Professional Documents
Culture Documents
3. Thiết kế nghiên cứu
3. Thiết kế nghiên cứu
MÔ TẢ PHÂN TÍCH
AI?
MỘT
CA GIẢ
BỆNH Ở ĐÂU ? THUYẾT
NGHIÊN
CỨU
KHI NÀO?
Đặc điểm A 1
Đặc điểm B1
Đặc điểm C1
MÔ TẢ CHUNG
NHIỀU CA Đặc điểm A 2 VÀ ĐẶT GIẢ
BỆNH Đặc điểm B2 THUYẾT
Đặc điểm C2
NGHIÊN CỨU
Đặc điểm A 3
Đặc điểm B3
Đặc điểm C3
Báo cáo một ca và hàng loạt ca
(case report /case series)
▪ Thường được bác sĩ hay nhóm bác sĩ báo cáo một hay
hàng loạt ca bệnh bất thường.
▪ Có thể là bệnh chưa từng xuất hiện, chưa từng được
ghi nhận trước đây hay hiếm gặp hặc dưới hình thức
khác
▪ Có thể bệnh xuất hiện ở những vùng mà trước đây
chưa từng được báo cáo hay bệnh đã được kiểm soát
▪ Bệnh này thường được khai thác có tiếp xúc với một
yếu tố trước đó và đó có thể là nguyên nhân gây bệnh
▪ Thông tin có đươc thường rất giới hạn, khó đưa ra
bằng chứng nhân quả nhưng có thể giúp hình thành
giả thuyết.
Ví dụ
▪10/1980-5/1981: 5 ca viêm phổi do
Pneumocystis carini ở người nam trẻ
tuổi, khoẻ mạnh, đồng ái tính được báo
cáo ở Los Angeles chỉ điểm nhiểm HIV/AIDS
Chọn mẫu
Ưu điểm:
▪ Mô tả tình hình sức khỏe trong cộng đồng
▪ Hình thành giả thuyết
▪ Ít tốn thời gian, chi phí
▪ Nếu yếu tố phơi nhiễm bất biến hay xác định xuất hiện
trước, có thể kết luận quan hệ nhân quả
Hạn chế:
▪ Không xác định dược trình tự thời gian phơi nhiễm và
hậu quả nên không xác định được mối quan hệ nhân
quả
Nghiên cứu tương quan
▪ còn được gọi là nghiên cứu sinh thái
(Ecological studies).
▪ Sử dụng những dữ kiện trên toàn bộ những
dân số để so sánh tần số bệnh của những
dân số đó trong cùng thời gian, hoặc tần số
bệnh của một dân số vào những thời điểm
khác nhau.
▪ Được sử dụng để hình thành giả thuyết về
mối liên quan giữa hai biến số, một biến số
độc lập (nguyên nhân hay yếu tố phơi nhiễm),
và một biến số phụ thuộc (hậu quả hay bệnh)
Ví dụ
▪Armstrong và Doll (1975) mô tả sự tương quan
giữa 27 loại ung thư và chế độ ăn cùng một số
biến khác tại 23 nước. Chế độ ăn có sự tương
quan mạnh với một số loại ung thư, đặc biệt
giữa tiêu thụ thịt và ung thư đại tràng.
-P E+ / D+ ~ P E+ / D-
THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU BỆNH – CHỨNG
Truy lại quá khứ t0, có BN nằm trong nhóm quan tâm
D+
E- Dân
số NC
+
D-
E-
t0 : t phơi nhiễm t1 : t phát bệnh
NGHIÊN CỨU PHÂN TÍCH
NGHIÊN CỨU ĐOÀN HỆ
(A COHORT STUDY)
Giới thiệu
▪Cách tiếp cận ngược với NC bệnh chứng: Từ một
dân số nghiên cứu bao gồm những người chưa
mắc bệnh, các đối tượng nghiên cứu được xếp
vào các nhóm có hoặc không có phơi nhiễm với
một yếu tố nguyên nhân.
▪Được theo dõi theo thời gian để phát hiện những
trường hợp bệnh mới.
▪Dân số nghiên cứu là dân số nguy cơ, và những
trường hợp bệnh xảy ra sau đó là những trường
hợp bệnh mới.
Nếu quan sát sự kết hợp giữa tiếp xúc
và bệnh: Sự kết hợp nhân-quả?
Tiếp xúc / phơi
nhiễm môi
trường
Sự kết hợp?
?
Nhân - quả?
Bệnh hay
những kết
cuộc khác
2 loại NC đoàn hệ
▪P(D+/E+) ~ P(D+/E-)
E+ D-
Dân số
nguy cơ
E-
D-
2004 1984
Chọn mẫu không ngẫu nhiên
Ví dụ: theo dõi tình trạngphơi nhiễm thuốc là và kết cuộc ung thư phổi trong 20 năm
c
c
So sánh điểm MẠNH – YẾU
bệnh chứng và đoàn hệ
Bệnh chứng Đoàn hệ
chính xác hơn, hồi tưởng quá khứ BN, hạn chế ở
trẻ em và người già. Bằng chứng rất mạnh
Bệnh-chứng
PN B
PN : Phơi nhiễm
Thời điểm nghiên cứu
B : Bệnh
Hình: Trình tự thời gian của những loại thiết kế nghiên cứu quan sát phân tích
NC PHÂN TÍCH
THIẾT KẾ CHIẾN LƯỢC MỤC ĐÍCH
Cắt So sánh số hiện mắc Xác định sự kết hợp
ngang bệnh của những cá nhân nhân-quả giữa yếu tố
phân trong hai nhóm có và nguyên nhân và bệnh
tích không có phơi nhiễm
Bệnh- So sánh tỉ lệ phơi nhiễm Xác định sự kết hợp
chứng trong hai nhóm có bệnh nhân-quả giữa yếu tố
và không có bệnh nguyên nhân và bệnh
Đoàn hệ Tìm và so sánh số mới Xác định sự kết hợp
mắc bệnh trong hai nhân-quả giữa yếu tố
nhóm có và không có nguyên nhân và bệnh
phơi nhiễm
Ưu và khuyết điểm của các thiết kế NC quan sát phân tích
▪Muïc ñích nghieân cöùu laø xaùc ñònh hieäu quaû cuûa
moät phöông phaùp ñieàu trò.
▪Chia thaønh hai nhoùm, coù vaø khoâng coù can thieäp
▪So saùnh tyû suaát xuaát hieän vaán ñeà nghieân cöùu ôû
hai nhoùm
▪Caàn löu yù vaán ñeà y ñöùc trong nghieân cöùu
CAÙC LOAÏI NGHIEÂN CÖÙU CAN THIEÄP
HIEÄU QUAÛ +
Can thieäp
Choïn +
HIEÄU QUAÛ -
DAÂN SOÁ
maãu
NGHIEÂN
ngaãu
CÖÙU HIEÄU QUAÛ +
nhieân
Can thieäp
-
HIEÄU QUAÛ -
DASH – chế độ ăn ngừa bệnh tim mạch
Dietary Approaches to Stop Hypertension (Những cách tiếp cận ăn uống giúp dừng cao
huyết áp).
(Laurance J. Appel et al. A clinical trial of the effects of dietary patterns on blood pressure, NEJM.
Volume 336 april 17, 1997 number 16: 1017-1024)
NC CAN THIỆP
THIẾT KẾ CHIẾN LƯỢC MỤC ĐÍCH
Thử So sánh tỉ suất khỏi bệnh ở Xác định hiệu quả của
nghiệm những bệnh nhân trong hai một phác đồ điều trị
NC CAN THIỆP
lâm sàng nhóm được và không được trên những bệnh nhân
điều trị với một phác đồ được điều trị
Thử So sánh tỉ suất mắc bệnh ở Xác định hiệu quả của
nghiệm hai nhóm người khỏe được và một biện pháp phòng
thực địa không được áp dụng biện bệnh ở những người
pháp dự phòng khỏe
Thử So sánh tỉ suất mắc bệnh của Xác định hiệu quả của
nghiệm can hai cộng đồng được và không một biện pháp phòng
thiệp cộng được áp dụng biện pháp dự bệnh trên cộng đồng
đồng phòng
KẾT LUẬN
▪Mỗi loại thiết kế có những ưu cũng như khuyết điểm
của nó.
Sự lựa chọn một loại thiết kế :
▪Dựa vào câu hỏi nghiên cứu và mục tiêu nghiên
cứu.
▪Tùy thuộc bản chất của bệnh, và yếu tố phơi nhiễm.
▪Tính khả thi của nghiên cứu xét trên phương diện
tài chánh, thời gian, nhân lực.
▪Những kiến thức sẵn có về đề tài nghiên cứu.
TÀI LIỆU THAM KHẢO