Professional Documents
Culture Documents
thuyết minh
thuyết minh
1.3. Hệ giằng 10
1.3.1. Hệ giằng mái 11
1.3.2. Hệ giằng cột 12
1.4. Thiết kế xà gồ 13
1.4.1. Thiết kế xà gồ mái: 13
1.4.2.1. Sơ đồ tính 15
1.4.2.2. Tải trọng tác dụng lên sườn tường 16
1.4.2.3. Nội lực của sườn tường 16
1.4.2.4. Kiểm tra 16
3.1.7. Kiểm tra điều kiện ổn định cục bộ bản cánh và bản bụng. 49
a. Kiểm tra điều kiện theo ứng suất pháp (điều kiện chịu uốn): 52
b. Kiểm tra điều kiện theo ứng suất tiếp (điều kiện chịu cắt): 52
c. Kiểm tra điều kiện bền khi tiết diện bị cắt uốn đồng thời: 53
a. Kiểm tra điều kiện theo ứng suất pháp (điều kiện chịu uốn): 54
b. Kiểm tra điều kiện theo ứng suất tiếp (điều kiện chịu cắt): 54
c. Kiểm tra điều kiện bền khi tiết diện bị cắt uốn đồng thời: 55
Nhịp khung:
Bước khung:
Dựa vào các thông số nhịp khung và , tra bảng catalogue cầu trục ta có
các số liệu sau:
Chiều cao phần cột dưới được xác định như sau:
Chọn
Chiều cao từ mặt ray cầu trục đến đáy xà ngang:
Chọn
Chiều cao phần cột trên được xác định như sau:
Chọn
h=
Chọn h = 700mm
Bề rộng tiết diện cột: b= (0.3 ÷ 0.5)×h = (0.3 ÷ 0.5)×700 = (225÷375)mm
Chọn b = 300mm
Chọn tf = 10 mm
Bề dày bản bụng nên chọn vào khoảng (1/100 ÷ 1/70) ×h và để đảm bảo điều kiện chống gỉ
không nên chọn bé hơn 6 mm.
Chọn tw = 12mm
h1
Chọn h1 = 600 mm
Chiều cao tiết diện tại đỉnh khung chọn h2 = 400mm Vậy chiều cao của dầm mái đều tại nút
khung và tại đỉnh khung.
Chọn tw = 10mm
Chọn tw=10mm
Chọn bề dày bản cánh vai cột:
Chọn tf =12mm
Tiết diện dầm vai là I-550×250×10×12
● Bề dày bản bụng của cột và dầm mái cửa trời là 8mm.
● Bề dày bản cánh của cột và dầm mái cửa trời là 10mm.
1.3. Hệ giằng
Đối với các công trình bằng thép, do vật liệu có cường độ cao nên tiết diện thường nhỏ, độ
mảnh lớn. Vì vậy, hệ giằng là một bộ phận rất quan trọng trong nhà thép tiền chế. Các tác
dụng của hệ giằng như sau:
− Đảm bảo sự bất biến hình và độ cứng không gian cho kết cấu chịu lực.
− Chịu các tải trọng tác dụng theo phương dọc nhà, vuông góc với mặt phẳng khung như
gió thổi lên tường đầu hồi, lực hãm cầu trục, động đất,... và truyền tải trọng này
xuống móng.
− Bảo đảm ổn định (hay giảm chiều dài tính toán ngoài mặt phẳng) cho cột, dầm mái.
− Tạo điều kiện thuận lợi, an toàn cho việc thi công lắp dựng.
Hệ thống giằng nhà có thể được chia thành 2 nhóm: hệ giằng cột và hệ giằng mái.
1.3.1. Hệ giằng mái
Hệ giằng mái được bố trí ở hai đầu hồi và ở chỗ có hệ giằng cột. Hệ ở mái bao gồm các
thanh giằng chéo và thanh chống, trong đó yêu cầu cấu tạo thanh chống có độ mảnh λ max ≤
200. Thanh giằng chéo làm từ thép tròn tiết diện Ø14, thanh chống chọn 2C20. Theo chiều
cao tiết diện dầm mái, giằng mái bố trí lệch lên phía trên (để giữ ổn định cho dầm mái, khi
chịu tải bình thường cánh trên của dầm mái chịu kéo). Khi khung chịu tải gió, cánh dưới của
dầm mái chịu nén nên phải gia cường bằng các thanh chống xà gồ (liên kết lên xà gồ) cứ
cách một xà gồ bố trí một thanh chống. Tiết diện thanh chống chọn L50x5, điểm liên kết với
xà gồ cách tim dầm mái một đoạn khoảng 680mm. Ngoài ra bố trí thanh chống dọc đỉnh
khung tiết diện 2C20 tạo điều kiện thuận lợi khi thi công lắp dựng.
Chọn thanh giằng xiên tiết diện Ø16. Bố trí hệ giằng cột tại vị trí có giằng mái theo
phương ngang.
1.4. Thiết kế xà gồ
1.4.1. Thiết kế xà gồ mái:
Khoảng cách bố trí xà gồ mái trên mặt bằng mái là c = 1.4 m
− Chọn tôn cho mái là Tôn Hoa Sen có độ dày 0.5 mm, trọng lượng mái tôn
, .
Kiểm tra
=>
Hình 1.15 : Mặt cắt hình học và bố trí của sườn tường
Hình 1.16. : Sơ đồ tính và tải trọng tác dụng lên sườn tường
=>
Bao che:
Xà gồ:
Xà gồ mái:
Xà gồ cột:
Hệ giằng mái:
Hệ giằng cột:
Tỉnh tải tác dụng lên mái:
Trong những điều kiện bất lợi nhất, các cầu trục sẽ gây ra áp lực thẳng đứng lớn nhất và
nhỏ nhất lên vai cột thông qua dầm cầu chạy. Hai áp lực này được xác định qua các
tung độ của đường ảnh hưởng:
Trong đó:
hệ số vượt tải, (mục 5.8,TCVN 2737:1995) lấy
hệ số tổ hợp khi có hai cầu trục chế độ làm việc vừa và nhẹ, lấy
tổng tung độ của đường ảnh hưởng phản lực gối tựa tại vị trí các bánh xe của
cầu trục, lấy với tung độ ở gối bằng 1.
Áp lực thẳng đứng lớn nhất và nhỏ nhất của cầu trục lên vai cột:
Trong đó: kf: hệ số ma sát, lấy bằng 0.1 với cầu trục có móc mềm.
Q: sức trục
Gxc: trọng lượng của bánh xe con trục
no: số bánh xe một bên cầu trục
Lực hãm ngang của toàn cầu trục truyền lên cột đặt vào cao trình dẫm hãm
.
Trong đó: q: là áp lực gió phân bố trên mét dài khung.
W0: là áp lực gió tiêu chuẩn, gió ở vùng IIB có W0 = 95 daN/m2.
n = 1.2: là hệ số độ tin cậy của tải trọng gió.
k: là hệ số phụ thuộc vào độ cao
c: là hệ số khí động phụ thuộc vào dạng kết cấu.
B: là bước khung.
ni suy ta có bng:
TT tiêu
Hệ số Hệ số Hệ số Bước Tổng tải
STT Loại tải chuẩn
k c vượt tải khung trọng
(daN/m2)
1 Cột đón gió 125 0.995 0.8 1.2 6 716.4
2 Mái đón gió 125 1.012 -0.5 1.2 6 -455.4
3 Cột của trời đòn gió 125 1.041 0.7 1.2 6 655.83
4 Mái cửa trời đón gió 125 1.044 -0.5 1.2 6 -469.8
5 Mái cửa trời hút gió 125 1.044 -0.6 1.2 6 -563.76
6 Cột cửa trời hút gió 125 1.041 -0.6 1.2 6 -562.14
7 Mái hút gió 125 1.012 -0.5 1.2 6 -455.4
Áp lực cầu trục 4: gồm Áp lực thẳng đứng lớn tác dụng lên
9 CT4
cột phải và lực hãm cần trục chiều thừ phải sang
Bảng 2.1: Bảng các trường hợp tải trọng tác dụng lên khung:
⮚ Biểu đồ bao
COM
1
BO9 1
COM
1 0.9 0.9
BO10
COM
1 0.9 0.9
BO11
COM
1 0.9 0.9
BO12
COM
1 0.9
BO13 0.9
COM
1 0.9 0.9
BO14
COM
1 0.9 0.9
BO15
COM
1 0.9 0.9
BO16
COM
1 0.9
BO17 0.9
COM
1 0.9 0.9
BO18
COM
Tổ 1 0.9 0.9
BO19
hợp
COM
cơ bản 1 0.9 0.9
BO20
2
COM
1 0.9
BO21 0.9
COM
1 0.9 0.9
BO22
COM
1 0.9 0.9
BO23
COM
1 0.9 0.9
BO24
COM
1 0.9
BO25 0.9
COM
1 0.9 0.9 0.9
BO26
COM
1 0.9 0.9 0.9
BO27
COM
1 0.9 0.9 0.9
BO28
COM
1 0.9 0.9 0.9
BO29
COM 1 0.9 0.9 0.9
BO30
COM
1 0.9 0.9 0.9
BO31
COM
1 0.9 0.9 0.9
BO32
COM
1 0.9 0.9 0.9
BO33
COM
1 0.9 0.9 0.9
BO34
COM
1 0.9 0.9 0.9
BO35
COM
1 0.9 0.9 0.9
BO36
COM
1 0.9 0.9 0.9
BO37
COM
1 0.9 0.9 0.9
BO38
COM
1 0.9 0.9 0.9
BO39
COM
1 0.9 0.9 0.9
BO40
COM
1 0.9 0.9 0.9
BO41
ư ư ư ư Ntư ư
ệ ện c
n
Chân
TH TH4 TH5 TH7 TH18 TH41 TH11
cộ
t
Cột
Chân M 408.76 -239.62 -98.75 396.38 -404.94 -115.9
cộ -96.41
N 9.12 -15.04 -361.99 -266.43 -351.43
t
70.95
V 97.27 -46 -45.04 -76.76 -49.41
Cột
TH3 TH4 TH3 TH13 TH18 TH13
M 193.26 -222.77 193.26 189.02 -267.32 189.02
Đỉnh 42.87
N -55.38 44.08 -55.38 -51.46 -51.46
cộ
t -43.69 -43.69
V -31.86 24.24 -31.86 -0.5
Chuyển vị đứng lớn nhất tại dầm mái ứng với tải tổ hợp tải trọng thường xuyên và hoạt tải
chất đầy
Chân
TH TH4 TH5 TH7 TH18 TH41 TH11
cộ
t
Cột
Chân M 408.76 -239.62 -98.75 396.38 -404.94 -115.9
cộ -96.41
N 9.12 -15.04 -361.99 -266.43 -351.43
t
70.95
V 97.27 -46 -45.04 -76.76 -49.41
Cột
TH3 TH4 TH3 TH13 TH18 TH13
M 193.26 -222.77 193.26 189.02 -267.32 189.02
Đỉnh 42.87
N -55.38 44.08 -55.38 -51.46 -51.46
cộ
t -43.69 -43.69
V -31.86 24.24 -31.86 -0.5
3.1. Cột
3.1.1. Thông số tiết diện cột
Nội lực của cột
M
Đặc điểm thành phần nội lực cột N (kN) V (kN)
(kN.m)
Trường hợp 1 Mmax, Ntư, Vtư 408.76 9.12 97.27
Trường hợp 2 Mmin, Ntư, Vtư -404.94 -96.41 -76.76
Trường hợp 3 Nmax, Mtư, Vtư -98.75 -361.99 -45.04
3.1.2. Đặc tính hình học của mặt cắt ngang tiết diện cột
Bản cánh Bản bụng
Tiết hfk
h (mm) b tf
diện hw (mm) tw (mm) (mm)
(mm) (mm)
An(cm2)
110953.54 3130.2 5405.63 360.38 28.19 6.22 139.6
Trong đó :
Chiều dài tính toán mặt phẳng trong khung của cột:
Chiều dài tính toán ngoài mặt phẳng khung l y lấy bằng khoảng cách hai điểm ngăn cản chuyển
vị cột theo phương ngoài mặt phẳng khung ( khoảng cách của các sườn tường)
3.1.4. Kiểm tra điều kiện khống chế độ mảnh
Với
a)
b)
b)
TH1:
Nội lực M N V Tổ hợp
Tính theo Phụ lục E, TCVN 5575:2012 (phụ thuộc hệ số và hệ số như trong dầm
có cánh chịu nén với một điểm cố kết ở giữa nhịp).
Tính hệ số :
TH2:
Nội lực M N V Tổ hợp
Thỏa điều kiện ổn định tổng thể trong mặt phẳng khung
TH3:
Nội lực M N V Tổ hợp
Thỏa điều kiện ổn định tổng thể trong mặt phẳng khung
3.1.6.2. Ngoài mặt phẳng khung
Ổn định tổng thể của cột theo phương ngoài mặt khung được xác định theo công thức:
Trong đó :
− Hệ số c kể đén ảnh hưởng của momen uốn và hình dáng tiết diện đến ổn định cột theo
phương vuông góc với mặt phẳng uốn ( phương ngoài mặt phẳng uốn ), phụ thuộc vào
( mục 7.4.2.5, TCVN 5575-2012), trong đó :
− Để kiểm tra ổn định ngoài mặt phẳng khung cần tính trị số momen là giá trị lớn hơn
Trong đó : là momen lớn nhất ở một đầu và momen tương ứng ở đầu kia
của cột, là moment tại vị trí cách chân cột một khoảng chiều cao cột, là
moment tại vị trí cách đỉnh cột một khoảng chiều cao cột lấy với cùng tổ hợp tải
trọng và giữ đúng dấu của nó.:
TH1:
Nội lực M N V Tổ hợp
Thỏa điều kiện ổn định tổng thể ngoài mặt phẳng khung.
TH2:
Nội lực M N V Tổ hợp
→ Đảm bảo điều kiện ổn định tổng thể ngoài mặt phẳng khung
TH3:
Nội lực M N V Tổ hợp
Với
Trong đó
→ Đảm bảo điều kiện ổn định tổng thể ngoài mặp khung
→ Vậy thỏa điều kiện ổn địng tổng thể
3.1.7. Kiểm tra điều kiện ổn định cục bộ bản cánh và bản bụng.
3.1.7.1. Bản cánh
Ổn định cục bộ của bản bụng cột được kiểm tra theo công thức:
Với
Ổn định cục bộ của bản bụng cột được kiểm tra theo công thức:
Trong đó: là độ mảnh giới hạn của bản bụng cột, xác định theo mục 7.6.2 TCVN
5575:2012
Trường hợp 1: Trường hợp 2: Trường hợp 3:
Với:
Thõa mãn điều kiện cục bộ Thõa mãn điều kiện cục bộ Thõa mãn điều kiện cục bộ
bản bụng bản bụng bản bụng
An(cm2)
78167.81 5404.8 2605.59 360.32 24.56 6.46 129.6
3.2.1.1. Kiểm tra điều kiện bền:
Ta có A = 129.6(cm2)
Độ lệch tâm tương đối mx
a. Kiểm tra điều kiện theo ứng suất pháp (điều kiện chịu uốn):
Kết luận Thoả điều kiện bền theo ứng suất pháp.
b. Kiểm tra điều kiện theo ứng suất tiếp (điều kiện chịu cắt):
Với
Kết luận Thoả điều kiện bền theo ứng suất tiếp
c. Kiểm tra điều kiện bền khi tiết diện bị cắt uốn đồng thời:
Với Sf là momen tĩnh của một cánh dầm đối với trục trung hòa xx
Kết luận: Thoả điều kiện bền theo ứng suất tương đương
- Xét tỉ số giới hạn kích thước bản cánh của tiết diện (theo bảng 13, TCVN 5575:2012):
Tha
Bản cánh:
Tha
Bản bụng:
An(cm2)
31536.34 5403.13 1576.82 360.21 16.96 7.02 109.6
3.2.2.1. Kiểm tra điều kiện bền:
a. Kiểm tra điều kiện theo ứng suất pháp (điều kiện chịu uốn):
Kết luận Thoả điều kiện bền theo ứng suất pháp.
b. Kiểm tra điều kiện theo ứng suất tiếp (điều kiện chịu cắt):
Kết luận Thoả điều kiện bền theo ứng suất tiếp
c. Kiểm tra điều kiện bền khi tiết diện bị cắt uốn đồng thời:
Kết luận: Thoả điều kiện bền theo ứng suất tương đương
- Xét tỉ số giới hạn kích thước bản cánh của tiết diện (theo bảng 13, TCVN 5575:2012):
Tha
Bản cánh:
Tha
Bản bụng:
, ( Với c1 = 10 cm )
Chiều dài bản đế xác định từ điều kiện chịu ép cục bộ của bê tông móng:
Trong đó:
● Hệ số lấy bằng 0.75 do ứng suất trong bê tông móng phân bố không đều.
● Hệ số lấy bằng 1 khi cấp độ bền bê tông móng không quá B25.
● Theo cấu tạo và khoảng cách bố trí bu lông neo, chiều dài của bản đế so với giả
Chọn
❖ Ứng suất dưới bản đế, kiểm tra điều kiện nén ép cục bộ của bê tông móng:
Bề dày của bản đế chân cột được xác định từ điều kiện chịu uốn của bản đế do ứng suất phản
lực trong bê tông móng. Ứng suất tại mép cột:
❖ Ô số 1 (bản kê 3 cạnh):
Chọn
● Bề rộng:
● Chiều cao: hdd phụ thuộc vào đường hàn liên kết dầm đế vào cột phải đủ khả năng
Kiểm tra liên kết đường hàn góc và chọn chiều cao dầm đế
Xác định
Ta sử dụng thép CT34 dùng que hàn N42 có
( , )
Xác định được chiều dài tính toán của đường hàn liên kết dầm vào đế cột
chn h =25cm
dd
Với: Với:
Với: Với:
Chiều cao sườn được xác định sơ bộ điều kiện chịu uốn:
Với: Với:
Chọn Chọn
Kiểm tra tiết diện dầm với ứng suất tương đương
Với:
Thõa điều kiện ứng suất tương đương Thõa điều kiện ứng suất tương đương
Kiểm tra khả năng chịu lực của đường hàn:
Đường hàn đủ khả năng chịu lực. Đường hàn đủ khả năng chịu lực.
Chiều dài vùng bê tông chịu nén dưới bản đế là . Chọn khoảng cách từ mép biên
bản đế chân cột đến tâm bu lông neo là , ta xác định được:
Trọng tâm vùng bê tông chịu nén đến trong tâm tiết diện cột:
Trọng tâm vùng bê tông chịu nén đến trục bu lông chịu kéo phía đối diện:
Tổng các lực kéo trong thân các bu lông neo ở một phía chân cột:
Chọn bu lông neo mác 09Mn2Si, tra bảng có fba = 190 N/mm2
Với: là khoảng cách giữa hai dãy bu lông neo ở hai biên của bản đế.
.Do nên đường kính bu lông neo đã chọn là đạt yêu cầu.
4.1.5. Thiết kế đường hàn liên kết cột vào bản đế
Lực kéo trong bản cánh cột do mômen và lực dọc tác dụng vào:
Tổng chiều dài tính toán của các đường hàn liên kết ở một bản cánh cột (kể cả các đường
hàn liên kết dầm đế vào bản đế):
Chiều cao cần thiết của các đường hàn liên kết ở bản cánh cột vào bản đế:
Chiều cao cần thiết của các đường hàn liên kết ở bản bụng cột vào bản đế: 6 mm
Tra bảng 43 (TCVN 5575:2012), có chiều cao nhỏ nhất của các đường hàn là
Momen uốn và lực cắt tại vị trí liện kết dầm vai và bản cánh cột
Kiểm tra điều kiện chịu ép cục bộ do phản lực dầm cầu trục truyền vào:
Chọn
Kiểm tra điều kiện chịu cắt của dầm vai
Chọn
Vậy tiết diện dầm vai chọn lại là
Đặc trưng hình học của tiết diện:
Ix Wx ix Iy Wy iy A Sx Sf
(cm4) (cm3) (cm) (cm4) (cm3) (cm) (cm2) cm3 Cm3
26478 1323.9 17.11 4501.6 300.11 7.06 90.4 729.4 585
Trong đó:
Trong đó:
Ứng suất ép mặt cục bộ:
Với
Ta có:
Chn
4.2.6. Thiết kế đường hàn giữa dầm vai và bản cánh của cột
Theo cấu tạo, chọn chiều cao đường hàn liên kết dầm vai vào cột
( , )
Ở bản bung:
Khả năng chịu lực của các đường hàn liên kết được kiểm tra theo công thức:
Bề rộng: Chọn
Bề dày: Chọn
4.2.7. Thiết kế sườn ngang gia cố cho bụng cột
chọn
4.3. Liên kết cột với xà ngang
Cặp nội lực có |M|max, Ntư, Vtư:
4.3.1. Tính toán liên kết bu lông
- Chọn bu lông tinh có cấp độ bền 6.6, đường kính bu lông d = 24mm. ( f tb = 25 KN/cm2 , fvb =
23 KN/cm2) đường kính lỗ 24.5 (mm),có Abn = 3.52 cm2
- Bố trí bu lông thành 2 dãy với khoảng cách giữa các bu lông tuân theo TCVN 5575-2012 bảng
44- Quy định bố trí bu lông.
- Khi chịu kéo khoảng cách giữa các bu lông lớn nhất là 16d, nhỏ nhất là 2.5d.
- Khoảng cách từ tâm bu lông đến mép cấu kiện: Nhỏ nhất 2d, lớn nhất là 8d.
- Phía cánh ngoài của cột bố trí một cặp sườn gia cường cho mặt bích, với kích thước như sau:
+ Chiều dày:
+ Chiều cao:
- Khả năng chịu kéo của một bu lông
Trong đó:
+ ftb là cường độ chịu kéo tính toán của bu lông tinh cấp độ bền 6.6.
+ Abn là diện tích tiết diện thực của thân bu lông, Abn = 3.52 cm2 (d = 24mm)
- Khả năng chịu lực của bu lông theo điều kiện chịu cắt:
- diện tích tiết diện ngang của thân bu lông (phần không ren).
Với: - cường độ ép mặt tính toán của bu lông tinh ứng với mác thép
CT34
-Tổng chiều dày nhỏ nhất của các bảng thép cùng trượt về một phía ( cùng bị ép
mặt về một phía)
- Khả năng chịu lực nhỏ nhất của một bu lông:
Và
Chọn t = 16 mm.
4.3.3. Tính toán đường hàng liên kết cột (xà ngang) với mặt bích
- Tổng chiều dài tính toán của đường hàn phí cánh ngoài (kể cả sườn)
- Lực kéo trong bản cánh ngoài do mô men và lực dọc phân vào theo:
- Tổng chiều dài tính toán của đường hàn ở bụng cột:
- Chiều cao cần thiết của đường hàn liên kết bản bụng với mặt bích
Chọn
+ Chiều dày:
+ Chiều cao:
+ Lực tác dụng vào một bu lông ở dãy dưới cùng do mô men, lực dọc và lực cắt:
- Khả năng chịu lực của bu lông theo điều kiện chịu cắt:
- diện tích tiết diện ngang của thân bu lông (phần không ren).
nv = 1 Số mặt cắt tính toán của một bu lông.
- Khả năng chịu lực của bu lông theo điều kiện chịu ép mặt:
Với: - cường độ ép mặt tính toán của bu lông tinh ứng với mác thép CT34
-Tổng chiều dày nhỏ nhất của các bảng thép cùng trượt về một phía ( cùng bị ép mặt
về một phía)
- Kiểm tra khả năng chịu kéo:
Diện tích tiết diện thân bu lông (trừ giảm yếu do ren).
Và
Chọn t = 15mm.
4.4.3. Tính toán đường hành liên kết đỉnh xà với mặt bích
- Tổng chiều dài tính toán của các đường hàn phía dưới cánh (cả 2 sườn):
- Lực kéo trong bản cánh dưới do mô men, lực dọc, lực cắt gây ra:
- Chiều cao cần thiết của đường hàn liên kết bản bụng xà với mặt xích:
Chọn
- Khả năng chịu lực của bu lông theo điều kiện chịu cắt:
- diện tích tiết diện ngang của thân bu lông (phần không ren).
Với: - cường độ ép mặt tính toán của bu lông tinh ứng với mác thép CT34
-Tổng chiều dày nhỏ nhất của các bảng thép cùng trượt về một phía ( cùng bị ép mặt
về một phía)
- Kiểm tra khả năng chịu kéo:
Diện tích tiết diện thân bu lông (trừ giảm yếu do ren).
- Khả năng chịu lực nhỏ nhất của một bu lông:
Và
Chọn t = 12mm.
- Tổng chiều dài đường hàn phí cánh dưới (kể cả sườn):
- Lực kéo trong bản cánh dưới do mô men, lực dọc và lực cắt gây ra:
- Chiều cao cần thiết của đường hàn liên kết bản bụng xà với mặt xích:
Chọn