Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 6

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT

QUẢNG NGÃI NĂM HỌC 2018 – 2019


Ngày thi: 06/06/2018
HƯỚNG DẪN CHẤM Môn thi: Hóa học (hệ chuyên)
Thời gian làm bài: 150 phút

Câu 1: (2 điểm)
1.1. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra ở các thí nghiệm sau:
a) Dung dịch BaCl2 + dung dịch NaHSO4 (tỉ lệ mol 1 : 1).
b) Dung dịch Ba(HCO3)2 + dung dịch KHSO4 (tỉ lệ mol 1 : 1).
c) Dung dịch Ca(H2PO4)2 + dung dịch KOH (tỉ lệ mol 1 : 1).
d) Dung dịch Ca(OH)2 + dung dịch NaHCO3 (tỉ lệ mol 1 : 1).
1.2. Cho BaO vào dung dịch H2SO4, thu được kết tủa A và dung dịch B. Thêm một
lượng dư bột Al vào dung dịch B, thu được dung dịch C và khí H2 bay ra. Thêm dung
dịch Na2CO3 vào dung dịch C thấy tách ra kết tủa D. Xác định A, B, C, D và viết
phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.

Ý NỘI DUNG ĐIỂM


BaCl2 + NaHSO4  BaSO4 + NaCl + HCl 0,25
Ba(HCO3)2 + KHSO4  BaSO4 + KHCO3 + CO2 + H2O 0,25
1.1
Ca(H2PO4)2 + KOH  CaHPO4 + KH2PO4 + H2O 0,25
Ca(OH)2 + NaHCO3  CaCO3 + NaOH + H2O 0,25
Cho BaO vào H2SO4:
BaO + H2SO4  BaSO4 + H2O
0,5
BaO + H2O  Ba(OH)2 (nếu có)
Kết tủa A là BaSO4 dung dịch B là H2SO4 dư hoặc Ba(OH)2
Trường hợp 1: Dung dịch B là H2SO4 dư
2Al + 3H2SO4  Al2(SO4)3 + 3H2
Dung dịch C là Al2(SO4)3 0,25
1.2
Al2(SO4)3 + 3Na2CO3 + 3H2O  2Al(OH)3 + 3CO2 + 3Na2SO4
Kết tủa D là Al(OH)3
Trường hợp 2: Dung dịch B là Ba(OH)2
2Al + 2H2O + Ba(OH)2  Ba(AlO2)2 + 3H2
Dung dịch C là Ba(AlO2)2 0,25
Ba(AlO2)2 + Na2CO3  BaCO3 + 2NaAlO2
Kết tủa D là BaCO3
Câu 2: (2 điểm)
2.1. Cho 3 hợp chất của natri là X, Y, Z có mối quan hệ sau:
 CO2
 (1)
 Y  to
(2)
 CO2  dd Z
(3)
 Y
X
Y
 (4)
 Z
Xác định công thức của X, Y, Z và viết các phương trình hóa học biểu diễn mối
quan hệ trên.
2.2. Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

1
(1) (2) (3)
X1 X2 X3 X4
(6)
(4) X6
(5)
X5 X3
Xác định công thức các chất X1, X2, X3, X4, X5, X6 (thuộc hợp chất hữu cơ) và
viết các phương trình hóa học biểu diễn chuyển hóa trên.

Ý NỘI DUNG ĐIỂM


X: NaOH; Y: NaHCO3; Z: Na2CO3
NaOH + CO2  NaHCO3 (1) 0,25
2.1 2NaHCO3   Na2CO3 + CO2 + H2O
o
t 0,25
(2)
CO2 + H2O + Na2CO3  2NaHCO3 (3) 0,25
NaOH + NaHCO3  Na2CO3 + H2O (4) 0,25
X1: (C6H10O5)n; X2: C6H12O6; X3: C2H5OH; X4: CH3COOH; X5:
C2H4; X6: CH3COOC2H5 0,4
Xác định sai mỗi chất trừ 0,1 điểm
(C6H10O5)n + nH2O  nC6H12O6
axit, t o
(1)
C6H12O6 
men r­îu
 2C2H5OH + 2CO2 (2)
2.2 C H OH + O  men giÊm
 CH3COOH + H2O (3)
2 5 2
o
C2H5OH 
H2SO4 ®Æc, 180 C
 C2H4 + H2O (4) 0,6
C2H4 + H2O H2SO4 lo·ng
 C2H5OH (5)
axit, t o
CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O (6)
Mỗi PTHH đúng được 0,1 điểm

Câu 3: (2 điểm)
3.1. Cho 30,1 gam hỗn hợp hai kim loại gồm Al và kim loại M vào nước. Sau phản
ứng chỉ thu được dung dịch B và 7,84 lít khí (đktc). Cho từ từ dung dịch HCl vào dung
dịch B để thu được một lượng kết tủa lớn nhất. Lọc và cân kết tủa được 7,8 gam.
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b) Xác định kim loại M.
3.2. Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,5M vào 400 ml dung dịch Al2(SO4)3 a M. Đồ thị
biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:

a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b) Tính a và V.

2
Ý NỘI DUNG ĐIỂM
Trường hợp 1: M là kim loại kiềm
2M + 2H2O  2MOH + H2
0,4 mol 0,2 mol
2Al + 2MOH + 2H2O  2MAlO2 + 3H2
0,1 mol 0,1 mol 0,15 mol
0,5
MOH + HCl  MCl + H2O
MAlO2 + HCl + H2O  Al(OH)3 + MCl
0,1 mol 0,1 mol
Ta có: 0,4M + 0,1.27 = 30,1  M = 68,5 (loại)
Mỗi PTHH đúng 0,1 điểm, tính ra M 0,1 điểm
3.1 Trường hợp 2: M là kim loại kiềm thổ
M + 2H2O  M(OH)2 + H2
0,2 mol 0,2 mol
2Al + M(OH)2 + 2H2O  M(AlO2)2 + 3H2
0,1 mol 0,05 mol 0,15 mol
M(OH)2 + 2HCl  MCl2 + 2H2O 0,5
M(AlO2)2 + 2HCl + 2H2O  2Al(OH)3 + MCl2
0,05 mol 0,1 mol
Ta có: 0,2M + 0,1.27 = 30,1  M = 137 (Ba)
Vậy kim loại cần tìm là Ba.
Mỗi PTHH đúng 0,1 điểm, tính ra M 0,1 điểm
3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3  3BaSO4 + 2Al(OH)3
0,25
0,3 mol 0,1 mol 0,3 mol 0,2 mol
Ba(OH)2 + 2Al(OH)3  Ba(AlO2)2 + 4H2O
0,25
0,1 mol 0,2 mol
nAl2(SO4)3 = 0,1 mol
3.2 0,1 0,25
a= = 0,25 M
0, 4
nBa(OH)2 = 0,3 + 0,1 = 0,4 mol.
n 0, 4 0,25
V= = = 0,8 lít.
CM 0,5

Câu 4: (2 điểm)
4.1. Hòa tan hết 5,4 gam hỗn hợp bột kim loại A hóa trị (II) và kim loại B hóa trị (III)
MA 1
vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 10,08 lít khí H2 (đktc). Biết = , tỉ lệ số
MB 3
1
mol của 2 kim loại trong hỗn hợp là . Tìm 2 kim loại A và B.
3
4.2. Cho hỗn hợp X có khối lượng 31,6 gam gồm sắt và một oxit sắt hòa tan hết trong
dung dịch HCl dư thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với
dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Z. Lọc kết tủa Z rồi rửa sạch sau đó nung trong
không khí đến khối lượng không đổi thu được 36 gam chất rắn.
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b) Xác định công thức của oxit sắt.

3
Ý NỘI DUNG ĐIỂM
10,08
Ta có n H2 = = 0, 45(mol)
22, 4
Gọi số mol của A, B lần lượt là a, b.
PTHH: A + H2SO4  ASO4 + H2
a  a
2B + 3H2SO4  B2(SO4)3 + 3H2
b  1,5b
a 1
Trường hợp 1: Khi =
b 3
a .A + b.B = 5, 4
a + 1,5b = 0, 45
 0,25
Theo đề và PTHH, ta có:  a 1
b = 3
4.1 
B = 3A
Giải hệ phương trình, ta được:
9 27 0,25
a= = 0,082; b = = 0,2455; A = 6,6; B = 19,8 (loại)
110 110
b 1
Trường hợp 2: Khi =
a 3
a .A + b.B = 5, 4
a + 1,5b = 0, 45
 0,25
Theo đề và PTHH, ta có:  b 1
a = 3

B = 3A
Giải hệ phương trình, ta được: a = 0,3; b = 0,1; A = 9; B = 27
0,25
Vậy A là Beri (Be); B là nhôm (Al)
Fe + 2HCl  FeCl2 + H2
0,15 mol 0,15 mol
FexOy + 2yHCl  xFeCl2y/x + yH2O
a mol ax mol
FeCl2 + 2NaOH  Fe(OH)2 + 2NaCl
0,15 mol 0,15 mol
xFeCl2y/x + 2yNaOH  xFe(OH)2y/x + 2yNaCl 0,5
ax mol ax mol
4.2 t o
4Fe(OH)2 + O2  2Fe2O3 + 4H2O
0,15 mol 0,075 mol
to
4xFe(OH)2y/x + (3x – 2y)O2  2xFe2O3 + 4yH2O
ax mol ax/2 mol
Viết sai 1 PTHH trừ 0,1 điểm
Đặt a là số mol của FexOy
Ta có: 0,25
0,15.56 + a(56x + 16y) = 31,6 (1) và (0,075 + ax/2)160 = 36 (2)
4
(2)  ax = 0,3  a = 0,3/x thay vào (1): 8,4 + 16,8 + 4,8y/x = 31,6
 x/y = 3/4 0,25
Vậy công thức của oxit sắt là Fe3O4

Câu 5: (2 điểm)
5.1. Một hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon A, B thuộc cùng một dãy đồng đẳng, đều ở thể
khí ở đktc. Để đốt cháy hết X cần 20,16 lít O2 ở đktc, phản ứng tạo ra 7,2 gam H2O.
Xác định công thức cấu tạo đúng của A, B, biết rằng khi cho lượng X trên tác dụng với
dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 62,7 gam kết tủa (biết A, B chỉ có thể là ankan,
anken, ankin).
5.2. A là hỗn hợp gồm rượu etylic và 2 axit hữu cơ kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng
có dạng CnH2n+1COOH và Cn+1H2n+3COOH. Chia A thành 2 phần bằng nhau. Phần 1
cho tác dụng hết với Na thấy thoát ra 3,92 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần 2,
sản phẩm cháy dẫn qua bình 1 đựng H2SO4 đặc rồi đến bình 2 đựng dung dịch
Ba(OH)2 dư thì khối lượng bình 1 tăng thêm 17,1 gam, còn bình 2 xuất hiện 147,75
gam kết tủa.
a) Xác định công thức 2 axit.
b) Tính khối lượng mỗi axit trong hỗn hợp A.

Ý NỘI DUNG ĐIỂM


Gọi mol A, B lần lượt là a và b.
Dùng ĐLBTNT oxi, ta tính được:
nCO = 0,7 mol > n H O = 0,4 mol  A, B là ankin. 0,25
2 2
7
 a + b = nCO  nH = 0,3 mol  n 
2 2O 3
Vậy n = 2  A (C2H2: CHCH)
m = 3, 4  B (C3H4, C4H6)
C3H4: CHC–CH3; 0,25
C4H6: CHC–CH2–CH3 và CH3–CC–CH3
5.1 Vì A, B tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 nên có 2 trường hợp
Trường hợp 1: Xét cặp A: C2H2 và B là C3H4
Ta có: a + b = 0,3 và nCO = 2a + 3b = 0,7  a = 0,2; b = 0,1
2
Cả 2 đều cho kết tủa với AgNO3/NH3 0,25
 mC2Ag2 + mC3H3Ag = 240.0,2 + 147.0,1 = 62,7 gam  phù hợp
Vậy CTCT của A, B là CHCH và CHC–CH3
Trường hợp 2: Xét cặp A: C2H2 và B là C4H6
Ta có: a + b = 0,3 và nCO = 2a + 4b = 0,7  a = 0,25; b = 0,05
2 0,25
 mC + mC = 240.0,25 + 161.0.05 = 68,05 ≠ 62,7 (loại)
2Ag2 4H5Ag
2C2H5OH + 2Na  2C2H5ONa + H2
2CnH2n+1COOH + 2Na  2CnH2n+1COONa + H2
5.2 0,25
2Cn+1H2n+3COOH + 2Na  2Cn+1H2n+3COONa + H2
Tổng mol 3 chất trong ½ hỗn hợp = 0,175 x 2 = 0,35

5
PTHH: C2H6O + 3O2  2CO2 + 3H2O
3n  2
Cn H2nO2 + O2  n CO2 + n H2O
2 0,25
Theo giả thiết số mol CO2 = 0,75 mol ; H2O = 0,95 mol.
Từ phương trình cháy ta thấy số mol C2H5OH = 0,95 – 0,75 = 0,2
mol
 2 axit cháy tạo ra 0,75 – 0,4 = 0,35 mol CO2 và 0,95 – 0,6 = 0,35
mol H2O.
0,25
Số mol 2 axit = 0,35 – 0,2 = 0,15  n = 0,35 : 0,15 = 2,33.
Vậy 2 axit là CH3COOH và C2H5COOH
Gọi số mol của CH3COOH và C2H5COOH trong A lần lượt là a và
b
Ta có a + b = 0,3 và nCO = 2a + 3b = 0,7  a = 0,2; b = 0,1. 0,25
2

 mCH COOH = 12 gam; mC = 7,4 gam.


3 2H5COOH

Ghi chú: Học sinh giải từng bài theo cách khác nếu đúng và lý luận chặt chẽ vẫn đạt
điểm tối đa.

Cho: H = 1; Be = 9; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32;


Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Zn = 65; Cu = 64; Ag = 108; Ba = 137.
–––––––––– HẾT ––––––––––
Ghi chú: Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm

You might also like