Unit 3 Grammar

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 2

Tuesday, October 18th 2022

Unit 3: Friends
A. Grammar
I/. The present continues tense (Thì hiện tại tiếp diễn)
1. Cách dùng
- Diễn tả sự việc, hành động đang xảy ra ngay tại thởi điểm nói
- Diễn tả sự việc , hành động sắp xảy ra trong tương lai gần
- Diễn tả sự việc, hành động mang tính tạm thời
- Diễn tả sự việc, hành động làm người khác bực mình
2. Form (Cấu trúc)
S1: I (am), You, We ,They , Nsố nhiều (danh từ số nhiều) (are)
S2: He, She, It , N số ít (danh từ số ít) (is)
*Tobe: is, am are
(+) S + tobe + Ving + O
(-) S + tobe not + Ving + O
(?) Tobe + S + Ving + O ? -> Yes, S + tobe
 No, S + tobe not

3.Dấu hiệu nhận biết


- now = at the moment = at present : bậy giờ, lúc này, hiện tại
- right now : ngay bây giờ
- Look !: nhìn kìa
- listen !: nghe này
- keep silent !: im lặng
- watch out !: cẩn thận
- tomorrow: ngày mai
- tonight: tối nay
- today: hôm nay
- this weekend: cuối tuần này
- next week/ month/ year: tuần tới/ thnags tới/ năm tới
4. Note (chú ý)
* Những động từ chỉ cảm giác, sở thích , nhận thức không được chia ở thì
hiện tại tiếp diễn
- see (v): nhìn
- hear (v): nghe
- smell (v): ngửi
- feel (v): cảm thấy
- think (v): nghĩ
- want (v): muốn
- know (v): biết
5. Quy tắc thêm “ing”
1. Nếu V (động từ ) kết thúc là “e” thì bỏ “e” thêm ing.
2. Nếu V (động từ ) kết thúc là “ie”: đổi “ie” thành “y” sau đó thêm ing.
Ex: lie (nói dối) -> lying
3. Nếu V (động từ ) 1 âm tiết kết thúc là nguyên âm nằm giữa 2 phụ âm , trừ các
phụ âm là h,w,x,y thì gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm ing.
Ex: stop -> stopping
4 . Nếu V (động từ ) có hai âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết cuối kết thúc là
nguyên âm nằm giữa 2 phụ âm thì cũng gấp đôi phụ âm rồi thêm ing.
Ex: control (điều khiển) -> controlling

You might also like