Professional Documents
Culture Documents
Chương 2
Chương 2
Chương 2
1. Hãy trình bày mục đích, ý nghĩa của việc phân loại chi phí
2. Cho ví dụ minh họa về việc sử dụng thông tin chi phí cho việc lập kế hoạch, kiểm
soát, và ra quyết định của Công ty bia Sài gòn.
3. Vai trò của chi phíảnh hưởng như thế nào đến hoạtđộng sản xuất kinh doanh của
đơn vị
4. Phân biệt giữa chi phí cố định và chi phí biến đổi.
5. Chi phí cố định đơn vị thay đổi như thế nào khi mức độ hoạt động (ví dụ: sản lượng
sản phẩm) tăng? Cho một ví dụ minh hoạ.
6. Chi phí biến đổi đơn vị thay đổi như thế nào khi mức độ hoạt động tăng?
7. Nhà quản trị cần kiểm soát chi phí như thế nào để mang lại hiệu quả kinh tế?
8. Phân biệt giữa chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp. Liệt kê 2 loại chi phí trực tiếp
và 5 loại chi phí gián tiếp phát sinh trong phân xưởng may của Công ty Việt Tiến.
9. Cơ sở để xác định một chi phí là trực tiếp hay gián tiếp? Có chi phí nào có thể vừa
là chi phí trực tiếp vừa là chi phí gián tiếp trong các trường hợp khác nhau hay
không?
10. Hãy liệt kê 3 loại chi phí có khả năng kiểm soát được và 3 loại chi phí không có
khả năng kiểm soát được liên quan đến Hãng hàng không Việt Nam.
11. Phân biệt giữa chi phí sản phẩm và chi phí thời kỳ. Hãy liệt kê các chi phí sản phẩm
và chi phí thời kỳ trong một doanh nghiệp sản xuất.
12. Chi phí chìm ảnh hưởng như thế nào đến quyết định kinh doanh của nhà quản lý
13. Trình bày sự khác biệt chỉ tiêu “giá vốn hàng bán” trong doanh nghiệp sản xuất và
doanh nghiệp thương mại.
14. Hãy phân biệt chi phí thực tế phát sinh với chi phí cơ hội.
15. Hãy định nghĩa và cho ví dụ minh họa về chi phí chìm.
16. Sự khác biệt về kết cấu mẫu báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo
báo báo truyền thống và báo cáo theo KTQT?
17. Nhà quản trị cần tập trung và quan tâm đến “chi phí kiểm soát được” hay “chi phí
không kiểm soát được”? Vì sao?
18. Trong các chi phí được liệt kê ở câu 15, chi phí nào là chi phí không kiểm soát được
bởi người quản lý nhà hàng và chi phí nào là chi phí kiểm soát được?
19. Trình bày tổng quát các tiêu thức phân loại chi phí. Ý nghĩa của từng tiêu thức phân
loại chi phí. Trong mỗi tiêu thức phân loại, bao gồm những loại chi phí gì?
20. Lấy ví dụ về các loại chi phí sau trong doanh nghiệp sản xuất, doanh nghiệp thương
mại, ngân hàng thương mại:
1. Chi phí là biểu hiện bằng tiền của những hao phí về lao động sống và lao động vật
hóa phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất
định.
2. Việc phân loại chi phí chỉ là sự ước tính không cóý nghĩa trong quản lý kinh tế.
3. Dưới góc độ kế toán quản trị, chi phí là giá thành của sản phẩm, trị giá vốn hàng hóa
và dịch vụ sử dụng trong quá trình tạo ra doanh thu.
4. Một khoản mục chi phí có thể phân loại theo nhiều cách khác nhau.
5. Tất cả các chi phí phát sinh trong doanh nghiệp đều là chi phí hỗn hợp.
6. Nhà quản trị có thể kiểm soát chi phí được phân loại dưới góc độ kế toán tài chính
nhưng quá trình quản trị đòi hỏi sự ứng xử linh hoạt nhằm đạt được các mục tiêu đặt ra.
7. Các doanh nghiệp cần kiểm soát chi phí vì chi phí ảnh hưởng trực tiếp đến lợi
nhuậncủa doanh nghiệp.
8. Một hệ thống kế toán chi phí thường xác định chi phí theo hai giai đoạn cơ bản là
tập hợp chi phí và phân phối chi phí.
9. Nhà quản trị không thể kiểm soát được chi phí trong kỳ bởi chi phí luôn thay đổi
trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp.
10. Việc kiểm soát chi phí không thuộc thẩm quyền của nhà quản trị mà thuộc bộ phận
kế toán tài chính
11. Kế toán tài chính có trách nhiệm liên quan đến sự biến động chi phí trong kỳ.
12. Chi phí cơ hội được định nghĩa là lợi ích tiềm tàng bị mất đi khi chọn một phương
án này thay vì chọn phương án khác.
13. Chi phí chìm là những khoản chi phí luôn phát sinh trong doanh nghiệp.
14. Chi phí khả biến là loại chi phí mà tổng số chi phí không thay đổi khi mức độ hoạt
động của doanh nghiệp thay đổi.
15. Doanh nghiệp luôn bị mất chi phí cơ hội trong quá trình hoạt động kinh doanh
16. Doanh nghiệp không tuyển được một chuyên gia giỏi tức là doanh nghiệp mất đi
chi phí cơ hội.
17. Chi phí hỗn hợp là loại chi phí mà bao gồm cả yếu tố bất biến và yếu tố khả biến.
18. Chi phí hỗn hợp là tổng hợp các khoản chi phí phát sinh trong kỳ cùa doanh nghiệp.
19. Chi phí gián tiếp là chi phí chi chung liên quan đến nhiều đối tượng.
20. Chi phí bất biến là loại chi phí không bao giờ thay đổi trong quá trình hoạtđộng của
doanh nghiệp.
3. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
c. Ảnh hưởng trực tiếp đến thu nhập của nhà quản lý
2. Một hệ thống kế toán chi phí thường xác định chi phí theo hai giai đoạn cơ bản là:
3. Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động, doanh nghiệp thành hai loại là:
a. Chi phí sản xuất, kinh doanh và chi phí ngoài sản xuất, kinh doanh.
c. Chi phí ngoài sản xuất và chi phí trong sản xuất.
4. Chi phí ngoài sản xuất, kinh doanh là loại chi phí phát sinh:
a. Trong quá trình sản xuất, kinh doanh
b. Trong và ngoài quá trình sản xuất, kinh doanh
c. Cảquá trình sản xuất, kinh doanh
d. Ngoài quá trình sản xuất, kinh doanh
5. Phân loại chi phí theo mối quan hệ giữa chi phí với các khoản mục trên báo cáo tài
chính là:
a. Chi phí thời điểm và chi phí thời kỳ.
b. Chi phí sản phẩm và chi phí thời kỳ.
c. Chi phí thời kỳ.
d. Chi phí thời điễm.
6. Chi phí trực tiếp là những chi phí liên quan đến
7. Thông tin về chi phí thích hợp với việc ra quyết định là thông tin:
b. Có sự khác biệt giữa các phương án đang xem xét và lựa chọn.
c. Liên quan đến hoạt động trong tương lai, không cần có sự khác biệt.
d. a và b
a. Không thay đổi cho dù khoản chi phí đó đã, đang và sẽ được sử dụng như thế nào,
hoặc không được sử dụng.
b. Không thay đổi cho dù doanh nghiệp có hoạt động hay không hoạt động.
c. Thay đổi thay đổi phần tài sản cho dùkhông được sử dụng.
d. Có thể thay đổi hoặc không liên quan đến phần tài sản.
b. Tổng chi phí không thay đổi khi mức độ hoạt động của doanh nghiệp thay đổi.
c. Tổng chi phí không bao giờảnh hưởng đến mức độ hoạt động của doanh nghiệp
d. Tổng chi phí thay đổi nhưng tùy thuộc mức độ hoạt động của doanh nghiệp.
11. Xét theo mối quan hệ giữa chi phí khả biến và mức độ hoạt động, chi phí khả biến có
thể phân thành các loại:
a. Chi phí khả biến tuyến tính vàchi phí khả biến cấp bậc .
b. Chi phí khả biến tuyến tính và chi phí khả biến phi tuyến.
c. Chi phí khả biến cấp bậc và chi phí khả biến phi tuyến.
d. Chi phí khả biến tuyến tính, chi phí khả biến cấp bậc và chi phí khả biến phi
tuyến.
12. Chi phí gián tiếp là chi phí liên quan đến:
13. Chi phí hỗn hợp là loại chi phí mà bao gồm:
14. Để phân tích chi phí hỗn hợp thành yếu tố bất biến, khả biến, có thể sử dụng
a. Phương pháp cực đại, cực tiểu và Phương pháp bình phương bé nhất.
b. Phương pháp cực đại, cực tiểu và Phương pháp đồ thị phân tán.
c. Phương pháp đồ thị phân tán và Phương pháp bình phương bé nhất.
d. Phương pháp cực đại, cực tiểu; Phương pháp đồ thị phân tán và Phương pháp
bình phương bé nhất.
15. Báo cáo thu nhập được lập theo nguyên tắc của kế toán tài chính để cung cấp cho:
16. Nhà quản trị có thể kiểm soátđược những loại chi phí:
d. Tổng doanh thu trừ tổng chi phí về giá vốn hàng bán
18. Mối quan hệ giữa kế toán quản trị và kế toán tài chính trong việc xử lý thông tin:
a. Kế toán quản trị phải cung cấp thông tin cho kế toán tài chính
b. Kế toán tài chính phải cung cấp thông tin cho kế toán quản trị
c. Kế toán tài chính và kế toán quản trị độc lập hoàn toàn về thông tin
d. Tổng doanh thu trừ tổng chi phí về giá vốn hàng bán
Chi phí phát sinh của một dsoanh nghiệp như sau.
Hãy chỉ ra mỗi loại chi phí này thuộc cách phân loại chi phí nào?
BÀI TẬP 2.2
Công ty A có công suất SX tối đa của công ty là 1.000 sản phẩm/năm. Số liệu chi phí
hàng năm hiện nay ở mức công suất này như sau: (ĐVT: triệu đồng).
Yêu cầu:
- Theo ứng xử của chi phí (biến phí, định phí và chi phí
hỗn hợp)
- Theo chức năng của chi phí gồm trong sản xuất (trực tiếp và gián tiếp) và ngoài
sản xuất (bán hàng và quản lý doanh nghiệp)
2. Mua vật liệu (gỗ) để sản xuất sản phẩm 20.000 sản phẩm là 500 triệu
3. Nếu mua máy móc thiết bị (máy bào, máy cưa) của Nhật là 25.000$ nhưng nếu mua
của Hàn Quốc là 18.000$ (tỷ giá 1 USD = 21.900 VNĐ).
5. Chi phí bảo vệ anh ninh khu đất là 350 triệu/ năm
6. Chi phí lương phải trả hàng tháng trong đó lương nhân công sản xuất là 45 triệu và
quản lý sản xuất là 50 triệu
7. Quản lý điều hành doanh nghiệp nếu thuê chuyên gia nước ngoài thì lương phải trả
2.000$/ tháng và nếu thuê CEO Việt Nam là 35 triệu/ tháng (tỷ giá 1 USD = 21.900 VNĐ).
9. Nếu không hoạt động sản xuất, lô đất cho thuê với giá 300 triệu/năm
Yêu cầu
Xác định khoản mục liên quan đến chi phí chìm, chi phí cơ hội, chi phí chênh lệch.
Nội dung SP A SP B SP C SP D
Hãy điền vào ô trống (?) trong bảng những con số thích hợp
Một công ty sản xuất một loại sản phẩm X có các số liệu dự toán chi phí được lập cho
ba mức hoạt động là 3.000, 4.000, 5.000 và 6.000 sản phẩm.
Yêu cầu
Hãy điền các con số thích hợp vào những ô trống (?) trong bảng sau:
BÀI TẬP 2.6
Công ty Chomeco trong năm 200N thực hiện doanh thu bán hàng là: 75 tỷ đồng, đã
thực hiện mua 24,5 tỷ đồng nguyên vật liệu trực tiếp. Các chi phí khác trong năm phát sinh
được phân bổ cho các bộ phận như sau: (ĐVT: triệu đồng)
2. Lập báo cáo giá vốn hàng bán trong năm 200N.
Biết số dư của các tài khoản năm 200N như sau: (ĐVT: triệu đồng)
Chỉ tiêu SP - K SP – M SP - Y SP – Z
Tồn kho thành 1.000.000 600.000 ? 400.000
phẩm đầu kỳ
Tổng giá thành 10.000.000 ? 40.000.000 8.000.000
SP SX trong kỳ
Giá vốn hàng ? 2.000.000 38.000.000 7.500.000
bán
Tồn kho thành 700.000 30.000.000 9.000.000 ?
phẩm cuối kỳ
Có tài liệu về chi phí sản xuất kinh doanh tại công ty A như sau:
Chi phí vận chuyển được nhận định là chi phí hỗn hợp, trong đó phần biến phí có quan
hệ với số lượng sản phẩm tiêu thụ. Số liệu về tình hình chi phí vận chuyển và số lượng sản
phẩm tiêu thụ qua 2 năm 200N, 200N+1 theo từng quý như sau:
Số lượng sản
Chi phí vận
Năm Quý phẩm tiêu thụ
chuyển (đ)
(cái)
1 12.000 119.000.000
3 22.000 190.000.000
4 25.000 214.000.000
1 11.000 123.000.000
3 20.000 245.000.000
4 18.000 187.000.000
Yêu cầu
1. Dựa vào số liệu 2 năm N và N+1, sử dụng phương pháp cực đại – cực tiểu để ước
tính biến phí đơn vị và định phí vận chuyển từng quý.
2. Giả sử số liệu quý 4 năm N+1 là 140.000.000đ và số lượng sản phẩm tiêu thụ là
11.000 (cái) thì kết quả tính toánở câu 1 có thay đổi không?
3. Sử dụng phương pháp bình phương tối thiểu để xác định công thức tính chi phí
vận chuyển theo số lượng sản phẩm tiêu thụ.
5. Nếu doanh nghiệp dự tính số sản phẩm tiêu thụ trong quý 1 năm 200N+2 là 24.000
sp thì chi phí vận chuyển ước tính là bao nhiêu?
Với số lượng tiêu thụ như câu 5 và giá bán là 115.000đ/sp. Lập báo cáo KQKD dự kiến
theo phương pháp số dư đảm phí cho quý 1 năm N+2.
Có tài liệu về một DN sản xuất hàng gia dụng như sau: (ĐVT: triệu đồng)
Yêu cầu
1. Xác định chi phí sản xuất và chi phí ngoài sản xuất cho mỗi đơn vị sản phẩm.
2. Xác định lợi nhuận của từng mức sản lượng, cho nhận xét.
Giả định sản lượng sản xuất ra đều được tiêu thụ hết.
BÀI TẬP 2.10
Tại công ty sản xuất nước giải khát, có tài liệu về chi phí tổng hợp như sau:
1 200.000 41.000
2 210.000 42.500
3 250.000 44.000
4 300.000 45.000
5 320.000 47.000
6 420.000 49.000
7 450.000 45.000
8 390.000 44.000
9 350.000 42.000
10 300.000 41.000
11 300.000 42.000
12 280.000 40.500
Yêu cầu
1. Phân tích chi phí và lập phương trình chi phí theo các phương pháp:
2. Hãy dự báo chi phí quản lý cho một tháng với sản lượng sản xuất là 360.000 chai.
Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh phát sinh trong kỳ
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 25.000 sản phẩm x 8.000 đồng/ sản phẩm)
- Chi phí nhân công trực tiếp: 25.000 sản phẩm x 7.000 đồng/ sản phẩm)
- Chi phí sản xuất chung: 175.000.000, trong đó biến phí (25.000 sản phẩm x 2.500
đồng/ sản phẩm)
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: 110.000.000, trong đó biến phí là 40%
Yêu cầu
Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo
b. Phương pháp trực tiếp (theo cách ứng xử của chi phí)
BÀI TẬP 2.12
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được lập theo phương pháp toàn bộ của một đơn
vị vào ngày 31/12/2014
Doanh thu bán hàng 480.000.000
Giá vốn hàng bán 140.000.000
Lợi nhận gộp 340.000.000
Chi phí bán hàng 65.000.000
Chi phí quản lý doanh nghiệp 115.000.000
Lợi nhận thuần 170.000.000
Biết rằng: định phí của chi phí sản xuất chung trong khoản mục giá vốn hàng bán là
45.000.000 và tỷ lệ biến phí của chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp là 30%
Yêu cầu
Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo phương pháp trực tiếp (theo cách ứng
xử của chi phí)
Yêu cầu
Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo phương pháp toàn bộ
Tình huống 1:
Ông A thuê một cửa hàng để kinh doanh với chi phí đặt cọc là 50.000.000 VND. Tiền
thuê cửa hàng mỗi năm là 50.000.000 VND. Nếu như hợp đồng thuê cửa hàng bị hủy, tiền
đặt cọc sẽ không được hoàn lại. Ông A dự định sẽ mở một cửa hàng thời trang và ước tính
hoạt động của cửa hàng trong vòng 12 tháng tới sẽ như sau:
Trong bảng tính ở trên, không có nhắc đến chi phí của ông A nhưng ước tính rằng
ông A phải dành một nữa thời gian của mình cho việc kinh doanh cửa hàng thời trang này.
Ông A đang phân vân không biết có nên thực hiện kế hoạch kinh doanh này hay không,
bởi vì ông có thể cho người bạn của mình thuê lại cửa hàng với giá 5.500.000 VND mỗi
tháng nếu như ông không sử dụng cửa hàng này.
Anh (chị) hãy đưa ra lời khuyên cho ông A về việc nên chọn phương án nào, minh
họa phần giải thích bằng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Tình huống 2:
Ông B chuẩn bị lên phương án kinh doanh, Ông B đã lên kế hoạch cụ thể như sau:
Nội dung (VND)
Theo anh (chị) Ông B cần bổ sung thêm thông tin chi phí nào nữa để có thể tính
toán đầy đủ các khoản phí mà ông A phải bỏ ra? Trong những chi phí trên hãy tư vấn và
phân loại giúp Ông B biết được chi phí nào là biến phí, định phí và chi phí hỗn hợp? Trong
các chi phí trên chi phí nào là vấn đề cần quan tâm đối với Ông B và giải thích cụ thể?
Tình huống 3:
Nhiều hãng hàng không giá rẻ như Vietjet Air hay JetstarAirways luôn có chương
trình khuyến mãi những chuyến bay siêu rẻ thậm chí miễn phí. Trong thời kỳ khủng hoảng
kinh tế, cả 2 công ty này vẫn duy trì chương trình như vậy. Và cả 2 đều đạt lợi nhuận tốt:
năm 2009, Vietjet đạt 130 tỉ đồng trong khi Jetstar đạt 250 tỉ đồng. Các hãng hàng không
truyền thống như Vietnam Airline lại không đạt kết quả như mong đợi, họ lỗ gần 290 tỉ
đồng. Tại sao các hãng hàng không giá rẻ lại ăn nên làm ra trong khi họ thỉnh thoảng vẫn
tặng không ghế cho khách hàng? Lý do chính là ở cơ cấu phí tổn của những hãng này.
Có thể bạn nghĩ rằng luôn có 1 chi phí để cung cấp 1 ghế trên máy bay, vậy tại sao
lại tặng miễn phí cho khánh được? Để trả lời, ta phải hiểu bản chất chi phí của các hãng
hàng không giá rẻ. Hầu hết các chi phí là chi phí cố định. Thứ nhất, giá 1 chiếc Boeing
787-8 cố định ở mức 75 triệu đô. Thứ 2, lương phi công và phi hành đoàn cũng luôn cố
định. Thứ ba, chi phí bảo trì cũng có thể cho là 1 chi phí cố định. Vậy còn chi phí cho xăng
dầu? Về cơ bản, chi phí xăng dầu cũng cố định vì máy bay chỉ tốn xăng khi nó rời khỏi
mặt đất. Do đó, nếu có thêm 1 hành khách trên máy bay, thì các chi phí phải trả thêm đối
với hãng hàng không gần như bằng 0 cho nên vẫn có thể tặng vé miễn phí.
Các hãng hàng không truyền thống như Vietnam Airline cũng có cơ cấu phí tổn
tương tự các hãng giá rẻ (gồm xăng, máy bay, bảo trì và lương nhân viên…), các chi phí
này về căn bản là cố định. Điểm khác nhau là chi phí của các hãng truyền thống có thể cao
hơn hãng giá rẻ. Ví dụ: các hãng giá rẻ thường chỉ dùng 1 loại máy bay để giảm chi phí
bảo trì và để đạt giá mua rẻ hơn (vì mua nhiều chiếc cùng 1 loại). Ngoài ra các hãng truyền
thống có thể có 1 số chi phí khả biến như là đồ ăn cho khách hàng. Như vậy, vì chi phí cao
hơn, sẽ khó giảm giá vé hoặc tặng vé cho khách hàng hơn. Dĩ nhiên, các hãng hàng không
giá rẻ không tặng khách hàng toàn bộ ghế trên máy bay. Cái họ làm tốt là có hệ thống quản
lý chặt chẽ để tối đa doanh thu có được từ các chuyến bay. Mặc dù trong khi 1 số khách đi
miễn phí thì vẫn có những hành khách phải trả tiền vé. Nhưng các hãng hàng không giá rẻ
luôn bảo đảm thu được ít nhất phần chi phí cố định trong mỗi chuyến bay. Vietjet và Jetstar
đã làm được điều này.
Anh (chị) có đồng ý rằng chi phí bất biến cho 1 khách hàng có thể bằng 0? Điều này
có đúng cho các hãng hàng không truyền thống hay không?
Anh (chị) hãy cho biết các hãng bay truyền thống có thể làm gì để giảm chi phí cố định
của mình?