2016 - 2017 - de

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 2

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10

QUẢNG NGÃI NĂM HỌC 2016 – 2017


Môn thi: HÓA HỌC (Hệ chuyên)
ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày thi: 15/06/2016
Thời gian làm bài: 150 phút

(Đề thi gồm có 02 trang)

Câu 1: (2,5 điểm)


1.1. (1,5 điểm)
Cho các muối A, B, C ứng với các gốc axit khác nhau, biết:
A + dung dịch HCl  có khí thoát ra
A + dung dịch NaOH  có khí thoát ra
B + dung dịch HCl  có khí thoát ra
B + dung dịch NaOH  có kết tủa
Ở dạng dung dịch C + A  có khí thoát ra
Ở dạng dung dịch C + B  có khí thoát ra và có kết tủa
Xác định công thức của 3 muối và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
1.2. (1,0 điểm)
Muối X khi đốt cháy cho ngọn lửa màu vàng. Đun nóng MnO2 với hỗn hợp muối X và
H2SO4 đặc tạo ra khí Y có màu vàng lục. Khí Y tác dụng với dung dịch NaOH và vôi
tôi lần lượt tạo ra hai loại chất tẩy trắng A và B.
a) Xác định X, Y; gọi tên A, B và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) A và B có tác dụng tẩy trắng nhờ tác dụng với CO2 của không khí. Hãy viết các
phương trình hóa học để giải thích.
Câu 2: (2,0 điểm)
2.1. (1,5 điểm)
Một dung dịch gồm các chất: NaCl, Ca(HCO3)2, CaCl2, MgSO4, Na2SO4. Làm thế nào
để thu được muối ăn tinh khiết từ dung dịch trên?
2.2. (0,5 điểm)
Trên bao bì của một loại phân bón NPK có kí hiệu 20.10.10
a) Nêu ý nghĩa của kí hiệu trên.
Độ dinh dưỡng của phân:
- Đạm: %mN có trong phân,
- Lân: %mP2O5 tương ứng với lượng P có trong phân,
- Kali: %mK2O tương ứng với lượng K có trong phân.
b) Tính khối lượng của các nguyên tố N, P, K có trong 150 kg loại phân trên.

1
Câu 3: (2,0 điểm)
3.1. (1,0 điểm)
Cho sơ đồ sau: X  (1)
 A 
(2)
 B (3)
 C  (4)
 D  (5)
 E
Biết: X là một chất khí, A là một polime có phân tử khối rất lớn, C phản ứng được với
kim loại Na nhưng không phản ứng với dung dịch NaOH, D phản ứng được với cả kim
loại Na và dung dịch NaOH, E phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không
phản ứng với kim loại Na.
Xác định các chất X, A, B, C, D, E và viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ trên.
3.2. (1,0 điểm)
Hòa tan hoàn toàn 13,45 gam hỗn hợp 2 muối hiđrocacbonat và cacbonat của một kim
loại kiềm bằng 300 ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng, để trung hòa HCl dư thì cần
75 ml dung dịch Ca(OH)2 1M. Xác định công thức 2 muối.
Câu 4: (1,5 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp khí X gồm a gam hiđrocacbon A và b gam
hiđrocacbon B thu được 35,2 gam CO2 và 16,2 gam H2O. Nếu thêm vào V lít X một
lượng a/2 gam A được hỗn hợp khí Y, đốt cháy hoàn toàn Y thì thu được 48,4 gam
CO2 và 23,4 gam H2O. Xác định công thức phân tử của A và B, biết rằng chúng là các
chất khí ở điều kiện thường.
Câu 5: (2,0 điểm)
Cho X, Y là hai dung dịch HCl có nồng độ khác nhau. Lấy V lít dung dịch X tác dụng
với dung dịch AgNO3 dư thu được 35,875 gam kết tủa. Để trung hòa V’ lít dung dịch
Y cần 500 ml dung dịch NaOH 0,3M.
a) Trộn V lít dung dịch X với V’ lít dung dịch Y được 2 lít dung dịch Z. Tính nồng độ
mol/lít của dung dịch Z.
b) Nếu lấy 100 ml dung dịch X và 100 ml dung dịch Y lần lượt tác dụng hết với kim
loại Fe thì lượng H2 thoát ra trong hai trường hợp lệch nhau 0,448 lít (đktc). Tính nồng
độ mol/lít của dung dịch X và dung dịch Y.

Cho biết: H = 1, N = 14, Li = 7, Na = 23, K = 39, Rb = 85, Cs = 133, S = 32, Ba = 137,


Ca = 40, C = 12, O = 16, Cl = 35,5.
------------HẾT------------
Ghi chú:
- Học sinh không được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học;
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

You might also like