Professional Documents
Culture Documents
20220604 - MAS - Báo cáo tuần
20220604 - MAS - Báo cáo tuần
• Chỉ số PMI ngành sản xuất của Việt Nam duy trì trên mức 50 điểm trong 8 tháng liên tiếp, tăng lên 54,7 điểm trong tháng 5 so với mức 51,7 điểm của
tháng 4. Sản lượng ngành sản xuất tiếp tục phục hồi với tốc độ tăng trưởng mạnh và nhanh nhất kể từ tháng 4/2021.
• Trung Quốc đã mở cửa trở lại từ 1/6 sau 2 tháng phong tỏa, nên rủi ro liên quan tới chiến dịch “Không Covid” của Trung Quốc sẽ dần giảm bớt trong các
tháng tới.
Tăng trưởng chỉ số Sản xuất công nghiệp (IIP) theo tháng PMI ngành sản xuất Việt Nam duy trì trên mức 50 điểm
(% YoY) Toàn ngành công nghiệp IIP Công nghiệp chế biến, chế tạo (Điểm) PMI PMI trung bình 3 tháng
35 60
30
55
25
20
50
15
45
10
5
40
0
-5 35
-10
30
-15
May 22
Mar 20
May 20
Mar 21
May 21
Mar 22
Jan 20
Jul 20
Jan 21
Jul 21
Jan 22
Sep 20
Nov 20
Sep 21
Nov 21
Apr May Jun Jul 21 Aug Sep Oct Nov Dec Jan Feb Mar Apr May
21 21 21 21 21 21 21 21 22 22 22 22 22
Nguồn: GSO, Phòng Phân tích CTCK Mirae Asset Việt Nam tổng hợp Nguồn: Bloomberg, Phòng Phân tích CTCK Mirae Asset Việt Nam tổng hợp
(% YoY) Tăng trưởng bán lẻ và dịch vụ tiêu dùng (% YoY) Xuất khẩu IIP Công nghiệp chế biến, chế tạo
Bán lẻ hàng hóa 60
40 Dịch vụ lưu trú, ăn uống
Du lịch lữ hành 50
20
40
0 30
-20 20
10
-40
0
-60
-10
-80 -20
Jul 20
Jan 20
Mar 20
May 20
Jan 21
Mar 21
May 21
Jul 21
Jan 22
Mar 22
May 22
Sep 20
Nov 20
Sep 21
Nov 21
Mar 20
Jul 21
Jan 20
May 20
Jul 20
Jan 21
Mar 21
May 21
Jan 22
Mar 22
May 22
Sep 20
Nov 20
Sep 21
Nov 21
Nguồn: GSO, Phòng Phân tích CTCK Mirae Asset Việt Nam tổng hợp Nguồn: GSO, Phòng phân tích Mirae Asset Việt Nam tổng hợp
Thúc đẩy giải ngân vốn đầu tư công trong thời gian tới Dòng vốn FDI giải ngân vẫn khả quan
(Nghìn tỷ) Vốn đầu tư từ NSNN theo tháng FDI đăng kí (T)
(% YoY)
(Triệu USD) FDI giải ngân (T) (% YoY)
60 Tăng trưởng YoY (Lũy kế từ đầu năm) 30 Tăng trưởng FDI đăng ký (P)
25 Tăng trưởng FDI giải ngân (P)
30,000 50
50
20 40
25,000
40 15
30
10 20,000
30 20
5
15,000 10
20 0
0
-5 10,000
10 -10
-10
5,000
0 -15 -20
May 21
May 22
Dec 21
Mar 21
Mar 22
Jan 21
Jul 21
Jan 22
Aug 21
Sep 21
Nov 21
Feb 21
Apr 21
Feb 22
Apr 22
Jun 21
Oct 21
0 -30
2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 5T2022
Nguồn: GSO, Phòng phân tích Mirae Asset Việt Nam tổng hợp Nguồn: GSO, Phòng phân tích Mirae Asset Việt Nam tổng hợp, cập nhật tới ngày 20/5/2022
• Tính đến cuối tháng 5, tỷ giá VND/USD tăng 0,94% so với cuối tháng 4, và tăng 1,56% so với cuối năm 2021. VND bị mất giá tương đối so với USD; tuy vậy,
mức độ mất giá của VND ở mức vừa phải so với sự mất giá của đồng tiền các nước châu Á khác, một phần nhờ vào nguồn dự trữ ngoại hối dồi dào,
nguồn vốn FDI giải ngân vẫn lạc quan, cán cân thương mại duy trì thặng dư.
Áp lực lạm phát gia tăng VND giảm giá tương đối với USD trong 5 tháng đầu năm 2022
(% YoY) (Cuối 2021 = 0%) CNY VND PHP
Lạm phát Lạm phát cơ bản
INR MYR IDR
7.0 16 KRW THB JPY
6.0 14
5.0 12
10
4.0
8
3.0
6
2.0
4
1.0
2
0.0
0
-1.0 -2
-2.0 -4
Jan 16 Sep 16 May 17 Jan 18 Sep 18 May 19 Jan 20 Sep 20 May 21 Jan 22 Jan 22 Feb 22 Mar 22 Apr 22 May 22
Nguồn: GSO, Phòng Phân tích CTCK Mirae Asset Việt Nam tổng hợp Nguồn: Bloomberg, Phòng Phân tích CTCK Mirae Asset Việt Nam tổng hợp
VN-Index đang giao dịch dưới mức P/E trung bình 10 năm Dự phóng VN-Index: Phân tích độ nhạy theo P/E và tăng trưởng EPS
Nguồn: Phòng phân tích Mirae Asset Việt Nam, dữ liệu Bloomberg Nguồn: Phòng phân tích Mirae Asset Việt Nam, dữ liệu Bloomberg
Y tế 20% 23.6%
VN-INDEX 2% -0.7%
HOSE+HNX+UPCOM 4% 1.8%
Nguồn: Phòng phân tích Mirae Asset Việt Nam. Chúng tôi sử dụng phạm vi phân vị từ 0% đến 100% để đánh giá mức thanh khoản hiện tại trong khung thời gian 1 năm gần nhất.
Nhằm mục đích minh họa, chúng tôi kết hợp thang đo màu: màu đỏ, vàng, xanh lần lượt đại diện cho mức thanh khoản thấp, trung bình và cao.
Điểm màu cam là điểm cao nhất trên đồ thị xu hướng của dòng tiền trong 10 tuần gần nhất.