Professional Documents
Culture Documents
18058661-Phạm Huỳnh Kim Tuyền-bài 08
18058661-Phạm Huỳnh Kim Tuyền-bài 08
Đồng hồ bấm giây chỉ được bấm khi đã cho 2 tác chất vào phản ứng.
1
Ghi nhận chính xác thời gian chuẩn độ khi dung dịch mất màu và thể tích
tiêu tốn.
Hóa chất cần pha theo đúng tỷ lệ
2. Kết quả thí nghiệm
2.1. Xác định bậc phản ứng riêng của Fe3+ (n1)
Bảng 1: Kết quả chuẩn độ của Fe3+
Xác định bậc phản ứng riêng của Fe3+
Erlen 1 Erlen 2 Erlen 3 Erlen 4
T/gian V Na S O
2 2 3
T/gian V Na S O
2 2 3
T/gian V Na S O
2 2 3
T/gian V Na S O
2 2 3
3. Xử lý số liệu
3.1. Xác định bậc phản ứng riêng của Fe3+ (n1)
*Tính mẫu với erlen 1:
2
Ta có:
C Na S O × V Na S O
C x= 2 2 3 2 2 3
V hh
0 ,01 ×1 , 1
⟹ C x 1= =0,00011(M )
100
Tính tương tự cho các erlen còn lại, ta được bảng 3:
Ta có phương trình : .
Suy ra:
{
1 1
= =9090,9091
C x 1 0.00011
1 1
= =0,02326
t 1 43
Tính tương tự ta có bảng 5, từ đó ta có các đồ thị tương ứng của phương trình hồi quy
tuyến tính:
Bảng 3: Bảng giá trị nồng độ của Fe2+ sinh ra tương ứng với t (s) ở TN1
3
0.0035 2325.5814 0.00521 1562.5 0.003968254 877.19298 0.00595 636.94268
0.00257 2222.2222 0.00361 1265.822785 0.002985075 746.26866 0.00431 606.06061
0.00198 1886.7925 0.0027 1111.111111 0.002518892 709.21986 0.00334 546.44809
0.0017 1818.1818 0.00222 1000 0.002197802 653.59477 0.00277 497.51244
0.00145 1369.863 0.0019 934.5794393 0.001923077 621.11801 0.00233 458.7156
0.00133 1176.4706 0.00166 869.5652174 0.001718213 609.7561 0.00208 436.68122
10000
9000
f(x) = 346019.86561633 x + 1102.48951976437
1/Cx
8000 R² = 0.99289565489897
7000
6000
5000
4000
3000
2000
1000
0
0 0.005 0.01 0.015 0.02 0.025
1/t
Hình 1: Đồ thị biểu diễn nồng độ theo thời gian bình 1 của Fe3+
1 1
Theo công thức : C = α + β
x t
Từ đồ thị 1 ta được phương trình y=346020 x +1102, 5với R ²=0 , 9 929. Suy ra
β=346020
6000
5000
f(x) = 87242.8484891735 x + 922.007982172535
R² = 0.980586420518079
4000
3000
1/Cx
2000
1000
0
0 0.005 0.01 0.015 0.02 0.025 0.03 0.035 0.04 0.045 0.05
1/t
Hình 2: Đồ thị biểu diễn nồng độ theo thời gian bình 2 của Fe3+
4
1 1
Theo công thức : C = α + β
x t
2500
2000
1/Cx
1500
1000
500
0
0 0.005 0.01 0.015 0.02 0.025 0.03 0.035 0.04 0.045 0.05
1/t
Hình 3: Đồ thị biểu diễn nồng độ theo thời gian bình 3 của Fe3+
1 1
Theo công thức : C = α + β
x t
Từ đồ thị 3 ta được phương trình y=70012 x +552 ,06 với R ²=0 , 9 931.
Suy ra β=70012
2500
1500
1/Cx
1000
500
0
0 0.005 0.01 0.015 0.02 0.025 0.03 0.035 0.04 0.045 0.05
1/t
Hình 4: Đồ thị biểu diễn nồng độ theo thời gian bình 4 của Fe3+
5
1 1
Theo công thức : C = α + β
x t
β C Fe ¿ ¿ log ( 1β ) log ¿ ¿
-4.00
-2.70 -2.60 -2.50 -2.40 -2.30 -2.20 -2.10 -2.00 -1.90
-4.20
-4.40
-4.60
f(x) = 1.53449981930862 x − 1.38942846618003
R² = 0.966017099906696
-4.80
log(𝐶 )
-5.00
-5.20
-5.40
-5.60
-5.80
log(1/𝛽)
4.
6
Ta có:
C Na S O × V Na S O
C x= 2 2 3 2 2 3
V hh
0 ,01 ×0 ,7
⟹ C x 1= =0.00007(M )
100
Tính tương tự cho các erlen còn lại, ta được bảng 3:
Ta có phương trình : .
Suy ra:
{
1 1
= =9090,9091
C x 1 0.00007
1 1
= =0,02326
t1 3 3
Tính tương tự ta có bảng 5, từ đó ta có các đồ thị tương ứng của phương trình hồi quy
tuyến tính:
Bảng 6: Bảng giá trị nồng độ của Fe2+ sinh ra tương ứng với t (s) ở TN2
7
0.00602 4545.4545 0.00649 2222.2222 0.00641 1388.8889 0.00562 1470.5882
0.00405 3333.3333 0.00433 1754.386 0.00452 1176.4706 0.00392 1408.4507
0.00312 2631.5789 0.00332 1492.5373 0.00338 952.38095 0.00345 1333.3333
0.00238 2325.5814 0.00271 1333.3333 0.00272 869.56522 0.0027 1265.8228
0.00202 2127.6596 0.00231 1219.5122 0.0022 819.67213 0.00204 1219.5122
0.00172 1960.7843 0.00199 1098.9011 0.00183 763.35878 0.00172 1176.4706
16000
10000
8000
1/C
6000
4000
2000
0
0 0.005 0.01 0.015 0.02 0.025 0.03 0.035
1/t
Hình 6: Đồ thị biểu diễn nồng độ theo thời gian bình 1 của I-
1 1
Theo công thức : C = α + β
x t
Từ đồ thị 6 ta được phương trình y=430455 x+ 1504 ,6 với R ²=0 , 9 921. Suy ra
β=430455
12000
10000
f(x) = 144307.545058405 x + 1077.76779916011
R² = 0.993137173752904
8000
6000
1/C
4000
2000
0
0 0.01 0.02 0.03 0.04 0.05 0.06 0.07
1/t
Hình 7: Đồ thị biểu diễn nồng độ theo thời gian bình 2 của I-
8
1 1
Theo công thức : C = α + β
x t
4000
3000
2000
1000
0
0 0.02 0.04 0.06 0.08 0.1 0.12
1/t
Hình 8: Đồ thị biểu diễn nồng độ theo thời gian bình 3 của I-
1 1
Theo công thức : C = α + β
x t
3500
f(x) = 38702.3476010071 x + 1208.86089228413
3000 R² = 0.987404092046042
2500
2000
1/C
1500
1000
500
0
0 0.01 0.02 0.03 0.04 0.05 0.06 0.07
1/t
Hình 8: Đồ thị biểu diễn nồng độ theo thời gian bình 4 của I-
9
1 1
Theo công thức : C = α + β
x t
Từ đồ thị 8 ta được phương trình y=3 8702 x +1208 , 9với R ²=0 , 98 74.
Suy ra β=38702
*Nồng độ ban đầu của dung dịch I- tại erlen 1:
C 0,025× 10
I ¿= =0 ,00313 ( M ) ¿
80
β CI ¿ ¿ log ( 1β ) log ¿ ¿
-4.30
-2.60 -2.50 -2.40 -2.30 -2.20 -2.10 -2.00 -1.90 -1.80
-4.50
-5.10
-5.30
-5.50
-5.70
-5.90
log(1/𝛽)
10
Sau khi tiến hành thí nghiệm thu được bậc của phản ứng là phản ứng bậc 3
Suy ra: Bậc phản ứng giữa lý thuyết và thực nghiệm chênh lệch nhiều
- Cho HNO3 vào dung dịch để tạo môi trường acid tránh Fe bị phân hủy tạo
3+
Fe(OH) 3
- HNO có tính oxh mạnh dùng để bảo vệ Fe (nếu trong dung dịch có lẫn các ion
3
3+
khác có tính khử thì các ion này sẽ tác dụng với HNO3 mà không tác dụng với Fe3+
- Cho thêm KNO3 vào dung dịch để bổ sung NO3- vì ta không thể sử dụng quá nhiều
HNO3, nó có thể chuyển Fe2+ thành Fe3+
11