Professional Documents
Culture Documents
2019 - 2020 - HDC
2019 - 2020 - HDC
1
Xác định công thức các chất X1, X2, X3, X4, X5 (thuộc hợp chất hữu cơ) và viết
các phương trình hóa học biểu diễn chuyển hóa trên.
Ý NỘI DUNG ĐIỂM
NaCl NaOH Na2CO3 Na2SO4 NaNO3
2NaCl + 2H2O ®pdd
cã mµng ng¨n
2NaOH + H2 + Cl2
2.1 2NaOH + CO2 Na2CO3 + H2O 1
Na2CO3 + H2SO4 Na2SO4 + CO2 + H2O
Na2SO4 + Ba(NO3)2 BaSO4 + 2NaNO3
X1: CH4; X2: C2H2; X3: C2H4; X4: C2H5OH; X5: CH3COOH
CH3COONa + NaOH CaO
to
CH4 + Na2CO3
2CH4 C2H2 + 3H2
o
1500 C
lµm l¹nh nhanh
62,8
0 0,7 x
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b) Tính a và b.
3.2. Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào
nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 20,52 gam Ba(OH)2.
a) Tính số mol NaOH trong dung dịch Y.
b) Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được m gam kết tủa. Tính m.
Ý NỘI DUNG ĐIỂM
a) Các PTHH:
Ba(OH)2 + CO2 BaCO3 + H2O
a a a
3.1 NaAlO2 + CO2 + 2H2O Al(OH)3 + NaHCO3 0,5
b b b
BaCO3 + CO2 + H2O Ba(HCO3)2
a a
2
b) Ta có hệ phương trình:
2a b 0,7
0,5
197a 78b 62,8
Giải hệ ta được: a = 0,2 mol; b = 0,3 mol.
a) Các PTHH:
2Na + 2H2O 2NaOH + H2
x
x x
2
Ba + 2H2O Ba(OH)2 + H2
y y y
Na2O + H2O 2NaOH
z 2z
BaO + H2O Ba(OH)2 0,25
t t
Đặt x, y, z, t lần lượt là số mol của Na, Ba, Na2O và BaO.
Ta có hệ phương trình:
23x 137y 62z 153t 21,9
x
3.2 y 0,05
2
y t 0,12
Ta tính được số mol NaOH = x + 2z = 0,14 mol. 0,25
b) Các PTHH:
Ba(OH)2 + CO2 BaCO3 + H2O
0,12 0,12 0,12
2NaOH + CO2 Na2CO3 + H2O
0,14 0,07 0,07 0,25
Na2CO3 + CO2 + H2O 2NaHCO3
0,07 0,07
BaCO3 + CO2 + H2O Ba(HCO2)2
0,04 0,04
Số mol BaCO3 còn lại = 0,12 – 0,04 = 0,08 mol
0,25
m = 0,08.197 = 15,76 gam.
Câu 4: (2,0 điểm)
4.1. Cho m gam Cu vào 100 ml dung dịch AgNO3 1M, sau một thời gian phản
ứng thì lọc được 10,08 gam hỗn hợp 2 kim loại và dung dịch Y. Cho 2,4 gam Mg vào
Y, phản ứng kết thúc thì lọc được 5,92 gam hỗn hợp kim loại.
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b) Tính m.
4.2. Hòa tan hoàn toàn 10,24 gam Cu vào 63 gam dung dịch HNO3 60% thu
được dung dịch X chỉ gồm muối nitrat kim loại và axit dư. Cho X tác dụng hoàn toàn
với 400 ml dung dịch NaOH 1M, sau đó lọc bỏ kết tủa được dung dịch Y. Cô cạn Y
được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi, thu được 26,44 gam chất rắn.
a) Tính số mol HNO3 đã phản ứng với Cu.
b) Tính nồng độ phần trăm của Cu(NO3)2 trong dung dịch X.
3
Ý NỘI DUNG ĐIỂM
a) Các PTHH:
Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag
Dung dịch Y gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 0,25
Mg + 2AgNO3 Mg(NO3)2 + 2Ag
Mg + Cu(NO3)2 Mg(NO3)2 + Cu
b) Ta có:
n AgNO3 = 0,1 mol; nMg = 0,1 mol
Bảo toàn gốc NO3:
4.1 n AgNO3 0,1
n Mg(NO3 )2 = = = 0,05 mol
2 2
nMg dư = 0,1 – 0,05 = 0,05 mol 0,75
Bảo toàn nguyên tố Ag:
nAg = n AgNO3 = 0,1 mol
Như vậy:
mhỗn hợp kim loại = 10,08 + 5,92 = mCu + 0,1.108 + 0,05.24
mCu = 4 gam.
a) Các PTHH:
Cu + HNO3 Cu(NO3)2 + khí + H2O
HNO3 + NaOH NaNO3 + H2O
Cu(NO3)2 + 2NaOH Cu(OH)2 + 2NaNO3
2NaNO3 to
2NaNO2 + O2
Đặt x, y lần lượt là số mol của NaNO3 và NaOH trong Z.
Ta có hệ phương trình:
x y 0, 4
0,5
69x 40y 26, 44
Giải hệ ta được: x = 0,36; y = 0,04.
Ta có: n Cu(NO3 )2 = nCu = 0,16 mol
nNaOH phản ứng với Cu(NO3)2 = 0,32 mol
4.2 nNaOH phản ứng với HNO3 dư = 0,36 – 0,32 = 0,04 mol
n HNO3 dư = 0,04 mol
n HNO3 phản ứng với Cu = 0,6 – 0,04 = 0,56 mol
b) Ta có:
n HNO3
Bảo toàn nguyên tố H: n H2O = = 0,28 mol
2
Bảo toàn khối lượng: mCu + mHNO3 = mCu(NO3 )2 + mkhí + m H2O
mkhí = 10,24 + 0,56.63 – 0,16.188 – 0,28.18 = 10,4 gam 0,5
Khối lượng dung dịch X:
mdd X = 10,24 + 63 – 10,4 = 62,84 gam
Nồng độ phần trăm của Cu(NO3)2 trong dung dịch X:
0,16.188
C% = 100% = 47,87%
62,84
4
Câu 5: (2,0 điểm)
5.1. Hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon A và B có khối lượng a gam. Nếu đem đốt cháy
132a 45a
hoàn toàn X thì thu được gam CO2 và gam H2O. Nếu thêm vào X một nửa lượng
41 41
165a 60,75a
A có trong X rồi đốt cháy hoàn toàn thì thu được gam CO2 và gam H2O. Tìm
41 41
công thức phân tử của A và B. Biết B không làm mất màu dung dịch nước brom.
5.2. Hỗn hợp A gồm axit X (CnH2n+1COOH) và rượu Y (CmH2m+1OH). Chia A thành 3
phần bằng nhau. Đem phần 1 tác dụng hết với Na, thu được 5,6 lít H2 (đktc). Đốt cháy hoàn
toàn phần 2 thì thu được 57,2 gam CO2. Đem phần 3 thực hiện phản ứng este hóa với hiệu
suất 75%, sau phản ứng thấy có 2,7 gam nước sinh ra.
a) Viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b) Xác định công thức của X và Y.
Ý NỘI DUNG ĐIỂM
a) Giả sử a = 41 gam.
Khi đốt cháy X:
132 45
n CO2 3 mol; n H2O 2,5 mol
44 18
1
Khi đốt cháy X + A:
2
165 60,75 0,25
n CO2 3,75 mol; n H2O 3,375 mol
44 18
1
Vậy khi đốt cháy A ta thu được:
2
n CO2 0,75 mol; n H2O 0,875 mol
Vì n CO2 n H2O A là ankan.
Đặt công thức của A là CnH2n+2
Phương trình hóa học:
3n 1
5.1 CnH2n+2 + O2
to
nCO2 + (n + 1)H2O
2
Ta có: 0,25
n H 2O n 1 0,875
n6
n CO2 n 0,75
Vậy công thức phân tử của A là C6H14.
b) Khi đốt cháy B ta thu được số mol của H2O và CO2 là:
n CO2 3 0,75.2 1,5 mol n C 1,5 mol
n H2O 2,5 0,875.2 0,75 mol n H 1,5 mol 0,25
nC : nH = 1,5 : 1,5 = 1 : 1
Vậy công thức đơn giản nhất của B là CH, công thức phân tử của B là
CnHn
Theo giả thiết B không làm mất màu dung dịch nước brom
B chỉ có thể là aren CnH2n–6
0,25
n = 2n – 6 n = 6
Vậy công thức của B là C6H6.
a) Các PTHH:
5
1
CnH2n+1COOH + Na CnH2n+1COONa + H2
2
x
x
2
1
5.2 CmH2m+1OH + Na CmH2m+1ONa + H2 0,5
2
y
y
2
3n 1
CnH2n+1COOH + O2
to
(n + 1)CO2 + (n + 1)H2O
2
x (n + 1)x
3m
CmH2m+1OH + O2
to
mCO2 + (m + 1)H2O
2
y my
CnH2n+1COOH + CmH2m+1OH
axit,t o
CnH2n+1COOCmH2m+1 + H2O
0,15
Đặt x, y lần lượt là số mol của X và Y trong mỗi phần.
0,15.100
Trường hợp 1: naxit = = 0,2 mol
75
Ta có hệ phương trình:
x y
2 2 0, 25
(n 1)x my 1,3
x 0, 2
Giải hệ ta được: x = 0,2; y = 0,3 và 2n + 3m = 11.
Giải phương trình nghiệm nguyên:
n = 1; m = 3 hoặc n = 4; m = 1.
Vậy công thức của X là CH3COOH, Y là C3H7OH hoặc X là C4H9COOH,
0,5
Y là CH3OH.
0,15.100
Trường hợp 2: nrượu = = 0,2 mol
75
Ta có hệ phương trình:
x y
2 2 0, 25
(n 1)x my 1,3
y 0, 2
Giải hệ ta được: x = 0,3; y = 0,2 và 3n + 2m = 10.
Giải phương trình nghiệm nguyên: n = 2; m = 2 hoặc n = 0; m = 5.
Vậy công thức của X là C2H5COOH, Y là C2H5OH hoặc X là HCOOH, Y
là C5H11OH.
Ghi chú: Học sinh giải từng bài theo cách khác nếu đúng và lý luận chặt chẽ vẫn đạt điểm tối
đa.