Professional Documents
Culture Documents
Ghi Bài Môn LSĐ
Ghi Bài Môn LSĐ
Ghi Bài Môn LSĐ
Buổi 1/7/2022
CHƯƠNG 3: ĐẢNG LÃNH ĐẠO CẢ NƯỚC QUÁ ĐỘ LÊN
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ TIẾN HÀNH CÔNG CUỘC ĐỔI
MỚI ( 1975 – NAY )
I. Đảng lãnh đạo cả nước xây dựng CNXH và bảo vệ tổ
quốc (1975-1986)
1. Hoàn cảnh lịch sử:
a. Thuận lợi:
- Đất nước hòa bình, độc lập, thống nhất
- Đất nước có nhiều thuận lợi với sức mạnh tổng hợp
- Điều kiện quốc tế có nhiều thuận lợi
b. Khó khăn:
- Đất nước bị chiến tranh tàn phá
- Kinh tế, xã hội phát triển thấp
- Hệ thống XHCN gặp nhiều khó khăn về kinh tế, xã hội
- Các thế lực thù địch bao vây, cấm vận, chống phá cách mạng VN
2. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước và
bảo vệ Tổ quốc:
- Hội nghị Hiệp thương chính trị của hai đoàn đại biểu Bắc – Nam
(15 -21/11/1975)
- Bộ Chính trị TW Đảng ra chỉ thị 228-CT/TW
- Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung của nước Việt Nam thống nhất
(25/4/1976)
- KỲ HỌP THỨ NHẤT QUỐC HỘI NƯỚC VN THỐNG NHẤT
(24/6-3/7/2976)
+ Đặt tên nước: CHXHCNVN
+ Quốc kỳ: cờ đỏ sao vàng 5 cánh
+ Thủ đô:HN
+ Quốc ca: Tiến quân ca
+ Quốc huy mang dòng chữ: Cộng hòa xã hội CNVN
+ Đổi tên TPSG -> TPHCM
+ Quốc hội bầu: Chủ tịch nước Tôn Đức Thắng; Phó CT nước
Nguyễn Lương Bằng, Nguyễn Hữu Thọ; chủ tịch quốc hội Trường
Chinh; thủ tướng Phạm Văn Đồng
+ Thành lập ủy ban dự thảo hiện pháp mới
3. Đường lối xây dựng đất nước của Đảng:
Đại hội Đảng IV 1976
Đại hội Đảng V 1981
Kế hoạch hóa tập trung quan liêu bao cấp
XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (1975-1986)
Kế hoạch hóa – Tập trung – Quan liêu – Bao cấp
- Kế hoạch hóa: Làm theo kế hoạch chỉ tiêu chi tiết do Nhà nước áp
xuống bằng mệnh lệnh hành chính
- Tập trung:
+ Nhà nước quản lý nền kinh tế từ vi mô đến vĩ mô
+ Chỉ công nhận 2 thành phần kinh tế: Tập thể, nhà nước
- Quan liêu: quan hệ hàng hóa – tiền tệ bị coi nhẹ
- Bao cấp: chế độ NN phân phối hàng hóa cho ndan
KHÔNG CÔNG NHẬN YẾU TỐ THỊ TRƯỜNG
Ưu điểm – Hạn chế:
Ưu điểm: Đảm bảo sự tập trung, đặc biệt khi có chiến tranh
sẽ phù hợp trong việc áp dụng
Hạn chế:
o Triệt tiêu động lực ptrien
o Không phát huy được hết mọi tiềm lực
o Bảo thủ, trì trệ
KHỦNG HOẢNG KINH TẾ, XÃ HỘI TRẦM TRỌNG
II. Đảng lãnh đạo công cuộc đổi mới, đẩy mạnh công nghiệp
hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế (1986-nay)
1. Hoàn cảnh lịch sử:
a. Thế giới:
- CM Khoa học công nghệ
- Xu thế toàn cầu hóa
- Liên Xô và các nước XHCN đang tiến hành cải tổ…
b. Việt Nam:
- Bị bao vây, cấm vận
- Kinh tế, xã hội khủng hoảng
ĐỔI MỚI LÀ ĐÒI HỎI BỨC THIẾT
2. Quá trình đổi mới đường lối xây dựng đất nước của
Đảng:
a. Quá trình đổi mới tư duy của Đảng về kinh tế thị
trường:
QUÁ TRÌNH ĐỔI MỚI TƯ DUY CỦA ĐẢNG VỀ KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
- Khái niệm “thị trường” và “kinh tế thị trường”
Cung cầu – Giá trị - Cạnh tranh
Thị trường là tập hợp các đkien và thỏa thuận mà thông qua đó ng
mua và ng bán tiến hành trao đổi với nhau.
Kinh tế thị trường là mô hình kinh tế mà trong đó người mua và
người bán tác động với nhau theo quy luật cung cầu, giá trị, cạnh
tranh theo QL cung cầu, giá trị, cạnh tranh để xác định giá cả và số
lượng hàng hóa, dịch vụ trên thị trường.
- Tư duy của Đảng về kinh tế thị trường từ ĐH Đảng VIII đến ĐH
Đảng XIII
Từ ĐH VI – ĐH VIII (1986-1996)
1. KTTT không phải cái riêng có của CNTB mà là kqua của sự pt
nhân loại
2. KTTT tồn tại khách quan trong thời kỳ quá độ lên cnxh:
3. Có thể và cần thiết sử dụng KTTT để xây dựng CNXH:
Một số nền KTTT phổ biến trên thế giới:
KINH TẾ THỊ TRƯỜNG TỰ DO
Đặc điểm:
o Phổ biến ở Bắc Mỹ và Tây Âu
o Tự do cạnh tranh được phát triển hết mức
o Vai trò của lĩnh vực tự nhiên chiếm ưu thế. Vai trò
của nhà nước lu mờ
o Lợi ích cá nhân được đề cao
KINH TẾ THỊ TRƯỜNG XÃ HỘI
Đặc điểm:
o Phổ biên ở Tây Âu – Bắc Âu (germany, na uy,
thụy điển, đan mạch)
o Giống KTTT tự do ở chỗ: vận hành theo các QL
thị trường
o Khác KTTTTD
+ Phát triển xã hội và pt con ng là mục tiêu chính
+ Vai trò dẫn dắt nền kt của nhà nước
ĐH Đảng IX (2001) đưa ra khái niệm KTTT – ĐHXHCN: Là mô hình kt tổng
quát của nước ta trong thời kỳ quá độ đi lên CNXH
ĐH Đảng IX (2001) lý giải tính ĐHXHCN trong nền KTTT ở VN:
Tính đhxhcn đc thể hiện trên 3 mặt của QHSX: Sở hữu, tổ chức quản lý và phân
phối nhằm mục đích cuối cùng: “Dân giàu, nc mạnh, tiến lên hiện đại trong 1 xh do
nd làm chủ, nhân ái, có vhoa, có kỷ cương xóa bỏ áp bức bất công, tạo đk cho mọi
ng có cuộc sống ấm no, tự do, hphuc.”
b. Các ĐH Đảng quan trọng: (important)
ĐƯỜNG LỐI ĐỔI MỚI CỦA ĐẠI HỘI ĐẢNG VI ( 1986)
1. Chỉ rõ những sai lầm, khuyết điểm của Đảng trong thời kỳ 1975-1986:
a. Chỉ ra những sai lầm:
Đó là những sai lầm nghiêm trọng và kéo dài về chủ trương, chính sách
lớn, sai lầm về chỉ đạo chiến lược và tổ chức thực hiện.
b. Rút ra 4 bài học kinh nghiệm:
- Một là, trong toàn bộ mọi hoạt động, Đảng phải quán triệt tư tưởng
“lấy dân làm gốc”
- Hai là, Đảng phải luôn xuất phát từ thực tế, tôn trọng và sức mạnh
thời đại trong điều kiện mới
- Ba là, phải biết kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại
trong điều kiện mới
- Bốn là, chăm lo xây dựng Đảng ngang tầm với một đảng cầm
quyền lãnh đạo nhân dân tiến hành CMXHCN
2. Đổi mới về đường lối phát triển kinh tế:
a. Đổi mới cơ chế quản lý kinh tế:
Xóa bỏ cơ chế tập trung, quan liêu, hành chính, bao cấp, chuyển sang cơ
chế hạch toán, kinh doanh, kết hợp kế hoạch với thị trường.
b. Đề ra mục tiêu tổng quát cho chặng đường đầu tiên của thời kỳ quá độ
lên CNXH:
- Sản xuất đủ tiêu dùng và có tích lũy
- Bước đầu tạo ra một cơ cấu kinh tế hợp lý, trong đó chú trọng 3
chương trình kt lớn: Lương thực – tpham, hàng tiêu dùng, hàng
xuất khẩu
c. Đề ra 5 phương hướng lớn phát triển kinh tế:
- Bố trí lại cơ cấu sản xuất;
- Điều chỉnh cơ cấu đầu tư xây dựng và củng cố QHSX XHCN
- Sử dụng và cải tạo đúng đắn các thành phần kinh tế;
- Đổi mới cơ chế quản lý kinh tế, phát huy mạnh mẽ động lực khoa
học – kỹ thuật;
- Mở rộng và nâng cao hiệu quả kte đối ngoại
ĐƯỜNG LỐI ĐỔI MỚI CỦA ĐẠI HỘI ĐẢNG VI (1986)
3. Chính sách xã hội: nêu 4 chính sách lớn
- Kế hoạch hóa dân số, giải quyết việc làm cho người lao động
- Thực hiện công bằng xh, đảm bảo an toàn xh, khôi phục trật tự, kỷ
cương trong mọi lĩnh vực xh
- Chăm lo đáp ứng các nhu cầu về gd, vh, bảo vệ và tăng cường
skhoe của nd
- Xây dựng chính sách bảo trợ xã hội
CƯƠNG LĨNH XÂY DỰNG ĐẤT NƯỚC 1991
Thông qua tại đại hội Đảng VII (1991)
1. Tổng kết 60 năm lãnh đạo cuad Đảng và rút ra những bài học kinh nghiệm
Tổng kết hơn 60 năm của Đảng lãnh đạo CMVN; chỉ ra những thành công,
khuyết điểm, sai lầm và nêu 5 bài học lớn:
- Nắm vững ngọn cờ ĐLDT và CNXH
- Sự nghiệp CM là của dân, do dân, vì dân
- Không ngừng củng cố, tăng cường đket quốc tế
- Kết hợp SMDT và SM thời đại
- Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng là nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng
lợi của CMVN
2. Nêu 6 đặc trưng cơ bản của XH XHCN ở VN:
- Do nhân dân lao động làm chủ
- Có nền KT pt cao dựa trên LLSX hiện đại và chế độ công hữu về
TLSX
- Có nền VH tiên tiến, đậm đà bản sắc DT
- Con người đc giải phóng, làm theo năng lực, hưởng theo lao động,
có csong âm no, tự do, hạnh phúc, có đk pt toàn diện
- Các DT trong nước bình đẳng, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ
- Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân tất cả các nước trên
thế giới
3. Nêu 7 phương hướng lớn xây dựng CNXH ở Việt Nam:
- Xây dựng Nhà nước XHCN
- Ptrien LLSX, CNH đất nước theo hướng hiện đại
- Thiết lập từng bước QHSX XHCN từ thấp đến cao với sự đa dạng
về hình thức sở hữu
- Pt nền KTHH nhiều tphan theo định hướng XHCN, vận hành theo
cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước
- Tiến hành CMXHCN trên lĩnh vực tư tưởng vh
- Thực hiện đại đoàn kết dt
- Thực hiện 2 nhiệm vụ chiến lược xdung và bảo vệ tổ quốc
4. Nhận thức về thời kỳ quá độ lên CNXH:
- Quá độ lên CNXH là 1 thời kỳ lâu dài, trải qua nhiều chặng đường
- Xác định aim tổng quát phải đạt tới khi kết thúc thời kỳ quá độ là
xây dựng song về cơ bản những cơ sở KT của CNXH, với KTTT
về chính trị và tư tưởng, văn hóa phù hợp, làm cho nước ta trở
thành một nước XHCN phồn vinh
5. Về xây dựng hệ thống chính trị:
- Xd NN XHCN của dân, do dân, vì dân
- Xd MTTQ VN và các đoàn thể nhân dân
- ĐCSVN là 1 bộ phận và đóng vai trò lãnh đạo hệ thống chính trị
ĐÁNH GIÁ
- Giải đáp đúng đắn vde cơ bản nhất của cmvn trong thời kỳ quá độ
lên cnxh
- Đặt nền móng, đoàn kết thống nhất giữa tư tưởng và hành động tạo
ra sức mạnh tổng hợp đưa CMVN tiến lên
ĐẠI HỘI ĐẢNG VIII (1996)
Báo cáo chính trị
1. Bổ sung đặc trưng tổng quát về mục tiêu xd cnxh ở VN: dân giàu, nước
mạnh, xã hội công bằng, văn minh
2. Tổng kết 10 năm đổi mới (1986-1996):
- Đất nước đã ra khỏi khủng hoảng KT – XH
- Con đường đi lên CNXH ngày càng được xác định rõ
- Nhiệm vụ đề ra cho chặng đường thời kỳ quá độ là chuẩn bị tiền đề
cho CNH cơ bản đã hoàn thành
- Cho phép chuyển sang thời kỳ mới: Đẩy mạnh CNH-HDH đất
nước
3. Nêu 6 bài học sau 10 năm đổi mới:
- Giữ vững aim ĐLDT và CNXH, nắm vững 2 tasks chiến lược là
xây dựng và bảo vệ tổ quốc, kiên trì cn Mác lê nin và Tư tưởng
HCM
- Kết hợp ngay từ đầu đổi mới KT và đổi mới CT, lấy đổi mới KT
làm trọng tâm đồng thời từng bước đổi mới CT
- Xdung nền KTHH nhiều tp, vận hành theo cơ chế thị trường có sự
quản lý của nhà nước theo định hướng XHCN, tăng trưởng KT gắn
với tiến bộ và công bằng XH, giữ gìn và phát huy bản sắc VHDT,
bảo vệ môi trường
- Mở rộng, tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc
- Mở rộng hợp tác quốc tế
- Tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng, coi xd đảng là nhiệm vụ
then chốt
4. Quan điểm của Đảng về công nghiệp hóa:
- Giữ vững độc lập, tự chủ, đi đôi với mở rộng hợp tác quốc tế, dựa
vào nguồn lực trong nước là 9 đi đôi với tranh thủ tối đa nguồn lực
bên ngoài
- CNH-HDH là sự nghiệp của toàn dân, của mọi thành phần KT,
trong đó KT nhà nước giữ vai trò chủ đạo
- Lấy phát huy nguồn lực con người làm yếu tố cơ bản cho sự phát
triển nhanh và bền vững
- Khoa học công nghệ là động lực của CNH-HDH
- Lấy hiệu quả KT-XH làm tiêu chuẩn cơ bản để xác định phương
án phát triển, lựa chọn dự án đầu tư và công nghệ
- Kết hợp KT với QP-AN
ĐÁNH GIÁ: đánh dấu bước ngoặt của Đảng đưa đất nước sang thời
kỳ mới, đẩy mạnh CNH-HDH, xây dựng nước VN độc lập dân chủ,
giàu mạnh, xh công bằng, văn minh theo định hướng xhcn
ĐẠI HỘI ĐẢNG XI (2011)
Cương lĩnh bổ sung, phát triển ( đọc sách )
- Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
- Con người là trung tâm của chiến lược pt, là chủ thể pt
- Coi gd-đtao và pt khoa học cnghe là quốc sách hàng đầu
- Nghiên cứu và ứng dụng hqua các thành tựu khoa học cnghe hiện
đại trên thế giới. Hình thành đồng bộ cơ chế, chính sách khuyến
khích sáng tạo, trọng dụng nd, đẩy mạnh ứng dụng khoa học công
nghệ
5. THÀNH TỰU, KINH NGHIỆM CỦA CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI:
a. Thành tựu và hạn chế:
b. Nguyên nhân:
c. Bài học kinh nghiệm:
Kết luận:
- Những thắng lợi vĩ đại của CMVN
Thắng lợi của CMT8 năm 1945, thành lập nước VNDCCH
Thắng lợi của các cuộc kháng chiến oanh liệt để giải phóng
dân tộc, bảo vệ tổ quốc
Thắng lợi của sự nghiệp đổi mới và từng bước đưa đất nước
quá độ lên CNXH
- Những bài học lớn về sự lãnh đạo của Đảng
Nắm vững ngọn cờ ĐLDT và CNXH
Sự nghiệp CM là của nhân dân, do dân, vì dân
Không ngừng củng cố, tăng cường đoàn kết, đoàn kết toàn Đảng,
đoàn kết toàn dân, đoàn kết dân tộc, đoàn kết quốc tế
Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, sức mạnh trong
nước với sức mạnh quốc tế
Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng là nhân tố hàng đầu quyết định
thắng lợi của CMVN