2

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 1

1. Tôi đã từng ăn ở quán ăn đó vào 2 năm trước với bố mẹ.

6. Nếu muốn nấu ăn giỏi thì phải thực hành mỗi ngày.

3. Mỗi khi tâm trạng không tốt thì tôi không muốn nói chuyện với người khác.

4. Mỗi lần tới nhà bạn thì đều được bạn nấu món ăn ngon cho.

5. Vì tháng trước bận quá nên sức khỏe đã xấu đi.

6. Kỳ nghỉ hè này nếu đi du lịch thì tôi sẽ tới nhật bản hoặc trung quốc.

7. Chợ mà tôi định tới vào tuần sau hơi xa nhà một chút nhưng có nhiều đồ rẻ và đẹp.

8. Ước gì trong kí túc xá có thể nấu ăn.

9. Nơi này đẹp và ít người hơn nơi hôm qua đã tới.

10. Lát nữa ăn trưa xong tôi sẽ gặp bạn và cùng nhau đi mua sắm ở trung tâm thương mại gần nhà bạn.

11. Trước khi ra ngoài hãy tắt điện và đóng cửa.

12. Chiều nay định tới văn phòng khoa để nộp học phí nhưng phải đi làm thêm nên chiều mai sẽ tới.

13. Nếu muốn làm thẻ ngân hàng thì phải có hộ chiếu hoặc chứng minh thư người ngoại quốc (
외국인등록증:cmt người ngoại quốc.)

14. Ngày mai khi tới đây thì đừng quên mang theo máy theo hình lí và máy ảnh.

15. Sau khi mưa thì thời tiết trở nên lạnh hơn nhiều.

16. Vì luyện tập nhiều nên trình độ tiếng hàn đã tăng lên.

17. Vì thường xuyên sử dụng điện thoại trong bóng tối nên mắt ngày càng yếu. (어둠: bóng tối)

18. Dạo này vì thời tiết nóng nên số lượng những người đi du lịch biển đang tăng lên.

19. Buổi sáng khi không có nhiều thời gian thì sẽ ăn bánh mì hoặc táo.

20. Quán ăn mà hôm qua tôi cùng gia đình đã tới đã từng bán đồ ăn nhật.

You might also like