Professional Documents
Culture Documents
Cánh diều-Xúy Vân giả dại+nghiện facebook
Cánh diều-Xúy Vân giả dại+nghiện facebook
Con gà rừng
(nói) Bông dắt, bông díu, xa lắc, xa líu, láng giềng ai hay,
(hát xe chỉ) Ơ, kìa con nhện, xuôi xuống đây vương tơ để đằng
Chị em ơi, tôi nhớ tình nhân, cho tôi than thở một
A. Xúy Vân giả dại buộc Kim Nham phải trả nàng về nhà để đi theo Trần Phương.
B. Xúy Vân đau khổ vì bị Kim Nham lừa gạt nàng trở nên điên dại thật
C. Xúy Vân vì không chịu nổi cảnh xa chồng nên nàng giả điên dại
D. Xúy Vân vì thương nhớ chồng trở nên điên dại
Câu 2: Trong những câu sau câu nào thể hiện tâm trạng tự thấy mình lỡ làng, dở
dang của Xúy Vân?
B. Con gà rừng ăn lẫn với công-Đắng cay chẳng có chịu được, ức!
Câu 3: Trong những ý sau, ý nào KHÔNG thể hiện được sự đáng thương của nhân
vật Xúy Vân?
A. Cuộc hôn nhân do cha mẹ sắp đặt vội vàng, không có tình yêu.
B. Gặp Trần Phương, Xúy Vân tưởng gặp người tri kỉ nên đã yêu Trần Phương.
Câu 4: Điều gì đã tạo nên mâu thuẫn trong tâm trạng của Xúy Vân?
A. Kết hợp giữa ba hình thức: dân ca, dân nhạc, dân vũ.
Câu 6: Phong cách biểu diễn của chèo thường mang tính:
Câu 7: Mâu thuẫn và bi kịch của cuộc đời Xúy Vân là do:
A. Cha mẹ ép duyên
B. Chế độ phong kiến ngăn cản tình cảm, khát vọng con người.
Câu 8: Qua đoạn trích, hãy nêu một số đặc điểm của ngôn ngữ chèo mà anh/chị
nhận biết được (thể thơ quen dùng; chất liệu ca dao, dân ca;…)?
Câu 9: Qua lớp chèo này, anh/chị hiểu thêm được những điều gì về đời sống văn
hóa làng xã Việt Nam thuở xưa?
Câu 10: Xúy Vân giả dại để che giấu điều gì? Anh/chị đánh giá như thế nào về
hành động này của nhân vật?
TRƯỜNG THPT
1 A 0,5
2 C 0,5
3 D 0,5
4 A 0,5
5 A 0,5
6 D 0,5
7 B 0,5
II VIẾT 4,0
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận xã hội 0,25
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận 0,5
Thuyết phục người khác từ bỏ thói quen lạm dụng
mạng xã hội Facebook.
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm 2.5
HS có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần giới
thiệu được vấn đề cần bàn luận, nêu rõ lí do và quan
điểm của bản thân, hệ thống luận điểm chặt chẽ, lập
luận thuyết phục, sử dụng dẫn chứng thuyết phục.
Sau đây là một hướng gợi ý:
1. Nêu rõ thói quen hay quan niệm cần thuyết phục
người khác từ bỏ; nêu lý do hay mục đích viết bài
luận.
2. Giải thích vấn đề: Lạm dụng facebook là tình trạng
sử dụng facebook một cách thiếu kiểm soát, gây ảnh
hưởng đến cuộc sống.
3. Bàn luận về tác hại của việc lạm dụng Facebook:
- Việc lạm dụng facebook khiến chúng ta lãng phí thời
gian. Thay vì có thể dùng thời gian đó cho việc học
hoặc những việc có ích khác, chúng ta lại chỉ dùng
thời gian để ngồi lướt facebook, đọc và xem những
thứ vô bổ.
- Việc lạm dụng facebook gây ảnh hưởng đến sức
khỏe. Nếu chúng ta quá lạm dụng nó, chúng ta sẽ thức
khuya. Điều này tác động không tốt đến thị lực, đến
giấc ngủ, đến chức năng của các bộ phận khác trong
cơ thể.
- Việc lạm dụng facebook cũng có thể làm ảnh hưởng
đến các mối quan hệ. Khi chúng ta thường xuyên lên
face, rất khó tránh khỏi những lúc, vì bực mình với
một bài viết nào đó, chúng ta buông ra những lời lẽ
nặng nề. Điều này có thể dẫn đến xích mích, hoặc
thậm chí là gây gổ, đánh nhau.
4. Lợi ích của việc từ bỏ thói quen lạm dụng
Facebook:
- Chúng ta sẽ có nhiều thời gian hơn để làm những
công việc có ích: học bài, nói chuyện với gia đình, học
thêm kĩ năng…
- Chúng ta sẽ ăn ngủ điều độ hơn, do đó sẽ có được
sức khỏe tốt hơn.
- Chúng ta sẽ tập trung hơn vào những mối quan hệ
thân thiết, cải thiện và phát triển chất lượng của những
mối quan hệ thực sự hữu ích.
Mục cuối ở phần thân bài, chúng ta cùng đề ra 1 số
giải pháp để khắc phục thói quen lạm dụng facebook:
5. Giải pháp để từ bỏ thói quen nghiện Facebook:
- Lên kế hoạch cụ thể về những việc cần làm trong
ngày, chỉ dùng facebook vào một khoảng thời gian
nhất định, vào lúc rảnh rỗi.
- Chỉ lên facebook khi thực sự cần thiết: cần tìm kiếm
thông tin, cần đăng những nội dung quan trọng.
6. Khẳng định lại lợi ích của việc từ bỏ thói quen lạm
dụng Facebook; thể hiện niềm tin vào sự cố gắng hay
hy vọng ở sự thành công của người được thuyết phục.
d. Chính tả, ngữ pháp 0,25
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Bài viết có giọng điệu riêng; cách diễn đạt 0,5
sáng tạo, văn phong trôi chảy.
Tổng điểm 10.0