Professional Documents
Culture Documents
Đáp án đề xuat DHBB Hoa hoc 10
Đáp án đề xuat DHBB Hoa hoc 10
TRƯỜNG THPT CHUYÊN CÁC TRƯỜNG KHU VỰC DUYÊN HẢI VÀ ĐỒNG
HOÀNG VĂN THỤ BẰNG BẮC BỘ NĂM HỌC 2022 - 2023
(Đề thi đề xuất) ĐỀ THI MÔN HÓA HỌC LỚP 10
Thời gian làm bài 180 phút
(Đề thi gồm có 06 trang, gồm 8 câu)
Câu 1 (2,5 điểm): Cấu tạo nguyên tử. Phản ứng hạt nhân. Định luật tuần hoàn
1.1. Khi bắn phá hạt nhân 235U bằng một hạt nơtron, người ta thu được các hạt nhân 138Ba,
86
Kr và 12 hạt nơtron mới.
a) Hãy viết phương trình của phản ứng hạt nhân đã xảy ra.
b) Tính năng lượng thu được (theo kJ) khi 2 gam 235U bị phân hạch hoàn toàn.
Cho: Khối lượng nơtron (n) = 1,0087 u
Nguyên tử khối của 235U, 138Ba và 86Kr lần lượt là 235,04; 137,91; 85,91
(c = 3.108 m/s; 1 u = 931,5 MeV/c2; 1 eV = 1,602.10-19 J; NA = 6,02.1023).
1.2. Cuối thế kỷ 19, người ta nhận thấy khi phóng điện hoặc nung nóng carbon monoxit đến
khoảng 550oC thì thu được một hỗn hợp khí gọi là “oxicarbon”. Hợp chất carbon suboxit
(C3O2) được tìm ra vào năm 1873 và đến năm 2015 mới có bằng chứng thực nghiệm về nó.
a) Vẽ 4 công thức Lewis có thể có cho C3O2, từ đó hãy xác định đâu là cấu trúc khả thi
nhất nếu biết rằng nó bền ở điều kiện thường và có momen lưỡng cực μ = 0.
b) Sắp xếp các chất C3O2, N2, NO và CO theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi và giải thích.
1.3. AlCl3 khi hoà tan vào một số dung môi hoặc khi bay hơi ở nhiệt độ không quá cao thì tồn
tại ở dạng dime (Al2Cl6). Ở nhiệt độ cao (7000C) dime bị phân li thành monome (AlCl3). Viết
công thức cấu tạo Lewis của phân tử dime và monome, cho biết kiểu lai hoá của nguyên tử
nhôm và kiểu liên kết trong mỗi phân tử.
Câu 1 Nội dung chính cần đạt Điểm
a) 235
U + 1n → 138Ba + 86Kr + 121n (1).
b) Độ hụt khối trong phản ứng (1) là: 0,25
1.1 Δm = 235,04 + 1,0087 – (137,91 + 85,91 + 12.1,0087) = 0,1243 (u)
(0,5đ) Năng lượng thu được khi phân hạch 2 (g) 235U là:
0,1243.6, 02.1023.2 931,5.1, 602.10 −13 2 0,25
E = m.c2 = . 2
.c = 9,5017.107 (kJ)
235, 04 c
a) Phân tử C3O2 có thể có một vài công thức Lewis như A, B, C, D, nhưng 0,5
chỉ có A là phù hợp với độ bền và với μ = 0. Vậy cacbon suboxit là phân
1.2 tử thẳng A.
(1,25đ)
0,25
b) Đối với các chất C3O2, N2, NO và CO thì nhiệt độ sôi phụ thuộc vào lực
van der Waals, lực này tỉ lệ thuận với khối lượng phân tử, độ phân cực
phân tử và sự phân cực hóa của mỗi liên kết.
– M N = MCO > MNO, N = 0 còn μNO > μCO > 0 (lớn hơn vì liên kết cho 0,25
2 2
nhận C←O ngược với chiều phân cực theo độ âm điện, tuy nhiên không
lớn hơn nhiều do N có độ âm điện lớn hơn C).
– Hơn nữa bậc liên kết của NO là 2,5; của CO là 3 nên NO dễ bị phân cực
hóa hơn CO. Vậy tos: NO > CO > N2.
– M(C3O2) = 68u > MNO = 30u > MCO = 28u. Tuy cả phân tử thì μ(C3O2) 0,25
= 0, nhưng độ phân cực phân tử và sự phân cực hóa của từng liên kết (C=O)
ở C3O2 lớn hơn CO và NO. Do đó tos: C3O2 > NO > CO.
Vậy thứ tự tos là C3O2 > NO > CO > N2
– Công thức cấu tạo Lewis của phân tử đime và monome: 0,25
Nhôm có 2 số phối trí đặc trưng là 4 và 6. Phù hợp với quy tắc bát tử, cấu
tạo Lewis của phân tử đi me và monome:
*x *x
2p 2p
0,5
x y
z
*s
2s 2s
s
a) Fe-α có độ đặc khí 68% là mạng lập phương tâm khối → vị trí trống 0,25
nhất là tâm các mặt của lập phương.
Fe-γ có độ đặc khí 74% là mạng lập phương tâm diện → vị trí trống 0,25
nhất là tâm của lập phương.
2.2
0,25
(1,5đ)
Fe-α Fe-γ
25
273 Tcb
Tcb Tcb
( 2 )
2 2
PNO n 2NO2 .Pt .0,5
Tại Pt = 0,8 atm: KP = 2
= 0, 0735 = α = 15% 0,25
PN2O4 n N2O4 .n t (1 − )(1 + )
Vậy α tăng từ 11% lên 15% khi Pt giảm từ 1,5 atm xuống 0,8 atm.
( 2.8% )
2 2
PNO n 2NO2 .Pt .Pt
c) Ta có: KP = 2
= 0, 0735 = Pt = 2,36 (atm)
PN2O4 n N2O4 .n t (1 − 8% )(1 + 8% )
Khi P tăng → Cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm số mol khí 0,25
→ Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch → α giảm
→ Phù hợp với nguyên lí Le Chatelier.
Câu 4 (2,5 điểm): Động hóa học (không có cơ chế)
4.1. Sự chuyển hóa liên phân tử giữa hai sản phẩm khác nhau có thể đạt được trong phản ứng
cạnh tranh bằng cách khống chế tiến trình phản ứng. Khi ta giả sử chất A chuyển hóa thành
hai chất B và C theo phản ứng cạnh tranh.
C
a) Cho k1 = 1; k-1 = 0,1 k2 = 0,1; k-2 = 0,0005 (ph-1). Xác định tỉ lệ sản phẩm B/C sau 4
phút đầu tiên kể từ lúc bắt đầu phản ứng.
b) Sử dụng cùng một hằng số tốc độ phản ứng, xác định tỉ lệ sản phẩm B/C khi phản ứng
tiến hành được hơn 4 ngày.
c) Sản phẩm được tạo thành từ con đường có năng lượng hoạt hóa thấp hơn là sản phẩm
khống chế động học, còn sản phẩm được tạo thành từ con đường có năng lượng hoạt hóa cao
hơn là sản phẩm khống chế nhiệt động học. B và C được gọi là sản phẩm khống chế động học
trong hay sản phẩm khống chế nhiệt động học. Khi nhiệt độ của hệ tăng lên thì sẽ ưu tiên tạo
ra sản phẩm B hay C?
4.2. Xét phản ứng thế trong dẫn xuất halogen: CH3X + Y ⟶ CH3Y + X.
Tại 25oC thực hiện hai thí nghiệm (thí nghiệm đầu của Y là CYo = 3M; thí nghiệm 2 có
nồng độ đầu của Y là CYo = 4,5M) thu được dữ liệu nồng độ (mol/l) phụ thuộc theo thời gian
(giờ) như sau:
t (giờ) 1 1,5 2,3 4 5,7 7
TN1
𝐶𝐶𝐻3 𝑋 (M) 7,08.10-3 4,454.10-3 2,122.10-3 4,388.10-4 9,075.10-5 2,719.10-5
t (giờ) 0 1 2,5 4 5,5
TN2
𝐶𝐶𝐻3 𝑋 (M) 4,5.10 -3
1,781.10 4,433.10 1,104.10 2,748.10-5
-3 -4 -4
(1đ) b) Khi phản ứng diễn ra trong 4 ngày (coi như kết thúc phản ứng), hệ tiến
đến cân bằng nhiệt động:
[B] k1
[A] = 0,25
k −1 [B] k1.k −2 1
= =
[C] = k2 [C] k 2 .k −1 2
[A] k −2
c) Phản ứng ưu tiên xảy ra theo hướng khống chế nhiệt động học (tạo
0,5
thành C) khi tăng nhiệt độ. Hệ sẽ tiến đến cân bằng nhanh hơn.
a) Tại TN2, CoCH X << CoY vpứ phụ thuộc vào [CH3X] vpứ =
3
a
k.[CH3X]
Từ TN2, giả sử phản ứng có bậc 1, ta có bảng giá trị:
t (h) 0 1 2,5 4 5,5
0,5
CCH X (M)
3
4,5.10–3 1,781.10–3 4,433.10–4 1,104.10–4 2,748.10–5
k (h–1) – 0,9269 0,9270 0,9269 0,9270
k1 ≈ k2 ≈ k3 ≈ k4 Giả sử phù hợp Phản ứng bậc 1 vpứ =
k.[CH3X].
k1 + k 2 + k 3 + k 4 0,9269.2 + 0,9270.2
b) k298K = = = 0,92695 (h–1)
4 4
Tại TN1, giả sử phản ứng bậc 1, k298K = 0,92695 (h–1) có:
t (h) 1 1,5 2,3
CCH X (M)
3
7,08.10–3 4,454.10–3 2,122.10–3
CoCH3X (M) 17,890.10–3 17,890.10–3 17,892.10–3
t (h) 4 5,7 7
4.2
CCH3X (M) 4,388.10–4 9,075.10–5 2,719.10–5
(1,5đ)
CoCH3X (M) 0,5
17,887.10–3 17,885.10–3 17,881.10–3
CoCH3X(1) CCH
o
3 X(2)
CCH
o
3 X(3)
CCH
o
3X(4)
CCH
o
3X(5)
CCH
o
3X(6)
Giả sử phù hợp.
CoCH3X(1) + CCH
o
+ CCH
o
+ CCH
o
+ CCH
o
+ CCH
o
6
C o
CH 3 X =
17,890.10 –3.2 + 17,892.10 –3 + 17,887.10 –3 + 17,885.10 –3 + 17,881.10 –3
6
CoCH3X ≈ 17,888.10–3 (M).
c) k358K = 4,95.106 (h–1), coi bậc phản ứng không đổi ở 298K ~ 358K.
ln 2 ln 2 0,25
Ta có: k358K.t1/2 = ln 2 t1/2 = = = 1,4.10–7 (h–1)
k 358K 4,95.106
k 358K Ea 1 1 4,95.106 Ea 1 1
d) ln = − ln = − Ea ≈ 229
k 298K R T1 T2 0,92695 8,314 298 358 0,25
(kJ)
Câu 5 (2,5 điểm): Cân bằng acid – base và cân bằng ít tan
Một trong những thuốc thử đặc trưng để tìm ion Pb2+ (trong dung dịch) là Na2CrO4. Cho
biết, kết tủa PbCrO4 màu vàng, tan được trong dung dịch NaOH dư; trong khi đó, kết tủa PbS
màu đen, không tan được trong dung dịch NaOH.
Thêm từ từ 0,05 mol Pb(NO3)2 vào 1,0 L dung dịch X gồm 0,02 mol Na2S và 0,03 mol
Na2CrO4, thu được hỗn hợp Y gồm phần kết tủa và phần dung dịch (coi thể tích không thay
đổi khi thêm Pb(NO3)2 vào dung dịch X).
a) Tính pH của dung dịch X.
b) Bằng lập luận và đánh giá hợp lí chứng minh pH dung dịch của Y xấp xỉ bằng 7,0.
c) Tính [Cr2O72- ] và [Pb2+] trong phần dung dịch của Y.
Cho biết:
pKa1(H2S) = 7,02; pKa2(H2S) = 12,90; pKa(HCrO4) = 6,50; EPb2+/Pb = -0,126 V
pKs(PbS) = 26,60; pKs(PbCrO4) = 13,70; pKs(Pb(OH)2) = 14,90
2CrO2−4 + 2H
+
⇌ 𝐶𝑟2 O2−7 + H2 O K = 3,13.1014
Pb2+ + H2O ⇌ PbOH+ + H+ lg*β₁ = lg*βPb(OH)+ = -7,80
Pb2+ + 2H2O ⇌ Pb(OH)2(dd) + 2H+ lg*β2 = lg*βPb(OH)₂ = -17,20
2+ ─ +
Pb + 3H2O ⇌ Pb(OH)3 + 3H lg*β3 = lg*βPb(OH)3- = -28,00
2,303𝑅𝑇
(với pKa = -lgKa; pKs = -lgKs; ở 25°C: = 0,0592 𝑉 )
𝐹
Câu 5 Nội dung chính cần đạt Điểm
CSo2− = 0,02 (M); CoCrO 2− = 0,03 (M); C oPb( NO3 )2 = 0,05 (M).
4
(0,5đ) 4 3 2
toàn
bđ: 0,03 0,03
cb: – –
TP dung dịch Y: Phần kết tủa: PbS, PbCrO4.
Phần dung dịch: Na+, NO3–.
0,25
(7) 2CrO 4 2– + 2H + → Cr2O 7 2– + H 2O K = 3,13.1014
2H + + 2OH − (Kw ) = 10 –28
2
5b 2H 2 O
(1đ) (8) 2CrO 4 2– + H 2O Cr2O 7 2– + 2OH – K 3 = 3,13.10 –14
Vì K s(PbCrO ) >> K s(PbS) và *β1 >> *β2 >> *β3 Các cân bằng chủ yếu: 0,25
4
+ −
4H 2O 4H + 4OH (K w ) 4 = (10−14 ) 4
4.Eo
O2 /OH −
0,25
−
O2 + 2H 2O + 4e 4OH K 2 = 10 0,0592
0, 0592 0, 0592
4E oO − 4.1, 23
2 /OH
= − 56 E oO /OH − = 0,4012 (V)
0, 0592 0, 0592 2
2.Eo
MnO2 ,H + /Mn 2+ 0,25
+ 2+
MnO2 + 4H + 2e Mn + 2H 2O K 3 = 10 0,0592
6.2 + −
4H 2O 4H + 4OH (K w ) 4 = (10 −14 ) 4
(2đ)
2.Eo
MnO ( OH )2 /Mn 2+
2+ −
MnO(OH) 2 + H 2O + 2e Mn + 4OH K 4 = 10 0,0592
Cl–S–S–Cl Cl–S–Cl
a)
0,5
7.3
(0,75đ)
b) Phương trình phản ứng: 0,25
SO3 + HF → H[SO3F]
SO3 + HCl → H[SO3Cl]
SO3 + NH3 → H[SO3NH2]
Câu 8 (2,5 điểm): Đại cương hữu cơ (quan hệ giữa cấu trúc và tính chất)
8.1. Cho 6 hợp chất sau:
8.2. Phản ứng Diels-Alder là trường hợp đặc biệt của loại phản ứng cộng vòng giữa các hệ π.
Trong phản ứng Diels-Alder, 4 electron π của hệ diene liên hợp phản ứng với liên kết đôi của
anken chứa 2 electron π. Phản ứng được mô tả như sau:
0,75
8.2
(0,75đ 0,5
)
Người ra đề
SĐT: 0917677899