Professional Documents
Culture Documents
Bo de Thi Hoc Ki 1 Mon Vat Ly Lop 8
Bo de Thi Hoc Ki 1 Mon Vat Ly Lop 8
ĐỀ SỐ 1
ĐỀ BÀI
Bộ đề thi học kì 1 lớp 8 môn Vật lý năm 2020
I/ TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau.
Câu 1. Độ lớn của vận tốc cho ta biết:
A. Quãng đường chuyển động dài hay ngắn của một vật.
B. Mức độ nhanh hay chậm của chuyển động.
C. Nguyên nhân vì sao vật chuyển động.
D. Sự thay đổi hình dạng của vật khi chuyển động.
Câu 2. Cặp lực nào sau đây là hai lực cân bằng:
A. Hai lực cùng cường độ, cùng phương.
B. Hai lực cùng phương, ngược chiều.
C. Hai lực cùng phương, cùng cường độ, cùng chiều.
D. Hai lực cùng đặt lên một vật, cùng cường độ, cùng phương, ngược chiều.
Câu 3. Đơn vị của áp suất là:
A. kg/m3 B. N/m3. C. N. D. N/m2 hoặc Pa
Câu 4. Trong các công thức sau đây, công thức nào dùng để tính áp suất chất lỏng?
A. p = d.V. B. p = d.h. C. p = . D. p = F. S
A
B C
D
E
Bài 2: (1 điểm) Hành khách đang ngồi trên ô tô, ô tô đột ngột tăng vận tốc. Hỏi hành khách
ngã về phía nào? Tại sao?
Bài 3: (1 điểm) Một ôtô chuyển động thẳng đều, lực kéo của động cơ ôtô là 4000N. Ô tô đã
thực hiện được một công là 32 000 000J. Tính quãng đường chuyển động của ô tô?
Bài 4: (2 điểm) Một bể cao 1,5m chứa đầy nước. Cho biết trọng lượng riêng của nước là
10 000 N/m3. Tính:
a/ Áp suất của nước tác dụng lên đáy bể?
b/ Áp suất của nước tác dụng lên một điểm cách đáy bể 60cm?
Bài 5: (1 điểm) Tại sao khi trời mưa, đường đất mềm lầy lội, người ta thường dùng một tấm
ván đặt trên đường để người và xe đi lại?
-------------HẾT-----------
ĐÁP ÁN ĐỀ THI
Bài 5 Đặt tấm ván để tăng diện tích bề mặt tiếp xúc, 0,5
(1,0 điểm) làm giảm áp suất do người hoặc xe tác dụng lên mặt đường nên không bị lún. 0,5
Bộ đề thi học kì 1 lớp 8 môn Vật lý năm 2020
* Ghi chú
- Sai một đơn vị trừ 0,25đ, trừ không quá hai lần trong một bài;
- Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa;
- Lặp luận sai mà tính đúng không cho điểm phần đó.
Bộ đề thi học kì 1 lớp 8 môn Vật lý năm 2020
ĐỀ SỐ 2
M TRẬN ĐỀ THI
Vận dụng
Tên chủ Nhận biết Thông hiểu Cộng
Cấp độ thấp Cấp độ cao
đề
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
- Nêu được dấu hiệu - Phân biệt được - Vận dụng được - Tính được
để nhận biết chuyển chuyển động đều, s tốc độ trung
công thức v =
động cơ. chuyển động không t bình của
- Nêu được ý nghĩa đều dựa vào khái niệm chuyển động
của tốc độ và nêu tốc độ. không đều.
Chuyển
được đơn vị đo tốc - Nêu ví dụ về chuyển
động cơ
độ. động cơ học.
- Nêu được tốc độ - Nêu được ví dụ về
trung bình là gì và chuyển động cơ. tính
cách xác định tốc độ tương đối của chuyển
trung bình. động cơ.
1 câu 1 câu ½ câu ½ câu
Câu hỏi C8 3 câu
C1 C2a C2b
Số điểm 0,5đ 0,5đ 1đ 1đ 3,0đ
Tỉ lệ 5% 5% 10% 10% 30%
- Nêu được lực là đại - Nêu được ví dụ về - Biểu diễn được
lượng vectơ. tác dụng của lực làm lực bằng vectơ.
- Nêu được ví dụ về thay đổi tốc độ và
tác dụng của hai lực hướng chuyển động
cân bằng lên một vật của vật.
chuyển động. - Nêu được ví dụ về
- Nêu được quán tính lực ma sát nghỉ, trượt,
của một vật là gì. lăn.
Lực - Nhận biết các loại - Giải thích được một
lực ma sát. số hiện tượng thường
gặp liên quan tới quán
tính.
- Đề ra được cách làm
tăng ma sát có lợi và
giảm ma sát có hại
trong một số trường
hợp cụ thể của đời
sống, kĩ thuật.
1 câu 1 câu
Câu hỏi C4 2câu
C7
Số điểm 0,5đ 0,5đ 1đ
5%
Tỉ lệ 5% 10%
Áp suất - Nêu được áp lực, áp - Mô tả được cấu tạo - Vận dụng được - Tiến hành
suất và đơn vị đo áp của máy nén thuỷ lực được thí
suất là gì. và nêu được nguyên nghiệm để
Bộ đề thi học kì 1 lớp 8 môn Vật lý năm 2020
- Nêu được các mặt tắc hoạt động của máy F nghiệm lại
công thức p = lực đẩy Ác-si-
thoáng trong bình này là truyền nguyên S
thông nhau chứa cùng vẹn độ tăng áp suất tới mét.
- Vận dụng công
một loại chất lỏng mọi nơi trong chất - Vận dụng
thức p = dh đối
đứng yên thì ở cùng lỏng. công thức về
với áp suất trong
một độ cao - Mô tả được hiện lực đẩy Ác-si-
lòng chất lỏng.
tượng về sự tồn tại của mét F = V.d.
- Vận dụng Để giải bài
lực đẩy Ác-si-mét. - công thức về lực
Nêu được điều kiện tập và giải
đẩy Ác-si-mét F thích hiện
nổi của vật. = V.d. Để giải tượng trong
- Mô tả được hiện bài tập. thực tế.
tượng chứng tỏ sự tồn
tại của áp suất chất
lỏng, áp suất khí
quyển.
1câu 2 câu 1 câu 1câu 1 câu 1 câu
Câu hỏi 7 câu
C1 C3,C5 C1 C6 C3 C4
Số điểm 0,5 đ 1đ 1,5đ 0,5đ 1,5đ 1đ 6đ
Tỉ lệ 5% 10% 15% 5% 15% 10% 60%
Tổng số
2 câu 4 câu 4,5 câu 1,5 câu 12 câu
câu hỏi
Tổng số 10
1 điểm 3 điểm 4,0 điểm 2,0 điểm
điểm điểm
Tổng số
10% 30% 40% 20% 100%
tỉ lệ
ĐỀ BÀI
Bộ đề thi học kì 1 lớp 8 môn Vật lý năm 2020
Phần A. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm.
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án B A D A B C D A
Phần B. TỰ LUẬN (7điểm)
Câu Đáp án Điểm
Câu 1 - Hòn bi thả vào nước chìm. Vì dsắt > dnước 0,75đ
(1,5đ) - Hòn bi thả vào thủy ngân nổi. Vì dsắt < dHg 0,75đ
Tóm tắt: 0,5đ
S1 = 2,5km
t1 = 12 phút= 1/5h
v2 = 18km/h
Câu 2 t2 = 2= 1/30h
(2 đ) v1= ? v2= ? vtb= ?
Giải
a. Vận tốc xe đạp đi trên đoạn đường bằng là. 0,5đ
V1= s1/t1= 2,5/1/5= 12.5 km/h
b. Độ dài đoạn đường dốc là.
S= v.t = 18.1/30= 0,6km 0,5đ
Vận tốc xe đạp đi trên cả hai đoạn đường là.
V1= s1+ s2 /t1 +t2 = 2,5+ 0,6/1/5+1/30= 13,28 km/h 0.5đ
Gọi Pđ là trọng lượng cục nước đá khi chưa tan, V1 là thể tích của
phần nước bị cục đá chiếm chỗ, dn trọng lượng riêng của nước, FA là lực
đẩy Acsimet tác dung lên cục nước đá khi chưa tan.
Pđ = FA= dn .V1 -> V1 = Pđ/ dn (1) 0,25đ
Câu 4 Gọi V2 là thể tích của phần nước do cục đá tan hết tạo thành, gọi P2
(1đ) là trọng lượng cục nước đá tan hết. Ta có:
V2 = P2/ dn
Vì khối lượng của cục nước đá và khối lượng của lượng nước do 0,25đ
cục đá tan hết tạo thành phải bằng nhau nên:
P 2 = Pđ và V2 = P2/ dn (2) 0,25đ
Từ (1) và (2) suy ra: V1 = V2. Thể tích của phần nước bị nước đá
chiếm chỗ đúng bằng thể tích của nước trong cốc nhận được khi nước 0,25đ
đá tan hết. Do đó mực nước trong cốc không thay đổi.