Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 224

SIÊU ÂM SẢN KHOA QUÝ II, III

Bs. NGUYỄN QUANG TRỌNG


Trung Tâm Chăm Sóc Sức Khỏe Sinh Sản
Bình Dương, 04/06/2022

“Người ta chỉ thấy những gì người ta được chuẩn bị để thấy"


Ralph Waldo Emerson
NỘI DUNG
• Tổng quan.
• Các lát cắt ở vùng đầu – mặt – cổ thai nhi.
• Một số bất thường vùng đầu – mặt – cổ.
• Các lát cắt vùng ngực – bụng thai nhi.
• Một số bất thường vùng ngực – bụng.
• Khảo sát chi và cột sống thai nhi.
• Một số bất thường ở chi và cột sống.
• Trisomy 18, trisomy 21.
• Giới tính thai nhi.
• Giới tính mơ hồ.
• Đánh giá nước ối.
• Đánh giá bánh nhau.
• Đánh giá hở eo cổ tử cung.
• Kết luận.
TỔNG QUAN
• Siêu âm thai quý II cần được thực hiện trong khoảng thời gian 18
đến 22 tuần tuổi thai, quý III: 32 tuần.
• Các khảo sát bao gồm:
– Ngôi thai, vị trí.
– Hoạt động tim thai.
– Số lượng thai (và màng đệm nếu đa thai).
– Tuổi thai và kích thước thai (biometry).
– Giải phẫu thai nhi (lưu ý các dị tật liên quan đến bất thường
nhiễm sắc thể).
– Đánh giá nước ối (AFI).
– Vị trí và độ trưởng thành bánh nhau.
– Đánh giá cổ tử cung.
VAI TRÒ CỦA SIÊU ÂM DOPPLER

• Khảo sát bằng siêu âm Doppler hiện tại không


được khuyến cáo khi làm siêu âm thai
thường quy quý II, III. Không có đủ bằng
chứng ủng hộ cho việc khảo sát Doppler động
mạch tử cung hoặc động mạch rốn để tầm
soát ở thai phụ nguy cơ thấp.
Đo chiều dài đầu-mông (crown-rump length - CRL) trong quý I
(thời điểm 11ws-13.6ws) có giá trị tiên lượng tuổi thai chính xác nhất
(sai số +/- 3 ngày), nó là thông số quý giá dùng để đánh giá sự tăng
trưởng của thai trong suốt thai kỳ.
• Đo đạc khi siêu âm thai quý II có thể được dùng để ước tính
Tuổi thai - Fetal Gestational Age (FGA) và Ước lượng cân
nặng thai - Estimated fetal weight (EFW).
• Lưu ý: Thai nhi không được tính lại (re-dated) tuổi thai
nếu đã có siêu âm thai quý I thiết lập tuổi thai.
• Những thông số dùng để ước lượng tuổi thai và cân nặng:
- Đường kính lưỡng đỉnh - biparietal diameter (BPD);
- Chu vi vòng đầu - head circumference (HC);
- Chu vi vòng bụng - abdominal circumference (AC);
- Chiều dài xương đùi - femur length (FL).
AXIAL VIEW

C. M. Rumack et al. Diagnostic


Ultrasound. 3rd Edition. 2005.
Hai bán cầu đại não cân đối.
Đường giữa (midline) chính là liềm não (falx cerebri) đi qua hộp vách trong suốt
(cavum septi pellucidi –CSP) và đồi thị.
Không được thấy tiểu não.
Cách đo: bờ ngoài (outer) tới bờ trong (inner).

ĐƯỜNG KÍNH LƯỠNG ĐỈNH - Biparietal diameter (BPD)

Mary E. Norton et al. Callen’s Ultrasonography in Obstetrics and Gynecology. 6th edition. 2017 by Elsevier
CSP: cavum septae pellucidi; falx, T: thalami; 3V: 3rd
ventricle; insula; lateral ventricle.

Alfred Abuhamad et al. Ultrasound in Obsterics and Gynecology: A practical Approach. 1st edition. 2014 Alfred Abuhamad.
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rd Edition. 2005. p1039-1055
Não thất bên, sừng chẩm

Arthur C. Fleischer et al. Fleischer’s Sonography in Obstetrics and Gynecology. 8th edition. 2017.
Mc Graw Hill education.
Đường kính ngang tiểu não (trans-cerebellar diameter) được đo ở chỗ
rộng nhất ngang qua tiểu não, vuông góc với liềm não. Đường kính này tính
bằng mm tương đương với tuổi thai cho đến 20 tuần tuổi và lớn hơn tuổi
thai sau thời điểm này.
Đường kính ngang tiểu não (trans-cerebellar diameter) < 2 mm so với
tuổi thai được xem là bất thường.
Mary E. Norton et al. Callen’s Ultrasonography in Obstetrics and Gynecology. 6th edition. 2017 by Elsevier
• Bể lớn - cisterna magna được đo từ bờ sau của thùy giun tới mặt
trong của xương chẩm ở đường giữa. (theo đường tiếp nối với liềm
não). Kích thước từ 2–10 mm là bình thường ở quý II và III.
• Da gáy - nuchal fold được đo từ bờ ngoài của da tới bờ ngoài của
xương chẩm ở đường giữa, < 6 mm được xem là bình thường ở
thai ≤ 22 tuần tuổi.

Mary E. Norton et al. Callen’s Ultrasonography in Obstetrics and Gynecology. 6th edition. 2017 by Elsevier
Mặt cắt dọc

Doppler mặt cắt dọc:


ĐM quanh thể chai

1. Mỏ (rostrum), 2. Gối (genu), 3. Thân (body), 4. Lồi (splenium). Các bó sợi của
thể chai chạy từ vùng bán bầu dục bên này qua bên kia.
Mặt cắt vành: sừng trán bình thường FH) và gối của
thể chai (CC). Mũi tên chỉ cavum septum pellucidum.
Dãn sừng chẩm não thất bên (> 10 mm)
và Dấu hiệu đong đưa đám rối mạch
mạc - Dangling choroid plexus sign 
Não úng thủy - Hydrocephalus
Dãn nhẹ não thất bên (mild ventriculomegaly, < 15 mm)
là một trong những dấu hiệu của Trisomy 21.

Arthur C. Fleischer et al. Fleischer’s Sonography in Obstetrics and Gynecology. 8th edition. 2017.
Mc Graw Hill education.
Nang đám rối mạch mạc là một trong những
dấu hiệu có thể thấy trong Trisomy 18
Arthur C. Fleischer et al. Fleischer’s Sonography in Obstetrics and Gynecology. 8th edition. 2017.
Mc Graw Hill education.
Absence of CSP Absence of CSP

Dấu hiệu siêu âm gián tiếp của Bất sản thể chai - agenesis of the Corpus
Callosum: không thấy hộp vách trong suốt và colpocephaly (sừng chẩm não
thất bên có hình giọt nước)
Dấu hiệu tia nắng mặt trời -
Sunburst sign  Agenesis of
the Corpus Callosum.

Jean-Philippe Bault et al. The Normal and Pathological Fetal Brain - Ultrasonographic Features.
© Springer International Publishing Switzerland 2015
Mặt cắt vành: bất sản thể chai khiến sừng trán biến
dạng hình cánh dơi (bat-wing appearance), rãnh
liên bán cầu thông vào não thất III.

Aspect de tête de taureau.


BẤT SẢN THỂ CHAI
- Mặt cắt ngang: Không thấy hộp vách trong suốt (absence of
CSP). Sừng trán rất hẹp, sừng chẩm dãn rộng (colpocephaly, tear
drop appearance).
- Mặt cắt dọc: Dấu hiệu tia nắng mặt trời (sunburst sign) do
các rãnh não trên não thất III tạo thành.
- Mặt cắt vành: sừng trán biến dạng hình cánh dơi (bat-wing
appearance), rãnh liên bán cầu thông vào não thất III.
- Doppler mặt cắt dọc: Không thấy động mạch quanh thể chai
(absence of the pericallosal artery).

Arthur C. Fleischer et al. Fleischer’s Sonography in Obstetrics and Gynecology. 8th edition. 2017.
Mc Graw Hill education.
BẤT SẢN THỂ CHAI
(AGENESIS OF THE CORPUS CALLOSUM)

Mặt cắt vành: hệ thống não


thất có hình cánh dơi (bat-
Mặt cắt dọc: sunburst sign, Mặt cắt ngang: wing appearance). Não
không có ĐM quanh thể colpocephaly thất III dâng cao. Rãnh liên
chai hoặc ĐM có hướng đi bán cầu trải dài đến não
bất thường. thất III.
Phình tĩnh mạch Galen

Nang màng nhện


PHÌNH TĨNH MẠCH GALEN
Dãn các động Phình TM Galen và
mạch của đa giác dãn TM dẫn lưu
Willis. (mũi tên).
CHỨNG NỨT NÃO
(SCHIZENCEPHALY)
Nhồi máu não thuộc vùng chi phối của ĐM não giữa đưa
đến khuyết não, làm cho não thất bên thông thương trực tiếp
ra ngoài. Tổn thương có thể một bên hoặc hai bên.
CHỨNG NÃO NƯỚC
(HYDRANENCEPHALY)
Dị tật này được cho là do tắc nghẽn động mạch cảnh trong hai bên
gây nhồi máu cả hai bán cầu đại não. Mô não hoại tử được hấp thu,
thay thế bằng dịch lấp đầy đầu thai nhi. Liềm não còn hiện diện.

Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003


ALOBAR HOLOPROSENCEPHALY
- Thất bại hoàn toàn trong sự chia tách 2 bán cầu đại não.

- Hoàn toàn không có liềm não (falx).


- Một não thất trung tâm lớn (do sự hợp nhất 2 não thất bên).
- Đồi thị hợp nhất.

Dario Paladini et al. Ultrasound of Congenital Fetal Anomalies. Informa. 2007


Holoprosencephaly
Cắt ngang đầu thai nhi 12 tuần cho thấy dấu hiệu cánh bướm được hình
thành bởi đám rối mạch mạc hai bên. Đường giữa chính là liềm não 
Loại trừ Holoprosencephaly.
lemon lime Choroid plexus cyst and lemon sign in
Spina bifina and myelomeningocele.
Cloverleaf skull  Craniosynostosis
5/31/2022 (tật dính liền khớp sọ) 32
Banana sign in Spina bifina and myelomeningocele.
Keyhole sign in
Dandy-Walker Malformation.
THIỂU SẢN TIỂU NÃO
Cerebellar hypoplasia (CH)

• Thiểu sản tiểu não (CH) thường kết hợp với các bất
thường khác hoặc bất thường nhiễm sắc thể, đặc
biệt là trisomy 18.
• Đường kính ngang tiểu não nhỏ thấy ở 26% Thai chậm
tăng trưởng (FGR). Thai nhi được chẩn đoán FGR
mà đường kính ngang tiểu não nhỏ sẽ gia tăng tần
suất tử vong chu sinh gấp 2 lần so với các Thai chậm
tăng trưởng khác.

JOSHUA A. COPEL et al. Obstetric Imaging - Fetal Diagnosis and Care. 2nd edition. 2018 by Elsevier.
CH in a 28-week, 4-day fetus. TCD is 4 weeks
smaller than expected, but the anatomy is conserved.

JOSHUA A. COPEL et al. Obstetric Imaging - Fetal Diagnosis and Care. 2nd edition. 2018 by Elsevier.
Trisomy 21 Trisomy 21
Thickened Nuchal Fold - Dày da gáy – thickened nuchal
skinfold (NF) thấy ở Hội chứng Down được mô tả lần đầu tiên bởi
Benacerraf và cs vào năm 1985, đến nay vẫn là một trong những
dấu hiệu chuyên biệt nhất trong quý II thấy trong hội chứng
Down.
NF được đo ở thai nhi 15 đến 21 tuần tuổi, ≥ 6 mm được xem là
bất thường.
Tần suất dương tính giả của dấu hiệu siêu âm này rất thấp (0.1-
1.3%), làm cho nó trở thành dấu hiệu chuyên biệt nhất trong quý
II với hội chứng Down – Down syndrome.
NF gia tăng theo tuổi thai, đưa đến việc nhiều tác giả đề nghị sử
dụng đo đạc này cho đến 24 tuần tuổi thai - extend the utility of
this measurement up to 24 weeks’gestation.

Mary E. Norton et al. Callen’s Ultrasonography in Obstetrics and Gynecology. 6th edition. 2017 by Elsevier
Ta phải phân biệt bề dày lớp mờ vùng gáy (nuchal translucency thickening - NTT)
và bề dày da gáy (nuchal fold thickening- NFT):
- Bề dày lớp trong mờ vùng gáy - NTT:
+ Thực hiện lát cắt dọc giữa thai nhi.
+ Đo vào cuối quý I (tuần 11-13+6).
+ NT dày bất thường: nguy cơ cao Trisomy 21, Trisomy 18, Trisomy 13.
- Bề dày da gáy - NFT:
+ Thực hiện lát cắt ngang qua tiểu não.
+ Đo vào đầu quý II (tuần 15-21).
+ ≥ 6 mm: nguy cơ cao Trisomy 21, Trisomy 18, Trisomy 13, Turner syndrome.

NT NF

5/31/2022 40
Cystic hygroma
5/31/2022 41
PHÙ BẠCH MẠCH
(CYSTIC HYGROMA)

• Cystic hygroma = Nuchal cystic hygromata = Cavernous


lymphangioma.
• Trong thời kỳ bào thai, hệ bạch huyết dẫn lưu về túi bạch huyết ở
vùng cổ (jugular lymphatic sac). Sự thông thương của cấu trúc
nguyên thủy này với tĩnh mạch cảnh (jugular vein) xảy ra vào ngày thứ
40 của thai kỳ (tuổi thụ thai). Nếu sự thông nối không hình thành,
dịch bị ứ đọng trong hệ thống mạch bạch huyết sẽ đưa đến phù
bạch mạch vùng cổ.

5/31/2022 42
• Tổn thương có thể thấy từ cuối quý I với biểu hiện sớm nhất ở vùng cổ
sau, trông giống như NT dày bất thường.
• Khác biệt với NT dày bất thường:
– Có vách ngăn (thấy rõ ở lát cắt ngang).
– Có thể kèm phù toàn thân, tràn dịch màng phổi, tràn dịch màng
bụng (thai nhi với NT dày bất thường không có).
5/31/2022 43
- Bất thường NST chiếm 50% trường hợp nếu Cystic hygroma xuất hiện
trong quý I: thường gặp nhât là Trisomy 21.
- Nếu tổn thương tiếp tục tồn tại trong quý II, hoặc phát hiện ở quý II thì
bất thường NST có thể lên đến 70%: thường gặp nhất là Turner syndrome.

5/31/2022 44
Cystic hygroma / Trisomy 21 Cystic hygroma / Monosomy X

5/31/2022 45
Cần phải chẩn đoán phân biệt giữa NT dày bất thường và
Cystic hygroma (có vách ngăn trong khối tụ dịch vùng gáy
thai nhi).

Cystic Hygroma (có vách ngăn) ở thai 12 tuần tuổi


NT dày bất thường hay là Cystic hygroma
Cystic hygroma, Phù toàn thân, bất sản xương
mũi, thoát vị rốn.
5/31/2022 49
THOÁT VỊ NÃO DO KHUYẾT TẬT CỦA ỐNG THẦN KINH
- Thoát vị ở đường giữa, phần lớn ở vùng chẩm, ít hơn ở vùng trán hoặc đính.
- Nếu ở vùng trán có thể kèm theo tật hai mắt cách xa (hypertelorism).
- Não úng thủy thường kết hợp.
Mặt cắt ngang: các mũi tên
chỉ gờ ổ răng. Gờ ổ răng
liên tục chứng tỏ thai nhi
không bị hở hàm ếch.
Mặt cắt vành Mặt cắt dọc giữa
Ba mặt cắt chuẩn

C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rd Edition. 2005. p1215-1234


5/31/2022 52
5/31/2022 53
SỨT MÔI, SỨT MÔI-HỞ HÀM ẾCH
1. Sứt môi:
+ Mặt cắt vành (coronal view): khuyết một hoặc hai
bên hoặc ở đường giữa từ môi trên trải dài đến lỗ mũi.
+ Mặt cắt dọc (sagittal view): với sứt môi hai bên,
phần giữa của môi-hàm trên đôi khi lồi ra phía trước
(gọi là lồi hàm trên-maxillary prominence).
2. Sứt môi-hở hàm ếch:
+ Mặt cắt ngang (axial view): khuyết một hoặc hai
bên hoặc ở đường giữa môi trên và gờ ổ răng (alveolar
ridge).
5/31/2022 54
Sứt môi ở đường giữa

Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003


5/31/2022 55
Sứt môi hai bên với lồi hàm trên

Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in


Obstetrics and Gynecology. 2003
5/31/2022 56
5/31/2022 57
Protrusion of the premaxilla (arrows) in a fetus with bilateral cleft lip and palate: A,
Sagittal view; B, axial view; C, postnatal image for comparison.

Mary E. Norton et al. Callen’s Ultrasonography in Obstetrics and Gynecology. 6th edition. 2017 by Elsevier
TỶ SỐ ĐƯỜNG KÍNH LƯỠNG ĐỈNH/CHIỀU DÀI XƯƠNG MŨI Ở QUÝ II
BPD/NBL (nasal bone length) ratio

• Năm 2002, Bromley và cs sử dụng tỷ số đường kính lưỡng


đỉnh/chiều dài xương mũi - BPD/NBL ratio trong chẩn
đoán hội chứng Down. Chẩn đoán hội chứng Down với độ
nhạy là 100% nếu sử dụng giá trị ngưỡng BPD/NBL
ratio ≥ 9. Tuy nhiên, tần suất dương tính giả là 22%.
• Năm 2004, Odibo và cs sử dụng BPD/NBL ratio > 11 đã
xác định được 50% thai nhi bị hội chứng Down với tần suất
dương tính giả là 7%. Kết quả từ một nghiên cứu khác cho
thấy độ nhạy là 61% và độ chuyên biệt là 84% nếu dùng
BPD/NBL ratio > 11.
Để cho dễ nhớ ta có thể dùng cut off BPD/NBL ratio ≥ 10?
Mary E.Norton et al. Callen’s Ultrasonography in Obstetrics and Gynecology. The 6th Edition. 2017
Gọi là thiểu sản xương mũi khi chiều dài xương mũi
< bách phân vị thứ 5 tương ứng với tuổi thai.
DÀY DA TRƯỚC MŨI
PRENASAL THICKNESS

• 2005, Maymon và cs, đo bề dày trước mũi (prenasal thickness)


như là một đo đạc đánh giá hội chứng Down trong quý II. Họ nhận
thấy bề dày trước mũi gia tăng ý nghĩa trong hội chứng Down so
với thai nhi bình thường. Sử dụng chiều dài xương mũi kết hợp với
bề dày trước mũi thì tần suất phát hiện hội chứng Down là 70%
so với nếu chỉ sử dụng đơn độc chiều dài xương mũi là 43 %.
• Một nghiên cứu khác sử dụng prenasal thickness/NBL ratio ≥ 0.76
thì tần suất phát hiện hội chứng Down là 80% với tỷ lệ dương
tính giả là 5%.

Abuhamad và cs, thì dùng prenasal thickness/NBL ratio <


0.6 cho thai nhi bình thường, prenasal thickness/NBL
ratio > 0.8 cho thai nhi bị hội chứng Down.
Mary E.Norton et al. Callen’s Ultrasonography in Obstetrics and Gynecology. The 6th Edition. 2017
Alfred Abuhamad et al. First Trimester Ultrasound Diagnosis of Fetal Abnormalities. First edition, 2018 Wolters Kluwer.
Bề dày trước mũi (Prenasal thickness) ở thai bình thường (A) và ở thai nhi bị trisomy
21 (B). Bề dày trước mũi (white line) được đo như trên hình A và B. Tỷ số của Bề dày
trước mũi (prenasal thickness) (đường trắng) / Chiều dài xương mũi (nasal bone
length) (đường vàng) được tính. Ở thai bình thường, tỷ số này < 0.6 và gia tăng ở
thai nhi bị trisomy 21.Ở trisomy 21, bề dày trước mũi gia tăng, trong khi chiều dài
xương mũi ngắn, kết quả là tỷ số > 0.8.
Alfred Abuhamad et al. First Trimester Ultrasound Diagnosis of Fetal Abnormalities. First edition, 2018 Wolters Kluwer.
XÁC ĐỊNH PHẢI-TRÁI CỦA THAI NHI

Right-hand rule of thumb – Quy luật ngón cái của bàn tay phải.

Quy luật ngón cái của bàn tay phải:


- Lòng bàn tay = bụng thai nhi.
- Lưng bàn tay = lưng thai nhi.
- Bốn ngón tay gập lại = đầu thai nhi.
Hướng của ngón tay cái luôn luôn tương ứng với
bên trái của thai nhi.

Bronshtein M et al. Sonographic definition of the fetal situs. Obstet Gynecol 2002;99:1129-30.
5 AXIAL VIEWS

1. Bụng cao (situs).


2. Bốn buồng tim.
3. LVOT
4. RVOT.
5. 3V– 3VT.
The five axial views for optimal fetal heart screening.
Carvalho JS et al. ISUOG Practice Guidelines (updated):
sonographic screening examination of the fetal heart.
Ultrasound Obstet Gynecol 2013;41: 348–359
BỤNG CAO
• Đánh giá situs tim thai, trước tiên phải xác định bên phải-trái
của thai nhi, phải chắc chắn rằng dạ dày, và động mạch chủ
bụng nằm bên trái đường giữa của thai nhi (2 trong 3 tiêu
chuẩn cho situs solitus).
L R
Lưu ý: tương quan bình
thường giữa ĐMCB và
TMCD

Ao IVC

Carvalho JS et al. ISUOG Practice Guidelines (updated): sonographic screening examination of the fetal heart.
Ultrasound Obstet Gynecol 2013;41: 348–359
LÁT CẮT BỐN BUỒNG TIM
Four Chamber View

- Trục tim hướng về bên trái một góc 45±20◦.


- 1/3 diện tích tim nằm bên phải lồng ngực, 2/3 diện tích tim nằm bên trái lồng ngực.
- Diện tích tim chiếm 1/3 diện tích lồng ngực.
KẾT HỢP LÁT CẮT BỤNG CAO VÀ BỐN BUỒNG

• Dạ dày.
• Động mạch chủ.
• Mỏm tim.
Nằm bên TRÁI đường giữa của thai  SITUS SOLITUS (tần suất tim
bẩm binh khoảng 1%).

Enrico M. Chiappa et al. Echocardiographic Anatomy in the Fetus. 2008


• Dạ dày.
• Động mạch chủ.
• Mỏm tim.
Nằm bên PHẢI đường giữa của thai nhi  SITUS INVERSUS (tần suất
tim bẩm sinh khoảng 2%).

Enrico M. Chiappa et al. Echocardiographic Anatomy in the Fetus. 2008


• Dạ dày.
• Động mạch chủ.
• Mỏm tim.
Chỉ có DẠ DÀY nằm bên PHẢI của thai nhi  VISCERAL SITUS (tần suất
tim bẩm sinh khoảng 75 - 85%)  cần được làm siêu âm tim thai chi tiết.

R R

L
L

Philippe Jeanty. Fetal Echocardiography. 2001


• Dạ dày.
• Động mạch chủ.
• Mỏm tim.
Chỉ có ĐỘNG MẠCH CHỦ nằm bên PHẢI của thai nhi  RIGHT AORTIC
ARCH (tần suất tim bẩm sinh rất cao)  cần được làm siêu âm tim thai chi tiết.
L R

Trục tim bất thường và động mạch chủ xuống nằm


bên phải ở thai nhi bị Tứ chứng Fallot.
Philippe Jeanty. Fetal Echocardiography. 2001
Philippe Jeanty et al. A Review of Findings in Fetal Cardiac Section Drawings. Part 1: The 4-Chamber View. J Ultrasound Med 2007
• Dạ dày.
• Động mạch chủ.
• Mỏm tim.
Chỉ có MỎM TIM nằm bên PHẢI của thai nhi DEXTROCARDIA (Tần
suất tim bẩm sinh > 95%)  cần được làm siêu âm tim thai chi tiết.

Dextrocardia, bất tương hợp nhĩ-thất, thông liên thất-VSD, hẹp van động mạch phổi.

Philippe Jeanty. Fetal Echocardiography. 2001


Philippe Jeanty et al. A Review of Findings in Fetal Cardiac Section Drawings. Part 1: The 4-Chamber View.
Enrico M. Chiappa et al. Echocardiographic Anatomy in the Fetus. 2008
KẾT HỢP LÁT CẮT BỤNG CAO VÀ BỐN BUỒNG
Tương quan mạch máu
Cả ĐMC và TMCD nằm bên phải hoặc bên trái của cột sống thai nhi  Situs
mơ hồ không lách (Situs Ambigus with Asplenia – RIGHT ISOMERISM)
(Kiểu hình bên phải)  Tần suất tim bẩm sinh 99-100%.
L R

Lưu ý: tương quan bình


thường giữa ĐMCB và
IVC
TMCD
Ao

Ao IVC

L R

IVC
Ao
Kiểu hình bên phải - Right Isomerism

Enrico M. Chiappa et al. Echocardiographic Anatomy in the Fetus. 2008


L R
Đứt đoạn TMCD và liên tục TM đơn hoặc bán đơn ở thai
nhi  Situs mơ hồ đa lách (Situs Ambigus with Polyslenia –
Ao
LEFT ISOMERISM) (Kiểu hình bên trái)  CHD 90%.

Ao Azygos Ao Azygos

2 vessel sign

IVC
SVC IVC
SVC
Azygos vein
Normal Azygos vein

Peter Callen et al. Ultrasonography of Obstetrics and Gynecology. 5th edition. 2008. Saunders Elsevier.
KẾT HỢP LÁT CẮT BỤNG CAO VÀ BỐN BUỒNG
ĐỊNH DANH SITUS

• Dạ dày.
• Động mạch chủ.
• Mỏm tim.
• Tương quan ĐMC và TMCD.
+ Cả 3 cấu trúc nằm bên trái: Situs Solitus (1% CHD)
+ Cả 3 cấu trúc nằm bên phải: Situs Inversus (2% CHD)
+ Dạ dày qua nằm bên phải: Visceral Situs (75-85% CHD).
+ Động mạch chủ qua nằm bên phải: Right aortic arch (very high).
+ Mỏm tim qua nằm bên phải: Dextrocardia (95% CHD).
+ ĐMC và TMCD cùng nằm một bên:Right Isomerism (99-100%).
+ Đứt đoạn TMCD liên tục TM đơn: Left Isomerism (90% CHD).
(dấu hiệu 2 mạch máu)
L R

PA Ao

SVC
Dòng chảy ĐMC và ĐMP hướng về
phía cột sống thai nhi.

ĐMP > ĐMC > TMCT

Động mạch phổi nằm phía trước nhất và


TMCT nằm về phía sau nhất.
Peter W. Callen et al. Callen’s Ultrasonography in Obstetrics and Gynecology. 5th edition. 2008 by Saunders
Đốm hồi âm dày trong tim - Echogenic Intracardiac Focus: vào
những năm 1990s Roberts và Genest lưu ý rằng hình ảnh này xuất
hiện ở 16% thai nhi bị hội chứng Down so với 2% thấy ở thai nhi
bình thường.

Mary E.Norton et al. Callen’s Ultrasonography in Obstetrics and Gynecology. The 6th Edition. 2017
ĐỘNG MẠCH DƯỚI ĐÒN PHẢI LẠC CHỖ
Aberrant Right Subclavian Artery (ARSA)

• Động mạch dưới đòn phải lạc chỗ (ARSA) thấy ở 35%
thai nhi bị hội chứng Down. Bình thường, động mạch
dưới đòn phải hình thành từ nhánh thứ nhất của động
mạch cánh tay-đầu, và như vậy nó là nhánh đầu tiên của
quai động mạch chủ. Với ARSA, động mạch dưới đòn
phải xuất phát bất thường như là nhánh thứ tư từ quai
động mạch chủ.
• Hình ảnh này thấy rõ nhất ở mặt cắt 3VT (3 mạch
máu-khí quản): Dopler màu cho thấy mạch máu thứ
tư từ quai ĐMC vòng sau khí quản đi qua bên phải
của thai nhi.
Mary E.Norton et al. Callen’s Ultrasonography in Obstetrics and Gynecology. The 6th Edition. 2017
ARSA
Để nhận biết động mạch dưới đòn phải lạc chỗ ta
phải cần sự trợ giúp của Doppler màu !
ARSA

ARSA
A và B: thai 19 tuần, trisomy 21. Có 2 markers: động mạch dưới đòn phải lạc chỗ
(ARSA) ở hình A và bất sản xương mũi (vòng tròn) ở hình B. Ao, aorta; PA,
pulmonary artery; Tr, trachea.
Alfred Abuhamad et al. Practical Guide to Fetal Echocardiography, A: Normal and Abnormal Hearts, 3rd Edition.
2016 Lippincott Williams & Wilkins
CHU VI VÒNG BỤNG
Abdominal circumference (AC)

Bụng càng tròn càng tốt, không được thấy thận thai nhi, TM rốn hợp với TM cửa
tạo thành chữ J. PV, right portal vein; Sp, spine; St, stomach; UV, umbilical vein.

Mary E. Norton et al. Callen’s Ultrasonography in Obstetrics and Gynecology. 6th edition. 2017 by Elsevier
L R L R

Tim bị đẩy qua phải.


Dextrocardia

Dextrocardia? Thoát vị hoành trái.


THOÁT VỊ HOÀNH TRÁI (80%) (LEFT DIAPHRAGMATIC HERNIA)
1. Hiện diện dạ dày trong lồng ngực (90%), đồng thời
không thấy dạ dày trong ổ bụng.
2. Tim bị đẩy qua phải, nhưng mỏm tim vẫn hướng về
bên trái, nhĩ trái và thất trái bị đè ép.
3. Sự đứt đoạn của cơ hoành qua đó các cấu trúc trong ổ
bụng đi lên lồng ngực.
4. Chuyển động nghịch thường (paradoxical motion)
của các cấu trúc trong ổ bụng với hô hấp của thai
nhi.
Thoát vị hoành trái.
Lát cắt dọc: sự đứt đoạn cơ hoành, các cấu trúc
trong ổ bụng đi lên lồng ngực.
Thoát vị hoành trái.
Normal motion Paradoxical motion

Thoát vị hoành trái.


Thoát vị hoành trái.

Normal motion

Paradoxical motion
Mặt cắt ngang cho thấy thoát vị dạ dày
(ST), ruột (BO) và gan (LI) vào lồng
ngực (T) đẩy tim qua (P) (mũi tên).
Mặt cắt dọc với Doppler màu cho thấy
dạ dày (ST) trong lồng ngực, thùy (T)
gan (LLL) trong lồng ngực với mạch
máu từ phần gan trong ổ bụng (các *)
đi vào ngực (các đầu mũi tên).
5/31/2022 95
THIỂU SẢN PHỔI
Tỷ lệ phổi/đầu (lung/head ratio) = DAP(mm)x Dtrans(mm) /HC(mm)
- DAP(mm): đường kính trước-sau.
- Dtrans(mm): đường kính ngang.
- HC(mm): chu vi vòng đầu.
Ý nghĩa: ở quý II-III (24-34 tuần), tỷ lệ phổi/đầu:
- < 1  tiên lượng xấu (không có thai nhi nào sống sót).
- 1 – 1.4  tiên lượng trung bình.
- > 1.4  tiên lượng tốt (100% thai nhi sống sót).

Lung/head ratio = (21x10)/200 = 1.05


In 2003, Laudy et al: LHR < 1, 100% chết, LHR >1.4 100% sống còn.
Thoát vị hoành trái.
Thoát vị hoành trái.

Thai 26 tuần, thoát vị hoành bên (T), tỷ lệ phổi/đầu=0.8. Karyotype


bình thường (46XY). Mổ lấy thai lúc 38 tuần tuổi, 3.050g. Trẻ chết
ngày thứ 2 sau sinh (chưa kịp phẫu thuật) .
R

Li

H
Li H

L
SP

Cắt ngang ngực: cấu trúc đồng nhất Cắt dọc: gan nằm trên và dưới vòm
(các mũi tên) đẩy tim qua (T). hoành.

Thoát vị hoành phải.

TM rốn chạy lệch qua phải


5/31/2022 99
TEO TÁ TRÀNG
Duodenal atresia
• Teo tá tràng - duodenal atresia hiếm khi thấy được cho đến
thời điểm sau 20 – 24 tuần tuổi thai (quý II), khi dấu hiệu
bóng đôi - double bubble sign (dạ dày dãn và đoạn gần tá
tràng dãn) kèm đa ối – polyhydramnios.
• Cần phải làm NST đồ vì 40% số trường hợp teo tá tràng bị
Trisomy 21.
- Dịchlấp đầy dạ dày và tá tràng tạo
nên double-bubble sign.
- Đa ối (Polyhydramnios).
 Duodenal atresia

Duodenal atresia
Duodenal atresia
Bắt buộc phải thấy đa ối
Không thấy đa ối

Pseudodouble bubble sign


Teo tá tràng ở thai nhi bị hội chứng Down. A.
Cắt ngang bụng thai nhi thấy dấu hiệu bóng
đôi. B. Đa ối. C. Ruột hồi âm dày (mũi tên).

Mary E. Norton et al. Callen’s Ultrasonography in Obstetrics and Gynecology. 6th edition. 2017 by Elsevier
TEO THỰC QUẢN
Esophageal atresia

Thường gặp thai nhi Nam. 50% - 70% thai nhi Teo thực quản/dò khí-
thực quản có những khuyết tật khác. Do vậy, bắt buộc phải khảo sát
kỹ thai nhi. Đồng thời cần làm NST đồ.

85%

Năm types Teo thực quản (esophageal atresia) có hay


không Dò khí-thực quản (tracheoesophageal fistula).
Teo thực quản kèm dò khí-thực
quản (tracheoesophageal fistula):
Đa ối + Dạ dày bình thường + Dấu
hiệu túi (pouch sign).
Esophageal atresia with tracheoesophageal fistula.
Teo thực quản (Esophageal atresia). Đa ối
nặng + Không thấy dạ dày.
Ruột hồi âm dày - Hyperechoic Bowel: sau NF dày và bất
sản xương mũi - absent nasal bone, ruột hồi âm dày -
hyperechoic bowel là dấu hiệu kế tiếp để xác định hội chứng
Down.
Lưu ý: dùng đầu dò tần số thấp (< 5MHz), không sử dụng
mode hài hòa mô.

Coronal view of the fetal abdomen


demonstrating an echogenic area of bowel
(arrow) adjacent to the fetal bladder.

Mary E. Norton et al. Callen’s Ultrasonography in Obstetrics and Gynecology. 6th edition. 2017 by Elsevier
Hồi âm dày tương đương xương đùi,
vẫn thấy hồi âm dày khi giảm gain.
DÃN BỂ THẬN
Pyelectasis

≥ 5 mm: ≤ 32 tuần.
≥ 7 mm: > 32 tuần.

Năm 1990, Benacerraf và cs. Thấy dãn bể thận – pyelectasis ở


25% thai nhi bị hội chứng Down syndrome so với chỉ có 2.8% ở
thai nhi bình thường.

Mary E. Norton et al. Callen’s Ultrasonography in Obstetrics and Gynecology. 6th edition. 2017 by Elsevier
Trisomy 21
5/31/2022 113
Cắt dọc: Trong túi Cắt ngang: Mạch máu
thoát vị (mũi tên) cuống rốn (đầu mũi tên)
có gan (L) và ruột cắm vào túi thoát vị.

5/31/2022 114
THOÁT VỊ RỐN (OMPHALOCELE)
• Doppler: Mạch máu cuống rốn đi xuyên qua khối thoát vị.
• Bất thường nhiễm sắc thể thấy ở 30% các trường hợp Thoái vị rốn
(Omphalocele). Thường gặp nhất là Trisomy 18 (68%) và Trisomy 13 (20%).
• Khoảng 70% trường hợp Omphalocele có thêm những dị tật khác.
• Gọi là Giant omphalocele khi kích thước > 5 cm.

C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rdEdition. 2005. p1237-1366


5/31/2022 115
Hội chứng Beckwith-Wiedemann:
Macrosomia (nephromegaly),
macroglossia, omphalocele.

5/31/2022 116
TẬT NỨT THÀNH BỤNG (GASTROSCHISIS)
Doppler: Mạch máu cuống rốn đi vào bên cạnh khối thoát vị.

5/31/2022 117
Mary E. Norton et al. Callen’s Ultrasonography in Obstetrics and Gynecology. 6th edition. 2017 by Elsevier
Mary E. Norton et al. Callen’s Ultrasonography in Obstetrics and Gynecology. 6th edition. 2017 by Elsevier
Động mạch rốn đơn độc - single Umbilical Artery (SUA): Thường thấy SUA
nhiều nhất ở trisomy 18. Trisomy 13, monosomy X, và triploidy cũng ghi nhận các
trường hợp SUA.
SUA và bất thường NST nằm trong bối cảnh có những bất thường lớn khác, và
có ít bằng chứng ủng hộ gia tăng bất thường NST ở thai nhi chỉ có isolated
SUA.
Tuy nhiên, nếu thấy SUA thì thai nhi cần được khảo sát kỹ lưỡng hơn để tìm
những dấu hiệu khác của bất thường NST. Ở thai nhi có NST bình thường, SUA liên
kết với nhiều dị tật khác, đặc biệt là tim và thận, cũng như nguy cơ Thai chậm
tăng trưởng - fetal growth restriction (FGR).

Mary E. Norton et al. Callen’s Ultrasonography in Obstetrics and Gynecology. 6th edition. 2017 by Elsevier
CHIỀU DÀI XƯƠNG ĐÙI
Femur length (FL)

cartilaginous
femoral condyle
femoral head
Femoral/Humeral Shortening – Xương đùi/Xương
cánh tay ngắn:
- Benacerraf và cs ghi nhận rằng 68% thai nhi bị hội
chứng Down có FL ngắn.
- HL ngắn thấy ở khoảng 50% thai nhi bị hội chứng
Down.
Năm 2009, Gray và cs dùng giá trị ngưỡng HL < the
5th percentile để xem là HL ngắn so với tuổi thai.
Kết hợp FL và HL ngắn làm gia tăng nguy cơ hội
chứng Down gấp 11 lần và tần suất dương tính giả
thấp hơn so với sử dụng từng marker riêng biệt.

Mary E. Norton et al. Callen’s Ultrasonography in Obstetrics and Gynecology. 6th edition. 2017 by Elsevier
Hình ảnh cột sống bình thường ở mặt cắt dọc, mặt cắt vành và mặt cắt ngang.
Spina bifina and myelomeningocele.
Bình thường bàn chân hợp với cẳng chân một góc 900.
Clubfoot (bàn chân vẹo): sự di lệch vào trong vào đảo
ngược lòng bàn chân, các xương bàn chân nằm cùng
mặt phẳng với xương chày và xương mác, cho ra hình
ảnh giống như gậy chơi hockey (hockey stick). Gợi ý
Trisomy 21, Trisomy 18.

Hockey stick
GAI ĐÔI ĐỐT SỐNG VÀ THOÁT VỊ MÀNG NÃO-TỦY
1. Cột sống:
- Mặt cắt dọc: các điểm cốt hóa sau bị đứt đoạn.
- Mặt cắt ngang: các điểm cốt hóa sau choãi ra tạo hình chữ V.
- Mặt cắt vành: các điểm cốt hóa sau cách xa ra.
- Túi thoát vị ở lưng lồi ra sau tại vị trí tổn thương, trong túi chứa
dịch và có thể chứa ít chất đặc (mặt cắt dọc và mặt cắt ngang).
2. Sọ não:
- Dấu hiệu quả chuối (banana sign): do thoái vị tiểu não, tiểu não
bị ép vào vùng chẩm, xóa mất não thất IV cũng như bể lớn tiểu não.
- Dấu hiệu quả chanh (lemon sign): do xương trán phẳng hoặc lõm
vào tạo nên. Hình ảnh này chỉ có giá trị trong quý II, ở quý III
hộp sọ vôi hóa nhiều, có hình oval bình thường.
- Não úng thủy (do não thất IV bị chèn ép).
3. Chi dưới: thường thấy tật bàn chân vẹo hai bên (clubfeet).
“Rocker-bottom feet – bàn chân đu lắc” là đặc hiệu cho trisomy 18-
are pathognomonic for trisomy 18: phì đại vùng gót và lòng bàn chân
khiến cho bàn chân có hình dạng giống như cái đu lắc của trẻ con (bình
thường gót chân không lùi ra sau, lòng bàn chân cong lõm).
Hình ảnh này thấy ở 10% - 52% thai nhi trisomy 18.
Rocker horse

Bình thường Rocker-bottom foot


Mary E. Norton et al. Callen’s Ultrasonography in Obstetrics and Gynecology. 6th edition. 2017 by Elsevier
03/11/2006 136
Clenched hand (bàn tay nắm chặt): ngón trỏ
ôm chặt lấy các ngón khác, ngón cái khép vào
trong. Khi hình ảnh này không thay đổi trong
suốt quá trình khảo sát siêu âm thì rất gợi ý
Trisomy 18.
Khoảng 30% thai nhi Trisomy 18 có bất
thường ở chi một hoặc hai bên, thường gặp
nhất là clenched hand và bất sản xương
quay (radial aplasia).
Nang đám rối mạch mạc hai bên, thiểu sản tim trái,
clenched hands  Trisomy 18.
• 50% Trisomy 18 có nang đám rối mạch mạc.
• Hầu hết Trisomy 18 đều có những dị tật khác đi kèm: TRISOMY 18
– Thai chậm tăng trưởng (FGR).
– Dị tật ở tim (cardiac defects).
– Bàn tay nắm chặt (clenched hand).
– Bất sản xương quay (radial aplasia).
– Rockerbottom foot, club foot.
– Dandy-walker malformation.
– Thoát vị rốn (omphalocele).
– Động mạch rốn đơn độc (single umbilical artery).
Thai 19 tuần, trisomy 18. A: Đầu quả
dâu (strawberry-shaped head). B: Nang
đám rối mạch mạc. C: Thoát vị rốn. D:
Xương đùi ngắn (< 5th percentile; FL =
22 mm).

D: Clenched hands thấy trên siêu âm


2D, dễ thấy hơn bằng siêu âm 3D (E).
F: Động mạch rốn đơn độc. Mũi tên
chỉ vị trí lẽ ra phải thấy động mạch
rốn còn lại. G: Bàn chân đu lắc.
TRISOMY 21
Bề dày da gáy (nuchal fold) được đo từ 15–21 tuần
(quý II).
< 5 mm: bình thường.
5 – 5.9 mm: giới hạn (borderline).
≥ 6 mm: dấu hiệu chính của Trisomy 21.

Jacob Mandell. Core Radiology. Published in the United States of America by Cambridge University Press, New York. 2013

Khoảng 50% thai nhi bị Hội chứng Down không thể hiện bất kỳ bất thường lớn hoặc
nhỏ nào để có thể phát hiện trong tử cung.
142
Dario Paladini et al. Ultrasound of Congenital Fetal Anomalies. 2nd edition. 2014 by Taylor & Francis Group, LLC.
Chỉ tay khỉ - Simian crease: ở mặt cắt vành đôi khi ta khảo
sát được lòng bàn tay thai nhi.

5/31/2022 143
Chỉ tay khỉ - Simian crease

5/31/2022 144
Sandal gap deformity (kẽ hở ngón chân
mang dép sandal): ngón cái và ngón II tách xa
nhau. Gợi ý Trisomy 21.

5/31/2022 145
Hội chứng Down, 32 tuần, mặt rất phẳng, mũi nhỏ, hầu như không thấy sống mũi,
lưỡi to - macroglossia, chỉ tay của khỉ - simian crease, bàn chân mang dép
sandal, và tật dính ngón chân -syndactyly ngón chân 3 và 4.

5/31/2022 147
Trisomy 21: Kênh nhĩ thất; Nang đám rối mạch mạc; Xương mũi ngắn;
Dày da trước mũi.

5/31/2022 148
GIỚI TÍNH THAI NHI
GIỚI TÍNH MƠ HỒ
(AMBIGUOUS GENITALIA)

46 XX 46 XY

Ambiguous Genitalia = Ambiguous Sex = Intersex Condition


Tulip sign
Tulip sign
GIẢ LƯỠNG TÍNH NAM
(MALE PSEUDOHERMAPHRODISM)

• Xảy ra ở thai nhi Nam (46XY).


• Còn gọi là hội chứng không nhạy cảm với androgen
(androgen insentivity syndrome), hội chứng tinh hoàn nữ
hóa (testicular feminization syndrome).
• Nguyên nhân: thiếu hụt các gene mang thụ thể
(receptor) androgen đưa đến phát triển bất thường
hoặc không phát triển các bộ phận trong và ngoài của
thai nhi mang NST giới tính Nam (46XY).
• Trong khi đó, ta biết rằng androgen là hormone steroid
quan trọng chi phối kiểu hình giới tính Nam.
GIẢ LƯỠNG TÍNH NỮ
(FEMALE PSEUDOHERMAPHRODISM)

• Xảy ra ở thai nhi Nữ (46XX).


• Bệnh di truyền theo gene lặn.
• Còn gọi là tăng sản tuyến thượng thận bẩm sinh
(congenital adrenal hyperplasia).
• Nguyên nhân: do thiếu hụt các enzyme (21-
hydroxylase, 11 b-hydroxylase, hoặc 3 b-
hydroxysteroid dehydrogenase) để tổng hợp steroid
ở tuyến thượng thận.
ĐÁNH GIÁ NƯỚC ỐI
Amniotic fluid assessment

CHỈ SỐ ỐI – AMNIOTIC FLUID INDEX (AFI)


• AFI ≤ 4 cm  thiểu ối – oligohydramnios.
• AFI ≥ 24 cm  đa ối - polyhydramnios.
• Đa ối có thể phân chia mức độ:
- Nhẹ (Mild polyhydramnios): AFI ≥ 24 cm.
- Vừa (Moderate polyhydramnios): AFI ≥ 30 cm.
- Nặng (Severe polyhydramnios): AFI ≥ 36 cm.

Mary E. Norton et al. Callen’s Ultrasonography in Obstetrics and Gynecology. 6th edition. 2017 by Elsevier
CÁCH ĐO KHOANG ỐI CHUẨN

- Đo trên mặt cắt dọc (sagittal).


- Chùm tia vuông góc với sàn nhà.
- Khoang ối phải có bề rộng tối
thiểu là 1 cm và không có cuống
rốn cũng như các bộ phận của
thai nhi (dùng Doppler màu để
chắc chắn không có cuống rốn lẫn
vào).
- Đo dọc đứng chỗ sâu nhất của
mỗi khoang ối.

Alfred Abuhamad et al. Ultrasound in Obsterics and Gynecology: A practical Approach. 1st edition. Alfred Abuhamad.
Đo khoang ối ¼ trên phải. Sử dụng
Doppler màu để chắc chắn là không có
cuống rốn chen vào.
Khoang ối ở bệnh nhân hydrops fetalis
và đa ối. Lưu ý cuống rốn (các mũi tên).
Bánh nhau (P) dày.

Alfred Abuhamad et al. Ultrasound in Obsterics and Gynecology: A practical Approach. 1st edition. Alfred Abuhamad.
KHOANG ỐI LỚN NHẤT – MAXIMAL VERTICAL POCKET (MVP)
• MVP < 2 cm  thiểu ối – oligohydramnios.
• MVP > 8 cm  đa ối - polyhydramnios.
• Đa ối có thể phân chia mức độ:
- Nhẹ (Mild polyhydramnios): MVP ≥ 8 cm.
- Vừa (Moderate polyhydramnios): MVP ≥ 12 cm.
- Nặng (Severe polyhydramnios): MVP ≥ 16 cm.

Mary E. Norton et al. Callen’s Ultrasonography in Obstetrics and Gynecology. 6th edition. 2017 by Elsevier
Các nghiên cứu cho thấy AFI không chính xác hơn, cũng không ưu việt
hơn MVP – ngày nay MVP được xem là khảo sát tiêu chuẩn.
BÁNH NHAU
Placenta

• Hydrop fetalis – Thai tích dịch.


• Bất thường cuống rốn cắm vào bánh nhau, như là
velamentous cord insertion – cuống rốn cắm
màng, thường thấy ở đa thai có thể kết hợp với
những biến chứng như fetal growth restriction- thai
chậm tăng trưởng, vasa previa-cuống rốn tiền đạo.
• Placenta previa- Nhau tiền đạo.
• Placenta accreta (increta, percreta) – Nhau cài
răng lược.

Alfred Abuhamad et al. Ultrasound in Obsterics and Gynecology: A practical Approach. 1st edition. Alfred Abuhamad.
Độ 0 Độ 1 Độ 2 Độ 3

PHÂN ĐỘ THEO GRANNUM


Bình thường bánh nhau có bề dày 1 mm cho mỗi tuần tuổi thai

- Độ dày trung bình của bánh nhau bình thường dao động từ 2 đến 4 cm.
- Đo ở trung tâm bánh nhau gần vị trí bám của dây rốn, vuông góc với
thành cơ tử cung, từ tĩnh mạch sau nhau đến màng ối, và không bao gồm
cơ tử cung.
Bình thường cuống rốn cắm ở
trung tâm bánh nhau

Luôn luôn làm Doppler màu ở lỗ


trong cổ tử cung để chẩn đoán
hoặc loại trừ cuống rốn tiền đạo.
BÁNH NHAU DÀY (> 5 CM)

Được mô tả gắn liền với : nhiễm trùng bào thai TORCH


(Toxoplasmosis, các nhiễm trùng khác, Rubella, Cytomegalovirus,
Herpes simplex), tiểu đường thai kỳ, phù thai.
Cytomegalovirus
BÁNH NHAU MỎNG < 1.5 CM

Có thể liên quan đến Tiền sản giật


và/hoặc Thai chậm tăng trưởng

Jauniaux E et al. Am J Obstet Gynecol 1994


FETAL HYDROPS
PHÙ NHAU THAI

• Phù nhau thai là giai đoạn cuối của rất nhiều bệnh lý, phần
lớn nguyên nhân từ thai nhi (Immune Hydrops và
Nonimmune Hydrops- 90%- Bệnh tim mạch, cấu trúc bất
thường).
• Thai phù toàn thân (da dày > 5 mm), tràn dịch đa màng.
• Đa ối.
• Placentomegaly: bề dày bánh nhau > 4 cm (quý II), > 6 cm
(quý III).
• Đo PSV của động mạch não giữa giúp đánh giá thai nhi
thiếu máu (fetal anemia).
• Thai nhi cần được siêu âm kỹ tim thai.

Mary E. Norton et al. Callen’s Ultrasonography in Obstetrics and Gynecology. 6th edition. 2017 by Elsevier
- Thai bình thường (không thiếu máu): 1.00 MoM.
- Thai thiếu máu nhẹ: 1.29 MoM.
- Thai thiếu máu vừa và nặng: 1.50 MoM (cần phải truyền máu cho thai).

Mary E. Norton et al. Callen’s Ultrasonography in Obstetrics and Gynecology. 6th edition. 2017 by Elsevier
Mẹ mang thai lần đầu Lúc chuẩn dạ

A, Mẹ Rh âm mang thai lần đầu, thai Rh


dương. B, Lúc chuyển dạ, hồng cầu của thai
Rh dương đi vào tuần hoàn của mẹ và tạo nên
kháng thể.

C, Ở lần mang thai kế tiếp, kháng thể đi vào


tuần hoàn thai nhi, bám vào hồng cầu và phá
hủy các tế bào này.
(Minh họa bởi James A. Cooper, MD, San Diego, CA.)
Mary E. Norton et al. Callen’s Ultrasonography in Obstetrics and Gynecology. 6th edition. 2017 by Elsevier
6 cm 12 cm
Scalp edema noted at 32 weeks’
gestation

Bilateral pleural effusions at 32 weeks’


gestation

Mary E. Norton et al. Callen’s Ultrasonography in Obstetrics and Gynecology. 6th edition. 2017 by Elsevier
Pericardial effusion (arrow) and cardiomegaly at 19 weeks’ gestation

Mary E. Norton et al. Callen’s Ultrasonography in Obstetrics and Gynecology. 6th edition. 2017 by Elsevier
Cross-sectional view of the fetal abdomen at 32 weeks’ gestation.
Note ascites (arrows). Cause: fetal cytomegalovirus infection.

Mary E. Norton et al. Callen’s Ultrasonography in Obstetrics and Gynecology. 6th edition. 2017 by Elsevier
Velamentous insertion (cuống
rốn cắm màng)

Eccentric insertion
Central insertion (99%)

Velamentous insertion: tăng nguy cơ thai chậm tăng trưởng,


thai sinh non, dị tật thai, có thai ra huyết, vasa previa.
5/31/2022 175
5/31/2022 176
Vasa previa: cuống rốn cắm màng (velamentous insertion), băng qua
lỗ trong cổ TC (cuống rốn tiền đạo). Tỷ lệ thai chết rất cao do xuất
huyết xảy ra khi mạch máu bị xé rách lúc chuyển dạ hoặc khi vỡ ối.

5/31/2022 177
NHAU TIỀN ĐẠO
PLACENTA PREVIA

• Phần lớn các trường hợp Nhau tiền đạo hoặc Nhau bám
thấp trong quý II có vị trí bánh nhau bình thường lúc gần
sinh.
• 90% Nhau tiền đạo chẩn đoán trước 20 tuần tuổi sẽ biến
mất trước sinh.
• Nhau tiền đạo được chẩn đoán ở thời điểm 32 tuần tuổi sẽ
còn thấy khoảng 75% lúc gần sinh.

Mary E. Norton et al. Callen’s Ultrasonography in Obstetrics and Gynecology. 6th edition. 2017 by Elsevier
Nhau bám thấp (Low-lying placenta) khảo sát qua
ngã thành bụng và ngã âm đạo.
Nhau tiền đạo (placenta previa) khảo sát qua ngã thành
bụng và ngã âm đạo (hai bệnh nhân khác nhau).
Lời khuyên: khi siêu âm quý II-III, cần làm siêu âm qua ngã âm đạo
(2D và Doppler màu – PRF = 900 Hz) để đánh giá: Nhau tiền đạo,
Cuống rốn tiền đạo, Nhau cài răng lược và Hở eo cổ tử cung.

Mary E. Norton et al. Callen’s Ultrasonography in Obstetrics and Gynecology. 6th edition. 2017 by Elsevier
NHAU CÀI RĂNG LƯỢC
Thai phụ có tiền căn mổ lấy thai, đặc biệt nhau bám mặt trước, nhau tiền
đạo, cần phải đánh giá khả năng Nhau cài răng lược - Placenta accreta.

Thai quý III, 75% là placenta accreta, 18% là placenta increta, và 7%


là placenta percreta.
NHAU CÀI RĂNG LƯỢC

Placenta Percreta
SIÊU ÂM CHẨN ĐOÁN NHAU CÀI RĂNG LƯỢC
Kết hợp giữa siêu âm qua Ngã thành bụng và Ngã âm đạo với bàng
quang có nước tiểu nhưng không nhiều (# 300 mL). Color Doppler với
PRF = 0.9 kHz (900 Hz).
• 2D: Nhiều cấu trúc dạng ống và lỗ tròn, hồi âm trống (placental lacunae).
Những cấu trúc mạch máu này có hình dáng không đều cho hình ảnh lỗ bọt trên
các khối cheese: “Swiss cheese” appearance.
• 2D: Mỏng lớp cơ tử cung sau bánh nhau (retroplacental myometrium), chỗ cơ
mỏng nhất trên lát cắt dọc < 1 mm.
• 2D: Mất đường hồi âm kém bình thường giữa bánh nhau và thành tử cung
(retroplacental clear space).
• 2D: Không đều hoặc đứt đoạn đường hồi âm dày giữa bàng quang người mẹ
và thanh mạc của tử cung (the bladder-serosal interface).
• Doppler màu: Cấu trúc mạch máu sẽ có dòng cuộn xoáy (turbulent flow).
• Doppler màu: Tăng tưới máu ở bề mặt ngăn cách bàng quang-thanh mạc tử
cung (increased vascularity of the bladder-serosal interface), với hình ảnh cầu
mạch máu (bridging vessels) đi từ bánh nhau tới mặt ngăn cách này.

Mary E. Norton et al. Callen’s Ultrasonography in Obstetrics and Gynecology. 6th edition. 2017 by Elsevier
Siêu âm qua ngã âm đạo thai phụ có thai 26 tuần thấy multiple hypoechoic lacunae (mũi
tên) khắp bánh nhau (các đầu mũi tên). Đường bàng quang-tử cung không đều, cơ tử cung
mỏng, mất đường hồi âm kém giữa bánh nhau và tử cung. B = Bàng quang; * = Khoang ối.

Fleischer’s Sonography in Obstetrics and Gynecology. 8th edition. 2017. Mc Graw Hill education
JOSHUA A. COPEL et al. Obstetric Imaging - Fetal Diagnosis and Care. 2nd edition. 2018 by Elsevier.

- Dòng chảy cuộn xoáy trong các cấu trúc mạch máu (high velocity flow in lacunae):
dòng chảy tạo hình ảnh vượt ngưỡng (aliasing).
- Đứt đoạn đường hồi âm dày giữa bàng quang và tử cung (disruption of the
hyperechoic line between the bladder and uterus): dấu hiệu rất đáng tin cậy. Sen.70%
Spec. 99% (bàng quang căng vừa, khoảng 300 mL nước tiểu).
- Wong et al. thấy rằng bề dày cơ tử cung < 1 mm có độ nhạy thấp, 22%, nhưng
chuyên biệt cao, 100%; PPV, 100%, NPV, 89%.

Fleischer’s Sonography in Obstetrics and Gynecology. 8th edition. 2017. Mc Graw Hill education
Placenta accreta đầu quý III. Những múi nhau lồi về phía bành quang (mũi tên trắng),
nhiều cấu trúc ống mạch máu (mũi tên đen).

JOSHUA A. COPEL et al. Obstetric Imaging - Fetal Diagnosis and Care. 2nd edition. 2018 by Elsevier.
Mỏng lớp cơ tử cung sau bánh nhau
Mary E. Norton et al. Callen’s Ultrasonography in Obstetrics and Gynecology. 6th edition. 2017 by Elsevier
Placenta accreta quý III. Đường hồi âm kém giữa bánh nhau và cơ
tử cung (các mũi tên đen) bị mất ở phía trên (các mũi tên trắng).

JOSHUA A. COPEL et al. Obstetric Imaging - Fetal Diagnosis and Care. 2nd edition. 2018 by Elsevier.
Mary E. Norton et al. Callen’s Ultrasonography in Obstetrics and Gynecology. 6th edition. 2017 by Elsevier
Bridging vessels
Đầu dò qua ngã âm đạo với bàng quang có ít nước tiểu.
Mary E. Norton et al. Callen’s Ultrasonography in Obstetrics and Gynecology. 6th edition. 2017 by Elsevier
Tăng tưới máu giữa bánh nhau và bàng quang (mũi tên trắng) dòng
cuộn xoáy trong các lacunae (mũi tên đen).
JOSHUA A. COPEL et al. Obstetric Imaging - Fetal Diagnosis and Care. 2nd edition. 2018 by Elsevier.
Bánh nhau lồi vào lòng bàng quang, không thấy lớp cơ tử cung
Placenta percreta: Bánh nhau lồi vào lòng bàng quang,
không thấy lớp cơ tử cung.
12 tuần 23 tuần

27 tuần
Placenta Previa - Placenta increta
ĐÁNH GIÁ HỞ EO CỔ TỬCUNG
Cervical incompetence
• Hở eo cổ tử cung ám chỉ tình trạng giãn không đau
(painless dilatation) của cổ tử cung ở quý II hoặc
đầu quý III. Nếu không điều trị, điều này sẽ dẫn đến
sinh non.
• Siêu âm thai quý II và III đừng quên khảo sát lỗ
trong cổ cung (nhất là các trường hợp đa thai), lỗ
trong hở hoặc cổ tử cung nhìn thấy ngắn khi siêu âm
qua ngã thành bụng, thì cổ tử cung cần được đánh
giá bằng siêu âm qua ngã âm đạo với bàng quang
trống.

Alfred Abuhamad et al. Ultrasound in Obsterics and Gynecology: A practical Approach. 1st edition. Alfred Abuhamad.
Chiều dài cổ tử cung bình thường ≥ 3cm

Tương quan giữa chiều dài cổ TC và tần suất


sinh non trước 35 tuần tuổi.

C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rd Edition. 2005. p1583-1594


• Đưa đầu dò vào, lấy mặt cắt dọc giữa, rút nhẹ đầu
dò ra để chắc chắn rằng ta không đè ép vào cổ tử
cung (ép vào cổ tử cung làm cổ tử cung dài ra giả tạo
và làm mất hình ảnh hở eo cổ tử cung).
• Chiều dài cổ tử cung cần được đo có và không
(with and without) ép nhẹ lên đáy tử cung -fundal
pressure.
• Chiều dài ngắn nhất với ép nhẹ đáy tử cung là đo
đạc quan trọng nhất.

Alfred Abuhamad et al. Ultrasound in Obsterics and Gynecology: A practical Approach. 1st edition. Alfred Abuhamad.
Peter W. Callen et al. Callen’s Ultrasonography in Obstetrics and Gynecology. 5th edition. 2008 by Saunders
Chiều dài kênh cổ tử cung được đo ở đoạn còn đóng kín.
Đo chiều dài cổ TC bằng siêu Đo chiều dài cổ TC bằng siêu âm
âm qua ngã thành bụng. qua ngã âm đạo.

Peter M. Doubilet et al. Atlas of Ultrasound in Obstetrics and Gynecology. 2003


Peter W. Callen et al. Callen’s Ultrasonography in Obstetrics and Gynecology. 5th edition. 2008 by Saunders
HỞ EO CỔ TỬ CUNG (CERVICAL INCOMPETENCE)
- Chiều dài cổ TC < 2.5 cm.
- Có thể khoang ối lồi vào kênh cổ TC: tạo thành hình chữ Y, V, U.
- Có thể hiện diện một phần của thai trong kênh cổ TC, thậm chí
trong âm đạo.

(Trust Your Vaginal Ultrasound)


Transperineal scan: Hở eo cổ Transvaginal scan: Không hở eo cổ
tử cung (incompetent cervix) tử cung (competent cervix)
* Khí trong trực tràng (các mũi tên) xóa 1 phần cổ tử cung.
213
Mary E. Norton et al. Callen’s Ultrasonography in Obstetrics and Gynecology. 6th edition. 2017 by Elsevier, Inc.
Hở eo cổ tử cung (incompetent cervix)?
Bàng quang căng quá mức làm phần thấp tử cung
gần nhau, lầm tưởng là hở eo !
214
215
SA qua ngã bụng: Hở eo chữ Y, SA qua ngã âm đạo: Hở eo chữ
chiều dài cổ TC: 2.34 cm Y, chiều dài cổ TC: 0.80 cm
Khoang ối lồi vào trong âm đạo (V)
Algorithm for use of progestogens in
prevention of preterm birth in clinical
care. CL, cervical length; PTB,
preterm birth; 17P, 17α-
hydroxyprogesterone caproate; TVU,
transvaginal ultrasound. *For
example, daily 200 mg suppository or
90 mg gel from time of diagnosis of
short CL to 36 weeks. †250 mg
intramuscularly every week from 16
to 20 weeks to 36 weeks.

221
Mary E. Norton et al. Callen’s Ultrasonography in Obstetrics and Gynecology. 6th edition. 2017 by Elsevier, Inc.
Thai quý II, khám thai thường quy

Cervical Incompetence
KẾT LUẬN

• Siêu âm thai quý II cần tiến hành vào thời điểm 22 tuần, quý
III: 32 tuần: Hầu hết các dị tật thai nhi được bộc lộ vào thời
điểm này.
• Những markers giúp đánh giá có bất thường NST cũng phải
được đánh giá khi siêu âm thai quý II, III.
• Bánh nhau, nước ối và cổ tử cung là những khảo sát không được
bỏ qua.
• Để nhận biết được những bất thường, cần nắm rõ những mốc
giải phẫu bình thường !
• Kết quả siêu âm sản khoa, luôn luôn phải ghi rõ: Bệnh nhân đã
được giải thích rằng siêu âm sản khoa không thể phát hiện tất
cả các dị tật của thai.
CÁM ƠN SỰ CHÚ Ý THEO DÕI CỦA QUÝ BÁC SĨ

Horseshoe bend, Arizona, USA, 07.05.2022

You might also like