Professional Documents
Culture Documents
Sieu Am San Khoa Thiet Yeu Quy II - ttcsskssbd.04.06.2022.90 Min
Sieu Am San Khoa Thiet Yeu Quy II - ttcsskssbd.04.06.2022.90 Min
Mary E. Norton et al. Callen’s Ultrasonography in Obstetrics and Gynecology. 6th edition. 2017 by Elsevier
CSP: cavum septae pellucidi; falx, T: thalami; 3V: 3rd
ventricle; insula; lateral ventricle.
Alfred Abuhamad et al. Ultrasound in Obsterics and Gynecology: A practical Approach. 1st edition. 2014 Alfred Abuhamad.
C.M.Rumack et al. Diagnostic Ultrasound. 3rd Edition. 2005. p1039-1055
Não thất bên, sừng chẩm
Arthur C. Fleischer et al. Fleischer’s Sonography in Obstetrics and Gynecology. 8th edition. 2017.
Mc Graw Hill education.
Đường kính ngang tiểu não (trans-cerebellar diameter) được đo ở chỗ
rộng nhất ngang qua tiểu não, vuông góc với liềm não. Đường kính này tính
bằng mm tương đương với tuổi thai cho đến 20 tuần tuổi và lớn hơn tuổi
thai sau thời điểm này.
Đường kính ngang tiểu não (trans-cerebellar diameter) < 2 mm so với
tuổi thai được xem là bất thường.
Mary E. Norton et al. Callen’s Ultrasonography in Obstetrics and Gynecology. 6th edition. 2017 by Elsevier
• Bể lớn - cisterna magna được đo từ bờ sau của thùy giun tới mặt
trong của xương chẩm ở đường giữa. (theo đường tiếp nối với liềm
não). Kích thước từ 2–10 mm là bình thường ở quý II và III.
• Da gáy - nuchal fold được đo từ bờ ngoài của da tới bờ ngoài của
xương chẩm ở đường giữa, < 6 mm được xem là bình thường ở
thai ≤ 22 tuần tuổi.
Mary E. Norton et al. Callen’s Ultrasonography in Obstetrics and Gynecology. 6th edition. 2017 by Elsevier
Mặt cắt dọc
1. Mỏ (rostrum), 2. Gối (genu), 3. Thân (body), 4. Lồi (splenium). Các bó sợi của
thể chai chạy từ vùng bán bầu dục bên này qua bên kia.
Mặt cắt vành: sừng trán bình thường FH) và gối của
thể chai (CC). Mũi tên chỉ cavum septum pellucidum.
Dãn sừng chẩm não thất bên (> 10 mm)
và Dấu hiệu đong đưa đám rối mạch
mạc - Dangling choroid plexus sign
Não úng thủy - Hydrocephalus
Dãn nhẹ não thất bên (mild ventriculomegaly, < 15 mm)
là một trong những dấu hiệu của Trisomy 21.
Arthur C. Fleischer et al. Fleischer’s Sonography in Obstetrics and Gynecology. 8th edition. 2017.
Mc Graw Hill education.
Nang đám rối mạch mạc là một trong những
dấu hiệu có thể thấy trong Trisomy 18
Arthur C. Fleischer et al. Fleischer’s Sonography in Obstetrics and Gynecology. 8th edition. 2017.
Mc Graw Hill education.
Absence of CSP Absence of CSP
Dấu hiệu siêu âm gián tiếp của Bất sản thể chai - agenesis of the Corpus
Callosum: không thấy hộp vách trong suốt và colpocephaly (sừng chẩm não
thất bên có hình giọt nước)
Dấu hiệu tia nắng mặt trời -
Sunburst sign Agenesis of
the Corpus Callosum.
Jean-Philippe Bault et al. The Normal and Pathological Fetal Brain - Ultrasonographic Features.
© Springer International Publishing Switzerland 2015
Mặt cắt vành: bất sản thể chai khiến sừng trán biến
dạng hình cánh dơi (bat-wing appearance), rãnh
liên bán cầu thông vào não thất III.
Arthur C. Fleischer et al. Fleischer’s Sonography in Obstetrics and Gynecology. 8th edition. 2017.
Mc Graw Hill education.
BẤT SẢN THỂ CHAI
(AGENESIS OF THE CORPUS CALLOSUM)
• Thiểu sản tiểu não (CH) thường kết hợp với các bất
thường khác hoặc bất thường nhiễm sắc thể, đặc
biệt là trisomy 18.
• Đường kính ngang tiểu não nhỏ thấy ở 26% Thai chậm
tăng trưởng (FGR). Thai nhi được chẩn đoán FGR
mà đường kính ngang tiểu não nhỏ sẽ gia tăng tần
suất tử vong chu sinh gấp 2 lần so với các Thai chậm
tăng trưởng khác.
JOSHUA A. COPEL et al. Obstetric Imaging - Fetal Diagnosis and Care. 2nd edition. 2018 by Elsevier.
CH in a 28-week, 4-day fetus. TCD is 4 weeks
smaller than expected, but the anatomy is conserved.
JOSHUA A. COPEL et al. Obstetric Imaging - Fetal Diagnosis and Care. 2nd edition. 2018 by Elsevier.
Trisomy 21 Trisomy 21
Thickened Nuchal Fold - Dày da gáy – thickened nuchal
skinfold (NF) thấy ở Hội chứng Down được mô tả lần đầu tiên bởi
Benacerraf và cs vào năm 1985, đến nay vẫn là một trong những
dấu hiệu chuyên biệt nhất trong quý II thấy trong hội chứng
Down.
NF được đo ở thai nhi 15 đến 21 tuần tuổi, ≥ 6 mm được xem là
bất thường.
Tần suất dương tính giả của dấu hiệu siêu âm này rất thấp (0.1-
1.3%), làm cho nó trở thành dấu hiệu chuyên biệt nhất trong quý
II với hội chứng Down – Down syndrome.
NF gia tăng theo tuổi thai, đưa đến việc nhiều tác giả đề nghị sử
dụng đo đạc này cho đến 24 tuần tuổi thai - extend the utility of
this measurement up to 24 weeks’gestation.
Mary E. Norton et al. Callen’s Ultrasonography in Obstetrics and Gynecology. 6th edition. 2017 by Elsevier
Ta phải phân biệt bề dày lớp mờ vùng gáy (nuchal translucency thickening - NTT)
và bề dày da gáy (nuchal fold thickening- NFT):
- Bề dày lớp trong mờ vùng gáy - NTT:
+ Thực hiện lát cắt dọc giữa thai nhi.
+ Đo vào cuối quý I (tuần 11-13+6).
+ NT dày bất thường: nguy cơ cao Trisomy 21, Trisomy 18, Trisomy 13.
- Bề dày da gáy - NFT:
+ Thực hiện lát cắt ngang qua tiểu não.
+ Đo vào đầu quý II (tuần 15-21).
+ ≥ 6 mm: nguy cơ cao Trisomy 21, Trisomy 18, Trisomy 13, Turner syndrome.
NT NF
5/31/2022 40
Cystic hygroma
5/31/2022 41
PHÙ BẠCH MẠCH
(CYSTIC HYGROMA)
5/31/2022 42
• Tổn thương có thể thấy từ cuối quý I với biểu hiện sớm nhất ở vùng cổ
sau, trông giống như NT dày bất thường.
• Khác biệt với NT dày bất thường:
– Có vách ngăn (thấy rõ ở lát cắt ngang).
– Có thể kèm phù toàn thân, tràn dịch màng phổi, tràn dịch màng
bụng (thai nhi với NT dày bất thường không có).
5/31/2022 43
- Bất thường NST chiếm 50% trường hợp nếu Cystic hygroma xuất hiện
trong quý I: thường gặp nhât là Trisomy 21.
- Nếu tổn thương tiếp tục tồn tại trong quý II, hoặc phát hiện ở quý II thì
bất thường NST có thể lên đến 70%: thường gặp nhất là Turner syndrome.
5/31/2022 44
Cystic hygroma / Trisomy 21 Cystic hygroma / Monosomy X
5/31/2022 45
Cần phải chẩn đoán phân biệt giữa NT dày bất thường và
Cystic hygroma (có vách ngăn trong khối tụ dịch vùng gáy
thai nhi).
Mary E. Norton et al. Callen’s Ultrasonography in Obstetrics and Gynecology. 6th edition. 2017 by Elsevier
TỶ SỐ ĐƯỜNG KÍNH LƯỠNG ĐỈNH/CHIỀU DÀI XƯƠNG MŨI Ở QUÝ II
BPD/NBL (nasal bone length) ratio
Right-hand rule of thumb – Quy luật ngón cái của bàn tay phải.
Bronshtein M et al. Sonographic definition of the fetal situs. Obstet Gynecol 2002;99:1129-30.
5 AXIAL VIEWS
Ao IVC
Carvalho JS et al. ISUOG Practice Guidelines (updated): sonographic screening examination of the fetal heart.
Ultrasound Obstet Gynecol 2013;41: 348–359
LÁT CẮT BỐN BUỒNG TIM
Four Chamber View
• Dạ dày.
• Động mạch chủ.
• Mỏm tim.
Nằm bên TRÁI đường giữa của thai SITUS SOLITUS (tần suất tim
bẩm binh khoảng 1%).
R R
L
L
Dextrocardia, bất tương hợp nhĩ-thất, thông liên thất-VSD, hẹp van động mạch phổi.
Ao IVC
L R
IVC
Ao
Kiểu hình bên phải - Right Isomerism
Ao Azygos Ao Azygos
2 vessel sign
IVC
SVC IVC
SVC
Azygos vein
Normal Azygos vein
Peter Callen et al. Ultrasonography of Obstetrics and Gynecology. 5th edition. 2008. Saunders Elsevier.
KẾT HỢP LÁT CẮT BỤNG CAO VÀ BỐN BUỒNG
ĐỊNH DANH SITUS
• Dạ dày.
• Động mạch chủ.
• Mỏm tim.
• Tương quan ĐMC và TMCD.
+ Cả 3 cấu trúc nằm bên trái: Situs Solitus (1% CHD)
+ Cả 3 cấu trúc nằm bên phải: Situs Inversus (2% CHD)
+ Dạ dày qua nằm bên phải: Visceral Situs (75-85% CHD).
+ Động mạch chủ qua nằm bên phải: Right aortic arch (very high).
+ Mỏm tim qua nằm bên phải: Dextrocardia (95% CHD).
+ ĐMC và TMCD cùng nằm một bên:Right Isomerism (99-100%).
+ Đứt đoạn TMCD liên tục TM đơn: Left Isomerism (90% CHD).
(dấu hiệu 2 mạch máu)
L R
PA Ao
SVC
Dòng chảy ĐMC và ĐMP hướng về
phía cột sống thai nhi.
Mary E.Norton et al. Callen’s Ultrasonography in Obstetrics and Gynecology. The 6th Edition. 2017
ĐỘNG MẠCH DƯỚI ĐÒN PHẢI LẠC CHỖ
Aberrant Right Subclavian Artery (ARSA)
• Động mạch dưới đòn phải lạc chỗ (ARSA) thấy ở 35%
thai nhi bị hội chứng Down. Bình thường, động mạch
dưới đòn phải hình thành từ nhánh thứ nhất của động
mạch cánh tay-đầu, và như vậy nó là nhánh đầu tiên của
quai động mạch chủ. Với ARSA, động mạch dưới đòn
phải xuất phát bất thường như là nhánh thứ tư từ quai
động mạch chủ.
• Hình ảnh này thấy rõ nhất ở mặt cắt 3VT (3 mạch
máu-khí quản): Dopler màu cho thấy mạch máu thứ
tư từ quai ĐMC vòng sau khí quản đi qua bên phải
của thai nhi.
Mary E.Norton et al. Callen’s Ultrasonography in Obstetrics and Gynecology. The 6th Edition. 2017
ARSA
Để nhận biết động mạch dưới đòn phải lạc chỗ ta
phải cần sự trợ giúp của Doppler màu !
ARSA
ARSA
A và B: thai 19 tuần, trisomy 21. Có 2 markers: động mạch dưới đòn phải lạc chỗ
(ARSA) ở hình A và bất sản xương mũi (vòng tròn) ở hình B. Ao, aorta; PA,
pulmonary artery; Tr, trachea.
Alfred Abuhamad et al. Practical Guide to Fetal Echocardiography, A: Normal and Abnormal Hearts, 3rd Edition.
2016 Lippincott Williams & Wilkins
CHU VI VÒNG BỤNG
Abdominal circumference (AC)
Bụng càng tròn càng tốt, không được thấy thận thai nhi, TM rốn hợp với TM cửa
tạo thành chữ J. PV, right portal vein; Sp, spine; St, stomach; UV, umbilical vein.
Mary E. Norton et al. Callen’s Ultrasonography in Obstetrics and Gynecology. 6th edition. 2017 by Elsevier
L R L R
Normal motion
Paradoxical motion
Mặt cắt ngang cho thấy thoát vị dạ dày
(ST), ruột (BO) và gan (LI) vào lồng
ngực (T) đẩy tim qua (P) (mũi tên).
Mặt cắt dọc với Doppler màu cho thấy
dạ dày (ST) trong lồng ngực, thùy (T)
gan (LLL) trong lồng ngực với mạch
máu từ phần gan trong ổ bụng (các *)
đi vào ngực (các đầu mũi tên).
5/31/2022 95
THIỂU SẢN PHỔI
Tỷ lệ phổi/đầu (lung/head ratio) = DAP(mm)x Dtrans(mm) /HC(mm)
- DAP(mm): đường kính trước-sau.
- Dtrans(mm): đường kính ngang.
- HC(mm): chu vi vòng đầu.
Ý nghĩa: ở quý II-III (24-34 tuần), tỷ lệ phổi/đầu:
- < 1 tiên lượng xấu (không có thai nhi nào sống sót).
- 1 – 1.4 tiên lượng trung bình.
- > 1.4 tiên lượng tốt (100% thai nhi sống sót).
Li
H
Li H
L
SP
Cắt ngang ngực: cấu trúc đồng nhất Cắt dọc: gan nằm trên và dưới vòm
(các mũi tên) đẩy tim qua (T). hoành.
Duodenal atresia
Duodenal atresia
Bắt buộc phải thấy đa ối
Không thấy đa ối
Mary E. Norton et al. Callen’s Ultrasonography in Obstetrics and Gynecology. 6th edition. 2017 by Elsevier
TEO THỰC QUẢN
Esophageal atresia
Thường gặp thai nhi Nam. 50% - 70% thai nhi Teo thực quản/dò khí-
thực quản có những khuyết tật khác. Do vậy, bắt buộc phải khảo sát
kỹ thai nhi. Đồng thời cần làm NST đồ.
85%
Mary E. Norton et al. Callen’s Ultrasonography in Obstetrics and Gynecology. 6th edition. 2017 by Elsevier
Hồi âm dày tương đương xương đùi,
vẫn thấy hồi âm dày khi giảm gain.
DÃN BỂ THẬN
Pyelectasis
≥ 5 mm: ≤ 32 tuần.
≥ 7 mm: > 32 tuần.
Mary E. Norton et al. Callen’s Ultrasonography in Obstetrics and Gynecology. 6th edition. 2017 by Elsevier
Trisomy 21
5/31/2022 113
Cắt dọc: Trong túi Cắt ngang: Mạch máu
thoát vị (mũi tên) cuống rốn (đầu mũi tên)
có gan (L) và ruột cắm vào túi thoát vị.
5/31/2022 114
THOÁT VỊ RỐN (OMPHALOCELE)
• Doppler: Mạch máu cuống rốn đi xuyên qua khối thoát vị.
• Bất thường nhiễm sắc thể thấy ở 30% các trường hợp Thoái vị rốn
(Omphalocele). Thường gặp nhất là Trisomy 18 (68%) và Trisomy 13 (20%).
• Khoảng 70% trường hợp Omphalocele có thêm những dị tật khác.
• Gọi là Giant omphalocele khi kích thước > 5 cm.
5/31/2022 116
TẬT NỨT THÀNH BỤNG (GASTROSCHISIS)
Doppler: Mạch máu cuống rốn đi vào bên cạnh khối thoát vị.
5/31/2022 117
Mary E. Norton et al. Callen’s Ultrasonography in Obstetrics and Gynecology. 6th edition. 2017 by Elsevier
Mary E. Norton et al. Callen’s Ultrasonography in Obstetrics and Gynecology. 6th edition. 2017 by Elsevier
Động mạch rốn đơn độc - single Umbilical Artery (SUA): Thường thấy SUA
nhiều nhất ở trisomy 18. Trisomy 13, monosomy X, và triploidy cũng ghi nhận các
trường hợp SUA.
SUA và bất thường NST nằm trong bối cảnh có những bất thường lớn khác, và
có ít bằng chứng ủng hộ gia tăng bất thường NST ở thai nhi chỉ có isolated
SUA.
Tuy nhiên, nếu thấy SUA thì thai nhi cần được khảo sát kỹ lưỡng hơn để tìm
những dấu hiệu khác của bất thường NST. Ở thai nhi có NST bình thường, SUA liên
kết với nhiều dị tật khác, đặc biệt là tim và thận, cũng như nguy cơ Thai chậm
tăng trưởng - fetal growth restriction (FGR).
Mary E. Norton et al. Callen’s Ultrasonography in Obstetrics and Gynecology. 6th edition. 2017 by Elsevier
CHIỀU DÀI XƯƠNG ĐÙI
Femur length (FL)
cartilaginous
femoral condyle
femoral head
Femoral/Humeral Shortening – Xương đùi/Xương
cánh tay ngắn:
- Benacerraf và cs ghi nhận rằng 68% thai nhi bị hội
chứng Down có FL ngắn.
- HL ngắn thấy ở khoảng 50% thai nhi bị hội chứng
Down.
Năm 2009, Gray và cs dùng giá trị ngưỡng HL < the
5th percentile để xem là HL ngắn so với tuổi thai.
Kết hợp FL và HL ngắn làm gia tăng nguy cơ hội
chứng Down gấp 11 lần và tần suất dương tính giả
thấp hơn so với sử dụng từng marker riêng biệt.
Mary E. Norton et al. Callen’s Ultrasonography in Obstetrics and Gynecology. 6th edition. 2017 by Elsevier
Hình ảnh cột sống bình thường ở mặt cắt dọc, mặt cắt vành và mặt cắt ngang.
Spina bifina and myelomeningocele.
Bình thường bàn chân hợp với cẳng chân một góc 900.
Clubfoot (bàn chân vẹo): sự di lệch vào trong vào đảo
ngược lòng bàn chân, các xương bàn chân nằm cùng
mặt phẳng với xương chày và xương mác, cho ra hình
ảnh giống như gậy chơi hockey (hockey stick). Gợi ý
Trisomy 21, Trisomy 18.
Hockey stick
GAI ĐÔI ĐỐT SỐNG VÀ THOÁT VỊ MÀNG NÃO-TỦY
1. Cột sống:
- Mặt cắt dọc: các điểm cốt hóa sau bị đứt đoạn.
- Mặt cắt ngang: các điểm cốt hóa sau choãi ra tạo hình chữ V.
- Mặt cắt vành: các điểm cốt hóa sau cách xa ra.
- Túi thoát vị ở lưng lồi ra sau tại vị trí tổn thương, trong túi chứa
dịch và có thể chứa ít chất đặc (mặt cắt dọc và mặt cắt ngang).
2. Sọ não:
- Dấu hiệu quả chuối (banana sign): do thoái vị tiểu não, tiểu não
bị ép vào vùng chẩm, xóa mất não thất IV cũng như bể lớn tiểu não.
- Dấu hiệu quả chanh (lemon sign): do xương trán phẳng hoặc lõm
vào tạo nên. Hình ảnh này chỉ có giá trị trong quý II, ở quý III
hộp sọ vôi hóa nhiều, có hình oval bình thường.
- Não úng thủy (do não thất IV bị chèn ép).
3. Chi dưới: thường thấy tật bàn chân vẹo hai bên (clubfeet).
“Rocker-bottom feet – bàn chân đu lắc” là đặc hiệu cho trisomy 18-
are pathognomonic for trisomy 18: phì đại vùng gót và lòng bàn chân
khiến cho bàn chân có hình dạng giống như cái đu lắc của trẻ con (bình
thường gót chân không lùi ra sau, lòng bàn chân cong lõm).
Hình ảnh này thấy ở 10% - 52% thai nhi trisomy 18.
Rocker horse
Jacob Mandell. Core Radiology. Published in the United States of America by Cambridge University Press, New York. 2013
Khoảng 50% thai nhi bị Hội chứng Down không thể hiện bất kỳ bất thường lớn hoặc
nhỏ nào để có thể phát hiện trong tử cung.
142
Dario Paladini et al. Ultrasound of Congenital Fetal Anomalies. 2nd edition. 2014 by Taylor & Francis Group, LLC.
Chỉ tay khỉ - Simian crease: ở mặt cắt vành đôi khi ta khảo
sát được lòng bàn tay thai nhi.
5/31/2022 143
Chỉ tay khỉ - Simian crease
5/31/2022 144
Sandal gap deformity (kẽ hở ngón chân
mang dép sandal): ngón cái và ngón II tách xa
nhau. Gợi ý Trisomy 21.
5/31/2022 145
Hội chứng Down, 32 tuần, mặt rất phẳng, mũi nhỏ, hầu như không thấy sống mũi,
lưỡi to - macroglossia, chỉ tay của khỉ - simian crease, bàn chân mang dép
sandal, và tật dính ngón chân -syndactyly ngón chân 3 và 4.
5/31/2022 147
Trisomy 21: Kênh nhĩ thất; Nang đám rối mạch mạc; Xương mũi ngắn;
Dày da trước mũi.
5/31/2022 148
GIỚI TÍNH THAI NHI
GIỚI TÍNH MƠ HỒ
(AMBIGUOUS GENITALIA)
46 XX 46 XY
Mary E. Norton et al. Callen’s Ultrasonography in Obstetrics and Gynecology. 6th edition. 2017 by Elsevier
CÁCH ĐO KHOANG ỐI CHUẨN
Alfred Abuhamad et al. Ultrasound in Obsterics and Gynecology: A practical Approach. 1st edition. Alfred Abuhamad.
Đo khoang ối ¼ trên phải. Sử dụng
Doppler màu để chắc chắn là không có
cuống rốn chen vào.
Khoang ối ở bệnh nhân hydrops fetalis
và đa ối. Lưu ý cuống rốn (các mũi tên).
Bánh nhau (P) dày.
Alfred Abuhamad et al. Ultrasound in Obsterics and Gynecology: A practical Approach. 1st edition. Alfred Abuhamad.
KHOANG ỐI LỚN NHẤT – MAXIMAL VERTICAL POCKET (MVP)
• MVP < 2 cm thiểu ối – oligohydramnios.
• MVP > 8 cm đa ối - polyhydramnios.
• Đa ối có thể phân chia mức độ:
- Nhẹ (Mild polyhydramnios): MVP ≥ 8 cm.
- Vừa (Moderate polyhydramnios): MVP ≥ 12 cm.
- Nặng (Severe polyhydramnios): MVP ≥ 16 cm.
Mary E. Norton et al. Callen’s Ultrasonography in Obstetrics and Gynecology. 6th edition. 2017 by Elsevier
Các nghiên cứu cho thấy AFI không chính xác hơn, cũng không ưu việt
hơn MVP – ngày nay MVP được xem là khảo sát tiêu chuẩn.
BÁNH NHAU
Placenta
Alfred Abuhamad et al. Ultrasound in Obsterics and Gynecology: A practical Approach. 1st edition. Alfred Abuhamad.
Độ 0 Độ 1 Độ 2 Độ 3
- Độ dày trung bình của bánh nhau bình thường dao động từ 2 đến 4 cm.
- Đo ở trung tâm bánh nhau gần vị trí bám của dây rốn, vuông góc với
thành cơ tử cung, từ tĩnh mạch sau nhau đến màng ối, và không bao gồm
cơ tử cung.
Bình thường cuống rốn cắm ở
trung tâm bánh nhau
• Phù nhau thai là giai đoạn cuối của rất nhiều bệnh lý, phần
lớn nguyên nhân từ thai nhi (Immune Hydrops và
Nonimmune Hydrops- 90%- Bệnh tim mạch, cấu trúc bất
thường).
• Thai phù toàn thân (da dày > 5 mm), tràn dịch đa màng.
• Đa ối.
• Placentomegaly: bề dày bánh nhau > 4 cm (quý II), > 6 cm
(quý III).
• Đo PSV của động mạch não giữa giúp đánh giá thai nhi
thiếu máu (fetal anemia).
• Thai nhi cần được siêu âm kỹ tim thai.
Mary E. Norton et al. Callen’s Ultrasonography in Obstetrics and Gynecology. 6th edition. 2017 by Elsevier
- Thai bình thường (không thiếu máu): 1.00 MoM.
- Thai thiếu máu nhẹ: 1.29 MoM.
- Thai thiếu máu vừa và nặng: 1.50 MoM (cần phải truyền máu cho thai).
Mary E. Norton et al. Callen’s Ultrasonography in Obstetrics and Gynecology. 6th edition. 2017 by Elsevier
Mẹ mang thai lần đầu Lúc chuẩn dạ
Mary E. Norton et al. Callen’s Ultrasonography in Obstetrics and Gynecology. 6th edition. 2017 by Elsevier
Pericardial effusion (arrow) and cardiomegaly at 19 weeks’ gestation
Mary E. Norton et al. Callen’s Ultrasonography in Obstetrics and Gynecology. 6th edition. 2017 by Elsevier
Cross-sectional view of the fetal abdomen at 32 weeks’ gestation.
Note ascites (arrows). Cause: fetal cytomegalovirus infection.
Mary E. Norton et al. Callen’s Ultrasonography in Obstetrics and Gynecology. 6th edition. 2017 by Elsevier
Velamentous insertion (cuống
rốn cắm màng)
Eccentric insertion
Central insertion (99%)
5/31/2022 177
NHAU TIỀN ĐẠO
PLACENTA PREVIA
• Phần lớn các trường hợp Nhau tiền đạo hoặc Nhau bám
thấp trong quý II có vị trí bánh nhau bình thường lúc gần
sinh.
• 90% Nhau tiền đạo chẩn đoán trước 20 tuần tuổi sẽ biến
mất trước sinh.
• Nhau tiền đạo được chẩn đoán ở thời điểm 32 tuần tuổi sẽ
còn thấy khoảng 75% lúc gần sinh.
Mary E. Norton et al. Callen’s Ultrasonography in Obstetrics and Gynecology. 6th edition. 2017 by Elsevier
Nhau bám thấp (Low-lying placenta) khảo sát qua
ngã thành bụng và ngã âm đạo.
Nhau tiền đạo (placenta previa) khảo sát qua ngã thành
bụng và ngã âm đạo (hai bệnh nhân khác nhau).
Lời khuyên: khi siêu âm quý II-III, cần làm siêu âm qua ngã âm đạo
(2D và Doppler màu – PRF = 900 Hz) để đánh giá: Nhau tiền đạo,
Cuống rốn tiền đạo, Nhau cài răng lược và Hở eo cổ tử cung.
Mary E. Norton et al. Callen’s Ultrasonography in Obstetrics and Gynecology. 6th edition. 2017 by Elsevier
NHAU CÀI RĂNG LƯỢC
Thai phụ có tiền căn mổ lấy thai, đặc biệt nhau bám mặt trước, nhau tiền
đạo, cần phải đánh giá khả năng Nhau cài răng lược - Placenta accreta.
Placenta Percreta
SIÊU ÂM CHẨN ĐOÁN NHAU CÀI RĂNG LƯỢC
Kết hợp giữa siêu âm qua Ngã thành bụng và Ngã âm đạo với bàng
quang có nước tiểu nhưng không nhiều (# 300 mL). Color Doppler với
PRF = 0.9 kHz (900 Hz).
• 2D: Nhiều cấu trúc dạng ống và lỗ tròn, hồi âm trống (placental lacunae).
Những cấu trúc mạch máu này có hình dáng không đều cho hình ảnh lỗ bọt trên
các khối cheese: “Swiss cheese” appearance.
• 2D: Mỏng lớp cơ tử cung sau bánh nhau (retroplacental myometrium), chỗ cơ
mỏng nhất trên lát cắt dọc < 1 mm.
• 2D: Mất đường hồi âm kém bình thường giữa bánh nhau và thành tử cung
(retroplacental clear space).
• 2D: Không đều hoặc đứt đoạn đường hồi âm dày giữa bàng quang người mẹ
và thanh mạc của tử cung (the bladder-serosal interface).
• Doppler màu: Cấu trúc mạch máu sẽ có dòng cuộn xoáy (turbulent flow).
• Doppler màu: Tăng tưới máu ở bề mặt ngăn cách bàng quang-thanh mạc tử
cung (increased vascularity of the bladder-serosal interface), với hình ảnh cầu
mạch máu (bridging vessels) đi từ bánh nhau tới mặt ngăn cách này.
Mary E. Norton et al. Callen’s Ultrasonography in Obstetrics and Gynecology. 6th edition. 2017 by Elsevier
Siêu âm qua ngã âm đạo thai phụ có thai 26 tuần thấy multiple hypoechoic lacunae (mũi
tên) khắp bánh nhau (các đầu mũi tên). Đường bàng quang-tử cung không đều, cơ tử cung
mỏng, mất đường hồi âm kém giữa bánh nhau và tử cung. B = Bàng quang; * = Khoang ối.
Fleischer’s Sonography in Obstetrics and Gynecology. 8th edition. 2017. Mc Graw Hill education
JOSHUA A. COPEL et al. Obstetric Imaging - Fetal Diagnosis and Care. 2nd edition. 2018 by Elsevier.
- Dòng chảy cuộn xoáy trong các cấu trúc mạch máu (high velocity flow in lacunae):
dòng chảy tạo hình ảnh vượt ngưỡng (aliasing).
- Đứt đoạn đường hồi âm dày giữa bàng quang và tử cung (disruption of the
hyperechoic line between the bladder and uterus): dấu hiệu rất đáng tin cậy. Sen.70%
Spec. 99% (bàng quang căng vừa, khoảng 300 mL nước tiểu).
- Wong et al. thấy rằng bề dày cơ tử cung < 1 mm có độ nhạy thấp, 22%, nhưng
chuyên biệt cao, 100%; PPV, 100%, NPV, 89%.
Fleischer’s Sonography in Obstetrics and Gynecology. 8th edition. 2017. Mc Graw Hill education
Placenta accreta đầu quý III. Những múi nhau lồi về phía bành quang (mũi tên trắng),
nhiều cấu trúc ống mạch máu (mũi tên đen).
JOSHUA A. COPEL et al. Obstetric Imaging - Fetal Diagnosis and Care. 2nd edition. 2018 by Elsevier.
Mỏng lớp cơ tử cung sau bánh nhau
Mary E. Norton et al. Callen’s Ultrasonography in Obstetrics and Gynecology. 6th edition. 2017 by Elsevier
Placenta accreta quý III. Đường hồi âm kém giữa bánh nhau và cơ
tử cung (các mũi tên đen) bị mất ở phía trên (các mũi tên trắng).
JOSHUA A. COPEL et al. Obstetric Imaging - Fetal Diagnosis and Care. 2nd edition. 2018 by Elsevier.
Mary E. Norton et al. Callen’s Ultrasonography in Obstetrics and Gynecology. 6th edition. 2017 by Elsevier
Bridging vessels
Đầu dò qua ngã âm đạo với bàng quang có ít nước tiểu.
Mary E. Norton et al. Callen’s Ultrasonography in Obstetrics and Gynecology. 6th edition. 2017 by Elsevier
Tăng tưới máu giữa bánh nhau và bàng quang (mũi tên trắng) dòng
cuộn xoáy trong các lacunae (mũi tên đen).
JOSHUA A. COPEL et al. Obstetric Imaging - Fetal Diagnosis and Care. 2nd edition. 2018 by Elsevier.
Bánh nhau lồi vào lòng bàng quang, không thấy lớp cơ tử cung
Placenta percreta: Bánh nhau lồi vào lòng bàng quang,
không thấy lớp cơ tử cung.
12 tuần 23 tuần
27 tuần
Placenta Previa - Placenta increta
ĐÁNH GIÁ HỞ EO CỔ TỬCUNG
Cervical incompetence
• Hở eo cổ tử cung ám chỉ tình trạng giãn không đau
(painless dilatation) của cổ tử cung ở quý II hoặc
đầu quý III. Nếu không điều trị, điều này sẽ dẫn đến
sinh non.
• Siêu âm thai quý II và III đừng quên khảo sát lỗ
trong cổ cung (nhất là các trường hợp đa thai), lỗ
trong hở hoặc cổ tử cung nhìn thấy ngắn khi siêu âm
qua ngã thành bụng, thì cổ tử cung cần được đánh
giá bằng siêu âm qua ngã âm đạo với bàng quang
trống.
Alfred Abuhamad et al. Ultrasound in Obsterics and Gynecology: A practical Approach. 1st edition. Alfred Abuhamad.
Chiều dài cổ tử cung bình thường ≥ 3cm
Alfred Abuhamad et al. Ultrasound in Obsterics and Gynecology: A practical Approach. 1st edition. Alfred Abuhamad.
Peter W. Callen et al. Callen’s Ultrasonography in Obstetrics and Gynecology. 5th edition. 2008 by Saunders
Chiều dài kênh cổ tử cung được đo ở đoạn còn đóng kín.
Đo chiều dài cổ TC bằng siêu Đo chiều dài cổ TC bằng siêu âm
âm qua ngã thành bụng. qua ngã âm đạo.
221
Mary E. Norton et al. Callen’s Ultrasonography in Obstetrics and Gynecology. 6th edition. 2017 by Elsevier, Inc.
Thai quý II, khám thai thường quy
Cervical Incompetence
KẾT LUẬN
• Siêu âm thai quý II cần tiến hành vào thời điểm 22 tuần, quý
III: 32 tuần: Hầu hết các dị tật thai nhi được bộc lộ vào thời
điểm này.
• Những markers giúp đánh giá có bất thường NST cũng phải
được đánh giá khi siêu âm thai quý II, III.
• Bánh nhau, nước ối và cổ tử cung là những khảo sát không được
bỏ qua.
• Để nhận biết được những bất thường, cần nắm rõ những mốc
giải phẫu bình thường !
• Kết quả siêu âm sản khoa, luôn luôn phải ghi rõ: Bệnh nhân đã
được giải thích rằng siêu âm sản khoa không thể phát hiện tất
cả các dị tật của thai.
CÁM ƠN SỰ CHÚ Ý THEO DÕI CỦA QUÝ BÁC SĨ