Professional Documents
Culture Documents
THU ĐIẾU-NGUYỄN XUÂN
THU ĐIẾU-NGUYỄN XUÂN
THU ĐIẾU-NGUYỄN XUÂN
- Nhóm 3, 4: Tranh ảnh liên quan đến tác giả, tác phẩm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Tổ chức hoạt động
a) Hoạt động 1: Khởi động
- Mục tiêu:Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập
của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
- Nội dung: GV đặt cho HS những câu hỏi gợi mở vấn đề.
- Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.
- Tổ chức thực hiện:
+ GV chiều hình ảnh về mùa thu ở Hà Nội và một đất nước khác.
1. Các em hãy quan sát cảnh một góc mùa thu của Hà Nội (ảnh 1) và mùa thu Nhật
Bản (ảnh 2).
2. Hãy nêu cảm nghĩ của em về mùa thu trong hai bức ảnh ấy.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ cảm nhận về hai bức tranh mùa thu.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Mùa thu đã đi vào thơ ca nhạc
họa một cách rất tự nhiên. Rất nhiều ngòi bút đã thể hiện tài năng tái hiện mùa thu
dịu dàng, lạnh lùng, đẹp lãng mạn theo cách riêng của nó. Trong nền thơ ca dân tộc
có nhiều bài thơ tuyệt hay nói về mùa thu. Riêng Nguyễn Khuyến đã có chùm thơ
ba bài: Thu vịnh, Thu ẩm và Thu điếu. Bài thơ nào cũng hay, cũng đẹp cho thấy
một tình quê dào dạt. Riêng bài "Thu điếu", nhà thơ Xuân Diệu đã khẳng định là
"điển hình hơn cả cho mùa thu của làng cảnh Việt Nam". Trong bài học ngày hôm
nay, cô và các em sẽ cùng phám phá bài thơ “điển hình” ấy.
b) Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
- Mục tiêu: Nắm được những thông tin về tác giả, tác phẩm. Nắm được đặc điểm
thơ Đường luật, cụ thể là thể thơ thất ngôn bát cú. Khám phá được vẻ đẹp của mùa
thu ở làng quê Bắc bộ trong bài thơ. Cảm nhận được sự tinh tế, sâu sắc trong tâm
hồn thi sĩ.
Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 8 Năm học: 2023-2024
Trường THCS A.Yersin Họ và tên giáo viên:
Tổ: Ngữ văn-Lịch sử-GDCD Nguyễn Thị Xuân
- Nội dung: HS sử dụng SGK, phần chuẩn bị bài, chắt lọc kiến thức để tiến hành
trả lời câu hỏi.
- Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
- Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
NV1: Tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm I. Tìm hiểu chung
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ 1. Tác giả
- GV yêu cầu HS: Báo cáo dự án học tập mang tên: Xem sgk/41
Tác giả, tác phẩm – Tam Nguyên Yên Đổ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm
vụ
- HS đã chuẩn bị dự án học tập ở nhà.
Dự kiến sản phẩm 2. Tác phẩm
1. Tác giả - Thể thơ: thất ngôn bát cú
- Nguyễn Khuyến ( 1835 – 1905 ) hiệu Quế Sơn (xem sgk/39)
- Quê làng Và - Yên Đổ - Bình Lục - Hà Nam. - PTBĐ chính: Biểu cảm.
- Xuất thân trong một gia đình nhà nho nghèo. - Vị trí: Bài thơ “Thu điếu”
- 1864 đỗ đầu kì thi hương (Câu cá mùa thu) là một
- 1871 đỗ đầu kì thi đình nên được gọi là Tam trong chùm ba bài thơ thu
Nguyên Yên Đổ của Nguyễn Khuyến.
- Nguyễn Khuyến làm quan hơn 10 năm rồi lui về - Đề tài: Viết về đề tài mùa
dạy học. thu – đề tài quen thuộc.
- Nguyễn Khuyến là bậc túc nho tài, có cốt cách - Hoàn cảnh sáng tác: Viết
thanh cao, có lòng yêu nước thương dân nhưng bất trong thời gian Nguyễn
lực trước thời cuộc. khuyến về ở ẩn tại quê nhà.
- Được mệnh danh là “nhà thơ của dân tình làng
cảnh Việt Nam”.
2. Sự nghiệp sáng tác
Nguyễn Khuyến sáng tác cả thơ, văn, câu đối,
nhưng thành công hơn cả là thơ cả thơ chữ Hán và
thơ chữ Nôm.
3. Vị trí, đề tài, hoàn cảnh sáng tác bài thơ
+ Vị trí : Bài thơ “Câu cá mùa thu” là một trong
chùm ba bài thơ thu của Nguyễn Khuyến.
+ Đề tài: Viết về đề tài mùa thu – đề tài quen thuộc.
+ Hoàn cảnh sáng tác: Viết trong thời gian Nguyễn
Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 8 Năm học: 2023-2024
Trường THCS A.Yersin Họ và tên giáo viên:
Tổ: Ngữ văn-Lịch sử-GDCD Nguyễn Thị Xuân
lớp nghe.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá cách đọc của học sinh. Lưu
ý học sinh một số chú ý khi đọc (nếu có). 2. Khám phá bài thơ
NV3: Khám phá cảnh thu và tình thu trong bài 2.1. Cảnh thu
thơ a. Điểm nhìn để cảm nhận
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ cảnh thu
- GV yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm - Cảnh thu được nhìn từ
Nhóm 1: Chỉ ra đặc điểm về bố cục, niêm và luật chiếc thuyền câu bé nhỏ
bằng trắc của thể thơ thất ngôn bát cú trong bài thơ. giữa ao thu
Nhóm 2. Điểm nhìn cảnh thu của tác giả có gì đặc - Từ điểm nhìn này, không
sắc? Từ điểm nhìn ấy nhà thơ đã bao quát cảnh thu gian thu được mở rộng ra
như thế nào? nhiều hướng: từ gần đến
Nhóm 3. Những từ ngữ hình ảnh nào gợi lên được cao xa, từ cao xa trở lại gần
nét riêng của cảnh sắc mùa thu? Hãy cho biết đó là → Nhiều góc độ, sinh động.
cảnh thu ở miền quê nào? b. Bức tranh thu
Nhóm 4. Hãy nhận xét về không gian thu trong bài - Cảnh vật:
thơ qua các chuyển động, màu sắc, hình ảnh, âm + Ao thu
thanh? + Thuyền câu
Nhóm 5. Nhan đề bài thơ có liên quan gì đến nội + Sóng biếc, ngõ trúc…
dung của bài thơ không? Không gian trong bài thơ → gần gũi làng quê bắc bộ.
góp phần diễn tả tâm trạng như thế nào? - Màu sắc: nước trong veo,
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm sóng biếc, trời xanh ngắt, lá
vụ vàng…
Học sinh dựa vào sách giáo khoa, phần chuẩn bị bài - Âm thanh:
để trả lời. + sóng hơi gợn, lá khẽ đưa,
Dự kiến sản phẩm mây lơ lửng..
Nhóm 1 + tiếng cá đớp mồi: nghệ
- Bố cục: 2 phần thuật lấy động tả tĩnh.
+ Phần 1 (6 câu thơ đầu): Cảnh mùa thu ở vùng quê - Đường nét:
Bắc bộ. + Đường gợn cong của sóng
+ Phần 2 (2 câu thơ cuối): Hình ảnh, tâm trạng của “sóng...gợn tí”
nhân vật trữ tình. + Đường quanh co của ngõ
- Về niêm: Chữ thứ 2 của câu 2 và 3 (chiếc – biếc), trúc
câu 4 và câu 5 (vàng – mây), câu 6 và 7 (trúc – → Bức tranh phong phú về
gối), câu 1 và câu 8 (thu – đâu) cùng thanh. màu sắc, đường nét, âm
Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 8 Năm học: 2023-2024
Trường THCS A.Yersin Họ và tên giáo viên:
Tổ: Ngữ văn-Lịch sử-GDCD Nguyễn Thị Xuân
- Về luật bằng trắc: Bài thơ luật bằng. (Do chữ thứ thanh mang đặc trưng mùa
2 của câu thứ nhất “thu” thanh bằng). thu đồng bằng Bắc Bộ với
- Vần và nhịp: Bài thơ gieo vần “eo” ở các chữ cuối không gian tĩnh lặng, đượm
của các câu 1, 2, 4, 6, 8 (veo – teo – vèo – teo – buồn.
bèo). Chủ yếu ngắt nhịp 4/3 2.2. Tình thu
- Về đối: Đối ở 2 câu thực (câu 3,4) và 2 câu luận - Cảm nhận tinh tế màu sắc,
(câu 5,6) âm thanh, sắc thái, đường
Sóng biếc/ theo làn /hơi/ gợn tí nét của cảnh vật mùa thu,
Đối cho thấy tình yêu thiên
Lá vàng/ trước gió /khẽ/ đưa vèo. nhiên của tác giả.
- Mùa thu lạnh lẽo, đượm
Tầng mây/ lơ lửng/ trời/ xanh ngắt buồn chính là nỗi buồn, sự
Đối lạnh lẽo trong tâm hồn.
Ngõ trúc/ quanh co/ khách/ vắng teo. - Mùa thu lặng lẽ nói lên sự
Nhóm 2 cô quạnh trong tâm hồn nhà
- Điểm nhìn từ trên thuyền câu → nhìn ra mặt ao thơ.
nhìn lên bầu trời → nhìn tới ngõ vắng → trở về với - Tựa gối …. chân bèo:
ao thu. Nói chuyện câu cá nhưng
→ Cảnh thu được đón nhận từ gần → cao xa → không chú ý vào việc câu
gần. Cảnh sắc thu theo nhiều hướng thật sinh động cá. Người ngồi câu muốn
với hình ảnh vừa đối lập vừa cân đối, hài hòa. tìm sự yên tĩnh trong tâm
Nhóm 3 hồn để suy nghĩ điều gì đó
- Mang nét riêng của cảnh sắc mùa thu của làng quê lớn lao, thu cái thanh, cái
Bắc bộ: Không khí dịu nhẹ, thanh sơ của cảnh vật: tĩnh trong tâm hồn.
+ Màu sắc: Trong veo, sóng biếc, xanh ngắt -> Thể hiện tấm lòng yêu
+ Đường nét, chuyển động: Hơi gợn tí, khẽ đưa nước thầm kín nhưng sâu
vèo, mây lơ lửng. sắc.
→ Hình ảnh thơ bình dị, thân thuộc, không chỉ thể
hiện cái hồn của cảnh thu mà còn thể hiện cái hồn
của cuộc sống ở nông thôn xưa.
"Cái thú vị của bài Thu điếu ở các điệu xanh, xanh
ao, xanh bờ, xanh sóng, xanh trúc, xanh trời, xanh
bèo" (Xuân Diệu ).
Nhóm 4
- Không gian thu tĩnh lặng, phảng phất buồn:
+ Vắng teo
Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 8 Năm học: 2023-2024
Trường THCS A.Yersin Họ và tên giáo viên:
Tổ: Ngữ văn-Lịch sử-GDCD Nguyễn Thị Xuân
+ Trong veo
+ Khẽ đưa vèo
+ Hơi gợn tí.
+ Mây lơ lửng
→ Các hình ảnh được miêu tả trong trạng thái
ngưng chuyển động, hoặc chuyển động nhẹ, khẽ.
- Đặc biệt câu thơ cuối tạo được một tiếng động
duy nhất: Cá đâu đớp động dưới chân bèo → không
phá vỡ cái tĩnh lặng, mà ngược lại nó càng làm tăng
sự yên ắng, tĩnh mịch của cảnh vật →Thủ pháp lấy
động nói tĩnh.
Nhóm 5
- Nói chuyện câu cá nhưng thực ra là để đón nhận
cảnh thu, trời thu vào cõi lòng.
+ Một tâm thế nhàn: Tựa gối ôm cần
+ Một sự chờ đợi: Lâu chẳng được.
+ Một cái chợt tỉnh mơ hồ: Cá đâu đớp động..
- Không gian thu tĩnh lặng như sự tĩnh lặng trong
tâm hồn nhà thơ, khiến ta cảm nhận về một nỗi cô
đơn, man mác buồn, uẩn khúc trong cõi lòng thi
nhân.
→ Nguyễn khuyến có một tâm hồn hồn gắn bó với
thiên nhiên đất nước, một tấm lòng yêu nước thầm
kín mà sâu sắc.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trình bày câu trả lời.
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
Gv nhận xét, chốt ý:
NV4: Tổng kết nội dung, ý nghĩa, nghệ thuật của III. Tổng kết
bài thơ
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu các nhóm: Hãy vẽ sơ đồ tư duy tổng
kết lại nét nghệ thuật tiêu biểu, nội dung, ý nghĩa
của bài thơ
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 8 Năm học: 2023-2024
Trường THCS A.Yersin Họ và tên giáo viên:
Tổ: Ngữ văn-Lịch sử-GDCD Nguyễn Thị Xuân
- Cảnh thanh sơ, dịu nhẹ được gợi lên qua các từ:
trong veo, biếc, xanh ngắt, các cụm động từ: gợn tí,
khẽ đưa, lơ lửng
- Từ “vèo” trong câu thơ “Lá vàng trước gió khẽ
đưa vèo” nói lên tâm sự thời thế của nhà thơ
- Vần “eo” được tác gải sử dụng rát tài tình. Trong
bài thơ, vần “eo” giúp diễn tả không gian dần thu
nhỏ, vắng lặng, hợp với tâm trạng đầy uẩn khúc của
tác giả.
c) Hoạt động 3: Luyện tập
- Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
- Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
- Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
- Tổ chức thực hiện:
+ GV yêu cầu HS Viết đoạn văn (khoảng 7 – 9 câu) phân tích hai câu thơ khiến em
có ấn tượng nhất trong bài thơ “Thu điếu”.
+ Học sinh thực hiện yêu cầu
Gợi ý
Giới thiệu tên bài thơ, tên tác giả. Trong bài thơ ấy, em thích nhất là hai câu
thơ nào? Nêu cảm nhận về vẻ đẹp: ngôn từ, nội dung, tình cảm của nhà thơ trong
hai câu thơ đó.
+ GV nhận xét, đánh giá, ghi điểm.
Ví dụ
Việt Nam. Hai câu thơ đầu gieo vần “eo” nhưng không hề gợi lên cảm giác eo hẹp,
nhỏ bé, tù túng mà ngược lại gợi nên cái nhỏ nhắn, thanh thoát của cảnh vật.
d) Hoạt động 4: Vận dụng và tìm tòi mở rộng
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
- Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi
- Sản phẩm học tập: sản phẩm của học sinh
- Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu học sinh:Vẽ bức tranh mùa thu theo lời thơ của bài thơ “Thu điếu”.
+ Học sinh thực hiện yêu cầu.(vẽ trên nền nhạc bài hát: Mùa thu Hà Nội).
+GV nhận xét, đánh giá, ghi điểm cho bức tranh đẹp, diễn tả hay nhất theo ngôn
ngữ của bài thơ.
3. Rút kinh nghiệm (Nếu có)
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
• GIÁO VIÊN BIÊN SOẠN: NGUYỄN THỊ XUÂN
• SĐT – ZALO: 0888710280
• NHÓM FB: https://www.facebook.com/groups/722147396293736
• KHO GIÁO ÁN NGUYỄN XUÂN
• * GIÁO ÁN WORD, POWERPOINT,
• * HỖ TRỢ GIÁO ÁN GVG;
• * HỖ TRỢ SỬA GIÁO ÁN THEO MẪU
• * BẢO HÀNH 20 NĂM
• SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
• KHOA HỌC KỸ THUẬT
• MỜI THẦY CÔ LIÊN HỆ NHỮNG BÀI, TUẦN GIÁO ÁN TIẾP THEO Ạ.
• Mọi góp ý thầy cô vui lòng nhắn riêng cho em Xuân nhé! Yêu thương