Professional Documents
Culture Documents
Báo cáo ttdts tuần 10
Báo cáo ttdts tuần 10
1.3. Nhấn công tắc xung PS1 để số đếm ghi trong bảng D10-1
1.4. Kết quả bảng D10-1:
MÃ NHỊ PHÂN MÃ
DS1 PS1 THẾ RA
THẬP
CLEAR CLOCK QA QB QC QD OUT (V)
PHÂN
0 ↑ 0 0 0 0 0
1 ↑ 1 0 0 0 1
1 ↑ 0 1 0 0 2
1 ↑ 1 1 0 0 3
1 ↑ 0 0 1 0 4
1 ↑ 1 0 1 0 5
1 ↑ 0 1 1 0 6
1 ↑ 1 1 1 0 7
1 ↑ 0 0 0 1 8
1 ↑ 1 0 0 1 9
1 ↑ 0 1 0 1 10
1 ↑ 1 1 0 1 11
1 ↑ 0 0 1 1 12
1 ↑ 1 0 1 1 13
1 ↑ 0 1 1 1 14
1 ↑ 1 1 1 1 15
1.5. Giải thích nguyên tắc hoạt động của sơ đồ nguyên lý hình D10-1. Phát
biểu tóm tắt về nguyên tắc bộ biến đổi số - tương tự DAC. Tính giá trị thế
tương ứng với 1 giá trị số.
Nguyên tắc hoạt động:
o Khi lối vào chân âm ở mức 0, lối ra ở mức 1.
o Khi thế chân âm tăng lên thì khoảng thế thế giữa chân dương
và âm nhỏ -> thế đầu ra giảm dần.
o Khi bộ đếm đến 1111 thì xung clock tiếp theo làm cho bộ đếm
về 0000 -> làm cho thế chân âm giảm đột ngột -> làm cho lối
ra tăng đột ngột.
Các đầu ra QA, QB, QC, QD chính là DAC.
1.6. Vẽ lại dạng tín hiệu ra. Xác định biên độ của mỗi bậc thang của tín hiệu ra
tại các điểm:
QA
QB
QC
QD
Out
Biên độ mỗi bậc thang là (khoảng) 0.6V.
2.3. Sử dụng đồng hồ đo để đo giá trị thế tương tự tại lối ra OUT. Chỉnh
biến trở P1 để định giá trị thế ra tương ứng
2.4.Vẽ lại dạng tín hiệu ra. Xác định biên độ của mỗi bậc thang của tín hiệu ra
tại các điểm:
(2):
(3):
(4):
(5):
(6):
(7):
(8):
(9):
(10):
(11):
(12):
3.4. Căn cứ dạng tín hiệu ra, so sánh độ chính xác của sơ đồ cho tần số cao và
tần số thấp.
Tần số cao tín hiệu biến thiên chậm hơn với tần số thấp.
Sơ đồ tần số cao có độ chính xác hơn với so đồ tần số thấp.
3.5. Lập đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa điện thế ra (trục y) và tần số tín hiệu
vào (trục x).
3.5
2.5
1.5
0.5
0
0 200000 400000 600000 800000 1000000 1200000