Báo Cáo Thực Hành Dịch Vụ Logistics - vũ Thị Thư

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 29

BỘ CÔNG THƯƠNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

BÁO CÁO THỰC HÀNH


HỌC PHẦN: DỊCH VỤ LOGISTICS

Giảng viên hướng dẫn: TS. Hoàng Thị Hương


Mã học phần: BM6104
Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Thư
Mã sinh viên: 2021604412

Hà Nội, 12/2023

1
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô đã dành thời gian để đọc và đánh giá bài
báo cáo môn Dịch vụ Logistics của em.
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô Hoàng Thị Hương đã tận tình hướng dẫn,
giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện bài báo cáo này. Nhờ sự hướng dẫn nhiệt tình,
chu đáo của cô, em đã có thể hoàn thành bài báo cáo một cách tốt nhất.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến các bạn sinh viên trong lớp đã hỗ trợ, giúp đỡ em
trong quá trình thu thập tài liệu và hoàn thiện bài báo cáo.
Em hiểu rằng bài báo cáo của em còn nhiều thiếu sót, mong quý thầy cô giáo góp ý
để em có thể hoàn thiện hơn trong những lần sau.
Em xin chân thành cảm ơn!

2
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN......................................................................................................................2
MỤC LỤC............................................................................................................................3
BUỔI 8. MÃ HS.............................................................................................................5
1. Khái niệm mã HS..........................................................................................5
2. Mục đích của mã HS.....................................................................................5
3. Cấu trúc mã HS.............................................................................................5
4. 6 quy tắc tra mã HS......................................................................................6
4.1. Quy tắc 1: Chú giải chương & Tên định danh..........................................6
4.2. Quy tắc 2: Sản phẩm chưa hoàn thiện & hợp chất cùng nhóm................6
4.3. Quy tắc 3: Hàng hóa thoạt nhìn nằm ở nhiều nhóm.................................7
4.4. Quy tắc 4: Phân loại theo hàng hóa giống chúng nhất.............................8
4.5. Quy tắc 5: Hộp đựng, bao bì.....................................................................8
4.6. Quy tắc 6: Giải thích cách phân loại và so sánh cho đúng.......................9
5. Bài tập tra mã HS, tính giá đơn hàng............................................................9
BUỔI 9. Tờ khai hải quan.............................................................................................10
6. Khái niệm....................................................................................................10
7. Lập tờ khai hải quan cho đơn hàng.............................................................10
BUỔI 10. BÀI TẬP TRÊN PHẦN MỀM DỊCH VỤ LOGISTICS................................12
BUỔI 11. KÝ HIỆU TRÊN VỎ CONT, TỜ KHAI HẢI QUAN..................................17
8. Ký hiệu trên vỏ container...........................................................................17
8.1. Mã chủ sở hữu (1)...................................................................................17
8.2. Ký hiệu loại thiết bị................................................................................17
8.3. Số seri (2)................................................................................................18
8.4. Chữ số kiểm tra (3).................................................................................18
8.5. Mã kích thước và mã kiểu (4).................................................................18
8.6. Các dấu hiệu khai thác............................................................................19
9. Cách tính số kiểm tra..................................................................................19
10. Bài tập tính số kiểm tra và lập tờ khai hải quan.........................................21

3
BUỔI 12. TỔNG QUAN VỀ CBM................................................................................23
11. Khái niệm về CBM.....................................................................................23
12. Cách tính CBM...........................................................................................23
13. Sự cần thiết chuyển đổi CBM thành KG....................................................23
14. Bài tập.........................................................................................................23
BUỔI 13. VẬN ĐƠN ĐƯỜNG BIỂN...........................................................................24
15. Khái niệm....................................................................................................24
16. Chức năng, vai trò của vận đơn đường biển...............................................24
17. Lập vận đơn cho đơn hàng..........................................................................24

4
BUỔI 8. MÃ HS
1. Khái niệm mã HS
“Mã HS” hay “Hệ thống HS” , là cụm từ được viết tắt của từ Harmonized
Commodity Description and Coding System, có nghĩa là “Hệ thống hài hòa mô tả và mã
hóa hàng hóa”, được tiêu chuẩn hóa quốc tế về tên gọi và mã số để phân loại hơn 98%
hàng hóa được buôn bán trên phạm vi toàn thế giới của Tổ chức Hải quan thế giới –
WCO.

2. Mục đích của mã HS


Đối với Chính phủ, Mã HS là công cụ xác định các loại hàng hóa xuất, nhập khẩu
để thực hiện thu thuế và các nghĩa vụ khác; thực thi luật pháp trong nước và các hiệp ước
quốc tế; hỗ trợ cho việc phân tích các chiến lược vi mô và vĩ mô, đàm phán thương mại
quốc tế.
Đối với Doanh nghiệp, Mã HS đảm bảo việc tuân thủ luật pháp trong nước và quốc
tế của doanh nghiệp. Nếu phân loại sai, doanh nghiệp không tránh khỏi việc trì trệ trong
khâu giao hàng, công tác giám định gặp nhiều khó khăn, có nguy cơ bị xử phạt gây tốn
kém chi phí. Ngược lại, nếu hàng hóa được phân loại một cách chính xác, doanh nghiệp
được hưởng nhiều lợi ích từ các FTA.

3. Cấu trúc mã HS
Hệ thống Mã HS chia tất cả các loại hàng hóa thành: Phần, Chương, Phân chương,
Nhóm và Phân nhóm. Với mỗi cấp độ của hệ thống, có các ghi chú giải thích, định nghĩa
pháp lý về hàng hóa và mục chi tiết tuần tự của hàng hóa dựa trên cấu trúc thống nhất.
Cấu trúc này cùng với các ghi chú và quy tắc đi kèm của nó được gọi là Danh mục Mã
HS, hoặc thường chỉ gọi là Danh mục.
Trong Danh mục, Phần là các nhóm Chương, được tạo ra để nhóm lại với nhau
nhiều loại hàng hóa có cùng chủng loại, chức năng, thành phần, ảnh hưởng, mục đích
hoặc cách sử dụng. Tiếp đó, Chương là các nhóm hàng hóa có liên quan chặt chẽ hơn với
nhau, để cung cấp chi tiết rõ hơn. Mỗi Chương được cấp một mã gồm hai chữ số, từ 01
đến 99, để xác định Chương mà các hàng hóa cụ thể được phân loại vào.
Tóm lại, hệ thống Mã HS của WCO mô tả tất cả các hàng hóa theo sáu chữ số -
Chương, Nhóm và Phân nhóm. Các mã sáu chữ số này được tiêu chuẩn hóa và công nhận
trên toàn thế giới.
Ngoài sáu chữ số, các quốc gia có thể tự do chia nhỏ hàng hóa thành các chi tiết
nhỏ hơn nếu họ muốn. Việt Nam sử dụng 8 chữ số cho hệ thống Mã HS của mình, thêm
hai chữ số vào cuối hệ thống Mã HS quốc tế

5
4. 6 quy tắc tra mã HS
Người tra mã HS tuân thủ theo thứ tự 6 quy tắc dưới đây:
4.1. Quy tắc 1: Chú giải chương & Tên định danh
Tên các phần, chương và phân chương không có giá trị pháp lý trong việc phân loại
hàng hóa => chỉ giúp chúng ta định hình loại hàng này nằm ở phần nào chương nào. Vì
tên gọi của phần, chương và phân chương ko thể diễn giải hết tất cả các sản phẩm trong
đó. Phải căn cứ vào chú giải và phân nhóm. các chỉ tiêu tài chính
Chú giải của từng chương mang yếu tố quyết định nhất đến phân loại hàng trong
chương đó => điều này có giá trị xuyên suốt trong tất cả các quy tắc còn lại. Phải kiểm tra
chú giải của phần, chương mà ta định áp mã sản phẩm vào.
4.2. Quy tắc 2: Sản phẩm chưa hoàn thiện & hợp chất cùng nhóm
4.2.1. Quy tắc 2a: Sản phẩm chưa hoàn thiện
Một mặt hàng chưa hoàn chỉnh, chưa hoàn thiện, thiếu một vài bộ phận nhưng có
đặt tính và công dụng như sản phẩm hoàn thiện thì được áp mã theo sản phẩm đã hoàn
thiện.
VD: Xe ô tô thiếu bánh xe: vẫn được áp mã theo xe ô tô nên học kế toán ở đâu
Một mặt hàng mà có các bộ phận tháo rời, các phần tháo rời đó nếu ráp vào sẽ
thành 1 sản phẩm hoàn thiện thì vẫn được áp vào mã sản phẩm đã hoàn thiện.

6
VD: Để tiện lợi cho quá trình vận chuyển người ta tháo từng bộ phận của 1 chiếc
xe ra thì vẫn được xác định mã HS theo chiếc xe. học kế toán xây dựng

Phôi: là những sản phẩm chưa sẵn sàng đưa ra sử dụng, có hình dán bên ngoài gần
giống với với hàng hóa hoàn thiện, chỉ sử dụng vào mục đích duy nhất là hoàn thiện nó
thành sản phẩm hoàn chỉnh của nó.
VD: Phôi chìa khóa khi chưa dủa các cạnh => được áp mã chìa khóa đã hoàn thiện;
Chai làm bằng nhựa chưa tạo ren ở cổ chai => được áp mã như chai hoàn thiện.
Việc lấp ráp quy định là công việc đơn giản như dùng vít, bu-lông, đai ốc, hoặc
ghép bằng đinh tán hoặc bằng cách hàn lại…. Không áp dụng quy tắc này với các sản
phẩm cần phải gia công thêm trước khi đưa vào lấp ráp. khóa học xuất nhập khẩu tphcm
Những bộ phận chưa lắp ráp, thừa ra về số lượng theo yêu cầu để hoàn thiện 1 mặt
hàng thì sẽ được phân loại riêng.
4.2.2. Quy tắc 2b: Hỗn hợp và hợp chất của các nguyên liệu hoặc các chất
Chỉ áp dụng quy tắc này sản phẩm là hỗn hợp của nguyên liệu và chất liệu.
Hỗn hợp và hợp chất của nguyên liệu hoặc chất thuộc cùng 1 nhóm thì phân loại
trong nhóm đó.
VD: Chất A thuộc nhóm 1, Chất B cũng thuộc nhóm 1 => hỗn hợp của A + B sẽ
thuộc nhóm 1.
Hỗn hợp và hợp chất của nguyên liệu hoặc chất thuộc các nhóm nhác nhau thì áp
mã hỗn hợp đó theo chất cơ bản nhất của hỗn hợp. mẫu thang bảng lương 2019
VD: Gói cà phê hòa tan là hỗn hợp của các chất như: cà phê, sửa, đường. Vậy hỗn
hợp này sẽ được áp theo mã chất cơ bản nhất là cà phê.
4.3. Quy tắc 3: Hàng hóa thoạt nhìn nằm ở nhiều nhóm
4.3.1. Quy tắc 3a
Hàng hóa được mô tả ở nhiều nhóm thì nhóm nào có mô tả cụ thể nhất sẽ được ưu
tiên hơn các nhóm có mô tả khái quát.
VD: Máy cạo râu và tông đơ có lắp động cơ điện được phân vào Nhóm 85.10 mà
không phải trong Nhóm 84.67 (nhóm các dụng cụ cầm tay có lắp động cơ điện) hoặc vào
Nhóm 85.09 (các thiết bị cơ điện gia dụng có lắp động cơ điện). Vì nhóm 85.10 đã quy
định cụ thể luôn là: "Máy cạo râu, tông đơ cắt tóc và các dụng cụ cắt tóc, có lắp động cơ
điện"

7
4.3.2. Quy tắc 3b
Hàng hóa được cấu thành từ nhiều sản phẩm, mỗi sản phẩm có thể thuộc nhiều
nhóm nhiều chương khác nhau => phân loại bộ sản phẩm đó vào sản phẩm mang đặt tính
tính nhất của bộ đó

8
4.3.3. Quy tắc 3c
Khi không áp dụng được Quy tắc 3a hoặc 3b, hàng hóa sẽ được phân loại theo Quy
tắc 3c. Theo Quy tắc này thì hàng hóa sẽ được phân loại vào nhóm có thứ tự sau cùng
trong số các nhóm cùng được xem xét để phân loại.
VD: Ta có sản phẩm: "Băng tải một mặt là plastic còn một mặt là cao su". Xét thấy
mặt hàng này không thể quyết định phân loại vào Nhóm 40.10 hay Nhóm 39.26 theo Quy
tắc 3a, và cũng không thể phân loại mặt hàng này theo Quy tắc 3b. Vì vậy, mặt hàng sẽ
được phân loại vào Quy tắc 3c, tức là “phân loại vào nhóm có thứ tự sau cùng trong số
các nhóm cùng được xem xét”. Theo Quy tắc này, mặt hàng trên sẽ được phân loại vào
Nhóm 40.10.
4.4. Quy tắc 4: Phân loại theo hàng hóa giống chúng nhất
So sánh hàng hóa định phân loại với hàng hóa đã được phân loại trước đó.
Xác định giống nhau có thể dựa trên nhiều yếu tố: như mô tả, đặc điểm, tính chất,
mục đích sử dụng của hàng hóa…
Hàng hóa sau khi đã so sánh được xếp trong nhóm của hàng hóa giống chúng
nhất.
VD: Men dạng viên, được dùng giống như thuốc thì được áp vào mã thuốc 30.04
4.5. Quy tắc 5: Hộp đựng, bao bì
4.5.1. Quy tắc 5a: Hộp, túi, bao và các loại bao bì chứa đựng tương tự
Các loại bao hộp tương tự, thích hợp hoặc có hình dạng đặc biệt để chứa hàng hóa
hoặc bộ hàng hóa xác định, có thể dùng trong thời gian dài và đi kèm với sản phẩm khi
bán, được phân loại cùng với những sản phẩm này.
Tuy nhiên, nguyên tắc này không được áp dụng đối với bao bì mang tính chất cơ
bản nổi trội hơn so với hàng hóa mà nó chứa đựng.
VD: Hộp đựng kính đeo mắt mà hộp đó bằng vàng thì không thể áp mã theo kính
được. Hoặc hộp đựng chè bằng bạc hoặc cốc gốm trang trí đựng đồ ngọt.
4.5.2. Quy tắc 5b: Bao bì
Quy tắc này qui định việc phân loại bao bì thường được dùng để đóng gói chứa
đựng hàng hóa, được nhập cùng với hàng (như cái túi nilon, hộp carton...). Tuy nhiên,
Quy tắc này không áp dụng cho bao bì bằng kim loại có thể dùng lặp lại.
VD: Không áp mã bình chứa ga bằng thép (bình có thể sử dụng lại) vào mã ga
được mà phải được phân theo mã riêng. Nếu bình ga dùng một lần thì áp mã ga

9
4.6. Quy tắc 6: Giải thích cách phân loại và so sánh cho đúng
Việc phân loại hàng hóa vào các phân nhóm của một nhóm phải phù hợp theo nội
dung của từng phân nhóm, phù hợp các chú giải phân nhóm, phù hợp với chú giải của
chương có liên quan.
Khi so sánh 1 sản phẩm ở các nhóm hoặc các phân nhóm khác nhau thì phải so
sánh cùng cấp độ.
VD: 1 gạch so sánh với 1 gạch, 2 gạch so sánh với 2 gạch…. (gạch là gạch đầu
dòng "-" trước tên hàng trong phần mô tả hàng hóa của biểu thuế)

5. Bài tập tra mã HS, tính giá đơn hàng

Unit Price Total


No Description HS code Brand name QTY
(USD) price

Window Hinges
1 83021000
(90*70*20mm)

Window Hinges
83021000 GOLKING 1200 $0.075 90
(90*70*20mm)

Window Hinges
83021000 CHUGN 9600 $0.075 720
(90*70*20mm)

Window Hinges
83021000 Nonbrand 14400 $0.075 1080
(90*70*20mm)

Window Wheel
2 83024290 Nonbrand 4000 $0.125 500
(45*20*20mm)

Door Latch
3 83024290 Nonbrand 14750 $0.050 737,5
(250*15*3mm)

Accessory for
4 Door – Corner 76169990 Nonbrand 12000 $0.030 360
(50*50*35mm)

5 Door Clamp 83024290 Nonbrand 960 $0.550 528

10
(160*50*30mm)

Gaskets Plastics
6 39269059 Nonbrand 7000 $0.250 1750
(2200*10*12)

Window Handle
7 83024999 Nonbrand 1200 $0.175 210
(155*35*50mm)

Strut Window
8 83024190
(200~800mm)

Strut Window
83024190 GOLKING 5800 $0.085 493
(200~800mm)

Strut Window
83024190 Nonbrand 25800 $0.085 2193
(200~800mm)

BUỔI 9. Tờ khai hải quan


6. Khái niệm
Tờ khai hải quan là: một loại văn bản mà theo đó người chủ của hàng hóa phải kê
khai số hàng hóa đó cho bên lực lượng kiểm soát khi xuất nhập khẩu hàng hóa vào nước
ta (hay còn gọi là xuất cảnh). Cũng có thể bạn hiểu một cách khác như, khi bạn có một lô
hàng nào đó cần phải xuất đi hoặc nhập về thì bạn phải làm thủ tục hải quan, trong đó
việc tờ khai hải quan là không thể thiêu, bắt buộc phải có, nếu không có mọi hoạt động
liên quan đến xuất nhập khẩu đều bị dừng lại.

7. Lập tờ khai hải quan cho đơn hàng

11
HẢI QUAN VIỆT NAM TỜ KHAI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
Cục Hải quan: Cục Hải quan Thành phố Hải Phòng
HQ/2015/NK
Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai: Chi cục HQ Số tham chiếu: Số tờ khai:
KCX và KCN Hải Phòng Công chức đăng ký tờ khai
Ngày, giờ gửi: Ngày, giờ đăng ký: Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử
Số lượng phụ lục tờ khai: Hải quan
Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập: Cảng Hải
Phòng
1. Người xuất khẩu: Ninji Shangjai LTD 5. Loại hình: NKD01 Nhập Kinh Doanh
FE, Block 2 Banji buiding, XiangGang, Shanghai. China
Tel: +86-0187-157 6. Hóa đơn thương mại: 7. Giấy phép số: 8. Hợp đồng: KH/FTC/
996876.011.
AW877-6653A 21

2. Người nhập khẩu: Thang Loi JSC Ngày Ngày


19 Hoang Van Thu, Hong Bang, Hai Phong
Ngày hết hạn Ngày hết hạn

MST 0201184607 9. Vận đơn (số/ngày): 10. Cảng xếp hàng: ShangHai 11 Cảng dỡ hàng: HaiPhong

A245658129/20/10/2021
3. Người uỷ thác/người được ủy quyền:

MST 12. Phương tiện vận tải: đường biển Ngày đến 15/11/2022 13. Nước xuất khẩu: China

4.Đại lý Hải quan: Cục Hải quan Thành phố Hải Phòng Tên, số hiệu:
Yangming/V12

14. Điều kiện giao hàng: FOB Shanghai 15. Phương thức thanh toán: LC

MST 0200344745 16. Đồng tiền thanh toán: CNY 17. Tỷ giá tính thuế: 3349,71

S 18. Mô tả hàng hóa 19.Mã số hàng 20. Xuất xứ 21. Chế 22. Lượng hàng 23. Đơn vị 24. Đơn giá 25. Trị giá
nguyên tệ
STT hóa độ ưu đãi tính nguyên tệ

1 Xơ dừa (loại thô) 53050021 China Không 20000 kg 7.5 150000

2 Bông (Xơ bông, chải thô hoặc chải kỹ) 52030000 China Không 20000 kg 11 220000

Loại thuế Trị giá tính thuế/ Số lượng chịu thuế Thuế suất Tiền thuế
(%)/Mức thuế
26. Thuế nhập khẩu 502.456.500đ/ 20000 Xơ dừa: 7.5 37.684.237,5đ
736.936.200đ/ 20000 Bông: 5 36.846.810đ
27. Thuế TTĐB

28. Thuế BVMT


29. Thuế GTGT 540.140.737,5đ/ 20000 Xơ dừa: 10 54.014.073,75đ
773.783.010đ/ 20000 Bông: 5 38.689.150,5đ
30. Tổng số tiền thuế (ô 26+27+ 28+29): 167.234.271,8 vnđ
Bằng chữ: Một trăm sáu mươi bảy triệu hai trăm ba mươi tư nghìn hai trăm bảy mươi mốt phẩy tám đồng.
31. Lượng hàng, số hiệu container

S
a. Số hiệu container b. Số lượng kiện trong container c. Trọng lượng hàng trong container
STT
1 20000
1 CDKU 4253071/AH97424335
20000
2
TCKU 345567/AH97424114 Cộng: 40000
2

32. Chứng từ đi kèm 33. Tôi xin cam đoan, chịu trách nhiệm trước
pháp luật về nội dung khai trên tờ khai
Ngày tháng năm
(Người khai ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

34. Kết quả phân luồng và hướng dẫn 36. Xác nhận của hải quan 37. Xác nhận giải phóng hàng/ đưa 38. Xác nhận thông quan
làm thủ tục hải quan giám sát hàng về bảo quản/chuyển cửa khẩu

12
35. Ghi chép khác:

13
BUỔI 10. BÀI TẬP TRÊN PHẦN MỀM DỊCH VỤ LOGISTICS

Tuyến đường của đơn hàng này bắt đầu từ Zwarte weg 6, 2030 Antwerp tới 1
Piazzale Europa 43010 Bianconese di Fontevivo, Italia

14
Đơn hàng được bắt đầu giao lúc 8h sáng ngày 14/06. Thời gian xe tiếp cận kho
hàng là 30p, sau đó chờ thêm 30p để bốc hàng lên xe. Theo Luật có quy định, tài xế lái xe
cứ sau 4h30p sẽ có thời gian nghỉ là 45p. Theo yêu cầu của khách hàng thì đơn hàng cần
giao sớm nhất lúc 15h, chính vì thế nên ngày hôm sau tài xế bắt đầu công việc lúc 5h15.
Tổng thời gian làm việc của tài xế là 18h
Ngày giao hàng là: 15/06 với thời gian giao sớm nhất là 15h

Các yêu cầu đối với tài xế đó là:


 Phải có bằng lái CE
 Phải có hộ chiếu (passport) bởi vì đơn hàng này ở nước ngoài
 Thời gian lái xe tối đa trong một tuần của 1 tài xế là 56h

15
 Đơn hàng sẽ được vận chuyển trong 18h, vì thế những tài xế đang có thời
gian lái xe lớn hơn 38h sẽ không đạt yêu cầu
 Từ những yêu cầu trên thì chỉ có Carlson Max là thỏa mãn tất cả các điều kiện

Lựa chọn xe cho đơn hàng là một cont 40’


 Đối với mã FT, do không có lớp bảo vệ nên hàng hóa dễ bị trộm cắp
 Mã CST, do không có đầu kéo, nên không thể lựa chọn để chở hàng
 Mã CT 20 do không có đầu kéo nên không được chọn
 Mã LLT không dùng được thùng cont nên không phù hợp
 Mã CT40 là phù hợp nhất, và mã CT40-2 có lịch làm việc phù hợp với thời gian
giao hàng của đơn hàng này nên chọn CT40-2

16
Margin thay đổi từ 10% xuống còn 5% do khách hàng muốn được giảm giá

17
18
BUỔI 11. KÝ HIỆU TRÊN VỎ CONT, TỜ KHAI HẢI QUAN
8. Ký hiệu trên vỏ container

8.1. Mã chủ sở hữu (1)


Mã chủ sở hữu (còn gọi là tiếp đầu ngữ container) bao gồm 3 chữ cái viết hoa được
thống nhất và đăng ký với cơ quan đăng kiểm quốc tế thông qua cơ quan đăng kiểm quốc
gia hoặc đăng kí trực tiếp với Cục container quốc tế – BIC (Bureau International des
Containers et du Transport Intermodal).
8.2. Ký hiệu loại thiết bị
U: container chở hàng (freight container)
J: thiết bị có thể tháo rời của container chở hàng (detachable freight container-
related equipment)
Z: đầu kéo (trailer) hoặc mooc (chassis)
Việc sử dụng bất kỳ chữ cái nào không thuộc ba chữ cái trên (U; J; Z) làm ký hiệu
loại thiết bị được coi là không tuân theo tiêu chuẩn ISO 6346.

19
8.3. Số seri (2)
Đây chính là số container, gồm 6 chữ số. Nếu số sê-ri không đủ 6 chữ số, thì các
chữ số 0 sẽ được thêm vào phía trước để thành đủ 6 chữ số.
Chẳng hạn, nếu số sê-ri là 1234, thì sẽ thêm 2 chữ số 0, và số sê-ri đầy đủ sẽ là
001234. Số sê-ri này do chủ sở hữu container tự đặt ra, nhưng đảm bảo nguyên tắc mỗi số
chỉ sử dụng duy nhất cho một container.
8.4. Chữ số kiểm tra (3)
Là một chữ số (đứng sau số sê-ri), dùng để kiểm tra tính chính xác của chuỗi ký tự
đứng trước đó, gồm: tiếp đầu ngữ, số sê-ri. Với mỗi chuỗi ký tự gồm tiếp đầu ngữ và số
sê-ri, áp dụng cách tính chữ số kiểm tra container, sẽ tính được chữ số kiểm tra cần thiết.
Việc sử dụng số kiểm tra là để giảm thiểu rủi ro sai sót trong quá trình nhập số
container. Thực tế là số container được nhiều đối tượng sử dụng (chủ hàng, forwarder,
hãng tàu, hải quan…), nhiều lần, trên nhiều chứng từ (B/L, Manifest, D/O…), do đó khả
năng nhập sai số là rất lớn.
Mỗi số container (gồm tiếp đầu ngữ và số sê-ri) sẽ tương ứng với một chữ số kiểm
tra. Do đó, việc nhập sai số phần lớn sẽ bị phát hiện do chữ số kiểm tra khác với thực tế.
Tuy vậy, cũng cần lưu ý điều này không phải tuyệt đối, bởi nếu sai 2 ký tự trở lên thì có
thể số kiểm tra vẫn đúng, và sai sót không bị phát hiện ra.
8.5. Mã kích thước và mã kiểu (4)
Mã kích thước: 2 ký tự (chữ cái hoặc chữ số). Ký tự thứ nhất biểu thị chiều dài
container, Ký tự thứ hai biểu thị chiều rộng và chiều cao container.
 Ký tự thứ nhất:
 Số 2: Container 20 feet
 Số 4: Container 40 feet
 Chữ L: Container 45 feet
 Ký tự thứ hai:
 Số 0: Chiều cao 8 feet (2,44m)
 Số 2: Chiều cao 8 feet 6 inch (2,59m)
 Số 5: Chiều cao 9 feet 6 inch (2,90m)
Mã kiểu: 2 ký tự. Ký tự thứ nhất cho biết kiểu container, Ký tự thứ hai biểu thị đặc
tính chính liên quan đến container

20
 Ký tự thứ nhất:
 B: Container hàng khô
 D: Container bồn
 F: Container kho lạnh
 G: Container thông dụng
 H: Container móc treo
 P: Container sàn phẳng
 R: Container mở nóc
 U: Container mở nóc trên
 Ký tự thứ hai:
 Số 0: Container có thể mở 1 đầu hoặc 2 đầu
 Số 1: Container có cửa thông gió
 Chữ P: Container có cả hai đặc điểm trên
Ví dụ ở hình ảnh trên đang có mã kích thước và mã kiểu là 45G1, điều đó chỉ ra
rằng đây là một container dài 40 feet, cao 9 feet 6 inch, là loại cont thông dụng và có cửa
thông gió
8.6. Các dấu hiệu khai thác
Các dấu hiệu trong khai thác gồm hai loại: bắt buộc và không bắt buộc
Dấu hiệu bắt buộc: tải trọng container, cảnh báo nguy hiểm điện, container cao.
 (5) Trọng lượng tối đa (maximum gross mass)
 (6) Trọng lượng vỏ (tare weight)
 (7) Trọng tải hàng hóa
 (8) Tổng số khối
 (9) Các dấu hiệu khác
 (10) Logo hãng sở hữu

9. Cách tính số kiểm tra


Để tính số kiểm tra, ta sẽ căn cứ vào 4 chữ cái đứng trước số seri và 6 chữ số seri.

21
Đối với 4 chữ cái, ta sẽ quy đổi về số thông qua bảng sau:

A B C D E F G H I J K L M

10 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 23 24

N O P Q R S T U V W X Y Z

25 26 27 28 29 30 31 32 34 35 36 37 38

Bảng chữ cái Latin sẽ được gán số từ 10 cho đến 38, lưu ý là bỏ qua các số chia hết
cho 11 đó là 11, 22, 33
Sau đó từ các chữ số đó, ta quy đổi theo bảng dưới đây để tính số kiểm tra
Ví dụ: chúng ta đang có container BICU 123456, tính số kiểm tra cho container này

Ký tự Số tương ứng
Lũy thừa (c) Chi tiết (b x c) Tách số (e)
(a) (b)
B 12 2^0 12 x 2^0 12
I 19 2^1 19 x 2^1 38
C 13 2^2 13 x 2^2 52
U 32 2^3 32 x 2^3 256
1 1 2^4 1 x 2^4 16
2 2 2^5 2 x 2^5 64
3 3 2^6 3 x 2^6 192
4 4 2^7 4 x 2^7 512
5 5 2^8 5 x 2^8 1280
6 6 2^9 6 x 2^9 3072
Tổng 5494
Để tìm ra số kiểm tra, lấy tổng các số của cột (e) là 5494 chia cho 11. Số dư của
phép chia này chính là số kiểm tra của container. Ở đây 5494 : 11 = 499 và dư 5
Vậy 5 chính là số kiểm tra của container BICU 123456

22
10. Bài tập tính số kiểm tra và lập tờ khai hải quan
Tính số kiểm tra:

Số tương ứng
Ký tự (a) Lũy thừa (c) Chi tiết (b x c) Tách số (e)
(b)
C 13 2^0 13 x 2^0 13
D 14 2^1 14 x 2^1 28
K 21 2^2 21 x 2^2 84
U 32 2^3 32 x 2^3 256
4 4 2^4 4 x 2^4 64
2 2 2^5 2 x 2^5 64
5 5 2^6 5 x 2^6 320
3 3 2^7 3 x 2^7 384
0 0 2^8 0 x 2^8 0
7 7 2^9 7 x 2^9 3584
Tổng 4797

Lấy 4797 : 11 = 436 dư 1

Vậy số kiểm tra của container CDKU 425307 là 1.

23
HẢI QUAN VIỆT NAM TỜ KHAI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
Cục Hải quan:

HQ/2015/NK

Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai: Chi cục HQ Số tham chiếu: Số tờ khai: Công chức đăng ký tờ khai
KCX và KCN Hải Phòng
Ngày, giờ gửi: Ngày, giờ đăng ký:

Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập: Cảng Hải Số lượng phụ lục tờ khai:
Phòng
1. Người xuất khẩu: Nanji Shanghai LTD 5. Loại hình:
F2, Block 2 Nanji building, XiangGang, Shanghai, China 6. Hóa đơn thương mại: 7. Giấy phép số: 8. Hợp đồng:
Tel: +86-0187-157-2332 AW877-6653A KH/FTC/656876/011.21
2. Người nhập khẩu: Thang Loi JSC Ngày Ngày
19 Hoang Van Thu, Hong Bang, Hai Phong Ngày hết hạn Ngày hết hạn
Tel: +84-9888-666-888
MST 9. Vận đơn (số/ngày): 10. Cảng xếp hàng: ShangHai 11 Cảng dỡ hàng: 03CE
A245623821 / 29/12/2021 Cảng Hải Phòng
3. Người uỷ thác/người được ủy quyền:

MST 12. Phương tiện vận tải: 13. Nước xuất khẩu: China
Đường biển
4.Đại lý Hải quan: Tên, số hiệu: Yangming, Ngày đến:
V1257 10/01/2022

14. Điều kiện giao hàng: FOB 15. Phương thức thanh toán: LC

MST 16. Đồng tiền thanh toán: CNY 17. Tỷ giá tính thuế: 3.414
Số 18. Mô tả hàng hóa 19.Mã số hàng hóa 20. Xuất xứ 21. Chế 22. Lượng hàng 23. Đơn vị tính 24. Đơn giá 25. Trị giá
TT độ ưu đãi nguyên tệ nguyên tệ
1 Máy nội soi công nghiệp Epoch1000 90318090 China ACFTA 1.200 chiếc 17.000 20.400.000

Thuế suất (%)/


Loại thuế Trị giá tính thuế/ Số lượng chịu thuế Tiền thuế
Mức thuế
26. Thuế nhập khẩu 69.645.600.000 VND/1.200 5% 3.482.280.000 VND

27. Thuế TTĐB


28. Thuế BVMT
29. Thuế GTGT 73.127.880.000 VND/1.200 10% 7.312.788.000 VND
30. Tổng số tiền thuế (ô 26+27+ 28+29): 10.795.068.000 VND
Bằng chữ: Mười tỷ bảy trăm chín mươi năm triệu không trăm sáu mươi tám nghìn đồng
31. Lượng hàng, số hiệu container
Số
a. Số hiệu container b. Số lượng kiện trong container c. Trọng lượng hàng trong container
TT

1 CDKU 425307-*/AH97424335 1200 2.460 kg

Cộng: 2.460 kg

32. Chứng từ đi kèm 33. Tôi xin cam đoan, chịu trách nhiệm trước
pháp luật về nội dung khai trên tờ khai
Ngày tháng năm
(Người khai ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

34. Kết quả phân luồng và hướng dẫn 36. Xác nhận của 37. Xác nhận giải phóng hàng/ đưa 38. Xác nhận thông quan
làm thủ tục hải quan hải quan giám sát hàng về bảo quản/chuyển cửa khẩu

35. Ghi chép khác:

24
BUỔI 12. TỔNG QUAN VỀ CBM
11. Khái niệm về CBM
CBM là ký hiệu mà mọi người thường thấy trong lĩnh vực vận chuyển hàng hóa,
xuất nhập khẩu. Gặp rất nhiều ở vận chuyển đường bộ, hàng không, đường thủy. Công ty
vận tải giao nhận hàng hóa sử dụng CBM để tính giá cước vận chuyển hàng
CMB là viết tắt của từ tiếng anh “Cubic Meter”. Hay chúng ta vẫn gọi nhanh là mét
khối (m3). CBM được sử dụng để đo khối lượng, kích thước của gói hàng từ đó nhà vận
chuyển áp dụng để tính chi phí vận chuyển. Nhà vận chuyển có thể quy đổi CBM (m3)
sang trọng lượng (kg) để áp dụng đơn giá vận chuyển cho các mặt hàng nặng hay nhẹ
khác nhau.

12. Cách tính CBM


Tính CBM đơn vị là mét khối (m3) theo công thức dưới đây:
CBM = (chiều dài x chiều rộng x chiều cao) x số lượng kiện
Lưu ý: Quy đổi đơn vị chiều dài, chiều rộng và chiều cao sang đơn vị mét (m).
Ví dụ: Công ty A có lô hàng gồm 10 thùng carton có kích thước: 2m x 3m x 4m
=> CBM = (2 x 3 x 4) x 10 = 240 (CBM).

13. Sự cần thiết chuyển đổi CBM thành KG


Việc đổi từ CBM sang Kg sẽ giúp cho các đơn vị vận chuyển tính được chính xác
chi phí của quá trình vận chuyển và tránh tình trạng bị lỗ khi tính khối lượng của hàng
hóa.
Ví dụ như cùng 1 thể tích tuy nhiên chở các vật dụng quần áo, mỹ phẩm chắc chắn
sẽ nhẹ hơn rất nhiều đối với chở các vật liệu xây dựng như sắt thép. Nếu cứ đánh đồng 2
loại mặt hàng cùng 1 cách tính thì chắc chắn bên vận chuyển sẽ lỗ nặng.
Do đó bên vận chuyển sẽ đổi sang Kg và tính xem cách nào tốn nhiều chi phí hơn
và báo giá lại cho người mua.
Sau khi tính được CBM thì sẽ đổi sang Kg xem chi phí bên nào cao hơn rồi lựa
chọn

14.Bài tập
Một lô hàng 5 kiện, kích thước 1 kiện 110x 120 x 150, mỗi kiện 300kg, tính tổng
trọng lượng lô hàng, xác định số khối (CBM) lô hàng, so sánh KGS và CBM, tư vấn cho
khách nên chọn hình thức nào, phí tính theo CBM, giá cước 100USD/tấn/CBM.

25
Tổng khối lượng lô hàng là: 300 x 5 = 1500 kg = 1,5 tấn
Tổng số khối hàng hóa là: 1,1 x 1,2 x 1,5 x 5 = 9,9 CBM
Với đường bộ khối lượng là: 9,9 x 333 = 3296,7 kg = 3,2967 tấn
Giá cước 3,2967 x 100 = 329,67 USD
Với đường biển khối lượng là: 9,9 x 1000 = 9900 kg = 9,9 tấn
Giá cước 9,9 x 100 = 990 USD
Với hàng không khối lượng là: 9,9 x 167 = 1653,3 kg = 1,6533 tấn
Giá cước 1,6533 x 100 = 165,33
BUỔI 13. VẬN ĐƠN ĐƯỜNG BIỂN
15. Khái niệm
Vận đơn đường biển, viết tắt là B/L (Bill of Lading), là chứng từ phổ biến và quan
trọng trong vận tải biển nói chung và vận tải container nói riêng.
Vận đơn là chứng từ do người vận chuyển hoặc đại diện được ủy quyền của người
vận chuyển (thuyền trưởng, đại lý) ký phát cho người gửi hàng, trong đó xác nhận việc
nhận hàng để vận chuyển từ cảng khởi hành đến cảng đích.

16. Chức năng, vai trò của vận đơn đường biển
Vận đơn có vai trò quan trọng trong vận tải biển, vì chứng từ này có có 3 chức
năng thiết yếu như sau:
Vận đơn là biên lai hàng hóa, do thuyền trưởng hoặc người được ủy quyền của
người vận tải ký. Đây là chức năng sơ khai của vận đơn.
Vận đơn là bằng chứng của hợp đồng vận chuyển giữa người vận chuyển và
người gửi hàng. Thường thì người gửi hàng và người vận chuyển có thỏa thuận (hợp đồng
vận chuyển) trước khi hàng hóa được xếp lên tàu, và vận đơn được phát hành. Và khi vận
đơn được phát hành, nó là bằng chứng đầy đủ về hợp đồng vận tải hàng hóa ghi trong vận
đơn.
Vận đơn là chứng từ sở hữu đối với hàng hóa ghi trên chứng từ này. Đây là
chức năng hay đặc tính quan trọng nhất của vận đơn trong thương mại quốc tế hiện nay.
“Chứng từ sở hữu” là chứng cho phép người chủ hợp lệ có quyền sở hữu đối với hàng
hóa. Quyền sở hữu này có thể được chuyển nhượng bằng cách ký hậu vận đơn (đối với
loại vận đơn có thể chuyển nhượng, chi tiết trong phần dưới đây).

17. Lập vận đơn cho đơn hàng

26
Minh Viet Trading Import – Export JSC
19 Thắng Lợi, Q1, HCM city
Tel: +84-983-008-888

Same as consignee

YANGMING C8924 Ningbo Port

CatLai port CatLai port

49,87
9175 KGS 5 CBM
THKU 256333/ Mechanical Kwh meter
2500 pieces
AH97485735 HS code: 90283090
5125KGS/26,25CBM

Gas detector
1500 pieces
HS code: 90281090
4050KGS/23,625CBM

Four thousands pieces


Ningbo 29/01/2021

1050 €

27
HẢI QUAN VIỆT NAM TỜ KHAI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
Cục Hải quan:

HQ/2015/NK
Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai Số tham chiếu: Số tờ khai:
Công chức đăng ký tờ khai
Ngày, giờ gửi: Ngày, giờ đăng ký:

Chi cục Hải quan cửa khẩu nhập: Cảng Cat Lai Số lượng phụ lục tờ khai:
3. Người xuất khẩu: 5. Loại hình: Nhập khẩu
6. Hóa đơn thương mại: 7. Giấy phép số: 8. Hợp đồng:
AW657-6253A KH/CTTC/656876/01.21

4. Người nhập khẩu: Minh Viet Trading Import – Export JSC Ngày Ngày
19 Thang Loi, Quan 1, HCM city Ngày hết hạn Ngày hết hạn
Tel: +84-983-008-888
MST 9. Vận đơn (số/ngày): 10. Cảng xếp hàng: Ningbo 11 Cảng dỡ hàng: Cat Lai
A245623821 / 29/1/2021
3. Người uỷ thác/người được ủy quyền:

MST 12. Phương tiện vận tải: 13. Nước xuất khẩu: China
Đường biển
4.Đại lý Hải quan: Tên, số hiệu: Yangming, Ngày đến:
C8924 10/2/2021

14. Điều kiện giao hàng: FOB 15. Phương thức thanh toán: LC

MST 16. Đồng tiền thanh toán: EUR 17. Tỷ giá tính thuế: 26 783
Số 18. Mô tả hàng hóa 19.Mã số hàng hóa 20. Xuất xứ 21. Chế 22. Lượng hàng 23. Đơn vị tính 24. Đơn giá 25. Trị giá
TT độ ưu đãi nguyên tệ nguyên tệ
1 Đồng hồ điện Kwh cơ 90283090 China ACFTA 2500 chiếc 85 212 500
Máy đo khí gas 90281090 1500 chiếc 112 168000
2
Thuế suất (%)/
Loại thuế Trị giá tính thuế/ Số lượng chịu thuế Tiền thuế
Mức thuế
26. Thuế nhập khẩu 4.499.544.000 VND/1.500 5% 224.977.200 VND
5.691.387.500 VND/2500 37,5% 2. 134.270.313 VND
27. Thuế TTĐB
28. Thuế BVMT
29. Thuế GTGT 10.190.931.500 VND/4000 10% 1.019.093.150 VND
30. Tổng số tiền thuế (ô 26+27+ 28+29): 3.378.340.663 VND
Bằng chữ: ba tỷ ba trăm bảy tám triệu ba trăm bốn mươi nghìn sáu trăm sáu ba đồng
31. Lượng hàng, số hiệu container
Số
a. Số hiệu container b. Số lượng kiện trong container c. Trọng lượng hàng trong container
TT

1 THKU 256333/ 4000 9175


AH97485735
Cộng: 9175 kg

32. Chứng từ đi kèm 33. Tôi xin cam đoan, chịu trách nhiệm trước
pháp luật về nội dung khai trên tờ khai
Ngày tháng năm
(Người khai ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

34. Kết quả phân luồng và hướng dẫn 36. Xác nhận của 37. Xác nhận giải phóng hàng/ đưa 38. Xác nhận thông quan
làm thủ tục hải quan hải quan giám sát hàng về bảo quản/chuyển cửa khẩu

35. Ghi chép khác:

Tính số kiểm tra

28
Kí tự Số tương ứng Lũy thừa 2n Chi tiết Tách số

(a) (b) (c) (b)x(c) (e)

T 31 20 31 x 20 31

H 18 21 18 x 21 36

K 21 22 21 x 22 84

U 32 23 32 x 23 256

2 2 24 2 x 24 32

5 5 25 5 x 25 160

6 6 26 6 x 26 384

3 3 27 3 x 27 384

3 3 28 3 x 28 768

3 3 29 3 x 29 1536

Tổng 3671

Lấy 3671 : 11 = 333 dư 8


Vậy số kiểm tra của container THKU 256333 là 8.

29

You might also like