Professional Documents
Culture Documents
Ôn Tập Thực Hành Sinh Lý Học
Ôn Tập Thực Hành Sinh Lý Học
Ôn Tập Thực Hành Sinh Lý Học
1. Nguyên tắc
- Đếm tế bào bằng máy dựa trên nguyên tắc Coulter:
+ Cho một dòng điện di qua 2 điện cực đặt trong 2 ngăn đựng dung dịch muối, phân
cách bởi 1 khe nhỏ khi 1 tế bào đi qua khe đó làm dịch chuyển một lượng dung dịch muối
tương ứng với kích thước tế bào gây ngắt quãng dòng điện, tạo ra xung điện số lượng
và biên độ của xung điện cho biết số lượng và kích thước tế bào
+ Thường máy huyết đồ tự động dựa trên nguyên tắc Coulter có 2 buồng đếm:
- Để đếm số lượng HC và TC
Máu được pha loãng trong dung dịch đẳng trương
Máu sẽ di xuyên qua một khe nhỏ có d = 7-8 µm
3. Đặc điểm các loại bạch cầu. Nhìn hình ảnh đọc tên bạch cầu
Bạch cầu - Kích thước : 10 - 15 µm, hình tròn hoặc
hạt trung bầu dục
tính - Nhân: chất nhiễm sắc thô, chia thành
nhiều múi , tế bào càng già nhân càng có
nhiều múi (thường 2- 4 múi, ít gặp tế bào 5
múi ).
- Nguyên sinh chất: chứa đầy hạt đặc hiệu
nhỏ, mịn, phân bố đều trên nền nguyên
sinh chất, tạo màu hồng tím.
- Kích thước: 12-15 µm, hình tròn hoặc
Bạch cầu
hạt ưa acid bầu dục
- Nhân: thường có 2, 3 múi
- Nguyên sinh chất: chứa đầy hạt ưa axit
màu da cam, kích
thước lớn hơn hạt trung tính, các hạt phân
bố đều trong nguyên sinh chất
4. Tỷ lệ các bạch cầu bình thường? Bạch cầu nào chiếm nhiều nhất? Bạch cầu nào
chiếm ít nhất?
1. Nguyên tắc
- Huyết tương được chống đông bằng natricitrat 3,8% sẽ khởi động quá trình đông máu theo
đường ngoại sinh sau khi được hổi phục calci với sự hiện diện của thromboplastin.
- Thời gian Quick khảo sát con đường đông máu ngoại sinh gồm các yếu tố đông máu VII, X,
V, II và I.
4. Tiêu chuẩn chẩn đoán đái tháo đường? Tiêu chuẩn rối loạn đường huyết (tiền đái
tháo đường)?
- Tiêu chuẩn chẩn đoán đái tháo đường:
+ HbA1c ≥ 6.5 %
+ Glucose máu lúc đói ≥ 7 mmol/l (126mg/dl)
+ Glucose máu bất kỳ ≥ 11,1 mmol/l (200mg/dl) kèm: uống nhiều, đái nhiều, giảm
cân, đường niệu, ceton niệu
+ Glucose máu ≥ 11,1 mmol/l (200mg/dl) 2 giờ sau nghiệm pháp dung nạp glucose
(làm 2 lần)
- Tiêu chuẩn rối loạn đường huyết (tiền đái tháo đường):
+ Rối loạn đường huyết đói: đường huyết đói trong khoảng 100-125 mg/dl (5,6-6,9
mmol/l)
+ Rối loạn dung nạp glucose: đường huyết 2 giờ sau uống 75g glucose trong khoảng
140-199 mg/dl (7,8-11 mmol/l)
5. Đọc kết quả đường huyết? Tăng trong trường hợp nào? Giảm trong trường hợp
nào?
Hạ đường huyết Bình thường Tiền đái tháo đường Tăng đường huyết
≤ 70mg/dl 70-100 mg/dl 101-125 mg/dl ≥ 126 mg/dL
≤ 3.5 mmol/l 3.6-5.6 mmol/l 5.7-6.9 mmol/l
7 mmol/l
2. Xác định có thai dựa vào thành phần gì? Nồng độ thành phần đó xuất hiện khi nào?
Tăng cao vào thời điểm nào?
- Xác định có thai dựa vào thành phần hCG có trong nước tiểu hay không
- Nồng độ thành phần đó xuất hiện khi phụ nữ mang thai
- Tăng dần trong máu mẹ và cao nhất ở tuần 10-12 trong thai kỳ
- Âm tính giả: thuốc lợi tiểu và promethazine (thuốc kháng histamin) làm giảm nồng độ HCG
- Dương tính giả:Các loại thuốc khác như chống co giật, thuốc chống parkinson, thuốc có
thành phần paracetamon, thuốc ngủ và thuốc an thần
4. Đọc kết quả tần số mạch? Nhanh trong trường hợp nào? Giảm trong trường hợp
nào?
- Người Việt Nam trưởng thành, bình thường tần số mạch là 70 – 80 lần/phút, đều, rõ cả hai
bên đối xứng
+ Ở trẻ em tần số mạch nhanh hơn.
- Mạch nhanh khi tần số trên 100 lần/phút
- Mạch chậm khi tần số dưới 60 lần/phút
- Mạch nhanh:
+ Lo lắng, sợ hãi, kích động, giận dữ
+ Hoạt động gắng sức,lao động
+ Trong sốt, ưu năng tuyến giáp, v.v.v…
+ Nhiều loại thuốc điều trị như thuốc chữa bệnh hen suyễn, bệnh tuyến giáp…
- Mạch chậm:
+ Người luyện tập thể thao: 50-60 lần /phút
+ Chủ yếu gặp trong nhiễm độc, một số bệnh của tim, suy giáp, thương hàn...
* Nhận xét:
Tần số
< 30 lần/phút: rất chậm
<60 lần/phút: chậm
60 – 100 lần/phút: bình thường
>100 lần/phút: nhanh