Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 26

CHUYÊN ĐỀ 6 : NHÓM OXI

A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT


1. Vị trí, cấu tạo của các nguyên tố nhóm oxi
a. Vị trí trong bảng tuần hoàn :
Các nguyên tố nhóm oxi thuộc nhóm VIA trong bảng tuần hoàn gồm các nguyên tố :

8O (oxi), S (lưu huỳnh),


16 Se (selen),
34 Te (telu),
52 Po (poloni là nguyên tố phóng
84

xạ).
b. Cấu tạo nguyên tử :
● Giống nhau :
Chúng đều có 6 electron ngoài cùng, cấu hình eletron lớp ngoài cùng là ns 2np4 và có 2
electron độc thân, do đó dễ dàng nhận 2 electron để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm. Vậy
tính oxi hóa là tính chất chủ yếu của các nguyên tố nhóm oxi.
● Khác nhau :
Từ O đến Te, bán kính nguyên tử tăng dần, lực hút của hạt nhân với các electron ở lớp
ngoài cùng giảm dần, do đó tính phi kim giảm dần.
Ở oxi, lớp electron ngoài cùng không có phân lớp d nên không có trạng thái kích thích, do
đó oxi chỉ có mức oxi hóa –2 (trừ một số trường hợp đặc biệt). Ở các nguyên tố khác (S, Se,
Te) có phân lớp d còn trống nên có các trạng thái kích thích : Các eletron ở phân lớp np và ns
có thể “nhảy” sang phân lớp nd để tạo ra các cấu hình electron có 4 hoặc 6electron độc thân.
Vì vậy ngoài số oxi hóa –2 như oxi, các nguyên tố S, Se, Te còn có các số oxi hóa +4, +6
(Trong các hợp chất với các nguyên tố có độ âm điện lớn hơn).

2. Oxi

Trong tự nhiên có 3 đồng vị , và . Oxi là một phi kim hoạt động và là một
chất oxi hóa mạnh vì thế trong tất cả các dạng hợp chất, oxi thể hiện số oxi hoá –2 (trừ :

: M là Na, K)

a. Tác dụng hết với hầu hết các kim loại (trừ vàng, bạc và bạch kim)

2Mg + O2 2MgO Magie oxit

1
4Al + 3O2 2Al2O3 Nhôm oxit

3Fe + 2O2 Fe3O4 Oxit sắt từ (FeO, Fe2O3)

b. Tác dụng trực tiếp với các phi kim (trừ các halogen)

S + O2 SO2

C + O2 CO2

N2 + O2 2NO (to khoảng 3000oC hay hồ quang điện)

2H2 + O2 2H2O (nổ mạnh theo tỉ lệ 2 : 1 về số mol)

c. Tác dụng với các hợp chất có tính khử

2SO2 + O2 2SO3

4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2

CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O

C2H5OH + 3O2 2CO2 + 3H2O

CxHy + O2 xCO2 + H2O

CxHyOz + O2 xCO2 + H2O

CxHyOzNt + O2 xCO2 + H2O + N2

3. Ozon
O2 và O3 là 2 dạng thù hình của nguyên tố oxi
O3 có tính oxi hóa rất mạnh và mạnh hơn O2. Vì vậy oxi phản ứng được với những chất
nào thì ozon cũng phản ứng được với những chất đó nhưng với mức độ mạnh hơn. Ngoài ra
có những chất oxi không oxi hóa được nhưng ozon có thể oxi hóa được. Ví dụ :
O3 + 2KI + H2O I2 + 2KOH + O2 (1)
O2 + 2KI + H2O : Không phản ứng
Do tạo ra KOH nên O3 làm xanh quì tẩm dung dịch KI (dùng để nhận biết ozon)
2Ag + O3 Ag2O + O2 (2)

2Ag + O2 Không phản ứng


2
● Chú ý : Phản ứng (1), (2) dùng để chứng minh tính oxi hóa của O3 mạnh hơn O2.

4. Hiđro peoxit H2O2


Trong H2O2 nguyên tố oxi có số oxi hóa –1 là số oxi hóa trung gian giữa –2 và 0, do đó
H2O2 vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.
a. Tính khử
H2O2 thể hiện tính khử khi tác dụng với chất có tính oxi hóa :

H2O2 + Ag2O 2Ag + H2O + O2

5H2O2 + 2KMnO4 + 3H2SO4 2MnSO4 + K2SO4 + 5O2 + 8H2O.


b. Tính oxi hóa
H2O2 thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với chất có tính khử :

H2O2 + 2KI  I2 + 2KOH

H2O2 + KNO2  KNO3 + H2O

c. H2O2 là chất kém bền

2H2O2 2H2O + O2

5. Lưu huỳnh
Nguyên tử S có cấu hình electron : 1s 22s22p63s23p4, có hai electron độc thân. Nguyên tử S
có phân lớp 3d trống, khi bị kích thích có thể 1 electron (trong cặp ghép đôi) từ phân lớp 3p
“nhảy” sang 3d khi đó S * có 4 electron độc thân, hoặc thêm 1 electron nữa từ phân lớp 3s
“nhảy” sang 3d, lúc này S* có 6 electron độc thân.
Do vậy khi tham gia phản ứng với các nguyên tố có độ âm điện lớn hơn, nguyên tử lưu
huỳnh có thể tạo nên những hợp chất cộng hóa trị, trong đó nó có số oxi hóa là +4 hoặc +6.
Lưu huỳnh là chất oxi hóa nhưng yếu hơn O 2, ngoài ra S còn đóng vai trò là chất khử khi
tác dụng với oxi, flo và các chất có tính oxi hóa mạnh như HNO 3, H2SO4 đặc, KMnO4,
KClO3...
a. Tác dụng với kim loại và H2 tạo hợp chất sunfua (S2-)

Fe + S FeS-2 sắt (II) sunfua

Zn + S ZnS-2 kẽm sunfua

Hg + S HgS-2 thủy ngân sunfua, phản ứng xảy ra ở to thường

H2 + S H2S-2 hiđrosunfua có mùi trứng thối


3
b. Tác dụng với phi kim

S + O2

S + 3F2

c. Tác dụng với các hợp chất có tính oxi hóa mạnh
S là chất khử khi tác dụng với hợp chất oxi hóa tạo hợp chất chứa lưu huỳnh trong đó S
có số oxi hóa là +4 hoặc +6

S + 2H2SO4 đặc + 2H2O

S + 6HNO3 đặc + 6NO2 + 2H2O

S + 2HNO3 loãng + 2NO

S + 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 +

6. Hiđrosunfua (H2S)
a. Tính khử
H2S là chất khử mạnh vì trong H2S lưu huỳnh có số oxi hoá thấp nhất (–2).
H2S tác dụng hầu hết các chất oxi hóa tạo ra sản phẩm chứa lưu huỳnh, trong đó lưu
huỳnh có số oxi hóa là 0, +4, +6.

2H2S + 3O2 2H2O + 2SO2 (dư oxi, đốt cháy)

2H2S + O2 2H2O + 2S (Dung dịch H2S để trong không khí


hoặc làm lạnh ngọn lửa H2S đang cháy)
H2S + 4Cl2 + 4H2O 8HCl + H2SO4 (sục khí H2S vào dung dịch nước clo)
(Br2)

H2S + Cl2 2HCl + S (khí H2S gặp khí clo)

(Br2)
b. Dung dịch H2S có tính axit yếu
Khi tác dụng dung dịch kiềm có thể tạo muối axit hoặc muối trung hoà

H2S + NaOH NaHS + H2O nếu

4
H2S + 2NaOH Na2S + 2H2O nếu

Nếu thì phản ứng tạo ra đồng thời cả hai muối NaHS và Na2S

7. Lưu huỳnh (IV) oxit SO2


SO2 còn có các tên gọi khác là lưu huỳnh đioxit hay khí sunfurơ, hoặc anhiđrit sunfurơ.
● Nhận xét : Trong phân tử SO2 lưu huỳnh có số oxi hóa trung gian +4, do đó khí SO 2
vừa là chất khử, vừa là chất oxi hoá.
a. Tính khử

Khi gặp chất oxi hoá mạnh (O2, Cl2, Br2...), khí SO2 thể hiện tính khử :

2SO2 + O2 2SO3

SO2 + Cl2 + 2H2O 2HCl + H2SO4


(Br2)
b. Tính oxi hóa

Khi gặp các chất khử mạnh (H2S, Mg, Al...), khí SO2 thể hiện tính oxi hóa : + 4e

SO2 + 2H2S 2H2O + 3S

SO2 + 2Mg 2MgO + S

c. SO2 là một oxit axit

SO2 + NaOH NaHSO3

SO2 + 2 NaOH Na2SO3 + H2O

Nếu thì tạo ra cả hai muối

8. Lưu huỳnh (VI) oxit SO3


SO3 còn có các tên gọi khác lưu huỳnh tri oxit, anhiđrit sunfuric.
a. SO3 là một oxit axit
- Tác dụng rất mạnh với nước tạo axit sunfuric và tỏa nhiều nhiệt

5
SO3 + H2O H2SO4 + Q
- Tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối
SO3 + 2NaOH Na2SO4 + H2O
b. SO3 tan vô hạn trong H2SO4 tạo oleum : H2SO4.nSO3

9. Axit sunfuric H2SO4


Axit H2SO4 loãng là một axit mạnh, axit H 2SO4 đặc là chất hút nước mạnh và oxi hóa
mạnh.
a. Axit H2SO4 loãng là axit mạnh :
Làm đỏ quì tím, tác dụng kim loại (trước H) giải phóng H 2, tác dụng bazơ, oxit bazơ và
nhiều muối.

H2SO4 + Fe FeSO4 + H2

H2SO4 + NaOH NaHSO4 + H2O


H2SO4 + 2NaOH Na2SO4 + 2H2O
H2SO4 + CuO CuSO4 + H2O

H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl

H2SO4 + Na2SO3 Na2SO4 + H2O + SO2

H2SO4 + CaCO3 CaSO4 + H2O + CO2

b. Axit H2SO4 đặc là chất hút nước mạnh và oxi hóa mạnh
● Tác dụng với kim loại : Axit H2SO4 đặc oxi hoá hầu hết các kim loại (trừ Au và Pt) tạo
muối hoá trị cao và thường giải phóng SO2 (có thể H2S, S nếu kim loại có tính khử mạnh).

2Fe + 6H2SO4 Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

Cu + 2H2SO4 CuSO4 + SO2 + 2H2O

3Zn + 4H2SO4 3ZnSO4 + S + 4H2O

4Mg + 5H2SO4 4MgSO4 + H2S + 4H2O

Lưu ý : Al, Fe, Cr không tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nguội, vì kim loại bị thụ động
hóa.
6
● Tác dụng với phi kim : Tác dụng với các phi kim dạng rắn (t o) tạo hợp chất của phi
kim ứng với số oxi hóa cao nhất.

2H2SO4 đặc + C CO2 + 2SO2 + 2H2O

2H2SO4 đặc + S 3SO2 + 2H2O

5H2SO4 đặc + 2P 2H3PO4 + 5SO2 + 2H2O

● Tác dụng với các hợp chất có tính khử

2FeO + 4H2SO4 đặc Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O

2HBr + H2SO4 đặc Br2 + SO2 + 2H2O

● Hút nước một số hợp chất hữu cơ


C12H22O11 + H2SO4 đặc 12C + H2SO4.11H2O
Sau đó: 2H2SO4 đặc + C CO2 + 2SO2 + 2H2O

10. Muối sunfua và nhận biết gốc sunfua (S2- )


Hầu như các muối sunfua đều không tan, chỉ có muối của kim loại kiềm và kiềm thổ tan
(Na2S, K2S, CaS, BaS). Một số muối không tan và có màu đặc trưng CuS (đen), PbS (đen),
CdS (vàng), SnS (đỏ gạch), MnS (hồng).
Để nhận biết S2- dùng dung dịch Pb(NO3)2

H2S + Pb(NO3)2 PbS + 2HNO3

Na2S + Pb(NO3)2 PbS + 2NaNO3

11. Muối sunfat và nhận biết gốc sunfat (SO42-)


Có hai loại muối là muối trung hòa (sunfat) và muối axit (hiđrosunfat).
Phần lớn muối sunfat tan, chỉ có BaSO4, PbSO4 không tan có màu trắng, CaSO4 ít tan có
màu trắng.
Nhận biết gốc sunfat dùng dung dịch chứa ion Ba2+

H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl

Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2NaCl

12. Điều chế O2


● Trong PTN :

2KClO3 2KCl + 3O2

7
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2

2H2O2 2H2O + O2

● Trong CN : Chưng cất phân đoạn không khí lỏng hoặc điện phân nước.

13. Điều chế H2S


FeS + 2HCl FeCl2 + H2S

(ZnS)

H2 + S H2S

14. Điều chế SO2


S + O2 SO2

Na2SO3 + H2SO4 đặc Na2SO4 + H2O + SO2

Cu +2H2SO4 đặc CuSO4 + 2H2O +SO2

4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2

Đốt ZnS, FeS, H2S, S trong oxi ta cũng thu được SO2.

15. Điều chế SO3

2SO2 + O2 2SO3

SO3 là sản phẩm trung gian điều chế axit sunfuric.

16. Sản xuất axit sunfuric (trong CN)


● Từ FeS2

4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2

2SO2 + O2 2SO3

nSO3 + H2SO4  H2SO4.nSO3 (Hấp thụ SO3 bằng H2SO4 đặc 98%)

H2SO4.nSO3 + H2O  (n +1)H2SO4 (Pha loãng oleum bằng nước, được axit đặc)

● Từ S

S + O2 SO2

2SO2 + O2 2SO3
8
SO3 + nH2SO4  H2SO4.nSO3

H2SO4.nSO3 + H2O  (n +1)H2SO4

9
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm oxi là :
A. ns2np4. B. ns2np5. C. ns2np3. D. (n-1)d10ns2np4.
Câu 2: Cho dãy nguyên tố nhóm VA : S, O, Se, Te. Nguyên tử của nguyên tố nào có đặc
điểm về cấu tạo lớp vỏ electron khác với các nguyên tố còn lại ?
A. S. B. O. C. Se. D. Te.
Câu 3: Một nguyên tố ở nhóm VIA có cấu hình electron nguyên tử ở trạng thái kích thích
ứng với số oxi hóa + 4 là :
A. 1s22s22p63s13p6. B. 1s22s22p63s13p4.
C. 1s22s22p63s23p3 3d1. D. 1s22s22p63s13p33d2.
Câu 4: Một nguyên tố ở nhóm VIA có cấu hình electron nguyên tử ở trạng thái kích thích
ứng với số oxi hóa + 6 là :
A. 1s22s22p63s13p6. B. 1s22s22p63s13p4.
C. 1s22s22p63s13p3 3d1. D. 1s22s22p63s13p3 3d2.
Câu 5: Trong nhóm oxi, đi từ oxi đến telu. Hãy chỉ ra câu sai :
A. Bán kính nguyên tử tăng dần.
B. Độ âm điện của các nguyên tử giảm dần.
C. Tính bền của các hợp chất với hiđro tăng dần.
D. Tính axit của các hợp chất hiđroxit giảm dần.
Câu 6: Trong nhóm oxi, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân. Hãy chọn câu trả lời đúng :
A. Tính oxi hóa tăng dần, tính khử giảm dần.
B. Năng lượng ion hóa I1 tăng dần.
C. Ái lực electron tăng dần.
D. Tính phi kim giảm dần, đồng thời tính kim loại tăng dần.
Câu 7: Trong nhóm VIA chỉ trừ oxi, còn lại S, Se, Te đều có khả năng thể hiện mức oxi hóa
+ 4 và + 6 vì :
A. Khi bị kích thích các electron ở phân lớp p chuyển lên phân lớp d còn trống.
B. Khi bị kích thích các electron ở phân lớp p, s có thể “nhảy” lên phân lớp d còn
trống để có 4 electron hoặc 6 electron độc thân.
10
C. Khi bị kích thích các electron ở phân lớp s chuyển lên phân lớp d còn trống.
D. Chúng có 4 electron hoặc 6 electron độc thân.

Câu 8: Cho dãy hợp chất : H 2S, H2O, H2Te, H2Se. Chất có nhiều tính chất khác với các chất
còn lại là :

A. H2S. B. H2O. C. H2Te. D. H2Se.

Câu 9: X2 là chất khí, không màu, không mùi, nặng hơn không khí. X là khí :
A. Nitơ. B. Oxi. C. Clo. D. Agon.
Câu 10: Nếu 1 gam oxi có thể tích 1 lít ở áp suất 1atm thì nhiệt độ bằng bao nhiêu ?
A. 35oC. B. 48oC. C. 117oC. D. 120oC.
Câu 11: Chỉ ra phát biểu sai :
A. Oxi là nguyên tố phi kim có tính oxi hóa mạnh.
B. Ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi.
C. Oxi có số oxi hóa –2 trong mọi hợp chất.
D. Oxi là nguyên tố phổ biến nhất trên trái đất.
Câu 12: Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2 thì một phân
tử CuFeS2 sẽ
A. nhận 13 electron. B. nhận 12 electron.
C. nhường 13 electron. D. nhường 12 electron.
Câu 13: Khi nhiệt phân hoàn toàn m gam mỗi chất sau : KClO 3 (xúc tác MnO2), KMnO4,
KNO3 và AgNO3. Chất tạo ra lượng O2 lớn nhất là :
A. KMnO4. B. KNO3. C. KClO3. D. AgNO3.
Câu 14: Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm từ KMnO4, KClO3 (xúc tác là MnO2), NaNO3,
H2O2 (có số mol bằng nhau), lượng oxi thu được nhiều nhất từ
A. KMnO4. B. KClO3. C. NaNO2. D. H2O2.
Câu 15: Mỗi ngày mỗi người cần bao nhiêu m3 không khí để thở ?
A. 10 – 20. B. 20 – 30. C. 30 – 40. D. 40 – 50.
Câu 16: Trong sản xuất, oxi được dùng nhiều nhất
A. để làm nhiên liệu tên lửa. B. để luyện thép.
C. trong công nghiệp hoá chất. D. để hàn, cắt kim loại.

11
Câu 17: Oxi sử dụng trong công nghiệp luyện thép chiếm bao nhiêu % lượng oxi sản xuất
ra ?
A. 5%. B. 10%. C. 25%. D. 55%.
Câu 18: O3 và O2 là hai dạng thù hình của nhau vì :
A. Cùng cấu tạo từ những nguyên tử oxi. B. Cùng có tính oxi hóa.
C. Số lượng nguyên tử khác nhau. D. Cả 3 điều trên.
Câu 19: Chỉ ra nội dung đúng :
A. Ở điều kiện thường, O2 không oxi hoá được Ag nhưng O3 oxi hoá được Ag thành
Ag2O.
B. O3 tan trong nước nhiều hơn O2 gần 16 lần.
C. O3 oxi hoá được hầu hết các kim loại (trừ Au và Pt).
D. Cả ba điều trên.
Câu 20: Chất khí màu xanh nhạt, có mùi đặc trưng là :
A. Cl2. B. SO2. C. O3. D. H2S.
Câu 21: Cho các khí sau : O2, O3, N2, H2. Chất khí tan nhiều trong nước nhất là :
A. O2. B. O3. C. N2. D. H2.
Câu 22: O3 có tính oxi hóa mạnh hơn O2 vì :
A. Số lượng nguyên tử nhiều hơn. B. Phân tử bền vững hơn.
C. Khi phân hủy cho O nguyên tử. D. Có liên kết cho nhận.
Câu 23: Khi cho ozon tác dụng lên giấy có tẩm dung dịch KI và tinh bột thấy xuất hiện màu
xanh vì xảy ra
A. Sự oxi hóa ozon. B. Sự oxi hóa kali.
C. Sự oxi hóa iotua. D. Sự oxi hóa tinh bột.
Câu 24: Chỉ ra phương trình hóa học đúng :

A. 4Ag + O2 2Ag2O

B. 6Ag + O3 3Ag2O

C. 2Ag + O3 Ag2O + O2

D. 2Ag + 2O2 Ag2O + O2

Câu 25: Hiện tượng quan sát được khi sục khí ozon vào dung dịch kali iotua :
12
A. Nếu nhúng giấy quỳ tím vào thì giấy quỳ chuyển sang màu xanh.
B. Nếu nhúng giấy tẩm hồ tinh bột vào thì giấy chuyển sang màu xanh.
C. Có khí không màu, không mùi thoát ra.
D. Cả A, B và C.
Câu 26: Những phản ứng nào sau đây chứng minh tính oxi hóa của ozon mạnh hơn oxi ?

(1) O3 + Ag (2) O3 + KI + H2O

(3) O3 + Fe (4) O3 + CH4

A. 1, 2. B. 2, 3. C. 2, 4. D. 3, 4.
Câu 27: Ứng dụng nào sau đây không phải của ozon ?
A. Tẩy trắng tinh bột, dầu ăn. B. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.
C. Sát trùng nước sinh hoạt. D. Chữa sâu răng.
Câu 28: Chỉ ra tính chất không phải của H2O2 :
A. Là hợp chất kém bền, dễ bị phân hủy thành H2 và O2 khi có xúc tác MnO2.
B. Là chất lỏng không màu.
C. Tan trong nước theo bất kì tỉ lệ nào.
D. Số oxi hoá của nguyên tố oxi là –1.
Câu 29: Hiện tượng xảy ra khi cho bột MnO2 vào ống nghiệm đựng nước oxi già :
A. Tạo ra kết tủa và khí bay lên :

H2O2 + MnO2  Mn(OH)2 + O2

B. Có bọt khí trào lên và có chất rắn màu đen (MnO2) :

2H2O2  2H2O + O2

C. Có bọt khí trào lên và tạo ra dung dịch không màu :

2H2O2 + MnO2  H2MnO4 + H2 + O2

D. Có bọt khí trào lên và có chất rắn màu đen (MnO2) :

H2O2  H2 + O2

Câu 30: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về vai trò của phân tử H2O2 trong phản ứng :

2H 2 O2  2H 2 O  O2

A. Là chất oxi hoá. B. Là chất khử.

13
C. Vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử. D. Không là chất oxi hoá, không là chất
khử.
Câu 31: Phản ứng chứng tỏ H2O2 có tính oxi hoá là :

A. H2O2 + 2KI  I2 + 2KOH

B. H2O2 + Ag2O  2Ag + 2H2O + O2

C. 5H2O2 + 2KMnO4 + 3H2SO4  2MnSO4 + 5O2 + K2SO4 + 8H2O

D. Cả A, B và C
Câu 32: Ở phản ứng nào sau đây H2O2 đóng vai trò là chất khử ?

A. H2O2 + 2KI  I2 + 2KOH B. Ag2O + H2O2  2Ag + H2O + O2

C. 2H2O2  2H2O + O2 D. H2O2 + KNO2  H2O + KNO3

Câu 33: Hiđro peoxit tham gia các phản ứng hóa học :
H2O2 + 2KI I2 + 2KOH (1)
H2O2 + Ag2O 2Ag + H2O + O2 (2)
Nhận xét nào đúng ?
A. Hiđro peoxit chỉ có tính oxi hóa.
B. Hiđro peoxit vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
C. Hiđro peoxit chỉ có tính khử.
D. Hiđro peoxit không có tính oxi hóa, không có tính khử.
Câu 34: Cho phản ứng :
KMnO4 + H2O2 + H2SO4 MnSO4 + K2SO4 + O2 + H2O.
a. Chọn hệ số đúng của các chất trong phản ứng sau :
A. 3, 5, 3, 2, 1, 5, 8. B. 2, 5, 3, 2, 1, 5, 8.
C. 2, 2, 3, 2, 1, 5, 8. D. 2, 3, 3, 2, 1, 5, 8.
b. Câu nào diễn tả đúng ?
A. H2O2 là chất oxi hóa.
B. KMnO4 là chất khử.
C. H2O2 là chất khử.
D. H2O2 vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử.
Câu 35: Lượng H2O2 sản xuất ra được sử dụng nhiều nhất trong

14
A. chế tạo nguyên liệu tẩy trắng trong bột giặt.
B. dùng làm chất tẩy trắng bột giấy.
C. tẩy trắng tơ sợi, bông, len, vải...
D. dùng trong công nghiệp hoá chất, khử trùng hạt giống trong nông nghiệp, chất sát
trùng trong y khoa.
Câu 36: Lưu huỳnh tác dụng với dung dịch kiềm nóng theo phản ứng sau :
S + KOH K2S + K2SO3 + H2O
Tỉ lệ số nguyên tử lưu huỳnh bị oxi hóa và số nguyên tử lưu huỳnh bị khử là :
A. 2 : 1. B. 1 : 2. C. 1 : 3. D. 2 : 3.
Câu 37: Kết luận gì có thể rút ra được từ 2 phản ứng sau :

H2 + S H2S (1)

S + O2 SO2 (2)

A. S chỉ có tính khử. B. S chỉ có tính oxi hóa.


C. S vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa. D. S chỉ tác dụng với các phi kim.
Câu 38: Hơi thủy ngân rất độc, do đó phải thu hồi thủy ngân rơi vãi bằng cách :
A. nhỏ nước brom lên giọt thủy ngân. B. nhỏ nước ozon lên giọt thủy ngân.
C. rắc bột lưu huỳnh lên giọt thủy ngân. D. rắc bột photpho lên giọt thủy ngân.
Câu 39: Khi sục SO2 vào dung dịch H2S thì
A. Dung dịch bị vẩn đục màu vàng. B. Không có hiện tượng gì.
C. Dung dịch chuyển thành màu nâu đen. D. Tạo thành chất rắn màu đỏ.
Câu 40: Sục một khí vào nước brom, thấy nước brom bị nhạt màu. Khí đó là :
A. CO2. B. CO. C. SO2. D. HCl.
Câu 41: SO2 luôn thể hiện tính khử trong các phản ứng với
A. H2S, O2, nước Br2.
B. dung dịch NaOH, O2, dung dịch KMnO4.
C. dung dịch KOH, CaO, nước Br2.
D. O2, nước Br2, dung dịch KMnO4.
Câu 42: Hãy chọn phản ứng mà SO2 có tính oxi hoá
A. SO2 + Na2O Na2SO3

15
B. SO2 + 2H2S 3S + 2H2O
C. SO2 + H2O + Br2 2HBr + H2SO4
D. 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4
Câu 43: Cho các phản ứng :
(1) SO2 + Br2 + H2O (2) SO2 + O2 (to, xt)
(3) SO2 + KMnO4 + H2O (4) SO2 + NaOH
(5) SO2 + H2S (6) SO2 + Mg
a. Tính oxi hóa của SO2 được thể hiện ở phản ứng nào ?
A. 1, 2, 3. B. 1, 2, 3, 5. C. 1, 2, 3, 5, 6. D. 5, 6.
b. Tính khử của SO2 được thể hiện ở phản ứng nào ?
A. 1, 2, 3. B. 1, 2, 3, 5. C. 1, 2, 3, 5, 6. D. 5, 6.
Câu 44: Kết luận gì có thể rút ra từ 2 phản ứng sau :
SO2 + Br2 + H2O H2SO4 + HBr (1)
SO2 + H2S S + H2O (2)
A. SO2 là chất khử mạnh.
B. SO2 vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.
C. SO2 là chất oxi hóa mạnh.
D. SO2 kém bền.
Câu 45: Xét cân bằng hoá học:

2SO2 (k) + O2 (k) SO3 (k) = –198kJ

Tỉ lệ SO3 trong hỗn hợp lúc cân bằng sẽ lớn hơn khi
A. tăng nhiệt độ và giảm áp suất. B. tăng nhiệt độ, và áp suất không đổi.
C. giảm nhiệt độ và tăng áp suất. D. cố định nhiệt độ và giảm áp suất.
Câu 46: Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là :
A. CO và CH4. B. CH4 và NH3. C. SO2 và NO2. D. CO và CO2.
Câu 47: Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hoá học ?
A. Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2.
B. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội.
C. Sục khí H2S vào dung dịch CuCl2.

16
D. Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2.
Câu 48: Trong các phản ứng sau đây, hãy chỉ ra phản ứng không đúng ?
A. H2S + 2NaCl Na2S + 2HCl.
B. 2H2S + 3O2 2SO2 + 2H2O.

C. H2S + Pb(NO3)2 PbS + 2HNO3.

D. H2S + 4H2O + 4Br2 H2SO4 + 8HBr.


Câu 49: Hiện tượng gì xảy ra khi dẫn khí H2S vào dung dịch hỗn hợp KMnO4 và H2SO4 ?
A. Không có hiện tượng gì cả.
B. Dung dịch vẫn đục do H2S ít tan.
C. Dung dịch mất màu tím và vẫn đục có màu vàng do S không tan.
D. Dung dịch mất màu tím do KMnO4 bị khử thành MnSO4 và trong suốt.
Câu 50: Khí nào sau đây có trong không khí đã làm cho các đồ dùng bằng bạc lâu ngày bị
xám đen ?
A. CO2. B. SO2. C. O2. D. H2S.
Câu 51: Trong các nhận xét sau đây, hãy chỉ ra nhận xét đúng :
4Ag + 2H2S + O2 2Ag2S↓ + 2H2O
A. Ag là chất oxi hóa ; H2S là chất khử.
B. O2 là chất oxi hóa ; H2S là chất khử.
C. Ag là chất khử ; O2 là chất oxi hóa.
D. Ag là chất khử ; H2S và O2 là các chất oxi hóa.
Câu 52: Dung dịch H2S khi để ngoài trời xuất hiện lớp cặn màu vàng là do :
A. H2S bị oxi không khí khử thành lưu huỳnh tự do.
B. Oxi trong không khí đã oxi hóa H2S thành lưu huỳnh tự do.
C. H2S đã tác dụng với các hợp chất có trong không khí.
D. Có sự tạo ra các muối sunfua khác nhau.
Câu 53: Dãy chất và ion nào sau đây chỉ thể hiện tính khử trong các phản ứng hóa học ?
A. H2S và Cl-. B. SO2 và I-. C. Na và S2-. D. Fe2+ và Cl-.

Câu 54: Cho các chất và ion sau Cl, Na2S, NO2, Fe2+, SO2, Fe3+, NO3 , SO24  , SO32  , Na, Cu.
Dãy chất và ion nào sau đây vừa có tính khử, vừa có tính oxi hoá ?

17
A. Cl, Na2S, NO2, Fe2+. B. NO2, Fe2+, SO2, SO32  .

C. Na2S, Fe2+, NO3 , NO2. D. Cl, Na2S, Na, Cu.

Câu 55: Các chất của dãy nào chỉ có tính oxi hóa là :
A. H2O2, HCl, SO3. B. O2, Cl2, S8.
C. O3, O2, H2SO4. D. FeSO4, KMnO4, HBr.
Câu 56: Cho FeS tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được khí A ; nếu dùng dung dịch
H2SO4 đặc, nóng thì thu được khí B. Dẫn khí B vào dung dịch A thu được rắn C. Các chất A,
B, C lần lượt là :
A. H2, H2S, S. B. H2S, SO2, S. C. H2, SO2, S. D. O2, SO2, SO3.
Câu 57: Cách pha loãng H2SO4 đặc an toàn là :
A. Rót nhanh axit vào nước và khuấy đều.
B. Rót nhanh nước vào axit và khuấy đều.
C. Rót từ từ nước vào axit và khuấy đều.
D. Rót từ từ axit vào nước và khuấy đều.
Câu 58: Chất dùng để làm khô khí Cl2 ẩm là :
A. CaO. B. dung dịch H2SO4 đậm đặc.
C. Na2SO3 khan. D. dung dịch NaOH đặc.
Câu 59: Khí sau đây có thể được làm khô bằng H2SO4 đặc :
A. HBr. B. HCl. C. HI. D. Cả A, B và C.
Câu 60: Có thể làm khô khí CO2 ẩm bằng dung dịch H2SO4 đặc, nhưng không thể làm khô
NH3 ẩm bằng dung dịch H2SO4 đặc vì :
A. không có phản ứng xảy ra. B. NH3 tác dụng với H2SO4.
C. CO2 tác dụng với H2SO4. D. phản ứng xảy ra quá mãnh liệt.
Câu 61: Tính chất đặc biệt của dung dịch H2SO4 đặc, nóng là tác dụng được với các chất
trong dãy nào sau đây mà dung dịch H2SO4 loãng không tác dụng được?
A. BaCl2, NaOH, Zn. B. NH3, MgO, Ba(OH)2.
C. Fe, Al, Ni. D. Cu, S, C12H22O11 (đường saccarozơ).

18
Câu 62: Cho bột Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng cho đến khi Fe không còn tan được nữa.
Sản phẩm thu được trong dung dịch sau phản ứng là :
A. FeSO4. B. Fe2(SO4)3.
C. FeSO4 và Fe. D. FeSO4 và Fe2(SO4)3.
Câu 63: Oleum là :
A. Dung dịch của SO3 trong H2SO4. B. H2SmO3m +1.
C. H2SO4.mSO3. D. Cả A, B và C.
Câu 64: Trong sản xuất H2SO4 khí SO3 được hấp thụ bằng :
A. Nước. B. Axit sunfuric loãng.
C. Axit sunfuric đặc, nguội. D. Axit sunfuric đặc, nóng.
Câu 65: Để phân biệt O2 và O3, người ta thường dùng :
A. nước. B. dung dịch KI và hồ tinh bột.
C. dung dịch CuSO4. D. dung dịch H2SO4.
Câu 66: Để phân biệt 2 khí SO2 và H2S, có thể dùng
A. dung dịch natri hiđroxit. B. dung dịch kali pemanganat.
C. dung dịch brom trong nước. D. dung dịch brom trong clorofom.
Câu 67: Có các lọ hoá chất không nhãn, mỗi lọ đựng một trong các dung dịch không màu sau
: Na2SO4, Na2S, Na2CO3, Na3PO4, Na2SO3. Chỉ dùng thuốc thử là dung dịch H 2SO4 loãng, nhỏ
trực tiếp vào từng dung dịch thì có thể nhận được các dung dịch :
A. Na2CO3, Na2S, Na2SO3.
B. Na2CO3, Na2S.
C. Na2CO3, Na2S, Na3PO4.
D. Na2SO4, Na2S, Na2CO3, Na3PO4, Na2SO3.
Câu 68: Để phân biệt các khí CO, CO2, O2 và SO2 có thể dùng :
A. tàn đóm cháy dở, nước vôi trong và nước brom.
B. tàn đóm cháy dở, nước vôi trong và dung dịch K2CO3.
C. dung dịch Na2CO3 và nước brom.
D. tàn đóm cháy dở và nước brom.
Câu 69: Dãy gồm 3 dung dịch có thể nhận biết bằng phenolphtalein là :
A. KOH, NaCl, H2SO4. B. KOH, NaCl, K2SO4.
19
C. KOH, NaOH, H2SO4. D. KOH, HCl, H2SO4.
Câu 70: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns 2np4. Trong
hợp chất khí của nguyên tố X với hiđro, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng
của nguyên tố X trong oxit cao nhất là :
A. 50,00%. B. 40,00%. C. 27,27%. D. 60,00%.
Câu 71: Để trừ nấm thực vật, người ta dùng dung dịch CuSO 4 0,8%. Lượng dung dịch
CuSO4 0,8% pha chế được từ 60 gam CuSO4.5H2O là :
A. 4800 gam. B. 4700 gam. C. 4600 gam. D. 4500 gam.
Câu 72: Cho nổ hỗn hợp gồm 2 ml hiđro và 6 ml oxi trong bình kín. Hỏi sau khi nổ, đưa bình
về nhiệt độ phòng, nếu giữ nguyên áp suất ban đầu, trong bình còn khí nào với thể tích bằng
bao nhiêu ml ?
A. 4 ml O2. B. 2 ml O2. C. 1 ml H2. D. 5 ml O2.
Câu 73: Dùng 300 tấn quặng pirit (FeS2) có lẫn 20% tạp chất để sản xuất axit H 2SO4 có nồng
độ 98%. Biết rằng hiệu suất phản ứng là 90%. Khối lượng axit H2SO4 98% thu được là :
A. 320 tấn. B. 335 tấn. C. 350 tấn. D. 360 tấn.
Câu 74: Nung một hỗn hợp rắn gồm a mol FeCO3 và b mol FeS2 trong bình kín chứa không
khí (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thu được chất
rắn duy nhất là Fe2O3 và hỗn hợp khí. Biết áp suất khí trong bình trước và sau phản ứng bằng
nhau, mối liên hệ giữa a và b là (biết sau các phản ứng, lưu huỳnh ở mức oxi hoá + 4, thể tích
các chất rắn là không đáng kể) :
A. a = 0,5b. B. a = b. C. a = 4b. D. a = 2b.
Câu 75: Trộn 5,6 gam bột sắt với 2,4 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng (trong điều kiện
không có không khí), thu được hỗn hợp rắn M. Cho M tác dụng với lượng dư dung dịch HCl,
giải phóng hỗn hợp khí X và còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn X và G
cần vừa đủ V lít khí O2 (ở đktc). Giá trị của V là :
A. 2,80. B. 3,36. C. 3,08. D. 4,48.
Câu 76: Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hoá trị không đổi trong hợp chất) trong
hỗn hợp khí Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã
phản ứng là 5,6 lít (ở đktc). Kim loại M là :
A. Mg. B. Ca. C. Be. D. Cu.

20
Câu 77: Khi cho 20 lít khí oxi đi qua máy tạo ozon, có 9% thể tích oxi chuyển thành ozon.
Hỏi thể tích khí bị giảm bao nhiêu lít ? (các điều kiện khác không thay đổi)
A. 2 lít. B. 0,9 lít. C. 0,18 lít. D. 0,6 lít.
Câu 78: X là hỗn hợp O2 và O3. Sau khi ozon phân hủy hết thành oxi thì thể tích hỗn hợp
tăng lên 2%. Phần trăm thể tích ozon trong hỗn hợp X là :
A. 4%. B. 60%. C. 12%. D. 40%.
Câu 79: Hai bình cầu có thể tích bằng nhau. Nạp oxi vào bình thứ nhất. Nạp oxi đã được
ozon hóa vào bình thứ hai. Nhiệt độ và áp suất ở hai bình như nhau. Đặt hai bình trên hai đĩa
cân thấy khối lượng của hai bình khác nhau 0,21 gam. Số gam ozon có trong bình oxi đã
được ozon hóa là :
A. 0,63. B. 0,65. C. 0,67. D. 0,69.
Câu 80: Dẫn 6,6 lít (đktc) hỗn hợp X gồm oxi và ozon qua dung dịch KI (dư) phản ứng hoàn
toàn được 25,4 gam iot. Phần trăm thể tích oxi trong X là :
A. 33,94%. B. 50%. C. 66,06%. D. 70%.
Câu 81: Hỗn hợp A gồm O2 và O3 có tỉ khối so với hiđro là 20. Hỗn hợp B gồm H 2 và CO có
tỉ khối so với hiđro là 3,6. Thể tích khí A (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 4 mol khí B
là :
A. 19,38 lít. B. 28 lít. C. 35,84 lít. D. 16,8 lít.
Câu 82: Cho 12,8 gam Cu tác dụng với H 2SO4 đặc nóng dư, khí sinh ra cho vào 200 ml dung
dịch NaOH 2M. Hỏi muối nào được tạo thành và khối lượng là bao nhiêu gam ?
A. Na2SO3 và 24,2 gam. B. Na2SO3 và 25,2 gam.
C. NaHSO3 15 gam và Na2SO3 26,2 gam. D. Na2SO3 và 23,2 gam.
Câu 83: Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít H2S (đktc) trong oxi dư, rồi dẫn tất cả sản phẩm vào 50
ml dung dịch NaOH 25% (D = 1,28). Nồng độ % muối trong dung dịch là :
A. 47,92%. B. 42,98%. C. 42,69%. D. 24,97%.
Câu 84: Hấp thụ toàn bộ 3,36 lít SO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH được 16,7 gam
muối. Nồng độ mol của dung dịch NaOH là :
A. 0,5M. B. 1M. C. 2M. D. 2,5M.
Câu 85: Cho V lít hỗn hợp khí gồm H 2S và SO2 tác dụng với dung dịch brom dư. Thêm dung
dịch BaCl2 dư vào hỗn hợp trên thì thu được 2,33 gam kết tủa. Giá trị của V là :
A. 0,112 lít. B. 2,24 lít. C. 1,12 lít. D. 0,224 lít.
21
Câu 86: Hoà tan 3,38 gam oleum X vào nước người ta phải dùng 800 ml dung dịch KOH 0,1
M để trung hoà dung dịch X. Công thức phân tử của oleum X là :
A. H2SO4.3SO3. B. H2SO4.2SO3. C. H2SO4.4SO3. D.H2SO4.nSO3.

Câu 87: Số gam H2O dùng để pha loãng 1 mol oleum có công thức H 2SO4.2SO3 thành axit
H2SO4 98% là :
A. 36 gam. B. 42 gam. C. 40 gam. D. Cả A, B và C
đều sai.
Câu 88: Có 200 ml dung dịch H2SO4 98% (D = 1,84 g/ml). Người ta muốn pha loãng thể tích
H2SO4 trên thành dung dịch H2SO4 40% thì thể tích nước cần pha loãng là bao nhiêu ?
A. 711,28 cm3.B. 621,28 cm3. C. 533,60 cm3.D. 731,28 cm3.
Câu 89: Trộn lẫn 500 ml dung dịch NaOH 0,1M với 400 ml dung dịch H 2SO4 0,1M được
dung dịch Y. Trong dung dịch Y có các sản phẩm là :
A. Na2SO4. B. NaHSO4.
C. Na2SO4 và NaHSO4. D. Na2SO4 và NaOH.
Câu 90: Trộn lẫn 500 ml dung dịch H 2SO4 0,3M với 200 ml dung dịch hỗn hợp NaOH aM,
sau phản ứng thu được dung dịch X chứa 19,1 gam muối. Giá trị của a là :
A. 0,5. B. 1. C. 1,5. D. 2.
Câu 91: Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100 ml dung
dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH
là :
A. 12,8. B. 13,0. C. 1,0. D. 1,2.
Câu 92: Để hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe 3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol
FeO bằng số mol Fe2O3) cần dùng vừa đủ V lít dung dịch H2SO4 0,5M loãng. Giá trị của V
là :
A. 0,23. B. 0,18. C. 0,08. D. 0,16.
Câu 93: Cho 21 gam hỗn hợp Zn và CuO vào 600 ml dung dịch H 2SO4 0,5M, phản ứng vừa
đủ. % khối lượng của Zn có trong hỗn hợp ban đầu là :
A. 57%. B. 62%. C. 69%. D. 73%.

22
Câu 94: Khi hoà tan b gam oxit kim loại hóa trị II bằng một lượng vừa đủ axit dung dịch
H2SO4 15,8% người ta thu được dung dịch muối có nồng độ 18,21%. Vậy kim loại hoá trị II
là :
A. Ca. B. Ba. C. Be. D. Mg.
Câu 95: Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M
và H2SO4 0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H 2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu
được lượng muối khan là :
A. 38,93 gam. B. 103,85 gam. C. 25,95 gam. D. 77,86 gam.
Câu 96: Cho 13,5 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung dịch
H2SO4 loãng nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch X và 7,84 lít khí
H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X (trong điều kiện không có không khí) được m gam muối
khan. Giá trị của m là:
A. 42,6. B. 45,5. C. 48,8. D. 47,1.
Câu 97: Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn
toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch
H2SO4 1M vừa đủ để phản ứng hết với Y là :
A. 57 ml. B. 75 ml. C. 55 ml. D. 90 ml.
Câu 98: Nung nóng 11,2 gam Fe và 26 gam Zn với một lượng S dư. Sản phẩm của phản ứng
cho tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, toàn bộ khí sinh ra được dẫn vào dung dịch
CuSO4 10% (d = 1,2 g/ml). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thể tích tối thiểu của dung
dịch CuSO4 cần để hấp thụ hết khí sinh ra là :
A. 700 ml. B. 800 ml. C. 600 ml. D. 500 ml.
Câu 99: Hoà tan 11,2 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Dung
dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là :

A. 40. B. 80. C. 60. D. 20.


Câu 100: Cho 0,01 mol một hợp chất của sắt tác dụng hết với H2SO4 đặc nóng (dư), thoát ra
0,112 lít (đktc) khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất). Công thức của hợp chất sắt đó là :
A. FeS. B. FeS2. C. FeO. D. Fe2O3.
Câu 101: Hòa tan hoàn toàn 10,44 gam một oxit sắt bằng dung dịch H 2SO4 đặc, nóng thu
được dung dịch X và 1,624 lít khí SO 2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch X,
thu được m gam muối sunfat khan. Giá trị của m là :

23
A. 29. B. 52,2. C. 58,0. D. 54,0.
Câu 102: Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 4,5 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết
hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư) thoát ra 1,26 lít (ở đktc) SO 2 (là sản phẩm
khử duy nhất). Giá trị của m là :
A. 3,78. B. 2,22. C. 2,52. D. 2,32.
Câu 103: Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H 2SO4 đặc nóng, đến khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có
thể hoà tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m là :
A. 3,84 B. 3,20. C. 1,92. D. 0,64.
Câu 104: Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc, nóng (giả thiết SO2 là sản
phẩm khử duy nhất). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối thu được là :
A. 21,12 gam. B. 24 gam. C. 20,16 gam. D. 18,24 gam.
Câu 105: Hoà tan 19,2 gam kim loại M trong H2SO4 đặc dư thu được khí SO2. Cho khí này
hấp thụ hoàn toàn trong 1 lít dung dịch NaOH 0,6M, sau phản ứng đem cô can dung dịch thu
được 37,8 gam chất rắn. Kim loại M là :
A. Cu. B. Mg. C. Fe. D. Ca.
Câu 106: Hoà tan hết 14,4 gam kim loại M trong dung dịch H 2SO4 đặc, nóng, thu được SO2
là sản phẩm khử duy nhất. Cho toàn bộ lượng SO 2 này hấp thụ vào 0,75 lít dung dịch NaOH
0,7M, sau phản ứng đem cô cạn dung dịch được 31,35 gam chất rắn. Kim loại M đó là :
A. Ca. B. Mg. C. Fe. D. Cu.
Câu 107: Khi cho 9,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch H 2SO4 đậm đặc, thấy có 49 gam
H2SO4 tham gia phản ứng, tạo muối MgSO4, H2O và sản phẩm khử X. X là :
A. SO2. B. S. C. H2S. D. SO2, H2S.
Câu 108: Hòa tan hoàn toàn 2,52 gam hỗn hợp Mg và Al bằng dung dịch HCl thu được
2,688 lít hiđro (đktc). Cũng lượng hỗn hợp này nếu hòa tan hoàn toàn bằng H 2SO4 đặc nóng
thì thu được 0,12 mol một sản phẩm X duy nhất hình thành do sự khử S+6. X là :
A. S. B. SO2. C. H2S. D. S hoặc SO2.
Câu 109: Cho x mol Fe tan hoàn toàn trong dung dịch chứa y mol H 2SO4 (tỉ lệ x : y = 2 : 5),
thu được một sản phẩm khử duy nhất và dung dịch chỉ chứa muối sunfat. Số mol electron do
lượng Fe trên nhường khi bị hoà tan là :
A. 3x. B. y. C. 2x. D. 2y.

24
Câu 110: Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H-
2SO4 đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO 2 (sản phẩm khử duy nhất, ở
đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat.
a. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là :
A. 39,34%. B. 65,57%. C. 26,23%. D. 13,11%.
b. Công thức của oxit sắt là :
A. Fe3O4. B. Fe2O3. C. FeO. D. FeO hoặc
Fe3O4.
Câu 111: Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl dư, khí sinh ra có tỉ khối
so với hiđro là 9. Thành phần % theo khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu là :
A. 40%. B. 50%. C. 38,89%. D. 61,11%.
Câu 112: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm a mol FeS 2 và 0,06 mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa
đủ), thu được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của a là :

A. 0,075. B. 0,12. C. 0,06. D. 0,04.


Câu 113: Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,06 mol Fe 2(SO4)3. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được 3,36 gam chất rắn. Giá trị của m là :
A. 2,88. B. 2,16. C. 4,32. D. 5,04.

25
CHUYÊN ĐỀ 6 : NHÓM OXI

1A 2B 3C 4D 5C 6D 7B 8B 9B 10C
11C 12C 13C 14B 15B 16B 17D 18A 19D 20C
21B 22C 23C 24C 25D 26A 27B 28A 29B 30C
31A 32B 33B 34BC 35B 36B 37C 38C 39A 40C
41D 42B 43DA 44B 45C 46C 47A 48A 49C 50D
51C 52B 53C 54B 55C 56B 57D 58B 59B 60B
61D 62A 63C 64C 65B 66B 67A 68A 69A 70B
71A 72D 73D 74B 75A 76A 77D 78A 79A 80C
81C 82B 83B 84B 85D 86A 87B 88C 89A 90B
91B 92C 93B 94D 95A 96D 97B 98B 99B 100C
101A 102A 103C 104A 105A 106D 107C 108B 109B 110CC
111C 112B 113A

26

You might also like