MỤC TIÊU 1. Trình bày được đặc điểm cơ bản phân tử Hemoglobin 2. Liệt kê được các nguyên liệu và giai đoạn tổng hợp Hemoglobin 3. Vẽ được sơ đồ thoái hóa Hemoglobin 4. Phân biệt được các nguyên nhân gây vàng da bằng các xét nghiệm hóa sinh Hemoglobin là gì?
Các dạng Hemoglobin?
Vai trò Hemoglobin?
1. TỔNG QUAN HEMOGLOBIN ▪ Đặc điểm cấu tạo HB = HEME + GLOBIN ▪ Protein của hồng cầu (chromoprotein) ▪ Tetramer của 4 chuỗi polypeptide (α1, α2, β1, β2) và 4 nhóm ngoại heme α=141aa, β=146 aa ▪ HEME=porphyrin-Fe2+ CÁC NHÓM THẾ TÊN GỐC KÝ HIỆU CÔNG THỨC Methyl -M -CH3 Ethyl -E -CH2-CH3 Hydroxyethyl -E-OH -CH2-CH2-OH Vinyl -V -CH=CH2 Acetyl -A -CH2-COOH Propionyl -P -CH2-CH2-COOH CẤU TRÚC HEMOGLOBIN 2. VAI TRÒ – TÍNH CHẤT HB 2.1. Tính chất Vận chuyển khí O2, CO2 ☞ sắc tố hô hấp O2 : gắn với Fe2+ CO2 : gắn với nhóm NH2/globin
PƯ thuận, nghịch tuỳ thuộc vào PO2, PCO2
Hb + O2 ⇄ HbO2 (oxyhemoglobin) R-NH2 + CO2 ⇄ R-NH-COOH (carbohemoglobin) Vận chuyển O2 Yếu tố ảnh hưởng đường cong bão hoà Hb gắn Oxy
DPG: diphosphoglycerat Vận chuyển CO2 2.2. Tính chất tương tự enzyme peroxidase - xúc tác phản ứng H2O2 ⇨ H2O + O2
⇨ xác định máu trong nước tiểu
Phân tích máu/nước tiểu Ngộ độc CO Ái lực gắn kết Hb với CO gấp O2 210 lần Ngộ độc do tạo Methemoglobin
• Chất gây độc: hóa chất công nghiệp, nitrit,
clorat, cyanur… • Fe2+ Fe3+ tạo Methemoglobin không có khả năng gắn O2 • Bình thường: reductase I (diaphorase) khử MetHb thành Hb • Ngộ độc nặng: tai biến khi dùng thuốc hoặc sử dụng hóa chất tình trạng xanh tím, tan máu 3. CÁC DẠNG HEMOGLOBIN • Giai đoạn phôi: HbGower/Hb Portland • Giai đoạn thai: HbF (α2γ2) • Giai đoạn sau sinh: HbA1 (α2β2) HbA2 (α2δ2) • Bệnh lý Hb: HbS HbC HbE Điện di Hemoglobin HbA1c TỔNG HỢP HEMOGLOBIN • Nguyên liệu: ❑Succinyl CoA: từ chu trình Krebs (chủ yếu) ❑Glycin • Xảy ra ở tủy xương, hồng cầu non • Giai đoạn - tạo 5-aminolevulinic acid (ty thể) - tạo coproporphyrinogen (bào tương) - tạo protoporphyrin (ty thể) - tạo heme (ty thể) - Heme rời ty thể ra bào tương kết hợp globin ) đã được tổng hợp từ chuỗi α,β) Tổng hợp Heme Vai trò của vitamin trong tổng hợp Hemoglobin
• Vitamin B6: cấu tạo nên coenzyme của ALA
synthase • Vitamin B12: liên quan đến tạo succinyl CoA theo con đường khác chu trình Krebs THOÁI HÓA HEMOGLOBIN THOÁI HÓA HEMOGLOBIN - Tạo Bilirubin tự do (Bilirubin không liên hợp: unconjugated bilirubin # bilirubin gián tiếp: Indirect Bilirubin- BI) - BI độc, không tan - Chuyên chở bởi Albumin/máu THOÁI HÓA HEMOGLOBIN • Tạo bilirubin liên hợp (Bilirubin trực tiếp: Bilirubin Direct- BD) • BD không độc, tan UROBILIN trong nước • BD còn gọi là sắc tố mật STERCOBILIN Rối loạn tổng hợp Heme Bệnh Porphyrias • Do di truyền hoặc mắc phải (nhiễm độc hóa chất, chất độc màu da cam) • Tích tụ các sản phẩm thứ phát làm da nhạy cảm với ánh sáng, có nhiều bóng nước, loét, tạo thành sẹo, giảm sắc tố. • Ứ đọng porphobilinogen trong gan, rối loạn thần kinh. • Porphyrin xuất hiện trong nước tiểu Porphyrias Rối loạn tổng hợp Globin Các đột biến sinh ra do quá trình tổng hợp globin VD: Thalassemia (α,β), HbS (Valine thay bằng Glutamate/β)… Thalassemia Các trường hợp vàng da Rối loạn chuyển hóa Hemoglobin - Bình thường: BT = 0,2 – 1 mg/dL BD = 0 – 0,2 mg/dL BI = 0,2 – 0,8 mg/dL BD hay BI tằng đều gây vàng da
- Vàng da do nguyên nhân:
✓ Trước gan ✓ Tại gan ✓ Sau gan Vàng da trước gan • Do hồng cầu vỡ hàng loạt: Thiếu máu tán huyết Sốt rét Truyền nhầm nhóm máu Vàng da sinh lý, bệnh lý ở trẻ sơ sinh … • Xét nghiệm: ➢ BI tăng ➢ BD bình thường hoặc tăng nhẹ ➢ Urobilinogen, strecobilinogen/phân, nước tiểu bình thường hoặc tăng nhẹ Vàng da tại gan • Viêm gan (do virus, xơ gan, ung thư gan…) • Xét nghiệm: – BI, BD tăng cao – Sắc tố mật/nước tiểu (+), urobilinogen/nước tiểu có thể tăng – Stercobininogen/phân giảm, phân nhạt màu Vàng da sau gan • Sỏi mật, u đầu tụy • Xét nghiệm – BD tăng – Sắc tố mật, muối mật/nước tiểu (+) – Urobilinogen/nước tiểu (-) – Stercobilinogen/phân giảm, phân bạc màu, lẫn mỡ Những lưu ý đối với XN liên quan Bilirubin
• Tránh ánh sáng
• Nồng độ bilirubin quá cao sẽ ảnh hưởng
đến kết quả các XN khác Ảnh hưởng của màu sắc bệnh phẩm đến XN Myoglobin • Cấu tạo tương tự Hb nhưng ở dạng monomer (1 chuỗi pp + 1 heme)
• Protein vận chuyển khí (gắn chặt
với O2), có nhiều trong cơ xương, tim
• Phóng thích ra máu khi có tổn thương tim, cơ bắp,
nồng độ cao/máu có thể làm tổn hại đến thận • Myoglobin/niệu (+) • Không đặc hiệu cho bệnh lý tim mạch.