5. Live T 2k5 - Tổng Ôn Quy Luật Di Truyền - Thầy Nguyễn Duy Khánh

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 4

SINH HỌC 4.

0
Live T - Thầy Nguyễn Duy Khánh
Quy luật di truyền

Câu 1: Khi nói về quy luật di truyền, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quy luật phân li là sự phân li đồng đều của các cặp tính trạng.
B. Gen trong tế bào chất di truyền theo dòng mẹ.
C. Sự phân li độc lập của các gen làm giảm biến dị tổ hợp.
D. Sự liên kết gen hoàn toàn làm tăng biến dị tổ hợp.
Câu 2: Phát biểu nào là không đúng khi nói về liên kết gen?
A. Số nhóm liên kết tương ứng với số nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài.
B. Liên kết gen đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng.
C. Liên kết gen là do các gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể nên không thể phân li độc lập với nhau
được.
D. Liên kết gen làm hạn chế xuất hiện các biến dị tổ hợp.
Câu 3: Ta có:
Kiểu gen 1  Môi trường 1  kiểu hình 1
Kiểu gen 1  Môi trường 2  kiểu hình 2
Kiểu gen 1  Môi trường 3  kiểu hình 3
......
Kiểu gen 1  Môi trường n  kiểu hình n
Tập hợp các kiểu hình 1, 2, 3, ..., n,… của kiểu gen 1 trong các môi trường 1, 2, 3, ..., n,… được gọi là
A. Thường biến. B. mức phản ứng. C. đột biến. D. Biến dị tổ hợp.
Câu 4: Ở đậu Hà Lan, xét một gen có 2 alen: alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy
định hoa trắng. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời
con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1?
A. Aa × Aa. B. AA × aa. C. AA × Aa. D. aa × aa.
Câu 5: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X:
alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây
cho đời con có tất cả các ruồi đực đều mắt đỏ?
A. XAX a × XaY. B. XAXA × XaY. C. XAXa × XAY. D. XaX a × XAY.
Câu 6: Ở một loài thực vật, xét một gen có 3 alen: Alen A (hoa đỏ) > alen a (hoa hồng) > alen a1 (hoa trắng).
Dấu “>” thể hiện mối quan hệ trội lặn hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có đầy đủ
cả ba loại kiểu hình?
A. Aa1 × aa1. B. Aa1 × a1a1. C. Aa × a1a1. D. Aa × Aa1.
AB Ab
Câu 7: Ở một loài động vật, cho phép lai × . Biết quá trình sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra
ab aB
hoán vị gen với tần số như nhau. Theo lí thuyết, dự đoán kết quả nào ở đời con sau đây là đúng?
A. Có tối đa 9 loại kiểu gen.
B. Có 4 loại kiểu gen đồng hợp tử về hai cặp gen với tỉ lệ bằng nhau.
C. Có 2 loại kiểu gen đồng hợp tử trội.
D. Có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau.
Câu 8: Ở một loài thực vật, khi tiến hành phép lai thuận nghịch, người ta thu được kết quả như sau:
Phép lai thuận: Lấy hạt phấn của cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng, thu được F1 toàn cây hoa trắng.
Phép lai nghịch: Lấy hạt phấn của cây hoa trắng thụ phấn cho cây hoa đỏ, thu được F1 toàn cây hoa đỏ.
Lấy hạt phấn của cây F1 ở phép lai thuận thu phấn cho cây F1 ở phép lai nghịch thu được F2. Theo lí thuyết, F2
thu được
A. 100% cây hoa trắng. B. 75% cây hoa đỏ, 25% cây hoa trắng.
C. 100% cây hoa đỏ. D. 75% cây hoa trắng, 25% cây hoa đỏ.
1
Câu 9: Lôcut A nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định tính trạng màu mắt. Người ta tiến hành ba phép lai sau:
Phép lai 1: Mắt đỏ × mắt đỏ → 3 mắt đỏ : 1 mắt nâu.
Phép lai 2: Mắt vàng × mắt trắng → 100% mắt vàng.
Phép lai 3: Mắt nâu × mắt vàng → 1 mắt trắng : 2 mắt nâu : 1 mắt vàng.
Biết gen này là gen alen, thứ tự trội lặn là
A. nâu → vàng → đỏ → trắng. B. vàng → nâu → đỏ → trắng.
C. đỏ → nâu → vàng → trắng. D. đỏ → vàng → nâu → trắng.
Câu 10: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; alen B
quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Các gen phân li độc lập. Cho một cá thể (P)
lai với một cá thể khác không cùng kiểu gen, đời con thu được nhiều loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa
1
trắng, thân cao chiếm tỉ lệ . Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?
4
A. 2 phép lai. B. 4 phép lai. C. 3 phép lai. D. 1 phép lai.
Câu 11: Ở ngô, tính trạng chiều cao cây do 4 cặp gen (A,a; B,b; D,d; E,e) phân li độc lập, tác động theo kiểu
cộng gộp. Mỗi gen trội khi có mặt trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 10 cm so với alen lặn, cây cao nhất là
250 cm. Phép lai giữa cây cao nhất và cây thấp nhất được F1. Cho F1 lai với cây có kiểu gen AaBBddEe được
F2. Theo lí thuyết, ở F2, số cây cao bằng cây F1 chiếm tỉ lệ
15 7 5 35
A. . B. . C. . D. .
64 8 16 128
Câu 12: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so
với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1: 49,5% cây thân cao,
hoa đỏ, quả tròn; 16,5% cây thân cao, hoa đỏ, quả dài; 12% cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn; 4% cây thân
thấp, hoa trắng, quả dài; 6,75% cây thân cao, hoa trắng, quả tròn; 2,25% cây thân cao, hoa trắng, quả dài;
6,75% cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 2,25% cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài. Biết rằng không xảy ra đột biến,
mọi diễn biến trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái đều như nhau, kiểu gen của (P) là
AD AB Ab Bd
A. Bb. B. Dd. C. Dd. D. Aa .
ad ab aB bD
Câu 13: Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây
lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 30%.
Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ
A. 50%. B. 20%. C. 10%. D. 5%.
Câu 14: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B
quy định chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định chín muộn, các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.
AB
Cặp bố, mẹ đem lai đều có kiểu gen , hoán vị gen xảy ra ở hai bên với tần số như nhau. Theo lí thuyết, kết
ab
quả nào dưới đây phù hợp với tỉ lệ kiểu hình thân cao, chín sớm ở đời con?
A. 51%. B. 54%. C. 55,25%. D. 59%.
Câu 15: Ở một loài động vật, xét hai gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau; mỗi gen có hai
alen và quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cá thể thuần chủng có kiểu hình khác
nhau về cả hai tính trạng giao phối với nhau được F1. Cho các cá thể F1 giao phối với nhau thu được F2 xuất
hiện 6 kiểu hình (giả định tính cả yếu tố giới tính). Biết rằng không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của
gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Có tối đa bao nhiêu phép lai ở F1 thỏa mãn?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 16: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B
quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Biết rằng hai cặp gen quy định hai cặp tính
trạng nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Theo lí thuyết, số phép lai cho đời con có kiểu hình
phân li theo tỉ lệ 1 : 1 là
A. 4. B. 8. C. 12. D. 10.

2
Câu 17: Ở một loài động vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, diễn biến nhiễm sắc
AB D d AB D
thể ở hai giới như nhau. Cho phép lai P: ♂ X X ×♀ X Y tạo ra F1 có kiểu hình ở giới cái mang ba
ab ab
tính trạng trội chiếm tỉ lệ 33%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
I. Ở F1 có tối đa 40 loại kiểu gen khác nhau.
II. Tần số hoán vị gen là 20%.
III. Tỉ lệ kiểu hình trội về hai trong ba tính trạng trên ở F1 chiếm 30%.
IV. Tỉ lệ cá thể đực mang ba cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 8,5%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 18: Quá trình tổng hợp sắc tố ở cánh hoa của một loài cây xảy ra theo cơ chế: Chất trắng chuyển thành
sắc tố vàng nhờ enzim do alen A quy định; sắc tố vàng chuyển thành sắc tố đỏ nhờ enzim do alen B quy định;
sắc tố đỏ chuyển thành sắc tố tím nhờ enzim do alen D quy định. Các alen tương ứng a, b, d không tạo ra
enzim có chức năng. Phép lai P: AaBbDd × AaBbDd, tạo ra F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây
đúng với F1?
I. Các cây hoa trắng có 9 kiểu gen.
3
II. Các cây hoa vàng chiếm tỉ lệ .
16
4
III. Trong tổng cây hoa đỏ, có số cây có kiểu gen dị hợp tử một cặp gen.
9
3
IV. Trong tổng cây hoa tím có số cây có kiểu gen mang 3 alen trội.
64
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 19: Một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Phép lai P: 2 cây đều dị hợp 1
cặp gen giao phấn với nhau, tạo ra F1 có 4 loại kiểu hình. Cho cây thân cao, hoa đỏ ở F1 tự thụ phấn, tạo ra F2.
Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 có thể là trường hợp nào sau đây?
A. 1 : 1 : 1 : 1. B. 1 : 1 : 2. C. 3 : 4 : 1. D. 1 : 1 : 3 : 3.
Câu 20: Một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp,
alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; 2 cặp gen này trên cùng 1 cặp NST và
không xảy ra hoán vị gen. Thế hệ P: Cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 1 cặp gen thụ phấn cho các cây thân cao,
hoa đỏ cùng loài, tạo ra F1. F1 của mỗi phép lai đều có tỉ lệ 3 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân cao, hoa trắng.
Theo lí thuyết, dựa vào kiểu gen của P, ở thế hệ P có tối đa bao nhiêu phép lai phù hợp?
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 21: Một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do 1 gen có 2 alen quy định, alen
trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cây giao phấn với nhau, tạo ra F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây
đúng?
A. Nếu F1 có 3 loại kiểu hình thì tỉ lệ kiểu hình trội về 2 tính trạng ở F1 lớn hơn 50%.
B. Nếu F1 có 4 loại kiểu gen và tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình thì 2 cây ở thế hệ P có thể có kiểu gen
giống nhau.
C. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình là 9 : 3 : 3 : 1 thì có thể quá trình phát sinh giao tử ở thế hệ P đã xảy ra hoán
vị gen với tần số nhỏ hơn 50%.
D. Nếu F1 có 7 loại kiểu gen thì F1 có tối đa 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng.
Câu 22: Một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 gen, mỗi gen quy định 1 tính trạng và mỗi gen đều có 2 alen, alen
trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cây giao phấn với nhau, tạo ra F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây
đúng?
A. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 : 1 : 3 : 1 thì 2 cây ở P đều dị hợp 1 cặp gen.
B. Nếu F1 có 6 loại kiểu gen thì quá trình phát sinh giao tử ở P đã xảy ra hoán vị gen.
C. Nếu 2 cây P đều dị hợp 1 cặp gen thì F1 không thể có 3 loại kiểu hình.
D. Nếu 2 cây P có kiểu hình trội về 2 tính trạng thì F1 luôn có 4 loại kiểu gen.
3
Câu 23: Ở ruồi giấm, xét 2 cặp gen cùng nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, mỗi
gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai giữa 2 cá thể P thu được F1 đều có tỉ lệ kiểu
hình ở mỗi giới là 3 : 3 : 2 : 2. Cho các cá thể F1 có 2 tính trạng trội giao phối với nhau, thu được F2. Theo lí
thuyết, ruồi giấm cái dị hợp 2 cặp gen ở F2 chiếm tỉ lệ
A. 25%. B. 5%. C. 40%. D. 15%.
Câu 24: Một loài thực vật lưỡng bội, xét 3 gen trên 2 cặp NST, mỗi gen quy định 1 tính trạng và mỗi gen đều
có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cây giao phấn với nhau, tạo ra F1 gồm 8 loại kiểu hình,
trong đó các cây có kiểu hình trội về 3 tính trạng có 10 loại kiểu gen. Theo lí thuyết, các cây có 2 alen trội ở
F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 7. B. 11. C. 9. D. 5.
Câu 25: Một loài thực vật lưỡng bội, xét 3 cặp gen: A, a; B, b và D, d; mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen
trội là trội hoàn toàn và không xảy ra hoán vị gen. Phép lai P: 2 cây giao phấn với nhau, tạo ra F1 có tỉ lệ kiểu
hình là 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây phù hợp với P?
BD BD Bd Bd BD Bd Bd BD
А. Aa  aa . B. Aa  aa . C. Aa  Aa . D. aa  Aa .
bd bd bD bD bd bD bD Bd
Câu 26: Một loài thực vật, xét 3 cặp gen: A, a; B, b và D, d trên 2 cặp NST, mỗi gen quy định 1 tính trạng,
các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cây giao phấn với nhau, tạo ra F1 có tỉ lệ kiểu hình là 6 : 3 : 3 : 2 :
1 : 1. Cho biết không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây phù hợp với P?
Bd BD BD BD BD BD BD BD
A. Aa ×Aa . B. Aa  Aa . C. Aa  Aa . D. Aa  AA .
bD bd bd bD bd bd bD bd

You might also like