Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 44

Chương 1.

Giao thoa ánh sáng

m

Bài tập:

ến
Ti
1.2, 1.3, 1.4, 1.5, 1.14, 1.19, 1.21, 1.22, 1.24, 1.25, 1.27, 1.28,
1.32, 1.34, 1.35 (sách bài tập VLĐC tập 3)


Chương 1. Giao thoa ánh sáng
Tóm tắt công thức
• Hiệu quang lộ
∆𝑳 = 𝒏 𝒅𝟐 − 𝒅𝟏
𝒂𝒙
mà 𝒅𝟐 − 𝒅𝟏 =
𝑫

m

Vân sáng Vân tối
axs axt 1

ến
Giao thoa L = n = k L = n = ( k + )

Ti
D D 2
khe Young
D 1 D


xs = k xt = (k + )
na 2 na
k = 0,1,2.....

D
Khoảng vân i = xs (k + 1) − xs (k ) =
na
BÀI 1.2.
Khoảng cách giữa hai khe trong máy giao thoa Young a = 1mm. Khoảng cách từ
màn quan sát tới mặt phẳng chứa hai khe D = 3m. Khi toàn bộ hệ thống đặt trong
không khí, người ta đo được khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp là i = 1,5mm.
a. Xác định bước sóng của ánh sáng tới

m

b. Xác định vị trí vân sáng thứ 3 và vân tối thứ 4
c. Đặt trước một trong hai khe sáng một bản mỏng phẳng có hai mặt song song,

ến
chiết suất n = 1,5, bề dày e = 10m. Xác định độ dịch chuyển của hệ thống vân
giao thoa trên màn quan sát.

Ti
d. Trong câu hỏi c. nếu đổ đầy nước (n’ = 1,33) vào khoảng cách giữa màn quan
sát và mặt phẳng chứa hai khe thì hệ thống vân giao thoa có gì thay đổi? Hãy tính

khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp trong trường hợp
Hướng dẫn giải bài 1.2
a. Ta có hệ đặt trong không khí nên
D ai
i= →  = = 0,5.10 −6 m

m
a D


b. Vị trí vân sáng thứ 3: 𝒙𝒔𝟑 = 𝟑𝒊 = 𝟒, 𝟓𝒎𝒎

ến
𝟏 e
Vị trí vân tối thứ 4: 𝒙𝒕𝟒 = (𝟑 + )𝒊 = 𝟓, 𝟐𝟓𝒎𝒎
𝟐

Ti
c. Hiệu quang lộ


∆𝑳 = 𝒅𝟐 − 𝒅𝟏 − 𝒆 + 𝒏𝒆
= (𝒅𝟐 − 𝒅𝟏 ) − (𝒏 − 𝟏)𝒆 n
𝒂𝒙
= − 𝐧−𝟏 𝐞
𝑫
tại A là vân sáng
D (n − 1)eD
L = k xs' = k +
a a
Hướng dẫn giải bài 1.2

Mà D n
xs = k
a

m

Vậy hệ thống vân dịch chuyển về phía khe
bị chắn bởi bản mặt song song

ến
Ti
Chú ý: Khoảng vân không thay đổi trong trường hợp này


d, Khi đã đặt bản mặt song song phía sau S1 nhưng chưa đổ nước, khoảng
vân là D
i=
a
• Khi đặt bản mặt song song phía sau S1 và đổ nước vào giữa màn quan
sát và màn H
Hướng dẫn giải bài 1.2
e
Hiệu quang lộ
∆𝑳 = 𝒏′ 𝒅𝟐 − 𝒏′ 𝒅𝟏 − 𝒆 + 𝒏𝒆
= 𝒏′ (𝒅𝟐 − 𝒅𝟏 ) − (𝒏 − 𝒏′)𝒆

m

𝒂𝒙
=𝒏′ − 𝐧 − 𝒏′ 𝐞 n
𝑫

ến
tại A là vân sáng

Ti
n’
D ( n − n '
)eD

L = k xs = k ' +
'

na n'a

D
→ i = xs ' (k + 1) − xs ' (k ) =
'
'
= 1,13mm  i
na
→Các vân sít lại gần nhau hơn so với đặt trong không khí
BÀI 1.3.
Để đo bề dày của một bản mỏng trong suốt, người ta đặt bản trước một trong hai
khe của máy giao thoa Young. Ánh sáng chiếu vào hệ thống có bước sóng  = 0,6m.

m

Bản mỏng có n = 1,5. Người ta quan sát thấy vân sáng chính giữa bị dịch chuyển về

ến
vị trí của vân sáng thứ năm (ứng với lúc chưa đặt bản). Xác định bề dày của bản.

Ti

Hướng dẫn giải bài 1.3
• Khi chưa đặt bản mỏng phía sau S1
D
i=

m
a


• Khi đặt bản mỏng phía sau S1

ến
Tương tự ý c. bài 1.2

Ti
Vị trí mới của vân sáng thứ k là


D (n − 1)eD
x =k
'
s +
a a

→Vị trí mới của vân sáng trung tâm là


(n − 1)eD D  e = 6m
xs 0 =
'
= 5i = 5
a a
BÀI 1.4.

Để đo chiết suất của khí clo người ta làm thí nghiệm sau: Trên đường đi của chùm
tia sáng do một trong hai khe của máy giao thoa Young phát ra, người ta đặt một

m
ống thủy tinh dài d = 2cm có đáy phẳng và song song với nhau. Lúc đầu trong ống


chứa không khí, sau đó thay không khí bằng khí clo, người ta quan sát thấy hệ

ến
thống vân dịch chuyển đi một đoạn bằng 20 lần khoảng cách giữa hai vân sáng

Ti
liên tiếp (tức 20 lần khoảng vân). Toàn bộ thí nghiệm được thực hiện trong buồng


yên tĩnh, trong không khí và được giữ ở một nhiệt độ không đổi. Máy giao thoa
được chiếu bằng ánh sáng vàng có bước sóng  = 0,589m. Chiết suất của không
khí n = 1,000276. Tìm chiết suất n’ của khí clo.
Hướng dẫn giải bài 1.4
❖ Khi hệ đặt trong không khí, trong ống cũng là không khí
D
i=

m
na


❖ Khi hệ đặt trong không khí, trong ống là khí clo thì hiệu quang lộ

ến
∆𝑳 = 𝒏𝒅𝟐 − 𝒏 𝒅𝟏 − 𝒅 + 𝒏′ 𝒅 d

Ti
= n(𝒅𝟐 − 𝒅𝟏 ) − (𝒏′ − 𝒏)𝒅
𝒂𝒙
− 𝐧′ − 𝒏 𝒅

=𝒏
𝑫
tại A là vân sáng n’

D (n'−n)dD
xs' = k +
na na n
Hướng dẫn giải bài 1.4

D
i=

m
na


D(n'−n)dD
x =k
'
+

ến
s
na na d

Ti

Hệ thống vân dịch chuyển 20 khoảng vân
n’
D (n'−n)dD
20 =
na na
n
→n’ =1,000865
BÀI 1.5.
Hai khe sáng trong máy giao thoa Young cách nhau a = 1mm được chiếu sáng
bởi một chùm tia sáng đơn sắc. Màn quan sát giao thoa được đặt cách mặt
phẳng của hai khe một khoảng D = 2m. Bề rộng của 6 vân liên tiếp đo được là
7,2mm.

m

a. Tính bước sóng của ánh sáng tới
b. Tính sai số có thể mắc phải khi đo bước sóng, biết rằng sai số của phép đo

ến
khoảng cách giữa hai khe và bề rộng của 6 vân sáng đều bằng 1/20mm

Ti
c. Xác định độ dịch chuyển của hệ thống vân, nếu trước một trong hai khe
sáng có đặt một bản mặt song song, mỏng, trong suốt, dày 0,02mm, chiết
suất n = 1,5.

Hướng dẫn giải bài 1.5
a. Bề rộng của 6 vân liên tiếp là 6i
D l
i= =   = 0,6.10 −6 m
a 6

m
b. Ta có:


ai
=
D

ến
 a i D

Ti
 = + +
 a i D


D a 1 / 20 
mà = 0; = ; = 0,569 →  = 0,034 m
D a 1 
i (6i ) l 1 / 20
= = =
i 6i l 7,2
(n − 1)eD
c. Tương tự ý c. bài 1.2. Hệ thống vân dịch chuyển: x = = 0,02m
a
Chương 1. Giao thoa ánh sáng
Tóm tắt công thức
Vân giao thoa cùng độ dày trên bản mỏng

Bản hình nêm

m
Vân Newton


Hiệu quang lộ (góc tới i1 = 00)

ến
Nêm đặt trong môi trường có chiết Nêm đặt trong môi trường có
suất nhỏ hơn chiết suất của nêm chiết suất lớn hơn chiết suất 
L = 2d +

Ti
(nêm thủy tinh, màng xà phòng…) của nêm (nêm không khí)
2


Hiệu quang lộ Hiệu quang lộ (góc tới i1 = 00)

 
L = 2d (n − sin i1 ) −
2 2 L = 2d +
2 2

 i1 = 0  L = 2dn −
0

2
Chương 1. Giao thoa ánh sáng
Điều kiện cực đại, cực tiểu giao thoa
Cực đại giao thoa L2 − L1 = k
1
Cực tiểu giao thoaL2 − L1 = ( k + )

m
2


Vân của màng xà phòng, nêm Vân của nêm không khí (i1 = 00) Vân tròn Newton
thủy tinh (i1 = 00)

ến
 
  d tk = k d tk = k ;

Ti
d tk = (k + 1) = k ' ; ; 2
2
2n 2n (k = 0,1,2...)
(k = 0,1,2...)

(k = −1,0,1,2...; k ' = 0,1,2...)
1  1 
1  d sk = (k − ) ; d sk = (k − ) ;
d sk = (k + ) ; 2 2 2 2
2 2n (k = 1,2,3...)
(k = 1,2,3...)
(k = 0,1,2....)
Khoảng vân i =

Khoảng vân i =
 rtk = R k
𝟐𝒏𝜶 𝟐𝜶
BÀI 1.14.

Chiếu một chùm ánh sáng trắng xiên một góc 450 lên một màng nước xà phòng.

m
Tìm bề dày nhỏ nhất của màng để những tia phản chiếu có màu vàng. Cho biết


bước sóng của ánh sáng vàng là 0,6m. Chiết suất của bản là n = 1,33.

ến
Ti

Hướng dẫn giải bài 1.14
• Hiệu quang lộ của 2 tia sáng phản xạ ở hai mặt của màng xà phòng là:

L = 2d (n − sin i1 ) −
2 2

m
• Để tia phản chiếu có màu vàng thì ánh sáng có màu vàng trong ánh sáng


trắng phải thỏa mãn điều kiện cực đại giao thoa
L = k

ến
Ti

 2d (n 2 − sin 2 i1 ) − = k


2
1 
 d = (k + )
2 2 (n 2 − sin 2 i1 )
Với k = 0, 1, 2……
Hướng dẫn giải bài 1.14

• Nhận thấy dmin  k = 0

1 
d min= ( )

m
2 2 (n 2 − sin 2 i1 )


ến
• Thay số n = 1,33;  = 6.10-7m; i1 = 450

Ti
• dmin = 0,133. 10-6m


BÀI 1.19.

Chiếu một chùm tia sáng song song ( = 0,6m) lên một màng xà phòng (chiết
suất bằng 1,3) dưới góc tới 300. Hỏi bề dày nhỏ nhất của màng phải bằng bao
nhiêu để chùm tia phản xạ có:

m

- Cường độ sáng cực tiểu

ến
Ti
- Cường độ sáng cực đại


Hướng dẫn giải bài 1.19
• Hiệu quang lộ của 2 tia sáng phản xạ ở hai mặt của màng xà phòng là:

L = 2d (n − sin i1 ) −
2 2

m
• Để chùm tia phản xạ có cường độ sáng cực đại


L = k

ến
 2d (n 2 − sin 2 i1 ) −  = k

Ti
2


1
 d = (k + )

2 2 (n 2 − sin 2 i1 )
1 
Với k = 0, 1, 2…… dmin  k = 0  d min= ( ) = 0,125m
2 2 (n 2 − sin 2 i1 )
Hướng dẫn giải bài 1.19
• Để chùm tia phản xạ có cường độ sáng cực tiểu
𝟏
L = (k+𝟐)

 2d ' (n 2 − sin 2 i1 ) −  = (k + 1 )

m

2 2

ến
 d ' = (k + 1)

Ti
2 (n 2 − sin 2 i1 )


Với k = 0, 1, 2……(k không thể lấy bằng -1 vì nếu k = -1 thì d’ =0, khi đó sẽ
không tồn tại màng xà phòng)
 d’min  k = 0  
d 'min = = 0,25m
2 (n − sin i1 )
2 2
BÀI 1.21.

Một chùm tia sáng đơn sắc có bước sóng  = 0,6m được rọi vuông góc tới một
mặt nêm thủy tinh có chiết suất bằng 1,5. Xác định góc nghiêng của nêm. Biết
rằng số vân giao thoa chứa trong khoảng l = 1cm là N= 10.

m

ến
Ti

Hướng dẫn giải bài 1.21
• Hiệu quang lộ của 2 tia (SIJIS) và (SIR) S
 l
L = 2dn − R
2 n

m
• Để chùm tia phản xạ có cường độ sáng cực tiểu lk dk+10


I dk
L = (k+1/2) 

ến
J
 1

Ti
 2dn − = ( k + )
2 2


 
 Vân tối thứ k ứng với bề dày dk = k +
2n 2n
 Vân tối thứ (k+10) ứng với bề dày
 
d k +10 = (k + 10) +
2n 2n
với k = -1, 0, 1, 2…
Hướng dẫn giải bài 1.21
• Vì số khoảng vân giao thoa chứa trong khoảng l là 10 S
Nên ta có: l
R n
d k +10−d k 10 
sin  = =

m
lk dk+10


l 2nl I dk

ến
  = 2.10-4 rad J

Ti

Hướng dẫn giải bài 1.21
S
l
( Xác định vị trí vân sáng R n

m
• Để chùm tia phản xạ có cường độ sáng cực đại lk dk+10


I dk
L = k 

ến
J

Ti
 2dn − = k
2


1 
 Vân sáng thứ k ứng với bề dày d k = (k + )
2 2n
dk
 Vị trí vân sáng thứ k lk =
sin 
với k = 0, 1, 2…)
BÀI 1.22.

Một màng nước xà phòng chiết suất n = 1,33, được đặt thẳng đứng. Vì nước xà
phòng dồn xuống dưới nên màng có dạng hình nêm. Quan sát những vân giao
thoa của ánh sáng phản chiếu màu xanh (bước sóng  = 5461Å), người ta thấy

m

khoảng cách giữa 6 vân tối liên tiếp bằng 2cm. Xác định:

ến
a. Góc nghiêng của nêm

Ti
b. Vị trí của ba vân tối đầu tiên (coi vân tối số 1 là vân nằm ở giao tuyến giữa

của hai mặt nêm). Biết rằng hướng quan sát vuông góc với mặt nêm.

Chú ý:  = 5461Å = 5461. 10−10 m


Hướng dẫn giải bài 1.22
a. Hiệu quang lộ của 2 tia sáng phản xạ
ở hai mặt của màng xà phòng
xtk
 
L = 2dn −

m
2


• Tương tự bài 1.21 ta có

ến
dtk
 

Ti
 Vân tối thứ k ứng với bề dày d k = k +
2n 2n
với k = -1, 0, 1, 2… Vũ d tk d tk 
 Vị trí vân tối xtk =  = (k + 1)
tan   2n
𝝀
• Khoảng cách giữa 6 vân tối liên tiếp là 𝒍 = 𝟓𝒊 = 𝟓   = 𝟎, 𝟓𝟏. 𝟏𝟎−𝟒 𝒓𝒂𝒅
𝟐𝒏𝜶
Hướng dẫn giải bài 1.22
b. Vị trí vân tối

 xtk
xtk = (k + 1) 
2n

m

• Vân tối đầu tiên ở giao tuyến của 2 mặt x1=0 với k = -1

ến
• Vân tối thứ 2 ứng với k = 0 dtk

Ti

x2 = (0 + 1) = i = 4.10 −3 m
2n
• Vân tối thứ 3 ứng với k = 1 Vũ

x2 = (1 + 1) = 2i = 8.10 −3 m
2n
BÀI 1.24.

Chiếu một chùm tia sáng đơn sắc (bước sóng  = 0,5m) vuông góc với mặt của
một nêm không khí và quan sát ánh sáng phản xạ trên mặt nêm, người ta thấy
bề rộng của mỗi vân bằng 0,05cm.

m

a. Tìm góc nghiêng giữa hai mặt nêm

ến
Ti
b. Nếu chiếu đồng thời hai chùm tia sáng đơn sắc (bước sóng lần lượt bằng
1 = 0,5m, 2 = 0,6m) xuống mặt nêm thì hệ thống vân trên mặt nêm có gì

thay đổi? Xác định vị trí tại đó các vân tối của hai hệ thống vân trùng nhau.
Hướng dẫn giải bài 1.24
a. Vân tối thứ k ứng với bề dày của nêm S

dk = k R
i
2 n

m
 Bề rộng mỗi vân là: xk dk+1


I dk

d k +1−d k d k +1−d k 

ến
i= = i= J
sin   2

Ti

=

= 0,5.10 −3 rad
2i
b. Trên mặt nêm có hai hệ thống vân với bề rộng của vân ứng với mỗi ánh
sáng đơn sắc là:
1 2
i1 = ; i2 =
2 2
Hướng dẫn giải bài 1.24
• Do đó sẽ có những vị trí mà tại đó vân S
giao thoa của 2 hệ thống vân trùng
nhau. i
R n
• Vị trí vân tối ứng với mỗi ánh sáng đơn 

m
sắc là: xk dk+1


I dk

1 2

ến
x1k1 = k1 x 2k 2 = k2 J
2 2

Ti

• Vị trí mà tại đó vân tối của hai hệ
thống vân trùng nhau: x1k1 = x2 k 2 k 11 =k 22
2 0,6
 k1 = k 2 = k2
1 0,5

 5k1 = 6k 2
Hướng dẫn giải bài 1.24
• Vị trí mà tại đó vân tối của hai hệ thống vân trùng nhau là x:

k1 0 6 12 18 …

m
k2 0 5 10 15


x 0 6.0,5 = 3mm 12.0,5 = 6mm 18.0,5 = 9mm …

ến
Ti

BÀI 1.25

Xét một hệ vân tròn Newton. Xác định bề dày của lớp không khí ở đó ta quan
sát thấy vân sáng đầu tiên biết rằng ánh sáng chiếu tới có bước sóng  = 0,6m

m

ến
Ti

Hướng dẫn giải bài 1.25
• Để quan sát thấy vân sáng thì bề dày lớp không khí thỏa mãn:

1 
 d s = (k − ) với k = 1,2...

m
2 2


• Vân sáng đầu tiên ứng với k = 1. Ta có:

ến
Ti
1 
d s1 = (1 − ) = 0,15m
2 2


BÀI 1.27

Thấu kính trong hệ thống cho vân tròn Newton có bán kính cong bằng 15m.
Chùm ánh sáng đơn sắc tới vuông góc với hệ thống, quan sát các vân giao thoa
của chùm tia phản chiếu. Tìm bước sóng của ánh sáng tới biết rằng khoảng

m

cách giữa vân tối thứ 4 và vân tối thứ 25 bằng 9mm

ến
Ti

Hướng dẫn giải bài 1.27
• Bán kính vân tối thứ k

rtk = R k với k = 0,1,2...

m

(k=0 ứng với vân tối trung tâm)
• Khoảng cách giữa vân tối thứ 4 và vân tối thứ 25 là:

ến
Ti
l = r25 − r4 = ( 25 − 4 ) R = 3 15


l 2
 =( ) = 0,6.10 −6 m
3 15
BÀI 1.28

Chiếu một chùm tia sáng đơn sắc vuông góc với bản cho vân tròn Newton và
quan sát ánh sáng phản xạ. Bán kính của hai vân tối liên tiếp lần lượt bằng
4,00mm và 4,38mm, bán kính cong của thấu kính bằng 6,4m. Tìm số thứ tự của

m

các vân tối trên và bước sóng của ánh sáng tới.

ến
Ti

Hướng dẫn giải bài 1.28
• Bán kính vân tối thứ k và k+1 lần lượt là

rk = R k = 4.10 −3 ()

m

rk +1 = R k + 1 = 4,38.10 −3
với k = 0,1,2...

ến
rk2+1 − rk2 = (k + 1 − k ) R = (4,38.10 −3 ) 2 − (4.10 −3 ) 2

Ti
rk2+1 − rk2 (4,38.10 −3 ) 2 − (4.10 −3 ) 2

= =
R 6,4
 = 0,5.10 m −6

𝒓𝟐𝒌
• Thay  vào (*) ta có 𝒌 = = 𝟓.
𝑹
• Vậy các vân tối trên là vân tối thứ 5 và thứ 6
BÀI 1.32

Mặt cầu của một thấu kính phẳng lồi được đặt tiếp xúc với một bản thủy tinh
phẳng. Chiết suất của thấu kính và của bản thủy tinh lần lượt bằng n1 = 1,5 và
n2 = 1,7. Bán kính cong của mặt cầu thấu kính là R = 100cm. Khoảng không

m

gian giữa thấu kính và bản phẳng chứa đầy một chất có chiết suất n = 1,63. Xác

ến
định bán kính của vân tối Newton thứ 5 nếu quan sát vân giao thoa bằng ánh

Ti
sáng phản xạ, cho bước sóng của ánh sáng  = 0,5m .


Hướng dẫn giải bài 1.32
• Do n1 < n < n2 nên tia sáng (SIJIS) O
phản xạ ở J và tia sáng (SIK) phản xạ S
ở I quang lộ đều tăng /2.
Hiệu quang lộ:

m

L = 2dn R-dk
R

ến
• Vị trí vân tối ứng với

Ti
K
1
L = (k + ) I
n1


2 J rk n dk

n2
1 
d k = (k + ) C
2 2n
với k = 0,1,2...
Hướng dẫn giải bài 1.32
O
❖Bán kính vân tối thứ k: rk
S
Ta có: 𝒓𝟐𝒌 = 𝟐𝑹𝒅𝒌
1 

m
Mà d k = (k + )


2 2n R R-dk

ến
1 1

Ti
rk = R (k + ) K
2 n n1
I


rk n dk
J
• Với k = 0 thì rk  0, ta có vân tối •
n2
thứ nhất. Vậy vân tối thứ 5 ứng C
với k = 4, có bán kính:

(2.4 + 1).1.0,5.10 −6
r5 = = 1,17.10 −3 m
2.1,63
BÀI 1.34
Trong thí nghiệm dùng giao thoa kế Maikenson khi dịch chuyển gương di động
một khoảng L = 0,161mm người ta quan sát thấy hình giao thoa dịch đi 500

m
vân. Tìm bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm.


Hướng dẫn giải bài 1.34 M1 G1

ến

Ti
L=m P’
2

M2
M’2
  = 0,644.10 m
−6
O A
P
G2
L
BÀI 1.35
Để đo chiết suất của khí Amoniac, trên đường đi của một chùm tia trong giao
thoa kế Maikenson người ta đặt một ống đã rút chân không dài l = 14cm. Các

m
đầu ống được nút kín bởi các bản thủy tinh phẳng song song. Khi bơm đầy khí


Amoniac vào ống, người ta thấy hình giao thoa dịch đi 180 vân. Tìm chiết suất

ến
của khí Amoniac, biết rằng ánh sáng dùng trong thí nghiệm có bước sóng  =

Ti
0,59m


Hướng dẫn giải bài 1.35
❖ Khi chưa bơm khí hiệu quang lộ là ∆𝑳
❖ Khi bơm khí vào ống thì hiệu quang lộ là:
∆𝑳′ = ∆𝑳 − 𝟐𝒍 + 𝟐𝒏𝒍 = ∆𝑳 + 𝟐𝒍 𝒏 − 𝟏

m

→ 𝐇iệu quang lộ thay đổi 2l(n-1),

ến
• Nhận thấy khi quang lộ thay đổi  thì hệ thống vân dịch chuyển 1 vân

Ti
 Hệ thống vân dịch chuyển 180 vân thì quang lộ thay đổi 180 lần 


2l (n − 1) = 180
 n = 1,00038

You might also like