Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 3

HỌ VÀ TÊN………………………………………LỚP…………TRƯỜNG THCS & THPT VIỆT ÚC HÀ NỘI

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II – HÓA 9

I. CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN

1. Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ, viết các công thức cấu tạo của một số hợp
chất hữu cơ.
2. Tính chất hóa học của metan, etilen, axetilen.
3. Mối quan hệ giữa các hợp chất hữu cơ.
4. Cách điều chế các hợp chất hữu cơ đã học.

II. PHẦN BÀI TẬP ÁP DỤNG

Câu 1: Cho các chất khí sau metan, etilen, axetilen các chất làm mất màu dung dịch Brom là:
A. etilen B.metan C. axetilen D. cả A và C
Câu 2: Khi đốt cháy các chất sau metan, etilen, axetilen trường hợp thu được số mol H 2O bằng
số mol CO2 là:
A. etilen B.metan C. axetilen D. cả A và C
Giải: C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít khí metan rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào dung
dịch nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là:
A. 10 g B. 15 g C. 20 g D. 5 g
Giải: n (CH4) = V/ 22,4 = 2,24/ 22,4 = 0,1 mol
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
0,1 mol 0,1 mol
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
0,1 mol 0,1 mol
m CaCO3 = n. M = 0,1. 100 = 10g

Câu 4: Khi đốt cháy các chất sau metan, etilen, axetilen trường hợp thu được số mol H2O lớn
hơn số mol CO2 là:
A. etilen B.metan C. axetilen D. cả A và C
Giải: CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O

Câu 5: Phát biểu nào sau đây sai:


A. Khí axetilen làm mất màu dung dịch nước Brom.
B. Metan cũng làm mất màu dung dịch nước Brom.
C. Cả axetilenvà etilen đều làm mất màu dung dịch nước Brom.
D. Metan, etilen, axetilen khi cháy đều thu được CO2 và H2O.
Câu 6: Khi cho khí etilen sục qua dung dịch nước Brom thì sản phẩm thu được là:
A. C2H5Br B. C2H3Br C. C2H4Br2 D. C2H4Br
HỌ VÀ TÊN………………………………………LỚP…………TRƯỜNG THCS & THPT VIỆT ÚC HÀ NỘI

Câu 7: Công thức phân tử của axetilen là:


A. C2H4 B. C2H2 C. C2H6 D. CH4
Câu 8: Để phân biệt khí metan và etilen người ta dùng dung dịch thuốc thử là:
A. NaCl B. AgNO3 C. dd Brom D. Ca(OH)2
Câu 9: Trong các hợp chất hữu cơ cacbon luôn có hóa trị là:
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
Câu 10: Để tách khí etilen ra khỏi hỗn hợp gồm C2H4 và CO2 người ta cho hỗn hợp khí đi qua
dung dịch nào?
A. NaCl B. Br2 C. H2O D. Ca(OH)2
Giải: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
Câu 11. Công thức phân tử của metan là:
A. C2H4 B. C2H2 C. C2H6 D. CH4
Câu 12. Công thức phân tử của etilen là:
A. C2H4 B. C2H2 C. C2H6 D. CH4
Câu 13. Chất nào sau đây có một liên kết đôi trong công thức phân tử ?
A. C2H4 B. C2H2 C. C2H6 D. CH4
Câu 14. Chất nào sau đây có một liên kết ba trong công thức phân tử ?
A. C2H4 B. C2H2 C. C2H6 D. CH4
Câu 15. Chất nào sau đây có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp tao ra nhựa PE ?
A. C2H4 B. C2H2 C. C2H6 D. CH4
Câu 16. Phân tử khối của etilen là:
A. 16 B. 24 C. 26 D. 28
Câu 17. Phân tử khối của metan là:
A. 16 B. 24 C. 26 D. 28
Câu 18. Phân tử khối của axetilen là:
A. 16 B. 24 C. 26 D. 28
Câu 19. Chất nào sau đây có thành phần % C về khối lượng lớn nhất ?
A. C2H4 B. C2H2 C. C2H6 D. CH4
Câu 20. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm CH4, C2H4, C2H2 thu được 8,8 g CO2 và 5,4
gam H2O. Giá trị của m là:
A. 3 g B. 4 g C. 2,7 g D. 2,5 g

Giải: n (CO2) = m/ M = 8,8/ 44 = 0,2 mol; n (H2O) = m/ M = 5,4/ 18 = 0,3 mol


m = mC + mH = 0,2. 12 + 0,6. 1 = 3 g.

Câu 21. Đốt cháy hoàn toàn một hiddrocacbon mạch hở X người ta thu được số mol CO2 và số
mol H2O theo tỷ lệ 2 : 1. Vậy hiđrocacbon X là:
A. C2H4 B. C2H2 C. C6H6 D. CH4
HỌ VÀ TÊN………………………………………LỚP…………TRƯỜNG THCS & THPT VIỆT ÚC HÀ NỘI

Câu 22. Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lit một hỗn hợp khí (đktc) gồm CH4 và C2H4 với tỷ lệ về số
mol là 2 : 1 người ta thu được V lit CO2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 6,72 B. 8,96 C. 9 D. 4,48
Giải: n (hh) = V/ 22,4 = 6,72/ 22,4 = 0,3 mol; CH4: 2x mol ; C2H4: x mol
Ta có PT: 2x + x = 0,3 mol  x = 0,1 mol.
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
0,2 mol 0,2 mol
C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O
0,1 mol 0,2 mol
nCO2 = 0,2 + 0,2 = 0,4 mol  V (CO2) = 0,4 . 22,4 = 8,96 lít.

Câu 23. Đốt cháy hoàn toàn 1,6 g một hiđrocacbon A người ta thu được 3,6 g H2O. Thành phần
% về khối lượng của nguyên tố C trong phân tử A là:
A. 50% B. 75% C. 90% D. 80%
Giải: n (H2O) = m/ M =3,6/ 18 = 0,2 mol  mH =0,2. 2 = 0,4 g  mC = 1,6 – 0,4 = 1,2 g.
% C = (1,2 / 1,6). 100% = 75 %.

Câu 24. Cho 6,72 lit hỗn hợp khí ở (đktc) gồm CH4 và C2H2 từ từ qua dung dịch nước brom dư,
đến khi phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng brom phản ứng là 32 gam. Số mol của metan trong
hỗn hợp là:
A. 0,1 B. 0,2 C. 0,3 D. 0,05
Giải: n (hh) = V/ 22,4 = 6,72/ 22,4 = 0,3 mol; nBr2 = m/ M = 32/ 160 = 0,2 mol
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
0,1 mol 0,2 mol
nCH4 = 0,3 – 0,1 = 0,2 mol

Câu 25. Để đốt cháy hoàn toàn 3 lit khí metan thì cần bao nhiêu lít O2 ? (Biết thể tích các khí
đo ở cùng một điều kiện).
A. 2 B. 4 C. 6 D. 8

CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O


3 lit 6 lit

Cho C: 12; H : 1; O: 16; Na: 23; Br: 80; Ca: 40; Na: 23; Cl: 35,5.

You might also like