Professional Documents
Culture Documents
HSG C M. Hóa 10
HSG C M. Hóa 10
Mã đề thi: 209
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: N = 14; Al = 27; Ca = 40; Fe = 56; Mg = 24;
Zn = 65; Mn = 55; S = 32; Cl = 35,5; Ba = 137; Cu = 64; Na = 23; O = 16; C = 12.
Cho biết số hiệu nguyên tử của các nguyên tố: H =1; O = 8; N = 7; F = 9;S = 16, Cl = 17;
Br = 35; Cr = 24; Fe = 26; Co = 27; Cu = 29; Na = 11; Mg = 24; K = 19, Ca =20;
Thể tích khí ở đkc (25oC, 1 bar) được tính theo công thức: V = n 24,79
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 14 điểm)
PHẦN I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn ( 12 điểm).
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 30. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Tại một khu vực của Úc, gia súc không phát triển mạnh mặc dù có thức ăn thô xanh
thích hợp. Một cuộc điều tra cho thấy nguyên nhân là do không có đủ cobalt trong đất.
Cobalt tạo thành 2 dạng cation là và (Z = 27). Số electron độc thân trong trong 2
ion lần lượt là
A. 3 và 4 B. 1 và 2 C. 2 và 3 D. 4 và 5
Câu 2. Một nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp p là 11. Số electron trong lớp M
của nguyên tử nguyên tố X là
A. 7. B. 5. C. 8. D. 2.
Câu 3. Hình ảnh dưới đây biểu thị một phần của bảng tuần hoàn. Sử dụng các chữ cái phù hợp
để trả lời câu hỏi sau:
Nguyên tố X Y Z T
Bán kính nguyên tử (nm) 0,125 0,203 0,136 0,157
Nhận xét nào sau đây đúng:
Trang 4/6 – Mã đề thi 209
A. X là Na, Z là Al. B. Z là Al, T là Mg.
C. X là Na, Y là K. D. Y là K, T là Na.
Câu 27. Trong tự nhiên silver (bạc) có hai đồng vị bền là 107Ag và 109Ag. Nguyên tử khối trung
bình của Ag là 107,87. Phần trăm khối lượng của 107Ag có trong AgNO3 là
A. 35,56%. B. 64,44%. C. 43,12%. D. 35,59%.
Câu 28. Hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe(OH)2 và Fe(OH)3 (trong đó oxi chiếm
30,88% về khối lượng). Hòa tan hết m gam rắn X trong HNO3 dư thấy có 4,26 mol HNO3
phản ứng và thoát ra 14,874 Lít NO2 ( ở điều kiện 25oC, 1 bar ) là sản phẩm khử duy nhất.
Giá trị m gần nhất với giá trị nào dưới đây?
A. 101. B. 110. C. 90. D. 80.
Câu 29. Dùng không khí nén thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang), yếu tố
nào đã được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng?
A. Nhiệt độ, áp suất. B. diện tích tiếp xúc.
C. Nồng độ. D. xúc tác.
Câu 30. Trong quá trình trục vớt tàu chìm ở Cần Giờ, Việt Nam vào năm 2019, có 5 thợ lặn bất
ngờ gặp nạn nghi do ngộ độc khí H2X từ thùng hàng container bị bung ra. Đây là chất khí
độc, ở nồng độ thấp gây kích thích màng phổi, mắt, đường thở,… với nồng độ lớn có thể
gây tử vong. Tổng số hạt (proton, neutron và electron) trong nguyên tử nguyên tố X là 48.
Hợp chất H2X chứa loại liên kết hóa học nào sau đây?
A. Liên kết cộng hóa trị phân cực. B. Liên kết ion.
C. Liên kết cộng hóa trị không phân cực. D. Liên kết cho – nhận.
PHẦN II. Câu hỏi trắc nghiệm Đúng/ Sai ( 2 điểm).
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh lựa chọn Đúng hoặc Sai.
Câu 1. Cho các nguyên tố thỏa mãn điều kiện sau: có số lớp electron giống nguyên tố Ca, ở
lớp electron ngoài cùng có 1 electron độc thân.
a) Có 3 nguyên tố thỏa mãn điều kiện trên.
b) Nguyên tố có Z nhỏ nhất là kim loại điển hình còn nguyên tố có Z lớn nhất là phi kim
điển hình.
c) Số orbital tối đa chứa electron trong nguyên tử là 18.
d) Lớp electron ngoài cùng là lớp electron M.
Câu 2: Cho các phát biểu sau:
(a) Quá trình chưng cất rượu, C2H5OH bay hơi trước H₂O mặc dù khối lượng phân tử
C2H5OH lớn hơn nhiều khối lượng phân tử H₂O.
(b) Khối lượng phân tử càng lớn thì nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi càng thấp.
(c) Nhờ liên kết hydrogen, các phân tử nước có thể tập hợp với nhau, ngay cả ở thể hơi,
thành một cụm phân tử.
(d) Tương tác van der Waals làm tăng nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi các chất, nhưng ở
mức độ ảnh hưởng mạnh hơn so với liên kết hydrogen.
B. TỰ LUẬN ( 6 điểm)
Câu 1. ( 2 điểm)
Cho biết giá trị độ âm điện của một số nguyên tố như bảng dưới đây:
Nguyên tố 12Mg 13Al 1H 16S 17Cl 8O 9F
Câu 2. ( 2 điểm)
2.1. Lập phương trình hóa học của các phản ứng oxi hóa - khử sau bằng phương pháp thăng
bằng electron
a) Mg + HNO3 (loãng) → Mg(NO3)2 + N2O + N2 + H2O
(tỉ khối hơi của hỗn hợp khí N2O và N2 so với hydrogen bằng 17,2)
b) KMnO4 + KNO2 + H2SO4 → MnSO4 + K2SO4 + KNO3 + H2O
2.2. Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam kim loại M vào dung dịch acid HNO3 dư, thu được dung dịch
A. Chia A thành 2 phần bằng nhau.
- Phần 1: Cho tác dụng với NaOH dư được kết tủa B. Nung B đến khối lượng không đổi
thu được 4,0 gam oxit kim loại.
- Phần 2: Cô cạn ở điều kiện thích hợp thu được 25,6 gam một muối X duy nhất.
Xác định kim loại M và muối X, biết M chỉ có một hóa trị duy nhất.
Câu 3. ( 2 điểm)
3.1. Trong ngành công nghệ lọc hoá dầu, các ankan thường được loại bỏ hydrogen trong các
phản ứng dehydro hoá để tạo ra những sản phẩm hydrocarbon không no có nhiều ứng dụng
trong công nghiệp. Hãy tính biến thiên enthalpy chuẩn của các phản ứng sau dựa vào năng
lượng liên kết trong bảng sau:
c) Các phản ứng trên có thuận lợi về phương diện nhiệt hay không?
Phản ứng theo chiều ngược lại có biến thiên enthalpy bằng bao nhiêu?
3.2. Một bình gas (khí hóa lỏng) có chứa 12 kg hỗn hợp propane và butane, trong đó
propane chiếm 27,5% về khối lượng. Khi đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propan tỏa ra lượng
nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butan tỏa ra lượng nhiệt là 2850 kJ. Trung bình, lượng nhiệt
tiêu thụ từ đốt khí gas của một hộ gia đình X là 10000 kJ/ngày, hiệu suất sử dụng nhiệt là
70%, giá của bình gas trên là 400000 đồng. Tính số tiền hộ gia đình X cần trả cho việc
mua gas trong một tháng (30 ngày).
---------------- HẾT ------------------------
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
Trang 6/6 – Mã đề thi 209
(Thí sinh không được sử dụng Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học)
Họ và tên thí sinh: .................................................................Số báo danh:............................