày nghỉ lễ,
tết ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 300% chưa kể tiền lương ngày lễ, tết ngày nghỉ có hưởng
lương đối với người lao động hưởng lương ngày.

d. Vào ngày thường, ít nhất bằng 100%; Vào ngày nghỉ hằng tuần, ít nhất bằng 200%; Vào ngày nghỉ lễ,
tết ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 300% chưa kể tiền lương ngày lễ, tết ngày nghỉ có hưởng
lương đối với người lao động hưởng lương ngày.

Phản hồi

Phương án đúng là: Vào ngày thường, ít nhất bằng 150%; Vào ngày nghỉ hằng tuần, ít nhất bằng 200%;
Vào ngày nghỉ lễ, tết ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 300% chưa kể tiền lương ngày lễ, tết ngày
nghỉ có hưởng lương đối với người lao động hưởng lương ngày vì: Căn cứ Khoản 1 Điều 98 Bộ luật lao
động 2019

The correct answer is: Vào ngày thường, ít nhất bằng 150%; Vào ngày nghỉ hằng tuần, ít nhất bằng
200%; Vào ngày nghỉ lễ, tết ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 300% chưa kể tiền lương ngày lễ, tết
ngày nghỉ có hưởng lương đối với người lao động hưởng lương ngày.

Câu hỏi 9

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Tiền lương bao gồm những khoản gì?

Select one:

a. Mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương, các khoản bổ sung khác.

b. Mức lương theo công việc và các khoản bổ sung khác

c. Mức lương tối thiểu cộng với phụ cấp lương, các khoản bổ sung khác

d. Mức lương theo công việc hoặc chức danh và phụ cấp lương.

Phản hồi

Phương án đúng là: Mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương, các khoản bổ sung khác
vì: Căn cứ Khoản 1 Điều 90 Bộ luật lao động 2019
The correct answer is: Mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương, các khoản bổ sung
khác.

Câu hỏi 10

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Trường hợp phải ngừng việc do lỗi của người sử dụng lao đồng thì người lao động được trả lương như
thế nào?

Select one:

a. Người lao động được trả 50% tiền lương theo tiền lương theo hợp đồng lao động.

b. Người lao động được trả đủ tiền lương theo tiền lương theo hợp đồng lao động

c. Người lao động được trả đủ theo mức lương tối thiểu vùng

d. Người lao động được trả lương theo thỏa thuận.

Phản hồi

Phương án đúng là: Người lao động được trả đủ tiền lương theo tiền lương theo hợp đồng lao động vì:
Căn cứ Khoản 1 Điều 99 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Người lao động được trả đủ tiền lương theo tiền lương theo hợp đồng lao động

Nội dung nào sau đây về công tác bảo hộ lao động bắt buộc phải có trong Hợp đồng lao động?

Select one:

a. Công việc có nguy cơ mất an toàn lao động.

b. Trách nhiệm chi trả tiền viện phí cho người lao động khi xảy ra tai nạn lao động.

c. Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động.

d. Cả 3 đáp án trên.

Phản hồi

Phương án đúng là: Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động. vì:

Căn cứ Điểm h Khoản 1 điều 21 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động.
Câu hỏi 2

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Người lao động bị bệnh nghề nghiệp suy giảm ở mức nào thì được người sử dụng lao động bồi thường ít
nhất bằng 30 tháng tiền lương?

Select one:

a. Suy giảm khả năng lao động từ 51% trở lên.

b. Suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên

c. Suy giảm khả năng lao động từ 71% trở lên

d. Suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.

Phản hồi

Phương án đúng là: Suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên. Vì căn cứ điểm b khoản 4 điều 38 Luật
An toàn, vệ sinh lao động 2015

The correct answer is: Suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.

Câu hỏi 3

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Người sử dụng lao động có trách nhiệm gì đối với người lao động bị tai nạn lao động?

Select one:

a. Kịp thời sơ cứu, cấp cứu cho người lao động bị tai nạn lao động.

b. Trả đủ tiền lương cho người lao động bị tai nạn lao động phải nghỉ việc trong thời gian điều trị.

c. Bồi thường cho người lao động bị tai nạn lao động mà không hoàn toàn do lỗi của chính người này gây
ra.

d. Cả 3 đáp án A, B, C.

Phản hồi
Phương án đúng là: Cả 3 đáp án A, B, C. Vì căn cứ điều 38 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015

The correct answer is: Cả 3 đáp án A, B, C.

Câu hỏi 4

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Nguyên tắc nào KHÔNG phải là nguyên tắc bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động?

Select one:

a. Tuân thủ đầy đủ các biện pháp an toàn, vệ sinh lao động trong quá trình lao động.

b. Tham vấn ý kiến của Hội đồng về an toàn vệ sinh lao động các cấp trong xây dựng, thực hiện chính
sách, pháp luật, chương trình, kế hoạch về an toàn, vệ sinh lao động.

c. Bảo đảm quyền của người lao động được làm việc trong điều kiện an toàn, vệ sinh lao động.

d. Bảo đảm quyền của người lao động chủ động phối hợp với cơ quan, tổ chức trong điều tra, thống kê,
báo cáo tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

Phản hồi

Phương án đúng là: Bảo đảm quyền của người lao động chủ động phối hợp với cơ quan, tổ chức trong
điều tra, thống kê, báo cáo tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. vì:

Căn cứ Điều 5 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015.

The correct answer is: Bảo đảm quyền của người lao động chủ động phối hợp với cơ quan, tổ chức trong
điều tra, thống kê, báo cáo tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

Câu hỏi 5

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

An toàn, vệ sinh viên có nghĩa vụ nào sau đây?

Select one:
a. Xây dựng phương án, phương tiện sơ cứu, cấp cứu, thuốc thiết yếu và tình huống cấp cứu tai nạn lao
động, tổ chức tập huấn công tác sơ cứu, cấp cứu cho người lao động tại cơ sở.

b. Giám sát việc thực hiện tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy trình, nội quy an toàn, vệ sinh lao động, phát hiện
những thiếu sót, vi phạm về an toàn, vệ sinh lao động, những trường hợp mất an toàn, vệ sinh của máy,
thiết bị, vật tư, chất và nơi làm việc.

c. Tổ chức thực hiện hoạt động thông tin, tuyên truyền, huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động, sơ cứu,
cấp cứu, phòng, chống bệnh nghề nghiệp cho người lao động.

d. Tổ chức tự kiểm tra về an toàn, vệ sinh lao động; điều tra tai nạn lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an
toàn, vệ sinh lao động theo quy định của pháp luật.

Phản hồi

Phương án đúng là: Giám sát việc thực hiện tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy trình, nội quy an toàn, vệ sinh
lao động, phát hiện những thiếu sót, vi phạm về an toàn, vệ sinh lao động, những trường hợp mất an
toàn, vệ sinh của máy, thiết bị, vật tư, chất và nơi làm việc. Vì căn cứ điểm b khoản 4 Điều 74 Luật An
toàn, vệ sinh lao động 2015

The correct answer is: Giám sát việc thực hiện tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy trình, nội quy an toàn, vệ sinh
lao động, phát hiện những thiếu sót, vi phạm về an toàn, vệ sinh lao động, những trường hợp mất an
toàn, vệ sinh của máy, thiết bị, vật tư, chất và nơi làm việc.

Câu hỏi 6

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Trách nhiệm của Người sử dụng lao động đối với công tác an toàn, vệ sinh lao động được quy định trong
văn bản quy phạm pháp luật nào?

Select one:

a. Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015

b. Bộ luật lao động 2019

c. Luật chuyên ngành

d. Tất cả đáp án A, B, C

Phản hồi

Phương án đúng là: Tất cả đáp án A, B, C. vì:


Căn cứ Điều 1 (phạm vi điều chỉnh) của Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015, Điều 132 Bộ luật lao động
2019. Theo nguyên tắc áp dụng luật chung, luật riêng thì có những công việc đặc thù mà công tác an
toàn, vệ sinh lao động được điều chỉnh bởi cả luật chuyên ngành thì trách nhiệm của người sử dụng lao
động đối với công tác an toàn, vệ sinh lao động được quy định bởi cả luật chuyên ngành.

The correct answer is: Tất cả đáp án A, B, C

Câu hỏi 7

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Nội dung nào sau đây không phải là quyền, trách nhiệm của công đoàn cơ sở trong công tác an toàn, vệ
sinh lao động?

Select one:

a. Tham gia với người sử dụng lao động xây dựng và giám sát việc thực hiện kế hoạch, quy định, nội quy,
quy trình, biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động, cải thiện điều kiện lao động.

b. Đại diện cho tập thể người lao động thương lượng, ký kết và giám sát việc thực hiện điều khoản về an
toàn, vệ sinh lao động trong thỏa ước lao động tập thể; có trách nhiệm giúp đỡ người lao động khiếu
nại, khởi kiện khi quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng bị xâm phạm.

c. Nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ, đào tạo, huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động; kiến
nghị các giải pháp chăm lo cải thiện điều kiện lao động, phòng ngừa tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
cho người lao động.

d. Đối thoại với người sử dụng lao động để giải quyết các vấn đề liên quan đến quyền, nghĩa vụ của
người lao động, người sử dụng lao động về an toàn, vệ sinh lao động.

Phản hồi

Phương án đúng là: Nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ, đào tạo, huấn luyện về an toàn, vệ sinh
lao động; kiến nghị các giải pháp chăm lo cải thiện điều kiện lao động, phòng ngừa tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp cho người lao động. Vì căn cứ điều 10 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015

The correct answer is: Nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ, đào tạo, huấn luyện về an toàn, vệ
sinh lao động; kiến nghị các giải pháp chăm lo cải thiện điều kiện lao động, phòng ngừa tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp cho người lao động.

Câu hỏi 8

Không trả lời


Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Quy định nào dưới đây không phải là nghĩa vụ của người sử dụng lao động trong công tác an toàn, vệ
sinh lao động?

Select one:

a. Đầu tư, nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ về an toàn, vệ sinh lao động.

b. Xây dựng, tổ chức thực hiện và chủ động phối hợp với các cơ quan, tổ chức trong việc bảo đảm an
toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc thuộc phạm vi trách nhiệm của mình cho người lao động và
những người có liên quan; đóng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cho người lao động.

c. Cử người giám sát, kiểm tra việc thực hiện nội quy, quy trình, biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao
động tại nơi làm việc theo quy định của pháp luật.

d. Lấy ý kiến của Ban chấp hành công đoàn cơ sở khi xây dựng kế hoạch, nội quy, quy trình, biện pháp
bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động.

Phản hồi

Phương án đúng là: Đầu tư, nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ về an toàn, vệ sinh lao động.
Đây là chính sách của nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động (Khoản 2 Điều 4 Luật An toàn, vệ sinh lao
động 2015) và không thuộc nghĩa vụ của người sử dụng lao động về công tác an toàn, vệ sinh lao động
tại Khoản 2 Điều 7 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015.

The correct answer is: Đầu tư, nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ về an toàn, vệ sinh lao
động.

Câu hỏi 9

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Khi xây dựng kế hoạch ứng cứu khẩn cấp tại nơi làm việc, người sử dụng lao động phải xây dựng nội
dung chủ yếu nào?

Select one:

a. Phương án sơ tán người lao động ra khỏi khu vực nguy hiểm.

b. Biện pháp sơ cứu, cấp cứu người bị nạn.


c. Trang thiết bị phục vụ ứng cứu.

d. Cả 3 nội dung trên.

Phản hồi

Phương án đúng là: Cả 3 nội dung trên. vì:

Căn cứ Khoản 1 Điều 78 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015

The correct answer is: Cả 3 nội dung trên.

Câu hỏi 10

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Dễ - An toàn, vệ sinh viên hoạt động dưới sự quản lý và hướng dẫn của ai?

Select one:

a. Người sử dụng lao động.

b. Ban chấp hành công đoàn cơ sở.

c. Bộ phận quản lý công tác an toàn, vệ sinh lao động.

d. Cả 3 đáp án trên.

Phản hồi

Phương án đúng là: Ban chấp hành công đoàn cơ sở. Vì căn cứ khoản 3 Điều 74 Luật An toàn, vệ sinh lao
động 2015

The correct answer is: Ban chấp hành công đoàn cơ sở.

Người sử dụng lao động phải đăng ký nội quy lao động tại cơ quan nhà nước nào sau đây:

Select one:

a. Cơ quan chuyên môn về lao động thuộc UBND cấp tỉnh.

b. Cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp huyện

c. Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh

d. Chủ tịch UBND cấp huyện


Phản hồi

Phương án đúng là: Cơ quan chuyên môn về lao động thuộc UBND cấp tỉnh. Vì căn cứ Khoản 1 Điều 119
Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Cơ quan chuyên môn về lao động thuộc UBND cấp tỉnh.

Câu hỏi 2

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Người có thẩm quyền xử lý kỷ luật lao động là ai?

Select one:

a. Người có thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động.

b. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

c. Người được quy định cụ thể trong nội quy lao động.

d. Người có thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động hoặc người được
quy định cụ thể trong nội quy lao động.

Phản hồi

Phương án đúng là: Người có thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động
hoặc người được quy định cụ thể trong nội quy lao động. Vì Căn cứ Điểm i Khoản 2 Điều 69 Nghị định
145/2020/NĐ-CP

The correct answer is: Người có thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao
động hoặc người được quy định cụ thể trong nội quy lao động.

Câu hỏi 3

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Thời hiệu xử lý vi phạm kỷ luật lao động được quy định như thế nào?
Select one:

a. Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động là 06 tháng, kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm;.

b. Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động là 03 tháng, kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm;.

c. Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động là 12 tháng, kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm;.

d. Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động là 04 tháng, kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm;.

Phản hồi

Phương án đúng là: Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động là 06 tháng, kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm. Vì
căn cứ Khoản 1 Điều 123 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động là 06 tháng, kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm;.

Câu hỏi 4

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Trường hợp người lao động gây thiệt hại không nghiêm trọng do sơ suất với giá trị không quá 10 tháng
lương tối thiểu vùng do Chính phủ công bố được áp dụng tại nơi người lao động làm việc, thì người lao
động phải bồi thường:

Select one:

a. Nhiều nhất là 02 tháng tiền lương và bị khấu trừ hằng tháng vào lương theo quy định.

b. Nhiều nhất là 03 tháng tiền lương và bị khấu trừ hằng tháng vào lương theo quy định.

c. Nhiều nhất là 04 tháng tiền lương và bị khấu trừ hằng tháng vào lương theo quy định.

d. Nhiều nhất là 05 tháng tiền lương và bị khấu trừ hằng tháng vào lương theo quy định.

Phản hồi

Phương án đúng là: Nhiều nhất là 03 tháng tiền lương và bị khấu trừ hằng tháng vào lương theo quy
định Vì Căn cứ Khoản 1 Điều 129 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Nhiều nhất là 03 tháng tiền lương và bị khấu trừ hằng tháng vào lương theo quy
định.

Câu hỏi 5
Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Nguyên tắc xử lý bồi thường thiệt hại là:

Select one:

a. Việc xem xét, quyết định mức bồi thường thiệt hại phải căn cứ vào lỗi, mức độ thiệt hại thực tế của
người lao động.

b. Việc xem xét, quyết định mức bồi thường thiệt hại phải căn cứ vào lỗi, mức độ thiệt hại thực tế và và
tài sản của người lao động.

c. Việc xem xét, quyết định mức bồi thường thiệt hại phải căn cứ vào lỗi, mức độ thiệt hại thực tế và
hoàn cảnh thực tế gia đình, nhân thân và tài sản của người lao động.

d. Việc xem xét, quyết định mức bồi thường thiệt hại phải căn cứ vào mức độ thiệt hại thực tế và hoàn
cảnh thực tế gia đình của người lao động.

Phản hồi

Phương án đúng là: Việc xem xét, quyết định mức bồi thường thiệt hại phải căn cứ vào lỗi, mức độ thiệt
hại thực tế và hoàn cảnh thực tế gia đình, nhân thân và tài sản của người lao động vì: Căn cứ Khoản 1
Điều 130 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Việc xem xét, quyết định mức bồi thường thiệt hại phải căn cứ vào lỗi, mức độ
thiệt hại thực tế và hoàn cảnh thực tế gia đình, nhân thân và tài sản của người lao động.

Câu hỏi 6

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Được xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động trong thời gian sau đây:

Select one:

a. Người lao động nghỉ ốm đau, điều dưỡng; nghỉ việc được sự đồng ý của người sử dụng lao động;

b. Người lao động đang bị tạm giữ, tạm giam;

c. Lao động nữ mang thai, nghỉ thai sản;


d. Người lao động đang chịu hình thức kỷ luật khác.

Phản hồi

Phương án đúng là: Người lao động đang chịu hình thức kỷ luật khác. Vì Căn cứ Khoản 4, Điều 122 Bộ
luật lao động 2019

The correct answer is: Người lao động đang chịu hình thức kỷ luật khác.

Câu hỏi 7

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Trong thời hạn bao nhiêu ngày kể từ ngày ban hành nội quy lao động thì người sử dụng lao động phải
nộp hồ sơ đăng ký nội quy lao động cho cơ quan quản lý nhà nước?

Select one:

a. 05 ngày

b. 07 ngày

c. 10 ngày

d. 15 ngày

Phản hồi

Phương án đúng là: 10 ngày. Vì căn cứ Khoản 2 Điều 119 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: 10 ngày

Câu hỏi 8

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Trường hợp nào sau đây người sử dụng lao động không phải đăng ký nội quy lao động?

Select one:
a. Người sử dụng lao động sử dụng dưới 30 lao động

b. Người sử dụng lao động sử dụng dưới 20 lao động

c. Người Người sử dụng lao động sử dụng dưới 15 lao động

d. Người sử dụng lao động sử dụng dưới 10 lao động

Phản hồi

Phương án đúng là: Người sử dụng lao động sử dụng dưới 10 lao động. Vì căn cứ Khoản 1 Điều 118 và
Khoản 1 Điều 119 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Người sử dụng lao động sử dụng dưới 10 lao động

Câu hỏi 9

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Trong thời hạn người sử dụng lao động tạm đình chỉ công việc của người lao động để xác minh xử lý kỷ
luật lao động thì người lao động được tạm ứng 50% tiền lương và số tiền tạm ứng này sẽ được xử lý như
thế nào?

Select one:

a. Trường hợp người lao động bị xử lý kỷ luật lao động, người lao động cũng không phải trả lại số tiền
lương đã tạm ứng. Trường hợp người lao động không bị xử lý kỷ luật lao động thì được người sử dụng
lao động trả đủ tiền lương cho thời gian bị tạm đình chỉ công việc.

b. Trường hợp người lao động bị xử lý kỷ luật lao động, người lao động phải trả lại số tiền lương đã tạm
ứng. Trường hợp người lao động không bị xử lý kỷ luật lao động thì được người sử dụng lao động trả đủ
tiền lương cho thời gian bị tạm đình chỉ công việc.

c. Trường hợp người lao động bị xử lý kỷ luật lao động, người lao động không phải trả lại số tiền lương
đã tạm ứng. Trường hợp người lao động không bị xử lý kỷ luật lao động thì được người sử dụng lao
động trả gấp 2 lần tiền lương cho thời gian bị tạm đình chỉ công việc.

d. Trường hợp người lao động bị xử lý kỷ luật lao động, người lao động phải trả lại số tiền lương đã tạm
ứng. Trường hợp người lao động không bị xử lý kỷ luật lao động thì được người sử dụng lao động trả
gấp 2 lần tiền lương cho thời gian bị tạm đình chỉ công việc.

Phản hồi

Phương án đúng là: Trường hợp người lao động bị xử lý kỷ luật lao động, người lao động cũng không
phải trả lại số tiền lương đã tạm ứng. Trường hợp người lao động không bị xử lý kỷ luật lao động thì
được người sử dụng lao động trả đủ tiền lương cho thời gian bị tạm đình chỉ công việc vì Căn cứ Khoản
3, 4 Điều 128 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Trường hợp người lao động bị xử lý kỷ luật lao động, người lao động cũng không
phải trả lại số tiền lương đã tạm ứng. Trường hợp người lao động không bị xử lý kỷ luật lao động thì
được người sử dụng lao động trả đủ tiền lương cho thời gian bị tạm đình chỉ công việc.

Câu hỏi 10

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động đối với hành vi vi phạm có liên quan trực tiếp đến tài chính, tài sản, tiết
lộ bí mật công nghệ, bí mật kinh doanh của người sử dụng lao động là

Select one:

a. 06 tháng kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm

b. 24 tháng kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm

c. 12 tháng kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm

d. 03 tháng kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm

Phản hồi

Phương án đúng là: 12 tháng kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm. Vì căn cứ Khoản 1 Điều 123 Bộ luật lao
động 2019.

The correct answer is: 12 tháng kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm

Câu hỏi 11

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Nghĩa vụ chứng minh trong xử lý kỷ luật lao động thuộc về ai?

Select one:
a. Người lao động có nghĩa vụ chứng minh mình không có lỗi

b. Người sử dụng lao động phải chứng minh được lỗi của người lao động.

c. Tổ chức đại diện người lao động phải chứng minh người lao động không có lỗi.

d. Cả 3 đáp án A, B, C đều đúng

Phản hồi

Phương án đúng là: Người sử dụng lao động phải chứng minh được lỗi của người lao động. Vì Căn cứ
Điểm a Khoản 1 Điều 122 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Người sử dụng lao động phải chứng minh được lỗi của người lao động.

Câu hỏi 12

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Nội quy lao động là loại văn bản nào?

Select one:

a. Văn bản quy phạm pháp luật

b. Văn bản dưới luật

c. Văn bản pháp lý mang tính chất quy phạm nội bộ của đơn vị sử dụng lao động

d. Thỏa thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động về quy tắc xử sự.

Phản hồi

Phương án đúng là: Thỏa thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động về quy tắc xử sự. Vì nội
quy lao động là văn bản được ban hành theo trình tự, thủ tục pháp lý, nội dung chứa đựng các quy định
cụ thể về kỷ luật lao động, là căn cứ để xử lý kỷ luật lao động nhưng phạm vi điều chỉnh chỉ trong nội bộ
doanh nghiệp hoặc đơn vị sử dụng lao động.

The correct answer is: Thỏa thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động về quy tắc xử sự.

Câu hỏi 13

Không trả lời

Đạt điểm 1,0


Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Áp dụng hình thức kỷ luật sa thải đối với người lao động tự ý bỏ việc 05 ngày cộng dồn trong thời hạn 30
ngày; 20 ngày cộng dồn trong thời hạn 365 ngày mà không có lý do chính đáng. Trường hợp có lý do
chính đáng là:

Select one:

a. Do thiên tai, hỏa hoạn;

b. Bản thân, thân nhân bị ốm có giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền

c. Các trường hợp khác được quy định trong nội quy lao động.

d. Cả 3 đáp án A. B, C

Phản hồi

Phương án đúng là: Cả 3 đáp án A. B, C vì

Căn cứ Khoản 4 Điều 125 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Cả 3 đáp án A. B, C

Câu hỏi 14

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Trong trường hợp nào sau đây người sử dụng lao động có thể áp dụng hình thức kỷ luật sa thải với
người lao động?

Select one:

a. Người lao động tự ý bỏ việc 05 ngày cộng dồn trong thời hạn 30 ngày.

b. Người lao động thường xuyên không hoàn thành nhiệm vụ.

c. Người lao động bị khiển trách 03 lần trong 1 tháng

d. Người lao động tự ý bỏ việc tổng cộng 15 ngày cộng dồn trong thời hạn 365 ngày

Phản hồi

Phương án đúng là: Người lao động tự ý bỏ việc 05 ngày cộng dồn trong thời hạn 30 ngày. Vì căn cứ
Khoản 4 Điều 125 Bộ luật lao động 2019
The correct answer is: Người lao động tự ý bỏ việc 05 ngày cộng dồn trong thời hạn 30 ngày.

Câu hỏi 15

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Thời hiệu xử lý bồi thường thiệt hại đối với việc người lao động làm hư hỏng, làm mất dụng cụ, thiết bị
hoặc làm mất tài sản của người sử dụng lao động giao hoặc có hành vi khác gây thiệt hại tài sản của
người sử dụng lao động hoặc tiêu hao vật tư quá định mức cho phép là:

Select one:

a. 03 tháng kể từ ngày người lao động có hành vi.

b. 06 tháng kể từ ngày người lao động có hành vi.

c. 09 tháng kể từ ngày người lao động có hành vi.

d. 12 tháng kể từ ngày người lao động có hành vi.

Phản hồi

Phương án đúng là: 03 tháng kể từ ngày người lao động có hành vi vì

Căn cứ Khoản 1 Điều 72 Nghị định 145/2020/NĐ-CP

The correct answer is: 03 tháng kể từ ngày người lao động có hành vi.

Câu hỏi 16

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Các hình thức kỷ luật lao động áp dụng đối với hành vi vi phạm kỷ luật của người lao động bao gồm:

Select one:

a. Khiển trách; kéo dài thời hạn nâng lương không quá 06 tháng; sa thải.

b. Khiển trách, kéo dài thời hạn nâng lương không quá 06 tháng, cách chức; sa thải.
c. Khiển trách, kéo dài thời hạn nâng lương không quá 06 tháng, cách chức; sa thải và các hình thức khác
theo quy định của nội quy lao động

d. Doanh nghiệp tự xây dựng và ghi trong nội quy lao động.

Phản hồi

Phương án đúng là: Khiển trách, kéo dài thời hạn nâng lương không quá 06 tháng, cách chức; sa thải. Vì
căn cứ Điều 124 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Khiển trách, kéo dài thời hạn nâng lương không quá 06 tháng, cách chức; sa thải.

Câu hỏi 17

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Khi xử lý kỷ luật lao động, hành vi nào sau đây bị cấm thực hiện?

Select one:

a. Phạt tiền, cắt lương thay việc xử lý kỷ luật lao động

b. Xâm phạm sức khỏe, danh dự, tính mạng, uy tín, nhân phẩm của người lao động

c. Xử lý kỷ luật lao động đối với hành vi vi phạm không được quy định trong nội quy lao động hoặc không
thỏa thuận trong hợp đồng lao động hoặc pháp luậy lao động không có quy định.

d. Cả 3 đáp án A, B, C

Phản hồi

Phương án đúng là: Cả 3 đáp án A, B, C. Vì căn cứ Điều 127 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Cả 3 đáp án A, B, C

Câu hỏi 18

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Người sử dụng lao động có quyền tạm đình chỉ công việc của người lao động để xác minh xử lý kỷ luật
lao động trong thời hạn là:

Select one:

a. Thời hạn tạm đình chỉ công việc không được quá 15 ngày, trường hợp đặc biệt cũng không được quá
90 ngày.

b. Thời hạn tạm đình chỉ công việc không được quá 30 ngày, trường hợp đặc biệt cũng không được quá
90 ngày.

c. Thời hạn tạm đình chỉ công việc không được quá 15 ngày, trường hợp đặc biệt cũng không được quá
60 ngày.

d. Thời hạn tạm đình chỉ công việc không được quá 30 ngày, trường hợp đặc biệt cũng không được quá
60 ngày

Phản hồi

Phương án đúng là: Thời hạn tạm đình chỉ công việc không được quá 15 ngày, trường hợp đặc biệt cũng
không được quá 90 ngày vì Căn cứ Khoản 2 Điều 128 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Thời hạn tạm đình chỉ công việc không được quá 15 ngày, trường hợp đặc biệt
cũng không được quá 90 ngày.

Câu hỏi 19

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Nội quy lao động có hiệu lực từ thời điểm nào?

Select one:

a. Có hiệu lực sau thời hạn 05 ngày, kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhận được đầy đủ hồ
sơ đăng ký nội quy lao động

b. Có hiệu lực sau thời hạn 07 ngày, kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhận được đầy đủ hồ
sơ đăng ký nội quy lao động

c. Có hiệu lực sau thời hạn 10 ngày, kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhận được đầy đủ hồ
sơ đăng ký nội quy lao động

d. Có hiệu lực sau thời hạn 15 ngày, kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhận được đầy đủ hồ
sơ đăng ký nội quy lao động

Phản hồi
Phương án đúng là: Có hiệu lực sau thời hạn 15 ngày, kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhận
được đầy đủ hồ sơ đăng ký nội quy lao động. Vì căn cứ Điều 121 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Có hiệu lực sau thời hạn 15 ngày, kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền
nhận được đầy đủ hồ sơ đăng ký nội quy lao động

Câu hỏi 20

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Kỷ luật lao động là gì?

Select one:

a. Kỷ luật lao động là những quy định về việc tuân theo thời gian, công nghệ và điều hành sản xuất, kinh
doanh của người sử dụng lao động do pháp luật quy định.

b. Kỷ luật lao động là những quy định về việc tuân theo thời gian, công nghệ và điều hành sản xuất, kinh
doanh do người sử dụng lao động ban hành trong nội quy lao động.

c. Kỷ luật lao động là những quy định về việc tuân theo thời gian, công nghệ và điều hành sản xuất, kinh
doanh do người sử dụng lao động ban hành trong nội quy lao động và do pháp luật quy định.

d. Kỷ luật lao động là những quy định về việc tuân theo sự điều hành của người sử dụng lao động ban
hành trong nội quy lao động và do pháp luật quy định.

Phản hồi

Phương án đúng là: Kỷ luật lao động là những quy định về việc tuân theo thời gian, công nghệ và điều
hành sản xuất, kinh doanh do người sử dụng lao động ban hành trong nội quy lao động và do pháp luật
quy định. vì Căn cứ Điều 117 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Kỷ luật lao động là những quy định về việc tuân theo thời gian, công nghệ và điều
hành sản xuất, kinh doanh do người sử dụng lao động ban hành trong nội quy lao động và do pháp luật
quy định.

Nguyên tắc nào sau đây KHÔNG phải nguyên tắc giải quyết tranh chấp lao động:

Select one:

a. Giải quyết tranh chấp kịp thời nhanh chóng và đúng pháp luật.

b. Tôn trọng quyền tự định đoạt thông qua thương lượng của các bên.
c. Bảo đảm sự tham gia của đại diện các bên trong quá trình giải quyết tranh chấp

d. Đảm bảo bí mật và lợi ích kinh doanh của người sử dụng lao động

Phản hồi

Phương án đúng là: Đảm bảo bí mật và lợi ích kinh doanh của người sử dụng lao động vì

Căn cứ Điều 180 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Đảm bảo bí mật và lợi ích kinh doanh của người sử dụng lao động

Câu hỏi 2

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Yêu cầu nào sau đây KHÔNG phải là yêu cầu về lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân
dân?

Select one:

a. Yêu cầu xét tính hợp pháp của cuộc đình công

b. Yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu.

c. Yêu cầu hạn chế quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên

d. Yêu cầu công nhận và cho thi hành tại Việt Nam phán quyết của lao động của Trọng tài nước ngoài.

Phản hồi

Phương án đúng là: Yêu cầu hạn chế quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên vì

Đây là yêu cầu về hôn nhân và gia đình thuộc thẩm quyền của Tòa án căn cứ Khoản 4 Điều 29 của Bộ luật
tố tụng dân sự 2015, không thuộc yêu cầu về lao động tại Điều 33 Bộ luật tố tụng dân sự 2015.

The correct answer is: Yêu cầu hạn chế quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên

Câu hỏi 3

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ


Đoạn văn câu hỏi

Hòa giải viên lao động là:

Select one:

a. Người lao động tại cơ sở do Tổ chức đại diện tại cơ sở và người sử dụng lao động nhất trí lựa chọn để
hòa giải tranh chấp lao động, tranh chấp đào tạo nghề; hỗ trợ phát triển quan hệ lao động

b. Do Chủ tịch UBND cấp huyện bổ nhiệm để hòa giải tranh chấp lao động, tranh chấp đào tạo nghề; hỗ
trợ phát triển quan hệ lao động.

c. Do Chủ tịch UBND cấp tỉnh bổ nhiệm để hòa giải tranh chấp lao động, tranh chấp đào tạo nghề; hỗ trợ
phát triển quan hệ lao động.

d. Do Công đoàn cấp trên cơ sở cử ra để hòa giải tranh chấp lao động tranh chấp đào tạo nghề; hỗ trợ
phát triển quan hệ lao động.

Phản hồi

Phương án đúng là: Do Chủ tịch UBND cấp tỉnh bổ nhiệm để hòa giải tranh chấp lao động, tranh chấp
đào tạo nghề; hỗ trợ phát triển quan hệ lao động vì

Căn cứ Khoản 1 Điều 184 Bộ luật lao động 2019.

The correct answer is: Do Chủ tịch UBND cấp tỉnh bổ nhiệm để hòa giải tranh chấp lao động, tranh chấp
đào tạo nghề; hỗ trợ phát triển quan hệ lao động.

Câu hỏi 4

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Thời hiệu yêu cầu Hội đồng trọng tài lao động tranh chấp lao động cá nhân là:

Select one:

a. 06 tháng kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà bên tranh chấp cho rằng quyền, lợi ích hợp pháp của
mình bị vi phạm.

b. 09 tháng kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà bên tranh chấp cho rằng quyền, lợi ích hợp pháp của
mình bị vi phạm.

c. 12 tháng kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà bên tranh chấp cho rằng quyền, lợi ích hợp pháp của
mình bị vi phạm.
d. 02 năm kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà bên tranh chấp cho rằng quyền, lợi ích hợp pháp của mình
bị vi phạm

Phản hồi

Phương án đúng là: 09 tháng kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà bên tranh chấp cho rằng quyền, lợi ích
hợp pháp của mình bị vi phạm vì

Căn cứ Khoản 2 Điều 190 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: 09 tháng kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà bên tranh chấp cho rằng quyền, lợi
ích hợp pháp của mình bị vi phạm.

Câu hỏi 5

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Tranh chấp lao động cá nhân nào sau đây KHÔNG bắt buộc phải qua hòa giải mà có thể khởi kiện thẳng
ra Tòa án nhân dân?

Select one:

a. Tranh chấp về hợp đồng thử việc.

b. Tranh chấp về học nghề.

c. Tranh chấp giữa người giúp việc gia đình với người sử dụng lao động

d. Tranh chấp về người lao động vị thành niên.

Phản hồi

Phương án đúng là: Tranh chấp giữa người giúp việc gia đình với người sử dụng lao động vì Căn cứ Điểm
c Khoản 1 Điều 188 Bộ luật lao động 2019 hoặc điểm c khoản 1 Điều 32 Bộ luật tố tụng dân sự 2015, sửa
đổi bổ sung bởi Điều 219 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Tranh chấp giữa người giúp việc gia đình với người sử dụng lao động

Câu hỏi 6

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ


Đoạn văn câu hỏi

Thời hiệu yêu cầu Hòa giải viên lao động thực hiện hòa giải tranh chấp lao động cá nhân là:

Select one:

a. 12 tháng kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà bên tranh chấp cho rằng quyền, lợi ích hợp pháp của
mình bị vi phạm.

b. 06 tháng kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà bên tranh chấp cho rằng quyền, lợi ích hợp pháp của
mình bị vi phạm.

c. 03 tháng kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà bên tranh chấp cho rằng quyền, lợi ích hợp pháp của
mình bị vi phạm.

d. 04 tháng kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà bên tranh chấp cho rằng quyền, lợi ích hợp pháp của
mình bị vi phạm

Phản hồi

Phương án đúng là: 06 tháng kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà bên tranh chấp cho rằng quyền, lợi ích
hợp pháp của mình bị vi phạm vì

Căn cứ Khoản 1 Điều 190 Bộ luật lao động 2019.

The correct answer is: 06 tháng kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà bên tranh chấp cho rằng quyền, lợi
ích hợp pháp của mình bị vi phạm.

Câu hỏi 7

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Chọn phương án SAI, Hòa giải viên lao động miễn nhiệm khi thuộc trường hợp:

Select one:

a. Không đáp ứng tiêu chuẩn theo quy định

b. Có 02 năm bị đánh giá không hoàn thành nhiệm vụ theo quy chế quản lý hòa giải viên lao động

c. Từ chối nhiệm vụ hòa giải từ 03 lần trở lên khi được cử tham gia giải quyết tranh chấp lao động mà
không có lý do chính đáng theo quy chế quản lý hòa giải viên lao động

d. Có đơn xin thôi làm hòa giải viên lao động

Phản hồi
Phương án đúng là: Từ chối nhiệm vụ hòa giải từ 03 lần trở lên khi được cử tham gia giải quyết tranh
chấp lao động mà không có lý do chính đáng theo quy chế quản lý hòa giải viên lao động vì

Căn cứ Điểm đ Khoản 1 Điều 94 Nghị định 145/2020/NĐ-CP

The correct answer is: Từ chối nhiệm vụ hòa giải từ 03 lần trở lên khi được cử tham gia giải quyết tranh
chấp lao động mà không có lý do chính đáng theo quy chế quản lý hòa giải viên lao động

Câu hỏi 8

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Chủ tịch UBND cấp huyện có thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động nào sau đây:

Select one:

a. Tranh chấp lao động cá nhân và tranh chấp lao động tập thể

b. Tranh chấp lao động tập thể về quyền

c. Tranh chấp lao động tập thể về lợi ích

d. Không có thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động

Phản hồi

Phương án đúng là: Tranh chấp lao động tập thể về quyền vì

Trước đây căn cứ Điểm b Khoản 1 Điều 203 Bộ luật lao động 2012 thì Chủ tịch UBND cấp huyện có thẩm
quyền giải quyết tranh chấp lao động tập thể về quyền. Nhưng theo quy định của Bộ luật lao động 2019
thì Chủ tịch UBND cấp huyện không giải quyết tranh chấp lao động (Điều 187, 191, 195 Bộ luật lao động
2019)

The correct answer is: Tranh chấp lao động tập thể về quyền

Câu hỏi 9

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Cơ quan, cá nhân nào sau đây có thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động cá nhân:

Select one:

a. Hòa giải viên lao động

b. Hội đồng Trọng tài lao động

c. Tòa án nhân dân

d. Cả 3 đáp án A, B, C

Phản hồi

Phương án đúng là: Cả 3 đáp án A, B, C vì

Cả 3 cơ quan, cá nhân này đều có thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động cá nhân căn cứ Điều 187
Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Cả 3 đáp án A, B, C

Câu hỏi 10

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Người lao động KHÔNG có quyền nào sau đây trong giải quyết tranh chấp lao động ?

Select one:

a. Trực tiếp hoặc thông qua đại diện để tham gia vào quá trình giải quyết.

b. Hành động đơn phương chống lại bên kia.

c. Rút yêu cầu hoặc thay đổi nội dung yêu cầu

d. Yêu cầu thay đổi người tiến hành giải quyết tranh chấp lao động nếu có lý do cho rằng người đó có
thể không vô tư hoặc không khách quan.

Phản hồi

Phương án đúng là: Hành động đơn phương chống lại bên kia vì

Căn cứ Khoản 1 Điều 182 và Điều 186 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Hành động đơn phương chống lại bên kia.
Câu hỏi 11

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Tiêu chuẩn nào sau đây không phải tiêu chuẩn của Hòa giải viên lao động?

Select one:

a. Là công dân Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.

b. Không thuộc diện đang truy cứu trách nhiệm hình sự

c. Tốt nhiệp cử nhân luật

d. Có sức khỏe và phẩm chất đạo đức tốt

Phản hồi

Phương án đúng là: Tốt nhiệp cử nhân luật vì

Căn cứ Điều 92 Nghị định 145/2020/NĐ-CP

The correct answer is: Tốt nhiệp cử nhân luật

Câu hỏi 12

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Thời hạn để Ban trọng tài lao động ra quyết định về việc giải quyết tranh chấp là bao nhiêu lâu?

Select one:

a. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày Ban Trọng tài lao động được thành lập.

b. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày Ban Trọng tài lao động được thành lập.

c. Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày Ban Trọng tài lao động được thành lập.

d. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Ban Trọng tài lao động được thành lập.

Phản hồi

Phương án đúng là: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Ban Trọng tài lao động được thành lập vì
Căn cứ Khoản 3 Điều 189 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Ban Trọng tài lao động được thành lập.

Câu hỏi 13

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Thời hạn để Tòa án có thẩm quyền chuẩn bị xét yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu, thỏa ước
lao động tập thể vô hiệu là bao nhiêu ngày?

Select one:

a. Thời hạn để Tòa án có thẩm quyền chuẩn bị xét yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu là 07
ngày, thỏa ước lao động tập thể vô hiệu là 10 ngày kể từ ngày Tòa án thụ lý đơn yêu cầu.

b. Thời hạn để Tòa án có thẩm quyền chuẩn bị xét yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu và thỏa
ước lao động tập thể vô hiệu là 10 ngày kể từ ngày Tòa án thụ lý đơn yêu cầu

c. Thời hạn để Tòa án có thẩm quyền chuẩn bị xét yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu là 10
ngày, thỏa ước lao động tập thể vô hiệu là 15 ngày kể từ ngày Tòa án thụ lý đơn yêu cầu

d. Thời hạn để Tòa án có thẩm quyền chuẩn bị xét yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu và thỏa
ước lao động tập thể vô hiệu là 15 ngày kể từ ngày Tòa án thụ lý đơn yêu cầu

Phản hồi

Phương án đúng là: Thời hạn để Tòa án có thẩm quyền chuẩn bị xét yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao
động vô hiệu là 10 ngày, thỏa ước lao động tập thể vô hiệu là 15 ngày kể từ ngày Tòa án thụ lý đơn yêu
cầu vì Căn cứ Khoản 1 Điều 402 Bộ luật tố tụng dân sự 2015

The correct answer is: Thời hạn để Tòa án có thẩm quyền chuẩn bị xét yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao
động vô hiệu là 10 ngày, thỏa ước lao động tập thể vô hiệu là 15 ngày kể từ ngày Tòa án thụ lý đơn yêu
cầu

Câu hỏi 14

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Tranh chấp nào sau đây là tranh chấp lao động thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân?

Select one:

a. Tranh chấp giữa công ty với người quản lý trong công ty.

b. Tranh chấp về quyền sở hữu tài sản.

c. Tranh chấp về cấp dưỡng

d. Tranh chấp về quyền công đoàn

Phản hồi

Phương án đúng là: Tranh chấp về quyền công đoàn vì

Tranh chấp về quyền công đoàn là tranh chấp liên quan đến lao động theo Điểm c Khoản 3 Điều 32 Bộ
luật tố tụng dân sự 2015, sửa đổi bổ sung bởi Điều 219 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Tranh chấp về quyền công đoàn

Câu hỏi 15

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Hòa giải viên lao động có thẩm quyền hòa giải những loại tranh chấp lao động nào sau đây:

Select one:

a. Tranh chấp lao động cá nhân và Tranh chấp lao động tập thể về lợi ích

b. Tranh chấp lao động tập thể về quyền và tranh chấp lao động tập thể về lợi ích.

c. Tranh chấp lao động cá nhân

d. Tranh chấp lao động cá nhân và Tranh chấp lao động tập thể

Phản hồi

Phương án đúng là: Tranh chấp lao động cá nhân và Tranh chấp lao động tập thể vì Căn cứ 187, 191, 195
Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Tranh chấp lao động cá nhân và Tranh chấp lao động tập thể

Câu hỏi 16
Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Hội đồng trọng tài lao động có thẩm quyền giải quyết những loại tranh chấp lao động nào sau đây:

Select one:

a. Tranh chấp lao động cá nhân và Tranh chấp lao động tập thể về quyền.

b. Tranh chấp lao động tập thể về quyền và Tranh chấp lao động tập thể về lợi ích.

c. Tranh chấp lao động tập thể về lợi ích.

d. Tranh chấp lao động cá nhân và Tranh chấp lao động tập thể.

Phản hồi

Phương án đúng là: Tranh chấp lao động cá nhân và Tranh chấp lao động tập thể vì Căn cứ Điều 187,
191, 195 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Tranh chấp lao động cá nhân và Tranh chấp lao động tập thể.

Câu hỏi 17

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Thời hiệu yêu cầu Tòa án giải quyết tranh chấp lao động tập thể về quyền là:

Select one:

a. 01 năm kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà bên tranh chấp cho rằng quyền hợp pháp của mình bị vi
phạm.

b. 02 năm kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà bên tranh chấp cho rằng quyền hợp pháp của mình bị vi
phạm.

c. 01 năm kể từ ngày thực hiện hành vi mà bên tranh chấp cho rằng quyền hợp pháp của mình bị vi
phạm.

d. 02 năm kể từ ngày thực hiện hành vi mà bên tranh chấp cho rằng quyền hợp pháp của mình bị vi
phạm.
Phản hồi

Phương án đúng là: 01 năm kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà bên tranh chấp cho rằng quyền hợp
pháp của mình bị vi phạm vì

Căn cứ Khoản 3 Điều 194 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: 01 năm kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà bên tranh chấp cho rằng quyền hợp
pháp của mình bị vi phạm.

Câu hỏi 18

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Tranh chấp nào sau đây KHÔNG phải là tranh chấp lao động thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân:

Select one:

a. Tranh chấp về học nghề, tập nghề

b. Tranh chấp về thuê lại lao động

c. Tranh chấp về bồi thường thiệt hại giữa người lao động với đơn vị sự nghiệp công lập đưa người lao
động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng

d. Tranh chấp về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng

Phản hồi

Phương án đúng là: Tranh chấp về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng vì

Đây là tranh chấp về dân sự, căn cứ Khoản 6 Điều 26 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 không phải tranh chấp
lao động theo Điều 32 Bộ luật tố tụng dân sự 2015, sửa đổi bổ sung bởi Điều 219 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Tranh chấp về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng

Câu hỏi 19

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Trong Hội đồng xét xử sơ thẩm vụ án lao động bắt buộc phải có:

Select one:

a. Hội thẩm nhân dân là người đang công tác trong tổ chức đại diện tập thể lao động

b. Hội thẩm nhân dân là người đã hoặc đang công tác trong tổ chức đại diện tập thể lao động hoặc
người có kiến thức pháp luật lao động.

c. Hội thẩm nhân dân là người có kinh nghiệm tối thiểu 03 năm trong lĩnh vực lao động.

d. Hội thẩm nhân dân đã được sự đồng ý của người lao động.

Phản hồi

Phương án đúng là: Hội thẩm nhân dân là người đã hoặc đang công tác trong tổ chức đại diện tập thể
lao động hoặc người có kiến thức pháp luật lao động vì

Căn cứ Điều 63 Bộ luật tố tụng dân sự 2015

The correct answer is: Hội thẩm nhân dân là người đã hoặc đang công tác trong tổ chức đại diện tập thể
lao động hoặc người có kiến thức pháp luật lao động.

Câu hỏi 20

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Hội đồng trọng tài lao động do chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định thành lập gồm các thành phần:

Select one:

a. Ít nhất là 07 người bao gồm: 01 thành viên là chủ tịch Hội đồng do cơ quan chuyên môn về lao động
thuộc UBND cấp tỉnh đề cử; tối thiểu 03 thành viên do Công đoàn cấp tỉnh đề cử; tối thiểu 03 thành viên
do các tổ chức đại diện của người sử dụng lao động trên địa bàn tỉnh thống nhất đề cử.

b. Ít nhất là 10 người bao gồm: tối thiểu 05 thành viên do cơ quan chuyên môn về lao động thuộc UBND
cấp tỉnh đề cử; tối thiểu 05 thành viên do Công đoàn cấp tỉnh đề cử.

c. Ít nhất là 10 người bao gồm: tối thiểu 04 thành viên do cơ quan chuyên môn về lao động thuộc UBND
cấp tỉnh đề cử; tối thiểu 03 thành viên do Công đoàn cấp tỉnh đề cử; tối thiểu 03 thành viên do các tổ
chức đại diện của người sử dụng lao động trên địa bàn tỉnh thống nhất đề cử.

d. Ít nhất là 15 người bao gồm: tối thiểu 05 thành viên do cơ quan chuyên môn về lao động thuộc UBND
cấp tỉnh đề cử; tối thiểu 05 thành viên do Công đoàn cấp tỉnh đề cử; tối thiểu 05 thành viên do các tổ
chức đại diện của người sử dụng lao động trên địa bàn tỉnh thống nhất đề cử.
Phản hồi

Phương án đúng là: Ít nhất là 15 người bao gồm: tối thiểu 05 thành viên do cơ quan chuyên môn về lao
động thuộc UBND cấp tỉnh đề cử; tối thiểu 05 thành viên do Công đoàn cấp tỉnh đề cử; tối thiểu 05
thành viên do các tổ chức đại diện của người sử dụng lao động trên địa bàn tỉnh thống nhất đề cứ vì Căn
cứ Khoản 1, 2 Điều 185 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Ít nhất là 15 người bao gồm: tối thiểu 05 thành viên do cơ quan chuyên môn về
lao động thuộc UBND cấp tỉnh đề cử; tối thiểu 05 thành viên do Công đoàn cấp tỉnh đề cử; tối thiểu 05
thành viên do các tổ chức đại diện của người sử dụng lao động trên địa bàn tỉnh thống nhất đề cử.

Trường hợp đình công hợp pháp, tiền lương và quyền lợi của người lao động tham gia đình công trong
thời gian đình công được giải quyết như sau:

Select one:

a. Người lao động được trả lương và các quyền lợi khác theo mức lương tối thiểu vùng.

b. Người lao động được trả lương và các quyền lợi khác theo mức lương thỏa thuận hợp đồng lao động.

c. Người lao động không được trả lương và các quyền lợi khác theo quy định pháp luật, trừ trường hợp
các bên có thỏa thuận khác.

d. Người lao động được trả lương và các quyền lợi khác theo quy định của pháp luật nhưng tối đa không
quá 10 ngày làm việc.

Phản hồi

Phương án đúng là: Người lao động không được trả lương và các quyền lợi khác theo quy định pháp
luật, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác vì:

Căn cứ Khoản 2 Điều 207 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Người lao động không được trả lương và các quyền lợi khác theo quy định pháp
luật, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

Câu hỏi 2

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Cá nhân, cơ quan nào sau đây có thẩm quyền hoãn, ngừng đình công?

Select one:
a. Giám đốc Sở lao động thương binh xã hội.

b. Chủ tịch UBND cấp tỉnh.

c. Bộ trưởng Bộ Lao động thương binh xã hội.

d. Chủ tịch UBND cấp huyện.

Phản hồi

Phương án đúng là: Chủ tịch UBND cấp tỉnh vì:

Căn cứ Khoản 1 Điều 210 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Chủ tịch UBND cấp tỉnh.

Câu hỏi 3

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Chủ thể nào có quyền tổ chức, lãnh đạo đình công?

Select one:

a. Ban chấp hành công đoàn cơ sở

b. Ban chấp hành công đoàn cấp trên cơ sở

c. Đại diện do tập thể lao động cử ra

d. Tổ chức đại diện người lao động có quyền thương lượng tập thể là một bên tranh chấp lao động tập
thể.

Phản hồi

Phương án đúng là: Tổ chức đại diện người lao động có quyền thương lượng tập thể là một bên tranh
chấp lao động tập thể Vì căn cứ Điều 198 và Khoản 2 Điều 203 Bộ luật lao động 2019.

The correct answer is: Tổ chức đại diện người lao động có quyền thương lượng tập thể là một bên tranh
chấp lao động tập thể.

Câu hỏi 4

Không trả lời

Đạt điểm 1,0


Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Hành vi nào sau đây của người sử dụng lao động KHÔNG bị cấm trước, trong và sau khi đình công?

Select one:

a. Chấm dứt hợp đồng lao động với người lao động

b. Yêu cầu Tòa án tuyên bố cuộc đình công là bất hợp pháp.

c. Xử lý kỷ luật lao động đối với người lãnh đạo đình công

d. Trù dập người lao động tham gia đình công

Phản hồi

Phương án đúng là: Yêu cầu Tòa án tuyên bố cuộc đình công là bất hợp pháp vì:

Căn cứ Điều 208 và Điểm c Khoản 3 Điều 203 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Yêu cầu Tòa án tuyên bố cuộc đình công là bất hợp pháp.

Câu hỏi 5

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Trường hợp nào sau đây KHÔNG phải là đình công bất hợp pháp?

Select one:

a. Khi đã có quyết định hoãn hoặc ngừng đình công của cơ quan có thẩm quyền

b. Phát sinh từ tranh chấp lao động tập thể về lợi ích.

c. Tiến hành tại nơi sử dụng lao động mà việc đình công có thể đe dọa đến quốc phòng, an ninh trật tự
công cộng.

d. Vi phạm trình tự, thủ tục đình công theo quy định

Phản hồi

Phương án đúng là: Phát sinh từ tranh chấp lao động tập thể về lợi ích. Căn cứ Điều 199 và Điều 204 Bộ
luật lao động 2019.
The correct answer is: Phát sinh từ tranh chấp lao động tập thể về lợi ích.

Câu hỏi 6

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Chọn phương án SAI. Trường hợp người lao động có quyền đình công:

Select one:

a. Hòa giải không thành hoặc hết thời hạn hòa giải theo quy định mà hòa giải viên lao động không tiến
hành hòa giải.

b. Ban trọng tài lao động không được thành lập.

c. Ban trọng tài thành lập nhưng không ra quyết định giải quyết tranh chấp

d. Sau khi Tòa án ra quyết định giải quyết tranh chấp nhưng tập thể lao động không đồng ý với phán
quyết của Tòa án.

Phản hồi

Phương án đúng là: Sau khi Tòa án ra quyết định giải quyết tranh chấp nhưng tập thể lao động không
đồng ý với phán quyết của Tòa án. Căn cứ Điều 199 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Sau khi Tòa án ra quyết định giải quyết tranh chấp nhưng tập thể lao động không
đồng ý với phán quyết của Tòa án.

Câu hỏi 7

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Nơi nào sau đây ĐƯỢC đình công?

Select one:

a. Tổng công ty hạ tầng mạng thuộc Tập đoàn Bưu chính viễn thông Việt Nam

b. Công ty cổ phần viễn thông FPT

c. Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải Miền Bắc


d. Liên doanh Việt – Nga Vietsopetro

Phản hồi

Phương án đúng là: Công ty cổ phần viễn thông FPT. Căn cứ Điều 105, Phụ lục VI Nghị định
145/2020/NĐ-CP và Khoản 2 Điều 209 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Công ty cổ phần viễn thông FPT

Câu hỏi 8

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Trường hợp nào sau đây KHÔNG bị hoãn đình công?

Select one:

a. Đình công dự kiến tổ chức tại địa bàn đang diễn ra các hoạt động nhằm phòng nguwxam khắc phục
hậu quả thiên tai theo quy định của pháp luật.

b. Đình công dự kiến tổ chức tại các đơn vị cung cấp dịch vụ về vận tải công cộng trực tiếp phục vụ tổ
chức mít tinh kỷ niệm ngày quốc khánh.

c. Đình công khi có đoàn ngoại giao cấp cao đến thăm tỉnh nơi xảy ra có đình công.

d. Đình công dự kiến tổ chức tại các đơn vị cung cấp dịch vụ về điện, nước trực tiếp phục vụ tổ chức mít
tinh nhân dịp ngày tết cổ truyền của dân tộc.

Phản hồi

Phương án đúng là: Đình công khi có đoàn ngoại giao cấp cao đến thăm tỉnh nơi xảy ra có đình công. Vì
căn cứ Khoản 3 Điều 109 Nghị định 145/2020/NĐ-CP.

The correct answer is: Đình công khi có đoàn ngoại giao cấp cao đến thăm tỉnh nơi xảy ra có đình công.

Câu hỏi 9

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Quyền, trách nhiệm của người lao động khi Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định về việc ngừng đình công
là:

Select one:

a. Người lao động phải trở lại làm việc nhưng không được trả lương.

b. Người lao động phải trở lại làm việc và có thể khởi kiện vụ tranh chấp ra tòa án.

c. Người lao động phải trở lại làm việc và có thể nộp đơn yêu cầu Hội đồng trọng tài lao động giải quyết.

d. Người lao động phải trở lại làm việc và được trả lương.

Phản hồi

Phương án đúng là: Người lao động phải trở lại làm việc và được trả lương. Căn cứ Điều 113 Nghị định
145/2020/NĐ-CP

The correct answer is: Người lao động phải trở lại làm việc và được trả lương.

Câu hỏi 10

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Người sử dụng lao động có quyền gì sau đây trước và trong quá trình đình công?

Select one:

a. Yêu cầu Tòa án tuyên bố cuộc đình công là bất hợp pháp

b. Chấp nhận toàn bộ hoặc một phần yêu cầu và thông báo bằng văn bản cho tổ chức đại diện người lao
động đang tổ chức, lãnh đạo đình công

c. Đóng cửa tạm thời nơi làm việc trong thời gian đình công do không đủ điều kiện để duy trì hoạt động
bình thường hoặc để bảo vệ tài sản.

d. Cả 3 đáp án A, B, C

Phản hồi

Phương án đúng là: Cả 3 đáp án A, B, C Vì căn cứ Khoản 3 Điều 203 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Cả 3 đáp án A, B, C

Câu hỏi 11
Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Cơ quan có thẩm quyền xét tính hợp pháp của cuộc đình công là:

Select one:

a. Sở lao động thương binh xã hội nơi xảy ra cuộc đình công.

b. Liên đoàn lao động cấp tỉnh nơi xảy ra cuộc đình công.

c. Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi xảy ra cuộc đình công.

d. Tòa án nhân dân cấp huyện nơi xảy ra cuộc đình công.

Phản hồi

Phương án đúng là: Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi xảy ra cuộc đình công vì:

Căn cứ Khoản 1 Điều 405 Bộ luật tố tụng dân sự 2015

The correct answer is: Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi xảy ra cuộc đình công.

Câu hỏi 12

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Người lao động không tham gia đình công nhưng phải ngừng việc vì lý do đình công thì được giải quyết
quyền lợi như thế nào?

Select one:

a. Được trả lương ngừng việc và các quyền lợi khác theo thỏa thuận với người sử dụng lao động

b. Được trả lương ngừng việc và các quyền lợi khác theo quy định.

c. Không được trả lương ngừng việc, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận

d. Được trả nửa tháng lương tối thiểu vùng.

Phản hồi

Phương án đúng là: Được trả lương ngừng việc và các quyền lợi khác theo quy định vì:
Căn cứ Khoản 1 Điều 207 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Được trả lương ngừng việc và các quyền lợi khác theo quy định.

Câu hỏi 13

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Nơi nào sau đây KHÔNG ĐƯỢC đình công?

Select one:

a. Tổng công ty lương thực Miền Nam

b. Công ty TNHH một thành viên Than Mạo Khê

c. Công ty TNHH hữu hạn một thành viên Thông tin điện tử hàng hải Việt Nam

d. Ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương Việt Nam Techcombank

Phản hồi

Phương án đúng là: Công ty TNHH hữu hạn một thành viên Thông tin điện tử hàng hải Việt Nam. Căn cứ
Điều 105, Phụ lục VI Nghị định 145/2020/NĐ-CP và Khoản 2 Điều 209 Bộ luật lao động 2019.

The correct answer is: Công ty TNHH hữu hạn một thành viên Thông tin điện tử hàng hải Việt Nam

Câu hỏi 14

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Những người tham gia phiên họp xét tính hợp pháp của cuộc đình công gồm có:

Select one:

a. Hội đồng xét tính hợp pháp của cuộc đình công; Kiểm sát viên Viện kiểm sát cùng cấp; Đại diện tổ
chức đại diện tập thể lao động; Người sử dụng lao động; Đại diện cơ quan, tổ chức theo yêu cầu của Tòa
án.
b. Hội đồng xét tính hợp pháp của cuộc đình công; Thư ký tòa án; Đại diện tổ chức đại diện tập thể lao
động; Người sử dụng lao động; Đại diện cơ quan, tổ chức theo yêu cầu của Tòa án.

c. Hội đồng xét tính hợp pháp của cuộc đình công; Thư ký tòa án; Kiểm sát viên Viện kiểm sát cùng cấp;
Đại diện tổ chức đại diện tập thể lao động; Người sử dụng lao động; Đại diện cơ quan, tổ chức theo yêu
cầu của Tòa án.

d. 01 Thẩm phán; Thư ký tòa án; Kiểm sát viên Viện kiểm sát cùng cấp; Đại diện tổ chức đại diện tập thể
lao động; Người sử dụng lao động; Đại diện cơ quan, tổ chức theo yêu cầu của Tòa án.

Phản hồi

Phương án đúng là: Hội đồng xét tính hợp pháp của cuộc đình công; Thư ký tòa án; Kiểm sát viên Viện
kiểm sát cùng cấp; Đại diện tổ chức đại diện tập thể lao động; Người sử dụng lao động; Đại diện cơ
quan, tổ chức theo yêu cầu của Tòa án. Căn cứ Điều 406, 407 Bộ luật tố tụng dân sự 2015

The correct answer is: Hội đồng xét tính hợp pháp của cuộc đình công; Thư ký tòa án; Kiểm sát viên Viện
kiểm sát cùng cấp; Đại diện tổ chức đại diện tập thể lao động; Người sử dụng lao động; Đại diện cơ
quan, tổ chức theo yêu cầu của Tòa án.

Câu hỏi 15

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Đình công là gì?

Select one:

a. Đình công là sự ngừng việc tạm thời, tự nguyện của tập thể lao động để giải quyết tranh chấp lao
động tập thể.

b. Đình công là việc tập thể người lao động nghỉ việc để gây sức ép buộc người sử dụng lao động đáp
ứng những yêu cầu kinh tế mà họ đưa ra và do tổ chức đại diện người lao động tổ chức, lãnh đạo.

c. Đình công là sự ngừng việc tạm thời, tự nguyện và có tổ chức của người lao động nhằm đạt được yêu
cầu trong quá trình giải quyết tranh chấp lao động và do tổ chức đại diện người lao động có quyền
thương lượng tập thể là một bên tranh chấp lao động tập thể tổ chức, lãnh đạo.

d. Đình công là sự ngừng việc, tạm thời, có tổ chức của tập thể lao động nhằm đạt được yêu cầu trong
quá trình giải quyết tranh chấp lao động.

Phản hồi
Phương án đúng là: Đình công là sự ngừng việc tạm thời, tự nguyện và có tổ chức của người lao động
nhằm đạt được yêu cầu trong quá trình giải quyết tranh chấp lao động và do tổ chức đại diện người lao
động có quyền thương lượng tập thể là một bên tranh chấp lao động tập thể tổ chức, lãnh đạo vì:

Căn cứ Khoản 1 Điều 198 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Đình công là sự ngừng việc tạm thời, tự nguyện và có tổ chức của người lao động
nhằm đạt được yêu cầu trong quá trình giải quyết tranh chấp lao động và do tổ chức đại diện người lao
động có quyền thương lượng tập thể là một bên tranh chấp lao động tập thể tổ chức, lãnh đạo.

Tranh chấp nào sau đây KHÔNG phải là tranh chấp lao động thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân:

Select one:

a. Tranh chấp về học nghề, tập nghề

b. Tranh chấp về thuê lại lao động

c. Tranh chấp về bồi thường thiệt hại giữa người lao động với đơn vị sự nghiệp công lập đưa người lao
động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng

d. Tranh chấp về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng

Phản hồi

Phương án đúng là: Tranh chấp về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng vì

Đây là tranh chấp về dân sự, căn cứ Khoản 6 Điều 26 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 không phải tranh chấp
lao động theo Điều 32 Bộ luật tố tụng dân sự 2015, sửa đổi bổ sung bởi Điều 219 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Tranh chấp về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng

Câu hỏi 2

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Quyền, trách nhiệm của người lao động khi Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định về việc ngừng đình công
là:

Select one:

a. Người lao động phải trở lại làm việc nhưng không được trả lương.

b. Người lao động phải trở lại làm việc và có thể khởi kiện vụ tranh chấp ra tòa án.
c. Người lao động phải trở lại làm việc và có thể nộp đơn yêu cầu Hội đồng trọng tài lao động giải quyết.

d. Người lao động phải trở lại làm việc và được trả lương.

Phản hồi

Phương án đúng là: Người lao động phải trở lại làm việc và được trả lương. Căn cứ Điều 113 Nghị định
145/2020/NĐ-CP

The correct answer is: Người lao động phải trở lại làm việc và được trả lương.

Câu hỏi 3

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Kỳ hạn trả lương cho người lao động hưởng lương tháng được tính như thế nào?

Select one:

a. Người lao động hưởng lương theo tháng được trả một tháng một lần hoặc nửa tháng một lần.

b. Người lao động hưởng lương theo tháng được trả một tháng một lần hoặc 03 tháng một lần.

c. Người lao động hưởng lương theo tháng được trả một tháng một lần hoặc 04 tháng một lần.

d. Người lao động hưởng lương theo tháng được trả một tháng một lần và ấn định vào một ngày của
mỗi tháng.

Phản hồi

Phương án đúng là: Người lao động hưởng lương theo tháng được trả một tháng một lần hoặc nửa
tháng một lần vì: Căn cứ Khoản 2 Điều 97 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Người lao động hưởng lương theo tháng được trả một tháng một lần hoặc nửa
tháng một lần.

Câu hỏi 4

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi


Người sử dụng lao động có quyền quy định lịch nghỉ hàng năm cho người lao động hay không?

Select one:

a. Có quyền quy định lịch nghỉ hằng năm sau khi tham khảo ý kiến của người lao động và phải thông báo
trước cho người lao động biết.

b. Có quyền quy định lịch nghỉ hằng năm sau khi tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động
cơ sở.

c. Có quyền quy định lịch nghỉ hằng năm sau khi tham khảo ý kiến của người lao động và và ý kiến của tổ
chức đại diện người lao động cơ sở.

d. Có quyền quy định lịch nghỉ hằng năm nhưng phải được sự đồng ý của người lao động

Phản hồi

Phương án đúng là: Có quyền quy định lịch nghỉ hằng năm sau khi tham khảo ý kiến của người lao động
và phải thông báo trước cho người lao động biết vì: Căn cứ Khoản 4 Điều 113 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Có quyền quy định lịch nghỉ hằng năm sau khi tham khảo ý kiến của người lao
động và phải thông báo trước cho người lao động biết.

Câu hỏi 5

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Người lao động KHÔNG có quyền nào sau đây trong giải quyết tranh chấp lao động ?

Select one:

a. Trực tiếp hoặc thông qua đại diện để tham gia vào quá trình giải quyết.

b. Hành động đơn phương chống lại bên kia.

c. Rút yêu cầu hoặc thay đổi nội dung yêu cầu

d. Yêu cầu thay đổi người tiến hành giải quyết tranh chấp lao động nếu có lý do cho rằng người đó có
thể không vô tư hoặc không khách quan.

Phản hồi

Phương án đúng là: Hành động đơn phương chống lại bên kia vì

Căn cứ Khoản 1 Điều 182 và Điều 186 Bộ luật lao động 2019
The correct answer is: Hành động đơn phương chống lại bên kia.

Câu hỏi 6

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Trường hợp nào sau đây KHÔNG phải là đình công bất hợp pháp?

Select one:

a. Khi đã có quyết định hoãn hoặc ngừng đình công của cơ quan có thẩm quyền

b. Phát sinh từ tranh chấp lao động tập thể về lợi ích.

c. Tiến hành tại nơi sử dụng lao động mà việc đình công có thể đe dọa đến quốc phòng, an ninh trật tự
công cộng.

d. Vi phạm trình tự, thủ tục đình công theo quy định

Phản hồi

Phương án đúng là: Phát sinh từ tranh chấp lao động tập thể về lợi ích. Căn cứ Điều 199 và Điều 204 Bộ
luật lao động 2019.

The correct answer is: Phát sinh từ tranh chấp lao động tập thể về lợi ích.

Câu hỏi 7

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Tiền lương bao gồm những khoản gì?

Select one:

a. Mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương, các khoản bổ sung khác.

b. Mức lương theo công việc và các khoản bổ sung khác

c. Mức lương tối thiểu cộng với phụ cấp lương, các khoản bổ sung khác

d. Mức lương theo công việc hoặc chức danh và phụ cấp lương.
Phản hồi

Phương án đúng là: Mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương, các khoản bổ sung khác
vì: Căn cứ Khoản 1 Điều 90 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương, các khoản bổ sung
khác.

Câu hỏi 8

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Nơi nào sau đây ĐƯỢC đình công?

Select one:

a. Tổng công ty hạ tầng mạng thuộc Tập đoàn Bưu chính viễn thông Việt Nam

b. Công ty cổ phần viễn thông FPT

c. Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng hải Miền Bắc

d. Liên doanh Việt – Nga Vietsopetro

Phản hồi

Phương án đúng là: Công ty cổ phần viễn thông FPT. Căn cứ Điều 105, Phụ lục VI Nghị định
145/2020/NĐ-CP và Khoản 2 Điều 209 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Công ty cổ phần viễn thông FPT

Câu hỏi 9

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Cá nhân, cơ quan nào sau đây có thẩm quyền hoãn, ngừng đình công?

Select one:

a. Giám đốc Sở lao động thương binh xã hội.


b. Chủ tịch UBND cấp tỉnh.

c. Bộ trưởng Bộ Lao động thương binh xã hội.

d. Chủ tịch UBND cấp huyện.

Phản hồi

Phương án đúng là: Chủ tịch UBND cấp tỉnh vì:

Căn cứ Khoản 1 Điều 210 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Chủ tịch UBND cấp tỉnh.

Câu hỏi 10

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Trường hợp doanh nghiệp chỉ có một tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở thì đại diện thương
lượng tập thể tại doanh nghiệp là:

Select one:

a. Số lượng người tham gia thương lượng của mỗi bên do các bên thỏa thuận, thành phần tham gia
thương lượng của mỗi bên do bên đó quyết định.

b. Số lượng người tham gia thương lượng của mỗi bên do các bên là 03 người, thành phần tham gia
thương lượng của mỗi bên do bên đó quyết định.

c. Số lượng người tham gia thương lượng của mỗi bên là 05 người, thành phần tham gia thương lượng
của mỗi bên do bên đó quyết định.

d. Số lượng người tham gia thương lượng của mỗi bên do các bên thỏa thuận nhưng không quá 05
người, thành phần tham gia thương lượng của mỗi bên do bên đó quyết định.

Phản hồi

Phương án đúng là: Số lượng người tham gia thương lượng của mỗi bên do các bên thỏa thuận, thành
phần tham gia thương lượng của mỗi bên do bên đó quyết định vì Khoản 1, 2 Điều 69 Bộ luật lao động
2019.

The correct answer is: Số lượng người tham gia thương lượng của mỗi bên do các bên thỏa thuận, thành
phần tham gia thương lượng của mỗi bên do bên đó quyết định.

Câu hỏi 11
Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Điều kiện để người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn với
người lao động là:

Select one:

a. Phải thuộc các trường hợp theo quy định của pháp luật và phải được sự đồng ý của Tổ chức đại diện
người lao động tại cơ sở.

b. Phải thuộc các trường hợp theo quy định của pháp luật và phải báo trước cho người lao động với thời
hạn theo quy định.

c. Phải thuộc các trường hợp theo quy định của pháp luật và phải thông báo với Tổ chức đại diện người
lao động tại cơ sở.

d. Phải thuộc các trường hợp theo quy định của pháp luật và phải báo trước cho người lao động trong
thời hạn 30 ngày.

Phản hồi

Phương án đúng là: Phải thuộc các trường hợp theo quy định của pháp luật và phải báo trước cho người
lao động với thời hạn theo quy định vì: Người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp
đồng lao động với người lao động trong những trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 36 Bộ luật lao
động 2019 và phải báo trước cho người lao động với thời hạn quy định tại Khoản 2 Điều 36 Bộ luật lao
động 2019.

The correct answer is: Phải thuộc các trường hợp theo quy định của pháp luật và phải báo trước cho
người lao động với thời hạn theo quy định.

Câu hỏi 12

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Trường hợp nào người sử dụng lao động KHÔNG có quyền được huy động làm thêm giờ mà người lao
động không có quyền từ chối?

Select one:

a. Thực hiện lệnh huy động bảo đảm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật;
b. Yêu cầu cấp thiết, không thể trì hoãn của hoạt động sản xuất kinh doanh.

c. Thực hiện các công việc nhằm bảo vệ tài sản của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phòng ngừa và khắc
phục hậu quả thiên tai, hỏa hoạn.

d. Thực hiện các công việc nhằm bảo vệ tính mạng con người trong phòng ngừa và khắc phục thảm họa.

Phản hồi

Phương án đúng là: Yêu cầu cấp thiết, không thể trì hoãn của hoạt động sản xuất kinh doanh vì: Căn cứ
Điểm d Khoản 3 Điều 107 và Điều 108 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Yêu cầu cấp thiết, không thể trì hoãn của hoạt động sản xuất kinh doanh.

Câu hỏi 13

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Hành vi nào sau đây của người sử dụng lao động KHÔNG bị cấm trước, trong và sau khi đình công?

Select one:

a. Chấm dứt hợp đồng lao động với người lao động

b. Yêu cầu Tòa án tuyên bố cuộc đình công là bất hợp pháp.

c. Xử lý kỷ luật lao động đối với người lãnh đạo đình công

d. Trù dập người lao động tham gia đình công

Phản hồi

Phương án đúng là: Yêu cầu Tòa án tuyên bố cuộc đình công là bất hợp pháp vì:

Căn cứ Điều 208 và Điểm c Khoản 3 Điều 203 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Yêu cầu Tòa án tuyên bố cuộc đình công là bất hợp pháp.

Câu hỏi 14

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ


Đoạn văn câu hỏi

Chủ tịch UBND cấp huyện có thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động nào sau đây:

Select one:

a. Tranh chấp lao động cá nhân và tranh chấp lao động tập thể

b. Tranh chấp lao động tập thể về quyền

c. Tranh chấp lao động tập thể về lợi ích

d. Không có thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động

Phản hồi

Phương án đúng là: Tranh chấp lao động tập thể về quyền vì

Trước đây căn cứ Điểm b Khoản 1 Điều 203 Bộ luật lao động 2012 thì Chủ tịch UBND cấp huyện có thẩm
quyền giải quyết tranh chấp lao động tập thể về quyền. Nhưng theo quy định của Bộ luật lao động 2019
thì Chủ tịch UBND cấp huyện không giải quyết tranh chấp lao động (Điều 187, 191, 195 Bộ luật lao động
2019)

The correct answer is: Tranh chấp lao động tập thể về quyền

Câu hỏi 15

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Người sử dụng lao động có trách nhiệm gì đối với người lao động bị tai nạn lao động?

Select one:

a. Kịp thời sơ cứu, cấp cứu cho người lao động bị tai nạn lao động.

b. Trả đủ tiền lương cho người lao động bị tai nạn lao động phải nghỉ việc trong thời gian điều trị.

c. Bồi thường cho người lao động bị tai nạn lao động mà không hoàn toàn do lỗi của chính người này gây
ra.

d. Cả 3 đáp án A, B, C.

Phản hồi

Phương án đúng là: Cả 3 đáp án A, B, C. Vì căn cứ điều 38 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015
The correct answer is: Cả 3 đáp án A, B, C.

Câu hỏi 16

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Thời hiệu yêu cầu Hòa giải viên lao động thực hiện hòa giải tranh chấp lao động cá nhân là:

Select one:

a. 12 tháng kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà bên tranh chấp cho rằng quyền, lợi ích hợp pháp của
mình bị vi phạm.

b. 06 tháng kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà bên tranh chấp cho rằng quyền, lợi ích hợp pháp của
mình bị vi phạm.

c. 03 tháng kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà bên tranh chấp cho rằng quyền, lợi ích hợp pháp của
mình bị vi phạm.

d. 04 tháng kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà bên tranh chấp cho rằng quyền, lợi ích hợp pháp của
mình bị vi phạm

Phản hồi

Phương án đúng là: 06 tháng kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà bên tranh chấp cho rằng quyền, lợi ích
hợp pháp của mình bị vi phạm vì

Căn cứ Khoản 1 Điều 190 Bộ luật lao động 2019.

The correct answer is: 06 tháng kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà bên tranh chấp cho rằng quyền, lợi
ích hợp pháp của mình bị vi phạm.

Câu hỏi 17

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Thời giờ làm việc ban đêm được tính trong khoảng thời gian như thế nào?

Select one:

a. Từ 21 giờ đến 5 giờ sáng ngày hôm sau.


b. Từ Huế trở ra Bắc là 22 giờ đến 6 giờ sáng hôm sau; từ Huế trở về Nam là 21 giờ đến 5 giờ sáng hôm
sau.

c. Theo thỏa thuận của người lao động và người sử dụng lao động căn cứ vào đặc thù công việc.

d. Từ 22 giờ đến 6 giờ sáng ngày hôm sau

Phản hồi

Phương án đúng là: Từ 22 giờ đến 6 giờ sáng ngày hôm sau vì: Căn cứ Điều 106 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Từ 22 giờ đến 6 giờ sáng ngày hôm sau

Câu hỏi 18

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Chọn phương án SAI - Khi sử dụng người lao động chưa đủ 15 tuổi, người sử dụng lao động phải thực
hiện điều kiện sau:

Select one:

a. Thời giờ làm việc không được quá 04 giờ trong 01 ngày, 20 giờ trong 01 tuần.

b. Bảo đảm điều kiện làm việc, an toàn, vệ sinh lao động phù hợp với lứa tuổi

c. Chỉ được làm các công việc nhẹ theo danh mục do Bộ trưởng Lao động thương binh xã hội ban hành.

d. Chỉ được sử dụng người lao động làm việc ở công trường xây dựng nếu được sự đồng ý của cha mẹ
hoặc người đại diện theo pháp luật.

Phản hồi

Phương án đúng là: Chỉ được sử dụng người lao động làm việc ở công trường xây dựng nếu được sự
đồng ý của cha mẹ hoặc người đại diện theo pháp luật vì Cấm không được sử dụng người lao động từ 15
tuổi đến chưa đủ 18 tuổi làm việc tại công trường xây dựng theo Điểm b Khoản 2 Điều 147 Bộ luật lao
động 2019. Vì vậy cũng cấm đối với lao động chưa đủ 15 tuổi. Ngoài ra lao động chưa đủ 15 tuổi chỉ
được làm các công việc nhẹ theo danh mục theo quy định (Khoản 3,4 Điều 143 Bộ luật lao động 2019).

The correct answer is: Chỉ được sử dụng người lao động làm việc ở công trường xây dựng nếu được sự
đồng ý của cha mẹ hoặc người đại diện theo pháp luật.

Câu hỏi 19

Không trả lời


Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Những căn cứ để người sử dụng lao động và người lao động thỏa thuận hình thức trả lương là:

Select one:

a. Căn cứ theo tiền lương ghi trong hợp đồng lao động, năng suất lao động mà người lao động đã thực
hiện.

b. Căn cứ theo tiền lương ghi trong hợp đồng lao động, khối lượng và chất lượng công việc mà người lao
động đã thực hiện.

c. Căn cứ theo năng suất lao động, khối lượng và chất lượng công việc mà người lao động đã thực hiện.

d. Căn cứ vào tính chất công việc và điều kiện sản xuất kinh doanh.

Phản hồi

Phương án đúng là: Căn cứ vào tính chất công việc và điều kiện sản xuất kinh doanh vì: Căn cứ Khoản 1
Điều 54 Nghị định 145/2020/NĐ-CP

The correct answer is: Căn cứ vào tính chất công việc và điều kiện sản xuất kinh doanh.

Câu hỏi 20

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Yêu cầu nào sau đây KHÔNG phải là yêu cầu về lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân
dân?

Select one:

a. Yêu cầu xét tính hợp pháp của cuộc đình công

b. Yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu.

c. Yêu cầu hạn chế quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên

d. Yêu cầu công nhận và cho thi hành tại Việt Nam phán quyết của lao động của Trọng tài nước ngoài.

Phản hồi

Phương án đúng là: Yêu cầu hạn chế quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên vì
Đây là yêu cầu về hôn nhân và gia đình thuộc thẩm quyền của Tòa án căn cứ Khoản 4 Điều 29 của Bộ luật
tố tụng dân sự 2015, không thuộc yêu cầu về lao động tại Điều 33 Bộ luật tố tụng dân sự 2015.

The correct answer is: Yêu cầu hạn chế quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên

Câu hỏi 21

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Trách nhiệm của Người sử dụng lao động đối với công tác an toàn, vệ sinh lao động được quy định trong
văn bản quy phạm pháp luật nào?

Select one:

a. Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015

b. Bộ luật lao động 2019

c. Luật chuyên ngành

d. Tất cả đáp án A, B, C

Phản hồi

Phương án đúng là: Tất cả đáp án A, B, C. vì:

Căn cứ Điều 1 (phạm vi điều chỉnh) của Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015, Điều 132 Bộ luật lao động
2019. Theo nguyên tắc áp dụng luật chung, luật riêng thì có những công việc đặc thù mà công tác an
toàn, vệ sinh lao động được điều chỉnh bởi cả luật chuyên ngành thì trách nhiệm của người sử dụng lao
động đối với công tác an toàn, vệ sinh lao động được quy định bởi cả luật chuyên ngành.

The correct answer is: Tất cả đáp án A, B, C

Câu hỏi 22

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Đối tượng điều chỉnh của Bộ luật lao động 2019 bao gồm:
Select one:

a. Người lao động Việt Nam; Người sử dụng lao động; Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động.

b. Người lao động; người học nghề, người tập nghề và người làm việc không có quan hệ lao động; Người
sử dụng lao động; Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam; Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có
liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động.

c. Người lao động Việt Nam; người học nghề, tập nghề và người lao động khác được quy định tại Bộ
luật; Người sử dụng lao động; Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan trực tiếp đến quan hệ lao
động.

d. Người lao động Việt Nam; người học nghề, tập nghề và người lao động khác được quy định tại Bộ
luật; Người sử dụng lao động; Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;

Phản hồi

Phương án đúng là: Người lao động; người học nghề, người tập nghề và người làm việc không có quan
hệ lao động; Người sử dụng lao động; Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam; Cơ quan, tổ
chức, cá nhân khác có liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động. vì:

Căn cứ Điều 2 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Người lao động; người học nghề, người tập nghề và người làm việc không có quan
hệ lao động; Người sử dụng lao động; Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam; Cơ quan, tổ
chức, cá nhân khác có liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động.

Câu hỏi 23

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Trường hợp làm việc ban đêm, thì người lao động được nghỉ giữa giờ bao lâu?

Select one:

a. Ít nhất 60 phút liên tục

b. Ít nhất 30 phút liên tục.

c. Ít nhất 45 phút liên tục.

d. Từ 30 đến 45 phút liên tục.

Phản hồi
Phương án đúng là: Ít nhất 45 phút liên tục vì: Căn cứ Khoản 1 Điều 109 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Ít nhất 45 phút liên tục.

Câu hỏi 24

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

An toàn, vệ sinh viên có nghĩa vụ nào sau đây?

Select one:

a. Xây dựng phương án, phương tiện sơ cứu, cấp cứu, thuốc thiết yếu và tình huống cấp cứu tai nạn lao
động, tổ chức tập huấn công tác sơ cứu, cấp cứu cho người lao động tại cơ sở.

b. Giám sát việc thực hiện tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy trình, nội quy an toàn, vệ sinh lao động, phát hiện
những thiếu sót, vi phạm về an toàn, vệ sinh lao động, những trường hợp mất an toàn, vệ sinh của máy,
thiết bị, vật tư, chất và nơi làm việc.

c. Tổ chức thực hiện hoạt động thông tin, tuyên truyền, huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động, sơ cứu,
cấp cứu, phòng, chống bệnh nghề nghiệp cho người lao động.

d. Tổ chức tự kiểm tra về an toàn, vệ sinh lao động; điều tra tai nạn lao động, sự cố kỹ thuật gây mất an
toàn, vệ sinh lao động theo quy định của pháp luật.

Phản hồi

Phương án đúng là: Giám sát việc thực hiện tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy trình, nội quy an toàn, vệ sinh
lao động, phát hiện những thiếu sót, vi phạm về an toàn, vệ sinh lao động, những trường hợp mất an
toàn, vệ sinh của máy, thiết bị, vật tư, chất và nơi làm việc. Vì căn cứ điểm b khoản 4 Điều 74 Luật An
toàn, vệ sinh lao động 2015

The correct answer is: Giám sát việc thực hiện tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy trình, nội quy an toàn, vệ sinh
lao động, phát hiện những thiếu sót, vi phạm về an toàn, vệ sinh lao động, những trường hợp mất an
toàn, vệ sinh của máy, thiết bị, vật tư, chất và nơi làm việc.

Câu hỏi 25

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ


Đoạn văn câu hỏi

Cơ quan nào có thẩm quyền tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu:

Select one:

a. Thanh tra lao động

b. Sở Lao động thương binh xã hội nơi doanh nghiệp có trụ sở chính

c. Tòa án nhân dân

d. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi doanh nghiệp có trụ sở chính

Phản hồi

Phương án đúng là: Tòa án nhân dân vì Điều 50 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Tòa án nhân dân

Câu hỏi 26

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Thời hiệu yêu cầu Hội đồng trọng tài lao động tranh chấp lao động cá nhân là:

Select one:

a. 06 tháng kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà bên tranh chấp cho rằng quyền, lợi ích hợp pháp của
mình bị vi phạm.

b. 09 tháng kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà bên tranh chấp cho rằng quyền, lợi ích hợp pháp của
mình bị vi phạm.

c. 12 tháng kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà bên tranh chấp cho rằng quyền, lợi ích hợp pháp của
mình bị vi phạm.

d. 02 năm kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà bên tranh chấp cho rằng quyền, lợi ích hợp pháp của mình
bị vi phạm

Phản hồi

Phương án đúng là: 09 tháng kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà bên tranh chấp cho rằng quyền, lợi ích
hợp pháp của mình bị vi phạm vì

Căn cứ Khoản 2 Điều 190 Bộ luật lao động 2019


The correct answer is: 09 tháng kể từ ngày phát hiện ra hành vi mà bên tranh chấp cho rằng quyền, lợi
ích hợp pháp của mình bị vi phạm.

Câu hỏi 27

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Khi xây dựng kế hoạch ứng cứu khẩn cấp tại nơi làm việc, người sử dụng lao động phải xây dựng nội
dung chủ yếu nào?

Select one:

a. Phương án sơ tán người lao động ra khỏi khu vực nguy hiểm.

b. Biện pháp sơ cứu, cấp cứu người bị nạn.

c. Trang thiết bị phục vụ ứng cứu.

d. Cả 3 nội dung trên.

Phản hồi

Phương án đúng là: Cả 3 nội dung trên. vì:

Căn cứ Khoản 1 Điều 78 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015

The correct answer is: Cả 3 nội dung trên.

Câu hỏi 28

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Thời hạn để Ban trọng tài lao động ra quyết định về việc giải quyết tranh chấp là bao nhiêu lâu?

Select one:

a. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày Ban Trọng tài lao động được thành lập.

b. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày Ban Trọng tài lao động được thành lập.
c. Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày Ban Trọng tài lao động được thành lập.

d. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Ban Trọng tài lao động được thành lập.

Phản hồi

Phương án đúng là: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Ban Trọng tài lao động được thành lập vì

Căn cứ Khoản 3 Điều 189 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Ban Trọng tài lao động được thành lập.

Câu hỏi 29

Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Thời hạn để Tòa án có thẩm quyền chuẩn bị xét yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu, thỏa ước
lao động tập thể vô hiệu là bao nhiêu ngày?

Select one:

a. Thời hạn để Tòa án có thẩm quyền chuẩn bị xét yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu là 07
ngày, thỏa ước lao động tập thể vô hiệu là 10 ngày kể từ ngày Tòa án thụ lý đơn yêu cầu.

b. Thời hạn để Tòa án có thẩm quyền chuẩn bị xét yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu và thỏa
ước lao động tập thể vô hiệu là 10 ngày kể từ ngày Tòa án thụ lý đơn yêu cầu

c. Thời hạn để Tòa án có thẩm quyền chuẩn bị xét yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu là 10
ngày, thỏa ước lao động tập thể vô hiệu là 15 ngày kể từ ngày Tòa án thụ lý đơn yêu cầu

d. Thời hạn để Tòa án có thẩm quyền chuẩn bị xét yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu và thỏa
ước lao động tập thể vô hiệu là 15 ngày kể từ ngày Tòa án thụ lý đơn yêu cầu

Phản hồi

Phương án đúng là: Thời hạn để Tòa án có thẩm quyền chuẩn bị xét yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao
động vô hiệu là 10 ngày, thỏa ước lao động tập thể vô hiệu là 15 ngày kể từ ngày Tòa án thụ lý đơn yêu
cầu vì Căn cứ Khoản 1 Điều 402 Bộ luật tố tụng dân sự 2015

The correct answer is: Thời hạn để Tòa án có thẩm quyền chuẩn bị xét yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao
động vô hiệu là 10 ngày, thỏa ước lao động tập thể vô hiệu là 15 ngày kể từ ngày Tòa án thụ lý đơn yêu
cầu

Câu hỏi 30
Không trả lời

Đạt điểm 1,0

Không gắn cờĐặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Nghĩa vụ của người sử dụng lao động khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật?

Select one:

a. Phải nhận người lao động trở lại làm việc theo hợp đồng lao động đã giao kết.

b. Phải nhận người lao động trở lại làm việc theo hợp đồng lao động đã giao kết và trả tiền lương trong
những ngày người lao động không được làm việc.

c. Phải nhận người lao động trở lại làm việc theo hợp đồng lao động đã giao kết, phải trả tiền lương, bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp trong những ngày người lao động không được làm việc
và phải trả thêm 1 khoản tiền ít nhất bằng 01 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động.

d. Phải nhận người lao động trở lại làm việc theo hợp đồng lao động đã giao kết, phải trả tiền lương,
đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp trong những ngày người lao động không
được làm việc và phải trả thêm 1 khoản tiền ít nhất bằng 02 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động.

Phản hồi

Phương án đúng là: Phải nhận người lao động trở lại làm việc theo hợp đồng lao động đã giao kết, phải
trả tiền lương, đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp trong những ngày người lao
động không được làm việc và phải trả thêm 1 khoản tiền ít nhất bằng 02 tháng tiền lương theo hợp
đồng lao động vì Theo Khoản 1 Điều 41 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Phải nhận người lao động trở lại làm việc theo hợp đồng lao động đã giao kết,
phải trả tiền lương, đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp trong những ngày người
lao động không được làm việc và phải trả thêm 1 khoản tiền ít nhất bằng 02 tháng tiền lương theo hợp
đồng lao động.

Luật lao động Việt Nam điều chỉnh quan hệ lao động nào trong những quan hệ lao động sau đây:

Select one:

a. Quan hệ lao động giữa cán bộ được bổ nhiệm giữ chức vụ với cơ quan nhà nước

b. Quan hệ lao động giữa người lao động với đơn vị sự nghiệp công lập theo hợp đồng lao động xác định
thời hạn.

c. Quan hệ giữa luật sư với doanh nghiệp theo hợp đồng dịch vụ pháp lý

d. Tất cả các quan hệ lao động ở đáp án A, B, C

Phản hồi
Phương án đúng là: Quan hệ lao động giữa người lao động với đơn vị sự nghiệp công lập theo hợp đồng
lao động xác định thời hạn. Vì Quan hệ lao động giữa cán bộ được bổ nhiệm giữ chức vụ với cơ quan
nhà nước thuộc đối tượng điều chỉnh của pháp luật hành chính (Khoản 1 điều 4 Luật cán bộ, công chức
2008, sửa đổi, bổ sung năm 2019);

Quan hệ lao động giữa người lao động với đơn vị sự nghiệp công lập theo hợp đồng lao động xác định
thời hạn thuộc đối tượng điều chỉnh của pháp luật lao động (Khoản 5 Điều 3 và Điểm b Khoản 1 Điều 20
Bộ luật lao động 2019)

Quan hệ giữa luật sư với doanh nghiệp theo hợp đồng dịch vụ pháp lý là quan hệ dịch vụ dân sự được
điều chỉnh bởi Bộ luật dân sự 2015 và Luật Luật sư 2006 (sửa đổi bổ sung 2012).

Tham khảo Luật Cán bộ, công chức 2008, Bộ luật lao động 2019, Bộ luật dân sự 2015, Luật Luật sư 2006
(sửa đổi bổ sung 2012).

The correct answer is: Quan hệ lao động giữa người lao động với đơn vị sự nghiệp công lập theo hợp
đồng lao động xác định thời hạn.

Doanh nghiệp có thể gia nhập thỏa ước lao động tập thể ngành trong trường hợp:

Select one:

a. Có sự đồng thuận của tất cả người sử dụng lao động là thành viên của thỏa ước lao động tập thể
ngành.

b. Có sự đồng thuận của tất cả tổ chức đại diện người lao động tại doanh nghiệp là thành viên của thỏa
ước.

c. Có sự đồng thuận của tất cả người sử dụng lao động và tổ chức đại diện người lao động tại doanh
nghiệp là thành viên của thỏa ước.

d. Có sự đồng thuận của tất cả người sử dụng lao động và quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.

Phản hồi

Phương án đúng là: Có sự đồng thuận của tất cả người sử dụng lao động và tổ chức đại diện người lao
động tại doanh nghiệp là thành viên của thỏa ước vì: Căn cứ Khoản 1 Điều 85 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Có sự đồng thuận của tất cả người sử dụng lao động và tổ chức đại diện người lao
động tại doanh nghiệp là thành viên của thỏa ước.

Tiền thưởng là gì?

Select one:

a. Tiền thưởng là số tiền hoặc tài sản mà người sử dụng lao động thưởng cho người lao động căn cứ vào
kết quả sản xuất kinh doanh hằng năm.
b. Tiền thưởng là khoản tiền mà người sử dụng lao động thưởng cho người lao động căn cứ vào mức độ
hoàn thành công việc của người lao động.

c. Tiền thưởng là khoản tiền mà người sử dụng lao động thưởng cho người lao động căn cứ vào kết quả
sản xuất kinh doanh hằng năm và mức độ hoàn thành công việc của người lao động.

d. Tiền thưởng là số tiền hoặc tài sản hoặc bằng các hình thức khác mà người sử dụng lao động thưởng
cho người lao động căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh, mức độ hoàn thành công việc của người lao
động.

Phản hồi

Phương án đúng là: Tiền thưởng là số tiền hoặc tài sản hoặc bằng các hình thức khác mà người sử dụng
lao động thưởng cho người lao động căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh, mức độ hoàn thành công
việc của người lao động vì: Căn cứ Khoản 1 Điều 104 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Tiền thưởng là số tiền hoặc tài sản hoặc bằng các hình thức khác mà người sử
dụng lao động thưởng cho người lao động căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh, mức độ hoàn thành
công việc của người lao động.

Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động đối với hành vi vi phạm có liên quan trực tiếp đến tài chính, tài sản, tiết
lộ bí mật công nghệ, bí mật kinh doanh của người sử dụng lao động là

Select one:

a. 06 tháng kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm

b. 24 tháng kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm

c. 12 tháng kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm

d. 03 tháng kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm

Phản hồi

Phương án đúng là: 12 tháng kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm. Vì căn cứ Khoản 1 Điều 123 Bộ luật lao
động 2019.

The correct answer is: 12 tháng kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm

Doanh nghiệp có thể gia nhập thỏa ước lao động tập thể ngành trong trường hợp:

Select one:

a. Có sự đồng thuận của tất cả người sử dụng lao động là thành viên của thỏa ước lao động tập thể
ngành.

b. Có sự đồng thuận của tất cả tổ chức đại diện người lao động tại doanh nghiệp là thành viên của thỏa
ước.
c. Có sự đồng thuận của tất cả người sử dụng lao động và tổ chức đại diện người lao động tại doanh
nghiệp là thành viên của thỏa ước.

d. Có sự đồng thuận của tất cả người sử dụng lao động và quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.

Phản hồi

Phương án đúng là: Có sự đồng thuận của tất cả người sử dụng lao động và tổ chức đại diện người lao
động tại doanh nghiệp là thành viên của thỏa ước vì: Căn cứ Khoản 1 Điều 85 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Có sự đồng thuận của tất cả người sử dụng lao động và tổ chức đại diện người lao
động tại doanh nghiệp là thành viên của thỏa ước.

Doanh nghiệp có thể gia nhập thỏa ước lao động tập thể ngành trong trường hợp:

Select one:

a. Có sự đồng thuận của tất cả người sử dụng lao động là thành viên của thỏa ước lao động tập thể
ngành.

b. Có sự đồng thuận của tất cả tổ chức đại diện người lao động tại doanh nghiệp là thành viên của thỏa
ước.

c. Có sự đồng thuận của tất cả người sử dụng lao động và tổ chức đại diện người lao động tại doanh
nghiệp là thành viên của thỏa ước.

d. Có sự đồng thuận của tất cả người sử dụng lao động và quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.

Phản hồi

Phương án đúng là: Có sự đồng thuận của tất cả người sử dụng lao động và tổ chức đại diện người lao
động tại doanh nghiệp là thành viên của thỏa ước vì: Căn cứ Khoản 1 Điều 85 Bộ luật lao động 2019

The correct answer is: Có sự đồng thuận của tất cả người sử dụng lao động và tổ chức đại diện người lao
động tại doanh nghiệp là thành viên của thỏa ước.

You might also like