71. Đề chuẩn số 4

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 6

KHÓA VỀ ĐÍCH (VIP SINH 2023) – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.

VN – Học để khẳng định mình

KHÓA VỀ ĐÍCH 2023


TS. PHAN KHẮC NGHỆ
BÀI 71: ĐỀ CHUẨN CẤU TRÚC (ĐỀ SỐ 4)
THI: 6G ĐẾN 24G, NGÀY THỨ 5 (25/5)
LIVE CHỮA: 21g30, THỨ 5 (ngày 01/6/2023)
Thầy Phan Khắc Nghệ – www.facebook.com/thaynghesinh

Câu 81: Quá trình chuyển hoá NO3- thành NH4+ được gọi là
A. amôn hóa. B. cố định nitơ. C. khử nitrat. D. phản nitrat hóa.
Câu 82: Động vật nào sau đây có quá trình tiêu hóa sinh học diễn ra ở dạ cỏ?
A. Thỏ Hymalia. B. Ngựa vằn. C. Chuột đồng. D. Trâu rừng.
Câu 83: Trình tự các cấu trúc nào sau đây được sắp xếp từ nhỏ đến lớn?
A. Nucleoxom  nucleotit  cromatit  NST. B. Cromatit  nucleoxom  nucleotit  NST.
C. Nucleotit  nucleoxom  cromatit  NST. D. NST  nucleoxom  Cromatit  nucleotit.
Câu 84: Trình tự nuclêôtit ở vùng vận hành (O) của operôn Lac ở vi khuẩn E. coli bị thay đổi có thể dẫn đến
A. đột biến gen cấu trúc.
B. biến đổi trình tự axit amin của của prôtêin ức chế.
C. các gen cấu trúc phiên mã liên tục.
D. biến đổi trình tự nuclêôtit ở vùng khởi động (P).
Câu 85: Số lượng gen trên một nhiễm sắc thể có thể bị thay đổi bởi dạng đột biến nào sau đây?
A. Đột biến lệch bội thể một. B. Đột biến đảo đoạn.
C. Đột biến tam bội. D. Đột biến mất đoạn.
Câu 86: Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit diễn ra ở loại bào quan nào sau đây?
A. Riboxom. B. Nhân tế bào. C. Lizôxôm. D. Bộ máy Gôngi.
Câu 87: Một trong những đặc điểm khác nhau giữa quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực với quá
trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ là
A. nguyên tắc nhân đôi. B. chiều tổng hợp.
C. nguyên liệu dùng để tổng hợp. D. số điểm khởi đầu nhân đôi.
Câu 88: Từ 2 dòng thuần AAbbDD và aaBBdd, bằng phương pháp sinh sản hữu tính, có thể tạo ra tối đa
baoo nhiêu dòng thuần mới?
A. 4. B. 6. C. 8. D. 2.
Câu 89: Ở người, alen A nằm trên nhiễm sắc thể X quy định mắt nhìn màu bình thường là trội hoàn toàn so
với alen a quy định bệnh mù màu. Kiểu gen nào sau đây là người nữ bị mù màu?
A. XAXa. B. XAY. C. XaXa. D. XaY.
Câu 90: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các gen phân li độc lập và tác động riêng rẽ,
các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbDD cho đời con có tối đa:
A. 9 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. B. 18 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
C. 18 loại kiểu gen và 18 loại kiểu hình. D. 8 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình.
Câu 91: Sử dụng loại phép lai nào sau đây để có thể biết được gen quy định tính trạng nằm ở trong tế bào
chất quy định?
A. Phép lai phân tích. B. Phép lai khác dòng.
C. Phép lai tự thụ phấn. D. Phép lai thuận nghịch.
KHÓA VỀ ĐÍCH (VIP SINH 2023) – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
Câu 92: Một quần thể thực vật giao phấn đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có hai alen là A và
a, trong đó tần số alen A là 0,4. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể là
A. 0,36. B. 0,16. C. 0,40. D. 0,48.
Câu 93: Từ một cây hoa quý hiếm, áp dụng kĩ thuật nào sau đây có thể nhanh chóng tạo ra nhiều cây có
kiểu gen giống nhau và giống với cây hoa ban đầu?
A. Nuôi cấy hạt phấn. B. Nuôi cấy mô.
C. Nuôi cấy noãn chưa được thụ tinh. D. Lai hữu tính.
Câu 94: Khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến gen và nhập gen có thể làm phong phú vốn gen của quần thể.
B. Giao phối không ngẫu nhiên và di – nhập gen đều làm thay đổi tần số alen của quần thể.
C. Yếu tố ngẫu nhiên và đột biến gen có vai trò tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
D. Chọn lọc tự nhiên và yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.
Câu 95: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà
không làm thay đổi tần số alen của quần thể?
A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Đột biến.
C. Chọn lọc tự nhiên. D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 96: Khi nói về sự hình thành loài bằng con đường địa lí, phát biểu nào sau đây sai?
A. Chọn lọc tự nhiên trực tiếp tạo ra các kiểu gen thích nghi của quần thể.
B. Sự hình thành loài mới có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa.
C. Cách li địa lí là nhân tố tăng cường sự phân hoá thành phần kiểu gen của các quần thể trong loài.
D. Phương thức hình thành loài này xảy ra ở cả động vật và thực vật.
Câu 97: "Đàn voi sống trong rừng" thuộc cấp độ tổ chứng sống nào dưới đây?
A. Hệ sinh thái B. Quần thể. C. Cá thể. D. Quần xã
Câu 98: Bọ xít có vòi chích dịch từ cây mướp để sinh sống. Bọ xít và cây mướp thuộc mối quan hệ
A. hợp tác. B. kí sinh - vật chủ. C. hội sinh. D. cộng sinh.
Câu 99: Khi nói về hệ sinh thái trên cạn, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Thực vật đóng vai trò chủ yếu trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào quần xã sinh
vật.
B. Sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là không đáng kể.
C. Vật chất và năng lượng đều được trao đổi theo vòng tuần hoàn kín.
D. Vi khuẩn là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
Câu 100: Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể cùng loài một các đồng đều trong môi trường có ý nghĩa
gì?
A. Tăng cường cạnh tranh nhau dẫn tới làm tăng tốc độ tiến hóa của loài.
B. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C. Tăng khả năng khai thác nguồn sống tiềm tàng từ môi trường.
D. Giúp loài mở rộng vùng phân bố đến các vùng đất mới.
Câu 101: Sắc tố nào sau đây trực tiếp tham gia chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành năng lượng của các
liên kết hoá học trong ATP và NADPH?
A. Diệp lục a. B. Diệp lục b. C. Carôten. D. Xanthôphyl.
Câu 102: Khi nói về đặc điểm của hệ tuần hoàn hở, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao, tốc độ máu chảy chậm.
B. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao, tốc độ máu chảy nhanh.
C. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy nhanh.
D. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm.
Câu 103: Khi nói về cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
KHÓA VỀ ĐÍCH (VIP SINH 2023) – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
I. Khi môi trường không có lactôzơ, prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã.
II. Khi môi trường không có đường lactôzơ thì prôtêin ức chế mới được tổng hợp.
III. Khi môi trường có lactôzơ, một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế làm bất hoạt protein ức
chế.
IV. Khi môi trường có lactôzơ thì prôtêin ức chế mới có hoạt tính sinh học.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 104: Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến đảo đoạn có thể làm cho hàm lượng protein của gen bị đảo vị trí được tăng lên.
II. Tất cả các đột biến đa bội đều làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
III. Đột biến lệch bội có thể được phát sinh trong phân bào nguyên phân.
IV. Đột biến chuyển đoạn có thể làm giảm hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 105: Ở một quần thể thực vật ngẫu phối, alen đột biến a làm cây bị chết từ giai đoạn còn hai lá mầm;
alen trội A quy định kiểu hình bình thường. Ở một locut gen khác có alen B quy định hoa màu đỏ trội hoàn
toàn so với alen b quy định hoa màu trắng. Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thường phân ly độc lập với
nhau. Ở một thế hệ (quần thể F1), người ta nhận thấy có 4% số cây bị chết từ giai đoạn hai lá mầm, 48,96%
số cây sống và cho hoa màu đỏ, 47,04% số cây sống và cho hoa màu trắng. Biết quần thể ở trạng thái cân
bằng đối với gen quy định màu hoa, không có đột biến mới phát sinh. Theo lý thuyết, tỷ lệ cây thuần chủng
về cả hai cặp gen trên ở quần thể trước đó (quần thể P) là:
A. 5,4 %. B. 5,76%. C. 37,12%. D. 34,8%.
Câu 106: Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển
vượt trội bố mẹ gọi là:
A. thoái hóa giống B. ưu thế lai C. bất thụ D. siêu trội
Câu 107: Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tần số kiểu gen đồng hợp lặn
bằng tần số kiểu gen đồng hợp trội. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu không có đột biến, không có di – nhập gen thì quần thể không xuất hiện alen mới.
II. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên theo hướng chống lại kiểu gen dị hợp mà không
chống lại kiểu gen đồng hợp thì cấu trúc di truyền sẽ không bị thay đổi.
III. Nếu không có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì tính đa dạng di truyền của quần thể không bị suy
giảm.
IV. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên theo hướng chống lại kiểu gen đồng hợp trội và
đồng hợp lặn với áp lực như nhau thì tần số alen sẽ không bị thay đổi qua các thế hệ.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 108: Giả sử một chuỗi thức ăn ở một hệ sinh thái vùng biển khơi được mô tả như sau:
Thực vật phù du  Động vật phù du  Cá trích  Cá ngừ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chuỗi thức ăn này có 4 bậc dinh dưỡng.
II. Cá ngừ thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
III. Mối quan hệ giữa cá ngừ và cá trích là quan hệ giữa sinh vật ăn thịt và con mồi.
IV. Tổng sinh khối của động vật phù du luôn bé hơn tổng sinh khối của thực vật phù du.
A. 1. B. 2.
C. 3. D. 4. B. 1.
Câu 109: Biểu đồ bên thể hiện tốc độ sinh trưởng của các
quần thể vi khuẩn I, II và III đã biến đổi qua nhiều thế hệ
ở những điều kiện về nhiệt độ nuôi cấy khác nhau; lần
lượt là 25oC, 30oC và 35oC. Biết rằng tốc độ sinh trưởng
được coi là một trong những chỉ tiêu quan trọng để đánh
KHÓA VỀ ĐÍCH (VIP SINH 2023) – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
giá khả năng thích nghi của vi khuẩn. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể I có sự thích nghi tốt nhất ở 32oC.
II. Quần thể III có giới hạn sinh thái về nhiệt là từ 20oC đến 40oC.
III. Trong điều kiện nhiệt độ môi trường 30 oC thì quần thể II có tốc độ sinh trưởng nhanh nhất.
IV. Nếu nuôi ba quần thể vi khuẩn này ở môi trường 25oC thì quần thể III có tốc độ sinh trưởng kém nhất.
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 110: Một nhóm nghiên cứu về sự thay đổi của độ đa dạng thành phần loài trong một quần xã sinh vật ở
một khu rừng từ năm 1920 đến 1950, kết quả được
biểu diễn ở đồ thị của hình bên. Theo suy luận lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mạng lưới thức ăn ở giai đoạn năm 1940 có thể
giống với mạng lưới thức ăn ở giai đoạn 1925.
II. Từ giai đoạn 1920 đến 1950, có thể quần xã đang
xảy ra diễn thế sinh thái thứ sinh.
III. Ở vào khoảng năm 1925, quần xã có thể đã chịu tác
động mạnh mẽ của nhân tố sinh thái vô sinh hoặc nhân
tố hữu sinh.
IV. Tổng sinh khối của quần xã ở giai đoạn 1930 thường bé hơn tổng sinh khối của quần xã ở giai đoạn 1925.
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 111: Khi nói về cạnh tranh cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cạnh tranh cùng loài làm giảm mật độ cá thể của quần thể.
II. Trong cùng một quần thể, thường xuyên diễn ra cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài.
III. Cạnh tranh cùng loài là động lực thúc đẩy sự tiến hóa của các quần thể.
IV. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể ở mức phù hợp với khả năng cung cấp nguồn
sống của môi trường.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 112: Diễn thế sinh thái thứ sinh thường có đủ bao nhiêu đặc điểm sau đây?
I. Làm biến đổi cấu trúc của quần xã.
II. Làm biến đổi mạng lưới dinh dưỡng của quần xã.
III. Xảy ra ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
IV. Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường .
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 113: Có 5 tế bào của ruồi giấm có kiểu gen AaBBXY tiến hành giảm phân không đột biến đã tạo ra
giao tử ABX chiếm 40%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Giao tử aBY chiếm tỉ lệ 40%. II. Giao tử ABY chiếm tỉ lệ 40%.
III. Giao tử aBY chiếm tỉ lệ 10%. IV. Giao tử aBX chiếm tỉ lệ 10%.
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 114: Cho biết các côđon mã hóa một số loại axit amin như sau:
5'XUU3'; 5'XUX3';
Côđon 5'UAU3'; 5'UAX3' 5'UGU3'; 5'UGX3' 5'GAU3'; 5'GAX3'
5'XUA3'; 5'XUG3'
Axit amin Lơxin Tirôzin Xisterin Aspactic
Một đoạn mạch làm khuôn tổng hợp mARN của alen B có trình tự như sau: 3’ … ATG AXA XTG
GAX…5’. Alen B bị đột biến điểm tạo ra 4 alen có trình tự nuclêôtit ở đoạn mạch này như sau:
I. Alen B1: 3’ … ATG AXA XTG GAT…5’
II. Alen B2: 3’ … ATG AXG XTG GAX…5’
KHÓA VỀ ĐÍCH (VIP SINH 2023) – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
III. Alen B3: 3’ … ATG AXA XAG GAX…5’
IV. Alen B4: 3’ … ATX AXA XTG GAX…5’
Theo lí thuyết, trong 4 alen trên, có bao nhiêu alen mã hóa chuỗi pôlipeptit có thành phần axit amin không
thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do alen B mã hóa?
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 115: Ở một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau; mỗi gen quy
định một tính trạng; alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây dị hợp tử về cả 3 cặp gen giao phấn với cây chưa
biết kiểu gen, thu được F1. Ở F1, số cây có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 12,5%. Biết rằng không
xảy ra đột biến. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 1 phép lai thỏa mãn bài ra.
II. Ở F1, số cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 1/8.
III. Ở F1, số cá thể dị hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 1/8.
IV. Nếu cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thì thu được F2 có kiểu hình trội về 3 tính trạng chiếm tỉ lệ gần bằng
1,3%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 116: Ở loài ong mật, những trứng được thụ tinh thì nở thành ong thợ hoặc ong chúa; Những trứng
không được thụ tinh thì nở thành ong đực. Xét gen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy
định thân đen; Gen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh ngắn. Hai cặp gen này
cùng nằm trên 1 cặp NST và cách nhau 20cM. Cho ong chúa thân xám, cánh dài giao phối với ong đực thân
đen, cánh ngắn, thu được F1 có 100% thân xám, cánh dài. Lấy một con ong chúa F1 cho giao phối với ong
đực thân xám, cánh ngắn, thu được F2. Biết tỉ lệ thụ tinh là 80%, tỉ lệ trứng nở là 100%. Theo lí thuyết, ở F2
có tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài gấp bao nhiêu lần tỉ lệ kiểu hình thân đen, cánh ngắn?
A. 6 lần. B. 3 lần. C. 8 lần. D. 11 lần.
Câu 117: Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen Aa và Bb, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội
hoàn toàn. Cho 2 cây (P) giao phấn với nhau, thu được F1 có kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm 29%. Biết
không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hai cây P chắc chắn có kiểu gen khác nhau.
II. Ở F1, loại kiểu hình trội về 2 tính trạng do 4 kiểu gen quy định.
III. Ở F1, cá thể mang 1 alen trội có thể chiếm tỉ lệ 46%.
IV. Ở F1, cá thể mang 2 alen trội có thể chiếm tỉ lệ 9%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 118: Ở ruồi giấm, xét 2 cặp gen Aa và Bb. Cho 2 cá thể (P) có kiểu gen khác nhau giao phối với nhau,
thu được F1. Ở F1, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội có 3 kiểu gen quy định và tổng tỉ lệ của cả 3 kiểu gen
chiếm 50%. Biết rằng không xảy ra đột biến, khoảng cách giữa gen A và B là 40cM. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời con F1 có 7 loại kiểu gen.
II. Trong số kiểu hình chứa 1 tính trạng trội, kiểu gen chứa 1 alen trội chiếm tỉ lệ 3/5.
III. Có 2 kiểu gen chứa 3 alen trội ở F1.
IV. Trong số kiểu gen 2 alen trội ở F1 kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ 50%.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 119: Ở cừu, kiểu gen DD quy định có sừng, kiểu gen dd quy định không sừng, kiểu gen Dd quy định có
sừng ở con đực và không sừng ở con cái. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 30% số cừu có sừng.
Biết rằng số cá thể cừu đực bằng số cá thể cừu cái và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số alen d trong quần thể này là 0,7.
KHÓA VỀ ĐÍCH (VIP SINH 2023) – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
II. Nếu cho các cá thể không sừng trong quần thể ngẫu phối với nhau thì đời con chỉ xuất hiện các cá thể
không sừng.
III. Nếu cho các cá thể có sừng trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ cừu có sừng ở đời con
là 27/34.
IV. Lấy ngẫu nhiên một cặp đực cái trong quần thể đều không sừng cho giao phối với nhau sinh được 1 con
non, xác suất thu được cá thể có sừng là 3/26.
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 120: Hội chứng Claiphenter ở người là do có 3 NST ở cặp NST giới tính, kí hiệu là XXY. Trên NST
giới tính X, xét 3 lôcut gen là A, B và D, các gen liên kết hoàn toàn và đều nằm trên đoạn không tương
đồng. Một gia đình có bố mẹ ở thế hệ I, các con ở thế hệ II, sinh ra 2 người con, trong đó có 1 đứa bị hội
chứng Claiphenter. Kết quả phân tích ADN của những người trong gia đình này thể hiện trên hình dưới đây.
Biết rằng, lôcut A có 2 alen là A1; A2. Lôcut B có 3 alen là B1; B2; B3. Lôcut D có 3 alen là D1; D2; D3.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. Người con II1 bị hội chứng Claiphenter.
II. Quá trình giảm phân xảy ra sự rối loạn
không phân li ở người mẹ.
III. Nếu chỉ xét các alen của 3 gen nói trên
thì người số II2 có kiểu gen là A1B1D2
A 2 B2 D1
IV. 2 người con của cặp vợ chồng này có
giới tính khác nhau.

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

You might also like