Professional Documents
Culture Documents
THỐNG KÊ
THỐNG KÊ
BÁO CÁO
Nhóm 6:
Thành viên nhóm
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài báo cáo môn học này trước tiên nhóm em xin được gửi
đến các thầy cô, giảng viên trường Đại Học Giao Thông Vận Tải - đặc biệt là
người thầy ThS. Lê Hoàng Tuấn người đã giảng dạy và nhiêt tình hướng dẫn
giúp đỡ nhóm em hoàn thành chuyên đề báo cáo này lời cảm ơn chân thành và
sâu sắc nhất.
Vì kiến thức bản thân còn nhiều hạn chế trong quá trình học tập và hoàn
thiện báo cáo , nhóm em không trách khỏi những sai sót. Kính mong nhận được
sự góp ý và nhận xét từ thầy.
MỤC LỤC
6
Lời mở đầu:
Trong xã hội phát triển hội nhập như ngày nay, con người chúng ta luôn
cuốn vào vòng xoay của công việc, các mối quan hệ xã giao, hoạt động giải trí,
… Và nếu muốn đạt được thành công trong học tập và công việc và cuộc sống
phải luôn trau dồi kiến thức, các kĩ năng, kiến thức chuyên môn thật vững chắc.
Tất cả những điều đó đều gắn liền với kỹ năng quản lý công việc, sắp xếp thời
gian. Đó là kỹ năng quan trọng giúp chúng ta có thể quản lý, sắp xếp thời gian
một cách hiệu quả , cân bằng cuộc sống bên cạnh các hoạt động giải trí và rèn
luyên sức khỏe giúp nâng cao năng suất làm việc, mang lại cuộc sống lành mạnh
tích cực hơn. Từ đó, nhóm 6 nhận thấy tầm quan trọng của vấn đề này và thực
hiện nghiên khảo sát và nghiên cứu thời gian dành cho việc học và làm thêm
ngoài giờ của sinh viên.
7
ĐỀ BÀI:
8
Khảo sát ngẫu nhiên 100 sinh viên trường Đại Học Giao Thông Vận Tải về điểm
tổng kết môn Xác suất thống kê và thời gian làm thêm ngoài giờ học (giờ/tuần)
bằng cách tạo đường link khảo sát_Google form
Phần 2: XỬ LÝ SỐ LIỆU
CÂU 2.1: Trình bày bảng phân phối tần số và tần suất về điểm tổng kết môn
Xác suất thống kê:
Xét 100 sinh viên trường Đại học Giao thông vận tải:
Bảng phân phối tần số và tần suất của 100 sinh viên trường Đại
học Giao thông vận tải
X (điểm) ni ⊖I fi
35
31
30
25 sinh viên
21
20
15
10
5 3 3
0
<4.0 4.0-5.4 5.5-6.9 7.0-8.4 8.5-10
X (Giờ/tuần) ni ⊖i fi
<2 46 1 0.46
2-4 5 3 0.05
4-6 5 5 0.05
6-8 8 7 0.08
8-10 7 9 0.07
10-12 4 11 0.04
12-14 6 13 0.06
14-16 2 15 0.02
16-18 1 17 0.01
18-20 5 19 0.05
20-22 1 21 0.01
10
22-24 3 23 0.03
>24 7 25 0.07
Biểu đồ biểu thị mức thời gian sinh viên làm thêm ngoài
giờ học
Câu 2.2: Tính trung bình và độ lệch tiêu chuẩn về điểm của môn xác suất
thống kê
Trung bình điểm tổng kết môn xác suất thống kê là:
5
1
x= ⋅ ∑ ηi ⋅θ
n i=1 i
1
= . ( 3.3 ,5+ 3.4 , 7+21.6 , 2+42.7 ,7+ 31.9 ,25 )
100
= 7,6495
2 n
+) s = ⋅¿)
n−1
n
= ⋅¿
n−1
100
= .¿
99
≈ 2 , 03
Câu 2.3: Với độ tin cậy 98% tìm khoảng tin cậy cho môn xác suất thống kê
X từ câu 2 ta có
x=7,6405
2
δ =1,653
δ
m =ε =C . ( cho mẫu cỡ lớn nghĩa làn>30)
√n
phương sai chưa biết
1+ δ 1+0 , 98
θ suy ra ∅ C= = =0.99
2 2
δ 1,453
C=2 , 34 ⟹ m=ε =C . =2 , 34. =0,340002
√n √ 100
u1=x−n=7,300498
U 2=x +n=7,98052
⇒ u ∈(7,300498 ,7,980502)
Bài 2.4: Với mức ý nghĩa 5% kiểm định ý kiến cho rằng điểm tổng kết môn
xác suất thống kê là nhỏ hơn 6
Gọi u = E(k) là điểm tổng kết trung bình môn xác xuất thống kê
H1: u0 < 6
13
∅ ( ∁ )=1−α =0.95
→ ∁=Z α =1.645
→−Z α =−1.645
Z=11.565>−Z α → Chấp nhận H0 nên không thể nói điểm tổng kết trung bình môn xác