Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 12

Bộ đề thi học kì 1 lớp 8 môn Vật lý năm 2020

ĐỀ SỐ 1

KHUNG MA TRẬN NHẬN THỨC

Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng


Cấp độ thấp Cấp độ cao
Tên
Chủ đề TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNK TL
(nội dung, Q
chương…)
Chủ đề 1 + Nêu được dấu + Tính tương đối + Vận dụng được
CHUYỂN hiệu để nhận biết của chuyển động. công thức tính tốc
ĐỘNG chuyển động cơ + Phân biệt được
độ để tính khi
CƠ HỌC học. chuyển động đều và
- VẬN + Nêu được tính chuyển động không biết trước hai trong
TỐC - tương đối của đều dựa vào khái ba đại lượng và tìm
CHUYỂN chuyển động và niệm tốc độ. đại lượng còn lại.
ĐỘNG đứng yên. + Vận dụng công
ĐỂU - + Nêu được ý
CHUYỂN nghĩa của vận thức để tính
ĐỘNG tốc là đặc trưng tốc độ trung bình
KHÔNG cho sự nhanh, của vật chuyển động
ĐỀU chậm của không đều, trên từng
chuyển động. quãng đường hay cả
+ Viết được hành trình chuyển
công thức tính động.
tốc độ.
+ Nêu được tốc
độ trung bình là
gì và cách xác
định tốc độ trung
bình.

Số câu Số Số câu Số câu:1 Số câu Số câu: Số câu Số Số câu Số câu


Số điểm Tỉ câu: 1 Số Số điểm: Số điểm Số điểm: Số điểm câu Số điểm 2
lệ % Số điểm 0,5 Số điểm:1,0
điểm: điểm =10 %
0,5
Chủ đề 2 + Nêu được hai + Nêu được ví dụ về + Giải thích được + Đề ra được
SỰ CÂN lực cân bằng là tác dụng của hai lực một số hiện tượng cách làm tăng
BẰNG gì? cân bằng lên một vật thường gặp liên ma sát có lợi và
LỰC - + Nêu được đang chuyển động. quan đến quán tính. giảm ma sát có
QUÁN quán tính của hại trong một số
TÍNH- một vật là gì? trường hợp cụ
LỰC MA thể trong đời
SÁT sống, kĩ thuật.
Số câu Số câu: Số Số câu Số câu Số câu Số câu:1 Số Số câu Số câu 2
Số điểm Tỉ 1 câu Số điểm Số điểm Số điểm Số câu Số điểm điểm:1,5
lệ % Số điểm: Số điểm:1,0 Số =15 %
0,5 điểm điểm
Chủ đề 3 + Nêu được áp + Nêu được áp suất + Vận dụng được + Giải thích
ÁP SUẤT lực là gì? đơn vị là gì? Viết được được 02 trường
công thức để
đo áp suất. công thức áp suất. hợp cụ thể cần
giải các bài toán, khi làm tăng hoặc
Bộ đề thi học kì 1 lớp 8 môn Vật lý năm 2020
biết trước giá trị của giảm áp trong
hai đại lượng và tính đời sống, kĩ
đại lượng còn lại. thuật.
Số câu Số câu: Số câu Số câu Số câu Số câu Số câu: Số câu Số Số câu 2
Số điểm Tỉ 1 Số Số điểm Số điểm Số điểm Số điểm: Số câu:1 điểm:
lệ % Số điểm điểm Số 1,5
điểm: điểm: =15%
0,5 1,0
Chủ đề 4 + Công thức tính + Mô tả được hiện + Vận dụng được
ÁP SUẤT áp suất chất tượng chứng tỏ sự công thức p = dh đối
CHẤT lỏng. tồn tại của áp suất với áp suất trong
LỎNG - + Viết được chất lỏng. lòng chất lỏng.
BÌNH công thức tính + Nêu được áp suất để giải thích được
THÔNG độ lớn lực đẩy, có cùng trị số tại các một số hiện tượng
NHAU- nêu được đúng điểm ở cùng một độ đơn giản liên quan
LỰC tên đơn vị đo các cao trong lòng một đến áp suất chất lỏng
ĐẨY ÁC- đại lượng trong chất lỏng. và giải được bài tập
SI-MÉT- công thức. + Nêu được các mặt tìm giá trị một đại
SỰ NỔI + Nêu được điều thoáng trong bình lượng khi biết giá trị
kiện sự nổi của thông nhau chứa của 2 đại lượng kia.
vật. cùng một chất lỏng + Vận dụng được
đứng yên thì ở cùng công thức.
độ cao. F = d.V để giải các
+ Mô tả được hiện bài tập khi biết giá
tượng về sự tồn tại trị của hai trong ba
của lực đẩy Ác-si- đại lượng F, V, d và
mét. tìm giá trị của đại
lượng còn lại.
Số câu Số câu: Số câu Số câu Số câu:1 Số câu:2 Số câu:1 Số câu Số câu Số câu
Số điểm Tỉ 1 Số Số điểm Số điểm: Số điểm: Số điểm: Số Số điểm 5
lệ % Số điểm 1,0 1,0 2,0 điểm Số
điểm: điểm:4,5
0,5 =45%
Chủ đề 5 + Viết được + Nêu được ví dụ + Vận dụng được
CÔNG công thức tính trong đó lực thực công thức A = Fs để
CƠ HỌC công cơ học cho hiện công hoặc giải được các bài tập
trường hợp không thực hiện khi biết giá trị của
hướng của lực công. hai trong ba đại
trùng với hướng lượng trong công
dịch chuyển của thức và tìm đại
điểm đặt lực. lượng còn lại.

Số câu Số câu Số Số câu:1 Số câu Số câu Số câu:1 Số Số câu Số câu


Số điểm Tỉ Số điểm câu Số điểm: Số điểm Số điểm Số câu Số điểm 2
lệ % Số 0,5 điểm:1 Số điểm:1,5
điểm điểm =15%
Tổng số Số câu Số câu Số câu Số câu Số câu Số câu Số câu
câu 04 02 01 02 03 01 13
Tổng số Số điểm Số điểm Số điểm Số điểm Số điểm Số điểm Số điểm
điểm 2,0 1,0 1,0 1,0 4,0 1,0 10
Tỉ lệ % 20% 10% 10% 10% 40% 10% =100%

ĐỀ BÀI
Bộ đề thi học kì 1 lớp 8 môn Vật lý năm 2020
I/ TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau.
Câu 1. Độ lớn của vận tốc cho ta biết:
A. Quãng đường chuyển động dài hay ngắn của một vật.
B. Mức độ nhanh hay chậm của chuyển động.
C. Nguyên nhân vì sao vật chuyển động.
D. Sự thay đổi hình dạng của vật khi chuyển động.
Câu 2. Cặp lực nào sau đây là hai lực cân bằng:
A. Hai lực cùng cường độ, cùng phương.
B. Hai lực cùng phương, ngược chiều.
C. Hai lực cùng phương, cùng cường độ, cùng chiều.
D. Hai lực cùng đặt lên một vật, cùng cường độ, cùng phương, ngược chiều.
Câu 3. Đơn vị của áp suất là:
A. kg/m3 B. N/m3. C. N. D. N/m2 hoặc Pa
Câu 4. Trong các công thức sau đây, công thức nào dùng để tính áp suất chất lỏng?

A. p = d.V. B. p = d.h. C. p = . D. p = F. S

Câu 5. Trường hợp nào sau đây không có công cơ học?


A. Một học sinh đang cố sức đẩy hòn đá nhưng không dịch chuyển.
B. Người lực sĩ đang nâng quả tạ từ thấp lên cao.
C. Một con trâu đang kéo cày.
D. Một em bé đang bắn bi trên sân.
Câu 6. Một ôtô đỗ trong bến xe, trong các vật mốc sau đây, đối với vật mốc nào thì ôtô xem là
chuyển động?
A. Bến xe B. Một ôtô khác đang rời bến
C. Cột điện trước bến xe D. Một ôtô khác đang đậu trong bến
Câu 7. Có một khúc gỗ và một khối thép có cùng thể tích được nhúng chìm trong nước. Hỏi
lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật nào lớn hơn?
A. Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên khối thép lớn hơn khúc gỗ.
B. Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên khúc gỗ lớn hơn khối thép.
C. Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên khúc gỗ và khối thép bằng nhau.
D. Không thể so sánh được vì thiếu điều kiện.
Câu 8. Một khối sắt có thể tích 50 cm3. Nhúng chìm khối sắt này vào trong nước. Cho biết
trọng lượng riêng của nước: dn = 10 000 N/m3. Tính lực đẩy Ác- si- mét tác dụng lên khối sắt?
A. 25 N B. 0,5 N C. 5 N D. 50 N.
II/ TỰ LUẬN (6,0điểm)
Bộ đề thi học kì 1 lớp 8 môn Vật lý năm 2020
Bài 1: (1 điểm) So sánh áp suất gây ra tại các điểm A ,B ,C ,D ,E

A
B C
D
E

Bài 2: (1 điểm) Hành khách đang ngồi trên ô tô, ô tô đột ngột tăng vận tốc. Hỏi hành khách
ngã về phía nào? Tại sao?
Bài 3: (1 điểm) Một ôtô chuyển động thẳng đều, lực kéo của động cơ ôtô là 4000N. Ô tô đã
thực hiện được một công là 32 000 000J. Tính quãng đường chuyển động của ô tô?
Bài 4: (2 điểm) Một bể cao 1,5m chứa đầy nước. Cho biết trọng lượng riêng của nước là
10 000 N/m3. Tính:
a/ Áp suất của nước tác dụng lên đáy bể?
b/ Áp suất của nước tác dụng lên một điểm cách đáy bể 60cm?
Bài 5: (1 điểm) Tại sao khi trời mưa, đường đất mềm lầy lội, người ta thường dùng một tấm
ván đặt trên đường để người và xe đi lại?
-------------HẾT-----------

ĐÁP ÁN ĐỀ THI

Cấutrúc Nội dung yêucầu (cầnđạt) Điểm


I/ TRẮC
Bộ đề thi học kì 1 lớp 8 môn Vật lý năm 2020
NGHIỆM 1 2 3 4 5 6 7 8
(4,0điểm) B D D B A B C B 4,0
(Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm.)

II/ TỰ Vì hE > hD > hC = hB > hA 0,5


LUẬN  PE > p D > p C = p B > p A . 0,5
(6,0 điểm)
Bài 1
(1,0 điểm)
- Hành khách ngã về phía sau. 0,5
Bài 2 - Khi xe đột ngột tăng vận tốc, do có quán tính nên hành khách không thể đột
(1,0 điểm) ngột thay đổi vận tốc kịp thời được nên bị ngã về phía sau. 0,5

Bài 3 Quãng đường chuyển động của ô tô: 0,25


(1,0 điểm) A = F. S => S = A : F 0,25
S = 32 000 000 : 4000 0,25
= 8 000 (m) 0,25

Bài 4 Tóm tắt: 0,5


(2,0 điểm) h1= 1,5 m
h2= 1,5 – 0,6 = 0,9 m
d = 10 000 N/m3
p1= ? (Pa)
p2= ? (Pa)

Áp suất của nước tác dụng lên đáy bể là 0,25


p1 = d . h1 = 10 000 . 1,5 = 15 000 (Pa) 0,5
Áp suất của nước tác dụng lên điểm cách đáy bể 60cm là: 0,25
p2 = 10 000 . 0,9 = 9 000 (Pa) 0,5

Bài 5 Đặt tấm ván để tăng diện tích bề mặt tiếp xúc, 0,5
(1,0 điểm) làm giảm áp suất do người hoặc xe tác dụng lên mặt đường nên không bị lún. 0,5
Bộ đề thi học kì 1 lớp 8 môn Vật lý năm 2020

* Ghi chú
- Sai một đơn vị trừ 0,25đ, trừ không quá hai lần trong một bài;
- Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa;
- Lặp luận sai mà tính đúng không cho điểm phần đó.
Bộ đề thi học kì 1 lớp 8 môn Vật lý năm 2020
ĐỀ SỐ 2
M TRẬN ĐỀ THI
Vận dụng
Tên chủ Nhận biết Thông hiểu Cộng
Cấp độ thấp Cấp độ cao
đề
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
- Nêu được dấu hiệu - Phân biệt được - Vận dụng được - Tính được
để nhận biết chuyển chuyển động đều, s tốc độ trung
công thức v =
động cơ. chuyển động không t bình của
- Nêu được ý nghĩa đều dựa vào khái niệm chuyển động
của tốc độ và nêu tốc độ. không đều.
Chuyển
được đơn vị đo tốc - Nêu ví dụ về chuyển
động cơ
độ. động cơ học.
- Nêu được tốc độ - Nêu được ví dụ về
trung bình là gì và chuyển động cơ. tính
cách xác định tốc độ tương đối của chuyển
trung bình. động cơ.
1 câu 1 câu ½ câu ½ câu
Câu hỏi C8 3 câu
C1 C2a C2b
Số điểm 0,5đ 0,5đ 1đ 1đ 3,0đ
Tỉ lệ 5% 5% 10% 10% 30%
- Nêu được lực là đại - Nêu được ví dụ về - Biểu diễn được
lượng vectơ. tác dụng của lực làm lực bằng vectơ.
- Nêu được ví dụ về thay đổi tốc độ và
tác dụng của hai lực hướng chuyển động
cân bằng lên một vật của vật.
chuyển động. - Nêu được ví dụ về
- Nêu được quán tính lực ma sát nghỉ, trượt,
của một vật là gì. lăn.
Lực - Nhận biết các loại - Giải thích được một
lực ma sát. số hiện tượng thường
gặp liên quan tới quán
tính.
- Đề ra được cách làm
tăng ma sát có lợi và
giảm ma sát có hại
trong một số trường
hợp cụ thể của đời
sống, kĩ thuật.
1 câu 1 câu
Câu hỏi C4 2câu
C7
Số điểm 0,5đ 0,5đ 1đ
5%
Tỉ lệ 5% 10%

Áp suất - Nêu được áp lực, áp - Mô tả được cấu tạo - Vận dụng được - Tiến hành
suất và đơn vị đo áp của máy nén thuỷ lực được thí
suất là gì. và nêu được nguyên nghiệm để
Bộ đề thi học kì 1 lớp 8 môn Vật lý năm 2020
- Nêu được các mặt tắc hoạt động của máy F nghiệm lại
công thức p = lực đẩy Ác-si-
thoáng trong bình này là truyền nguyên S
thông nhau chứa cùng vẹn độ tăng áp suất tới mét.
- Vận dụng công
một loại chất lỏng mọi nơi trong chất - Vận dụng
thức p = dh đối
đứng yên thì ở cùng lỏng. công thức về
với áp suất trong
một độ cao - Mô tả được hiện lực đẩy Ác-si-
lòng chất lỏng.
tượng về sự tồn tại của mét F = V.d.
- Vận dụng Để giải bài
lực đẩy Ác-si-mét. - công thức về lực
Nêu được điều kiện tập và giải
đẩy Ác-si-mét F thích hiện
nổi của vật. = V.d. Để giải tượng trong
- Mô tả được hiện bài tập. thực tế.
tượng chứng tỏ sự tồn
tại của áp suất chất
lỏng, áp suất khí
quyển.
1câu 2 câu 1 câu 1câu 1 câu 1 câu
Câu hỏi 7 câu
C1 C3,C5 C1 C6 C3 C4
Số điểm 0,5 đ 1đ 1,5đ 0,5đ 1,5đ 1đ 6đ
Tỉ lệ 5% 10% 15% 5% 15% 10% 60%
Tổng số
2 câu 4 câu 4,5 câu 1,5 câu 12 câu
câu hỏi
Tổng số 10
1 điểm 3 điểm 4,0 điểm 2,0 điểm
điểm điểm
Tổng số
10% 30% 40% 20% 100%
tỉ lệ

ĐỀ BÀI
Bộ đề thi học kì 1 lớp 8 môn Vật lý năm 2020

Phần A. TRẮC NGHIỆM (4 điểm)


I. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1. Đối với bình thông nhau, mặt thoáng của chất lỏng trong các nhánh ở cùng một độ cao
khi:
A. Tiết diện của các nhánh bằng nhau.
B. Các nhánh chứa cùng một loại chất lỏng đứng yên.
C. Độ dày của các nhánh như nhau.
D. Độ dài của các nhánh bằng nhau.
Câu 2. Khi nói Trái đất quay quanh Mặt trời, ta đã chọn vật nào làm mốc?
A. Mặt trời. B. Trái đất. C. Ngôi sao. D. Một vật trên mặt đất.
Câu 3. Một thùng đựng đầy nước cao 100cm. Áp suất tại điểm A cách đáy 20cm là bao nhiêu?
Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3.
A. 10000 N/m2 B. 2000 N/m2 C. 80000 N/m2 D. 8000 N/m2
Câu 4. Hình 1 biểu diễn lực tác dụng lên vật có khối lượng 8 kg
A. Tỉ xích 1cm ứng với 20N.
B. Tỉ xích 1cm ứng với 2N.
Hình 1 F
C. Tỉ xích 1cm ứng với 4N.
D. Tỉ xích 1cm ứng với 40N.
Câu 5. Hút bớt không khí trong một vỏ hộp đựng sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp bị bẹp theo
nhiều phía ?
A. Vì không khí bên trong hộp sữa bị co lại
B. Vì áp suất không khí bên trong hộp nhỏ hơn áp suất ở ngoài.
C. Vì hộp sữa chịu tác dụng của nhiệt độ.
D. Vì vỏ hộp sữa rất mềm.
Câu 6. Một vật khối lượng 250kg, đặt trên mặt đất. Diện tích của vật tác dụng lên mặt đất là
500dm2. Áp suất người đó gây trên mặt đất là:
A. 250N/m2 B. 2500N/m2 C. 500N/m2 D. 5000N/m2
Câu 7. Trong các chuyển động sau chuyển động nào là chuyển động do quán tính?
A. Hòn đá lăn từ trên núi xuống. B. Xe máy chạy trên đường.
C. Lá rơi từ trên cao xuống. D. Xe đạp chạy sau khi thôi không đạp xe nữa.
Câu 8. Một người đi xe đạp trong 45 phút, với vận tốc 12km/h. Quãng đường người đó đi
được là:
A. 9km. B. 4km. C. 6km/h. D. 3km.
Phần B. TỰ LUẬN (6 điểm)
Bộ đề thi học kì 1 lớp 8 môn Vật lý năm 2020
Câu 1. (1.5 điểm) Thả 2 hòn bi sắt giống hệt nhau, 1 hòn bi vào nước và 1 hòn vào thủy ngân.
Hỏi hòn bi nào nổi, hòn bi nào chìm? Tại sao?
Câu 2. (2 điểm) Một học sinh chạy xe đạp đến trường đi trên đoạn đường bằng 2,5km hết 12
phút, đoạn đường dốc hết 2 phút biết vận tốc của xe đạp lúc đó bằng 18km/h . a.Tính
vận tốc trung bình của xe đạp đi trên quãng đường bằng.
b.Tính vận tốc trung bình của xe đạp trên cả hai quãng đường.
Câu 3. (1.5 điểm) Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên miếng sắt 50dm 3 nhúng vào trong
nước. Biết trọng lượng riêng của nước 10000N/m3.
Câu 4. (1 điểm) Một cục nước đá được thả nổi trong một cốc đựng nước. chứng minh rằng khi
nước đá tan hết thì mực nước trong cốc không thay đổi.
Hết
Bộ đề thi học kì 1 lớp 8 môn Vật lý năm 2020
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NH 2020 - 2021
MÔN: VẬT LÍ – Lớp 8

Phần A. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm.
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án B A D A B C D A
Phần B. TỰ LUẬN (7điểm)
Câu Đáp án Điểm
Câu 1 - Hòn bi thả vào nước chìm. Vì dsắt > dnước 0,75đ
(1,5đ) - Hòn bi thả vào thủy ngân nổi. Vì dsắt < dHg 0,75đ
Tóm tắt: 0,5đ
S1 = 2,5km
t1 = 12 phút= 1/5h
v2 = 18km/h
Câu 2 t2 = 2= 1/30h
(2 đ) v1= ? v2= ? vtb= ?
Giải
a. Vận tốc xe đạp đi trên đoạn đường bằng là. 0,5đ
V1= s1/t1= 2,5/1/5= 12.5 km/h
b. Độ dài đoạn đường dốc là.
S= v.t = 18.1/30= 0,6km 0,5đ
Vận tốc xe đạp đi trên cả hai đoạn đường là.
V1= s1+ s2 /t1 +t2 = 2,5+ 0,6/1/5+1/30= 13,28 km/h 0.5đ

Tóm tắt: 0,5đ


V = 50dm3 = 0,05m3
d = 10 000N/m3
FA = ? (N)
Câu 3 Giải
(1,5đ) Lực đẩy Ác-si -mét tác dụng lên vật khi nhúng chìm trong nước.
FA = d.V = 10000.0,05 = 500 (N)

Bộ đề thi học kì 1 lớp 8 môn Vật lý năm 2020

Gọi Pđ là trọng lượng cục nước đá khi chưa tan, V1 là thể tích của
phần nước bị cục đá chiếm chỗ, dn trọng lượng riêng của nước, FA là lực
đẩy Acsimet tác dung lên cục nước đá khi chưa tan.
Pđ = FA= dn .V1 -> V1 = Pđ/ dn (1) 0,25đ
Câu 4 Gọi V2 là thể tích của phần nước do cục đá tan hết tạo thành, gọi P2
(1đ) là trọng lượng cục nước đá tan hết. Ta có:
V2 = P2/ dn
Vì khối lượng của cục nước đá và khối lượng của lượng nước do 0,25đ
cục đá tan hết tạo thành phải bằng nhau nên:
P 2 = Pđ và V2 = P2/ dn (2) 0,25đ
Từ (1) và (2) suy ra: V1 = V2. Thể tích của phần nước bị nước đá
chiếm chỗ đúng bằng thể tích của nước trong cốc nhận được khi nước 0,25đ
đá tan hết. Do đó mực nước trong cốc không thay đổi.

You might also like