Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 3

YCS2-Buổi 2

CLS1:
Bệnh nhân P, 50 tuổi, khoảng 1 tháng nay bệnh nhân thấy người gày sút nhanh (giảm 5 kg so
với tháng trước), khát nước nhiều, đi tiểu nhiều, mệt mỏi.
Khám lâm sàng:
+Mạch: 80 lần/phút, huyết áp: 125/85 mmHg.
+Tim: nhịp tim đều tần số 80 lần/phút.
Bệnh nhân được chẩn đoán là ĐTĐ týp II, bệnh nhân được chỉ định làm các xét nghiệm, với kết
quả như sau:
Kết quả XN máu:
+Glucose: 35,0 mmol/L
+HbA1C: 10,8%
+Nồng độ Insulin máu: 5,1 µUI/ml (2,3- 28,4 µUI/ml)
Tổng phân tích nước tiểu 10 chỉ số :

Chỉ số Bình thường Kết quả


Tỷ trọng 1,010-1,030 1,030
pH(5-6) 5-6 6,0
Bạch cầu Âm tính Âm tính
Hồng cầu Âm tính Âm tính
Nitrit Âm tính Âm tính
Protein Âm tính Âm tính
Glucose Âm tính 3+
Cetonic Âm tính 2+
Bilirubin Âm tính Âm tính
Urobilirubin 0,2-1,0 EU/dL Bình thường
Sau khi điều trị nội trú 10 ngày, BN được xuất viện và lập sổ theo dõi và điều trị ĐTĐ ngoại trú
tại bệnh viện tuyến tỉnh.
Câu hỏi thảo luận buổi 2:
7. Những xét nghiệm nào được thực hiện hàng tháng (xét nghiệm thường xuyên) ở bệnh nhân
đái tháo đường?
-Xét nghiệm glucose huyết tương khi đói:
Xét nghiệm glucose huyết tương lúc đói (FBG) là phương pháp đo mức
đường trong máu sau khi nhịn ăn hoặc không ăn bất cứ thứ gì trong ít nhất
8 giờ
Thường được đo vào buổi sáng,trước ăn sáng

Chỉ số Kết quả


Dưới 3.9 mmol/L (hay dưới 70 mg/Dl) Lúc này người bệnh có thể có những triệu chứng
hạ đường huyết như: chóng mặt, đói, cồn cào,
choáng, chân tay run,…
Từ 3.9 đến 5.5 mmol/L (hay 70 – 100 mg/dL) Bình thường

Từ 5.6 – 6.9 mmol/L (100 – 125 mg/dL) Tiền đái tháo đường

Lớn hơn 7,0 mmol/l (126mg/dL trở lên) Đái tháo đường

-Xét nghiệm nước tiểu 10 chỉ số:

Chỉ số Bình thường


Tỷ trọng 1,010-1,030
pH(5-6) 5-6
Bạch cầu Âm tính
Hồng cầu Âm tính
Nitrit Âm tính
Protein Âm tính
Glucose Âm tính
Cetonic Âm tính
Bilirubin Âm tính
Urobilirubin 0,2-1,0 EU/dL

You might also like