QTTC2

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 5

2.2.

2, Phân tích lưu chuyển dòng tiền thuần từ các hoạt động

a, Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh

(Đơn vị: 1000 VNĐ)

Quý 1-2022 Quý 2-2022 Quý 3-2022 Quý 4-2022

I. Lưu chuyển tiền từ hoạt


động kinh doanh

1. Lợi nhuận trước thuế 8.922.103.856 4.379.340.489 -1.299.955.296 -2.078.547.922

2. Điều chỉnh cho các khoản

- Khấu hao TSCĐ 1.677.611.365 1.680.124.524 1.733.981.581 1.722.687.479

- Các khoản dự phòng -59.950.204 593.032.894 137.493.426 341.386.215

- Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối 150.783.921 643.248.115 546.820.353 -1.153.484.051


đoái chưa thực hiện

- Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư -951.283.456 47.163.694 -483.634.913 -433.785.907

- Chi phí lãi vay 596.932.887 717.352.725 836.700.531 932.651.988

3. Lợi nhuận từ hoạt động 10.336.198.368 8.060.262.442 1.471.405.681 -669.092.198


kinh doanh trước thay đổi
vốn lưu động

- Tăng, giảm các khoản phải 665.168.431 -1.966.756.555 3.761.408.428 2.263.542.077


thu

- Tăng, giảm hàng tồn kho 2.157.183.286 -18.097.014.412 14.893.476.335 9.068.509.516

- Tăng, giảm các khoản phải trả -2.993.606.607 7.164.279.475 -15.025.441.162 -3.825.851.459
(Không kể lãi vay phải trả, thuế
thu nhập doanh nghiệp phải
nộp)

- Tăng giảm chi phí trả trước -95.129.211 -126.209.001 259.795.335 -57.006.802

- Tiền lãi vay phải trả -590.981.613 -713.566.675 -797.610.375 -932.734.696

- Thuế thu nhập doanh nghiệp -578.723.718 -274.728.799 -299.804 -387.867.697


đã nộp

- Tiền chi khác từ hoạt động -513.100.949 -138.671.732 -105.134.289 -19.904.558


kinh doanh

Lưu chuyển tiền thuần từ 8.387.007.987 -6.092.405.257 4.457.600.151 5.439.594.183


hoạt động kinh doanh

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh đạt 8.387.007.987 nghìn VNĐ
trong quý 1 năm 2022. Tuy nhiên, quý 2 năm 2022 lại ghi nhận mức lưu chuyển tiền
thuần từ hoạt động kinh doanh âm là -6.092.405.257 nghìn VNĐ, trước khi tăng trở lại
và đạt 4.457.600.151 nghìn VNĐ và 5.439.594.183 nghìn VNĐ lần lượt vào quý 3 và
quý 4-2022. Những sự biến động này chủ yếu do tác động từ biến động hàng tồn kho,
các khoản phải thu và các khoản phải trả của doanh nghiệp, cụ thể:

Quý 1 năm 2022, lượng tiền mặt công ty dùng để thanh toán các khoản phải trả (
không kể lãi vay và thuế TNDN) là tương đối lớn, khoảng 2.993.606.607 nghìn VNĐ,
tuy nhiên, lợi nhận từ hoạt động kinh doanh lại rất cao ( 10.336.198.368 nghìn VNĐ) và
công ty cũng thu được khoản tiền khá lớn từ việc giảm hàng tồn kho (2.157.183.286
nghìn VNĐ), nhờ vậy, công ty vẫn đạt mức lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh
tích cực là 8.387.007.987 nghìn VNĐ. Điều này chứng tỏ hoạt động sản xuất kinh doanh
của Hòa Phát trong quý 1- 2022 là tương đối hiệu quả vì đã tạo ra dòng tiền đủ mạnh
giúp đảm bảo duy trì quá trình sản xuất, kinh doanh.

Tuy nhiên, sang quý 2 năm 2022, Hòa Phát ghi nhận một mức lưu chuyển tiền tệ
từ hoạt động sản xuất kinh doanh tiêu cực (-6.092.405.257 nghìn VNĐ), điều này cho
thấy trong giai đoạn này, Hòa Phát không thể tự tài trợ cho quá trình sản xuất, kinh
doanh của mình và có thể phải huy động thêm từ các khoản vay hoặc đầu tư khác. Sự
sụt giảm này chủ yếu đến từ tăng lượng hàng tồn kho (lên đến 18.097.014.412 nghìn
VNĐ) và sự giảm sút của lợi nhuận đến từ hoạt động kinh doanh, chỉ đạt 8.060.262.442
nghìn VNĐ.

Giai đoạn cuối năm 2022, tổng lưu chuyển tiền tệ đến từ hoạt động kinh doanh của
Hòa Phát đã tăng trở lại và đạt giá trị dương tại 4.457.600.151 nghìn VNĐ (quý 3-2022)
và 5.439.594.183 nghìn VNĐ ( quý 4-2022). Sự tăng lên này đến từ việc Hòa Phát đã
xử lý được lượng hàng tồn kho từ giai đoạn trước, đồng thời tăng cường thu các khoản
phải thu, tuy nhiên, lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh giảm mạnh chỉ đạt 1.471.405.681
nghìn VNĐ vào quý 3 và thậm trí là ghi nhận lỗ 669.092.198 nghìn VNĐ vào quý 4, do
đó, không thể tạo ra dòng tiền mạnh như quý đầu năm 2022.

b, Lưu chuyển tiền tệ đến từ hoạt động đầu tư

(Đơn vị: 1000 VNĐ)

Quý 1-2022 Quý 2-2022 Quý 3-2022 Quý 4-2022

II. Lưu chuyển tiền từ hoạt


động đầu tư

1. Tiền chi để mua sắm, xây -6.026.975.731 -3.740.134.869 -4.411.237.849 -3.787.933.632


dựng TSCĐ và các tài sản dài
hạn khác

2. Tiền thu từ thanh lý, 4.117.528 6.530.260 693.244 2.310.680


nhượng bán TSCĐ và các tài
sản dài hạn khác

3. Tiền chi cho vay, mua các -19.318.517.776 -10.795.594.944 -18.170.530.826 -7.221.150.336
công cụ nợ của đơn vị khác
4. Tiền thu hồi cho vay, bán 9.738.241.952 12.607.471.336 16.474.113.153 8.592.702.929
lại các công cụ nợ của các
đơn vị khác

5. Tiền chi đầu tư góp vốn 0 0 0 -371.644.176


vào đơn vị khác

6. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức 911.474.085 -142.312.811 507.616.446 428.988.486
và lợi nhuận được chia

Lưu chuyển tiền thuần từ -14.691.659.942 -2.064.041.029 -5.599.345.832 -2.356.726.048


hoạt động đầu tư

Từ bảng dữ liệu, ta thấy rằng lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư của HPG
trong cả 4 quý năm 2022 đều mang dấu âm, cụ thể: -14.691.659.942 nghìn VNĐ vào
quý 1; - 2.064.041.029 nghìn VNĐ vào quý 2; -5.599.345.832 nghìn VNĐ vào quý 3 và
quý 4 là -2.356.726.048 nghìn VNĐ. Những sự biến động này chủ yếu đến từ việc Hòa
Phát tăng cường chi mua sắm, xây dựng TSCĐ vá các loại tài sản khác ( luôn đạt từ
3000 đến trên 6000 tỷ VNĐ mỗi quý), và tăng tiền chi vào cho vay và mua các công cụ
nợ của các đơn vị khác ( cao nhất là 19.318.517.776 nghìn VNĐ vào quý 1-2022 và thấp
nhất là 7.221.150.336 nghìn VNĐ được ghi nhận vào quý 4-2022), đồng thời cũng thu
được lượng tiền đáng kể từ tiền thu hồi cho vay, bán các công cụ nợ của đơn vị khác.
Điều này chứng tỏ công ty đang tăng cường đầu tư vào TSCĐ nhằm mở rộng quy mô,
đồng thời tăng các khoản đầu tư dài hạn bằng việc mua trái phiếu hoặc mua lại cổ phần
của các đơn vị khác. Đây là một dấu hiệu rất tích cực.

Không những vậy, mặc dù lưu chuyển tiền tệ của 4 quý năm 2022 đều âm nhưng
các số liệu này ghi nhận các mức tăng tại các quý cuối năm, như vậy có thể thấy các kế
hoạch đầu tư của công ty là có hiệu quả và đang sinh lại dòng lợi nhuận cho công ty.

c, Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính

(Đơn vị: 1000 VNĐ)


Quý 1-2022 Quý 2-2022 Quý 3-2022 Quý 4-2022
III. Lưu chuyển tiền từ
hoạt động tài chính
1. Tiền thu từ phát hành cổ
phiếu, nhận vốn góp của chủ 525.000 1.300.000 0 2.250.000
sở hữu
2. Tiền vay ngắn hạn, dài
34.800.675.129 49.521.669.195 30.844.142.247 20.090.198.576
hạn nhận được
3. Tiền chi trả nợ gốc vay -31.899.973.544 -40.072.417.414 -35.929.148.439 -26.729.017.842
4. Cổ tức, lợi nhuận đã trả
-9.489.245 -3.265.244 -2.241.486.887 6.867.415
cho chủ sở hữu
Lưu chuyển tiền thuần từ
2.891.737.340 9.447.286.538 -7.326.493.079 -6.629.701.851
hoạt động tài chính

Một cách tổng quan, ta có thể thấy lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính
của HPG đặt mức dương trong hai quý đầu năm 2022, lần lượt là 2.891.737.340 nghìn
VNĐ vào quý 1 và 9.447.286.538 vào quý 2. Điều này là do trong giai đoạn này, HPG
huy động một khoản tiền rất lớn từ tiền vay ngắn hạn và dài hạn, để tài trợ cho chi trả
nợ gốc vay, do đó đạt được mức lưu chuyển tiền thuần từ hoạt dộng tài chính dương.
Tuy nhiên, quý 3 và quý 4 năm 2022 lại ghi nhận lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài
chính ở mức âm lần lượt là -7.326.493.079 và -6.629.701.851 nghìn VNĐ. Điều này có
thể được giải thích bằng việc HPG đã giảm nguồn tiền từ nợ ngắn hạn và dài hạn xuống
chỉ còn 30.844.142.247 nghìn VNĐ và 20.090.198.576 nghìn VNĐ lần lượt trong quý
3 và quý 4 năm 2022.

d, Đánh giá tổng thể năm 2022

Quý 1-2022 Quý 2-2022 Quý 3-2022 Quý 4-2022

Lưu chuyển tiền thuần từ


8.387.007.987 -6.092.405.257 4.457.600.151 5.439.594.183
hoạt động kinh doanh

Lưu chuyển tiền thuần từ


-14.691.659.942 -2.064.041.029 -5.599.345.832 -2.356.726.048
hoạt động đầu tư
Lưu chuyển tiền thuần từ
hoạt động tài chính 2.891.737.340 9.447.286.538 -7.326.493.079 -6.629.701.851

Lưu chuyển tiền thuần trong


kỳ -3.412.914.616 1.290.840.252 -8.468.238.761 -3.546.833.717

Tiền và tương đương tiền đầu


kỳ 22.471.375.562 19.060.014.590 20.325.198.022 11.881.408.347

Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá


hối đoái quy đổi ngoại tệ 1.553.644 -25.656.821 24.449.085 -9.985.709

Tiền và tương đương tiền


cuối kỳ 19.060.014.590 20.325.198.022 11.881.408.347 8.324.588.920

Ta thấy, tổng lưu chuyển tiền thuần của Hòa Phát trong quý 2 năm 2022 đặt mức
dương là 1.290.840.252 nghìn VNĐ, tuy nhiên số liệu này tại các quý còn lại trong năm
2022 lại ghi nhận âm, lần lượt là -3.412.914.616 nghín VNĐ, -8.468.238.761 nghin
VNĐ và -3.546.833.717 nghìn VNĐ tại quý 1, quý 3 và quý 4 năm 2022. Dây có thể
coi là một tín hiệu xấu, bởi lẽ công ty có thể sẽ không đủ tiền mặt để duy trì hoạt động
cũng như đảm bảo tính thanh khoản cho các khoản nợ ngắn hạn.
Năm 2022
25

20

15

10
Nghìn tỷ VNĐ

0
Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4
-5

-10

-15

-20

Tiền và tương đương tiền cuối kỳ


Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính

Bên cạnh đó, ta có thể thấy rằng trong năm 2022, HPG chủ yếu sử dụng tiền thuần
từ hoạt động kinh doanh và hoạt động tài chính để tài trợ cho dòng tiền thuần của công
ty. Đồng thời, ta cũng thấy rằng số dư tiền mặt cuối kỳ của các quý trong năm 2022 có
xu hướng giảm, điều này cho thấy rằng quy mô tiền mặt của công ty đang “mỏng dần”
và có thể dẫn tới khủng hoảng trong tương lai (có thể là không đủ tiền mặt để duy trì
hoạt động sản xuất hoặc tính thanh khoản không được đảm bảo). Do đó, HPG cần có
các chính sách nhằm đảm bảo khả năng tạo tiền cũng như thu tiền của các hoạt động,
nâng cao năng lực tài chính của công ty.

You might also like