Professional Documents
Culture Documents
Drug and PN Interaction-Prt
Drug and PN Interaction-Prt
Mục tiêu
Sau khi học xong bài này, người học có thể
1. Trình bày được chỉ định và các trường hợp cần thận
trọng sử dụng dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch
2. Trình bày được các yếu tố ảnh hưởng đến độ ổn
định của DDTM
3. Phân tích được các trường hợp tương kị và tương
tác thường gặp giữa thuốc và DDTM
4. Trình bày được hệ quả và cách phòng tránh tương
tác giữa thuốc và DDTM
1
Nội dung
Khái niệm về dinh dưỡng qua đường truyền tĩnh mạch
(DDTM)
Tương tác thuốc và DDTM
Hệ quả
Phòng ngừa
2
Dinh dưỡng qua đường truyền tĩnh mạch
(DDTM)
Parenteral nutrition - PN
DD TH bán
DD TM bổ
Dd TH hoàn phần + DD TM
DDTM bổ sung + DD
toàn TH tối thiểu hoàn toàn
sung
Phân loại
DDTM toàn phần (Total parenteral nutrition - TPN)
DDTM bổ sung (Supplemented Parenteral Nutrition -
SPN)
3
Chỉ định của DDTMTP
Khi có CCĐ tuyệt đối hoặc không thể áp dụng DD qua đường tiêu hoá
Sốc
Rối loạn ý thức (hôn mê)
Sau cắt bỏ phần lớn ruột non
Rò tiêu hoá cung lượng cao nhưng không có sonde nuôi ăn dưới vị trí rò
Tắc nghẽn đường tiêu hoá (u dạ dày, u/sẹo thực quản)
Tương đối trong các trường hợp sau:
Nôn/trào ngược cung lượng cao
Tiêu chảy nặng
Chướng bụng nặng (như có tăng áp lực ổ bụng)
Xuất huyết tiêu hoá nặng
Liệt ruột
Thực hiện khi có CCĐ với DD tiêu hoá:
Trong 24-48h cho người có nguy cơ SDD cao và/hoặc SDD nặng và cần phòng ngừa
nuôi ăn lại
Trong 3-5 ngày cho người có nguy cơ SDD thấp và/hoặc không SDD
7
4
Đường truyền TM
TM ngoại biên (Peripheral TM trung tâm (Central
Parenteral Nutrition-PPN) Parenteral Nutrition-CPN)
Hỗ trợ DD ngắn hạn (<5 ngày). Nuôi dưỡng TM dài ngày
Nồng độ thẩm thấu dịch truyền Nồng độ thẩm thấu dịch truyền
từ 800-900 mosmol/L (ASPEN). ≥1000 mosmol/L
Thường không cung cấp đủ chất
Có thể cung cấp đầy đủ chất
dinh dưỡng à cần lượng dịch
dinh dưỡng
lớn hơn
Thủ thuật phức tạp
Dễ thực hiện hơn
Nguy cơ viêm tắc mạch, thoát
mạch cao hơn CPN
Thận trọng
Pha cấp (ebb phase) ngay sau chấn thương hoặc
phẫu thuật.
Tăng ni tơ máu
Rối loan điện giải
Suy tim sung huyết, đái tháo đường, bệnh phổi.
Khi dinh dưỡng qua đường tiêu hóa đạt đủ nhu cầu
10
10
5
Tương tác giữa DDTM và thuốc
11
11
Nhược điểm
Nguy cơ giảm ổn định thuốc
Nguy cơ tương kị giữa hoạt chất và thuốc
Khó xác định tương tác giữa thuốc và DDTM
12
12
6
InStability: Giảm độ ổn định
Có sự thay đổi về mặt vật lý - hoá học của dịch
truyền/thuốc truyền
Mất ổn định nhũ dịch lipid
Hình thành và kết tủa các muối không tan hoặc phức hợp
và thay đổi sinh khả dụng của thuốc
Thay đổi cấu trúc hoá học
sự oxy hoá, khử hoá, thuỷ phân
phản ứng Maillard giữa acid amin và đường
Hấp phụ, hấp thu và giải hấp nguyên liệu của bình chứa
13
13
Creaming
accumulation of
Dung dịch TNA bị triglyceride particles
at the top of the
mất ổn định emulsion.
Aggregration
clumping of
triglyceride particles
within the emulsion.
Coalescence
fusion of small
triglyceride particles
into larger particles.
Cracking
separation of the oil
and water
components of the
emulsion.
14
14
7
Tương kỵ là một phản ứng không mong muốn do tương tác giữa các thuốc hoặc giữa thuốc
với dung môi, vật liệu chứa, hệ thống truyền khiến thuốc bị biến chất, không còn hiệu quả và
có thể gây hại, thậm chí đe dọa tính mạng và tử vong.
15
15
Khái niệm
Tương hợp:
Không có sự tạo thành tiểu phân, vẩn đục, kết tủa, đổi màu hay
sinh gas (tạo bọt khí) nhìn thấy bằng mắt thường/dưới kính hiển
vi điện tử.
Các thành phần trong hỗn hợp ổn định trong ít nhất 24 giờ sau
pha (trong điều kiện nhất định)
Tương kỵ: Sự pha trộn các thuốc được xem là tương
kỵ khi không đáp ứng được một hoặc cả hai tiêu chí
trên.
Kết tủa phenytoin do pha với dung dịch có pH
thấp (glucose 5%)
16
16
8
Phân biệt tương tác thuốc và tương kị
thuốc
17
17
Phân loại
18
Midazolam và Ketamin
18
9
Tương kỵ giữa thuốc và DDTM
Khó xác định vì sự khác biệt về thành phần, hàm
lượng và nồng độ thuốc có thể dùng đồng thời
Các yếu tố ảnh hưởng độ ổn định và tính tương hợp
Thành phần của DDTM (vd thuốc thân dầu và nhũ tương lipid,
pH làm bất hoạt thuốc …)
Thời gian tiếp xúc giữa thuốc và DDTM (loại cathter, thời gian
truyền)
Nhãn hiệu và nồng độ thuốc
Sự tiếp xúc với nhiệt độ và ánh sáng
19
19
20
20
10
Nhũ tương lipid và chất điện giải
Chất điện giải
Làm pH giảm
Giảm điện tích âm bề mặt
à Giảm tính ổn định
21
21
22
22
11
Tương hợp của một số thuốc với những công thức DDTM
khác nhau
Hỗn hợp Hỗn hợp
Hỗn hợp Hỗn hợp
Thuốc tất cả Thuốc tất cả
2 trong 1 2 trong 1
trong 1 trong 1
Amikacin 5 mg/mL D5W + + Cyclosporine 5 mg/mL D5W – –
Dopamine 3200 mcg/mL Sodium bicarbonate 1
+ – – +
D5W mEq/mL (không pha loãng)
Dobutamine 4 mg/mL D5W + + Tacrolimus 1 mg/mL D5W + +
Fentanyl 12.5 mcg/mL D5W + + Ticarcillin/clavulanate
+ +
Fentanyl 50 mcg/mL (Không 30/0.1 mg/mL D5W
+ +
pha loãng) Trimetoprim/Sulfametoxazol
+ +
Gentamicin 5 mg/mL D5W + + 0.8/4 mg/mL D5W
Heparin 100 units/mL Vancomycin 10 mg/mL
+ – + +
(không pha loãng) D5W
İnsulin 1 U/mL D5W + + Ondansetron 1 mg/mL D5W + –
Morphine 1 mg/mL D5W + + Potassium phosphate 3
– –
mmol/mL (không pha loãng)
Morphine 15 mg/mL (không
None – Ranitidine 2 mg/mL D5W + +
pha loãng)
Ceftazidime 40 mg/mL D5W + + Cefazolin 20 mg/mL D5W – +
Ciprofloxacin 1 mg/mL D5W – +
23
+ Tương hợp; – Không tương hợp; None: không có dữ liệu
23
Nơi truyền
Y site: Cho phép dùng các thuốc không thể phối hợp
chung trong cùng dung dịch (flush)
Thời gian dung dịch qua Y site thường ngắn, khoảng 15-30 phút
hoặc không quá 60 phút
24
24
12
Tương kị tại cổng tiêm chữ Y
Dung dịch 2 trong 1
Acyclovir Doxorubicin Methotrexat natri Phenytoin natri
25
26
26
13
Tương tác Ca và ceftriaxone
Có thể tạo tủa trong phổi và thận
5 ca tử vong ở trẻ sơ sinh
Có thể không được phát hiện trong dung dịch 3:1
FDA khuyến cáo:
Không sử dụng chung ceftriaxone với sp chứa Ca ở trẻ < 28
ngày tuổi (CCĐ)
Ở trẻ lớn hơn: dùng nối tiếp với điều kiện đường truyền phải
được flush bằng dung dịch tương hợp
Không truyền đồng thời ceftriaxon và Calci qua cổng chữ Y
Chưa có dữ liệu với Ca uống hoặc ceftriaxone tiêm bắp
27
27
28
28
14
Propofol
Có chứa khoảng 10% nhũ tương lipid
Dùng chung với DDTM toàn phần có thể gây:
Tăng năng lượng đưa vào
Tăng triglycerid máu
29
29
Insulin và DDTM
Tăng đường huyết do dùng DDTM
Lựa chọn Insulin regular
Tuy nhiên lưu ý nguy cơ insulin bị hấp phụ vào nhựa
túi dịch
Theo dõi nồng độ đường/máu
30
30
15
Lưu ý các thuốc có thể thêm vào DDTM
Thuốc Lưu ý
Kháng histamin Cimetidin, famotidine có thể ổn định hơn ranitidin
H2
Dịch truyền Độ ổn định ngắn < 48h
multivitamin
Acid folic Ổn định trong DDTm
Sắt dextran Chỉ ổn định trong DDTM 2:1
Heparin Ổn định trong DDTM 2:1
Acid ascorbic Có thể phân huỷ thành acid oxalic, tạo tủa với calci, tránh
lượng > 500 mg
L-Carnitin Ổn định
Thiamin Ổn định ngắn
Albumin Không nên thêm vào DDTM
31 L- Cystein Ổn định ngắn trong dung dịch 2:1
31
32
32
16
Nguy hại do tương kỵ gây ra
33
34
34
17
Khi không có dữ liệu về độ ổn định và tương hợp,
không dùng chung thuốc với DDTM, đặc biệt loại “tất
cả trong một”
Khi có sẵn thông tin, đánh giá thêm nồng độ thuốc sử
dụng và thành phần dinh dưỡng
Giám sát bộ truyền dịch để phát hiện kịp thời các
tương kị xảy ra
35
35
36
36
18
37
37
19