Professional Documents
Culture Documents
Nhom 6 Ly Thuyêt Ô Tô
Nhom 6 Ly Thuyêt Ô Tô
BÁO CÁO
BÀI TẬP LỚN
Lớp: KTCN.CQ03
Nhóm: 06
Bùi Trung Trí MSSV: 2125102050003
Phạm Huỳnh Văn Bảo MSSV:2125102050095
Thái Thanh Hào MSSV:2125102050667
Sau thời gian học tập môn Lý thuyết ô tô tại trường, đã giúp em có cơ
hội củng cố kiến thức, vận dụng lý thuyết đã được học vào thực tiễn cũng như
mở rộng tầm hiểu biết và kinh nghiệm quý báu trong công tác nghiên cứu,
học tập và vận dụng tư duy sáng tạo của mình trong quá trình xây dựng đồ án
tốt nghiệp. Để hiểu rõ hơn về môn học này nhóm em đã chọn bài tập lớn này
để xây dựng cho mình một nền tảng kiến thức vững chắc cho sự nghiệp sau
này.
Tên bài tập lớn: “Tính toán và chọn các thông số cần thiết để xây dựng
các đặc tính của loại xe ô tô du lịch”
Qua đây, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và lòng biết ơn sâu sắc nhất
đến các thầy Đinh Hải Lâm đang công tác và giảng dạy tại Trường Đại học
Thủ Dầu Một đã dạy dỗ và tạo điều kiện thuận lợi nhất cho chúng em trong
suốt thời gian học tập tại trường và trong thời gian hoàn thành báo cáo bài tập
lớn môn Lý thuyết ô tô.
Chúng em xin cam kết với thầy, nội dung bài báo cáo bài tập lớn này
do chúng em tham tham khảo thông qua bài hướng dẫn của thầy và tài liệụ tại
link: https://youtu.be/DVmst1pqfK4
Em cũng xin chân thành cảm ơn quý thầy cô đã hỗ trợ và giúp đỡ tận
tình để em có thể hoàn thành bài báo cáo của mình.
Do thời gian và trình độ còn hạn chế, bài báo cáo không thể tránh khỏi
những thiếu sót. Kính mong các thầy chỉ bảo và đóng góp ý kiến để bài báo
cáo của em được hoàn thiện hơn.
Số Tên bảng
hiệu
bảng
1 Giá trị nhân tố động lực học khi tải trọng thay đổi
2 Hệ số kể đến ảnh hưởng của các khối lượng chuyền động quay
3 Giá trị hệ số điền đầy theo từng loại ô tô
4 Giá trị gia tốc ứng với từng tay số
5 Giá trị 1/j ứng với từng tay số
6 Độ giảm vận tốc khi sang số
7 Độ giảm vận tốc khi sang số
8 Tính số liệu tay số 1
9 Tính số liệu tay số 2
10 Tính số liệu tay số 3
11 Tính số liệu tay số 4
12 Tính số liệu Pc, Pϕ
13 Phương trình cân bằng công suất và đồ thị cân bằng công suất của ô
tô
14 Tính công suất của ô tô ứng với mỗi tay số
15 Nhân tố động lực học
16 Nhân tố động lực học theo điều kiện bám
17 Tải trọng thay đổi
18 Giá trị nhân tố động lực học khi tải trọng thay đổi
19 Hệ số kể đến ảnh hưởng của các khối lượng chuyền động quay
20 Giá trị gia tốc ứng với từng tay số
21 Giá trị 1/j ứng với từng tay số
22 Độ giảm vận tốc khi sang số
23 Độ giảm vận tốc khi sang số
DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Loại động cơ động cơ xăng không sử dụng bộ động cơ xăng không sử dụng
điều tốc bộ điều tốc
1.4 Hệ số dạng khí động học K, nhân tố cản khí động học W và diện tích
cản chính diện F
Ở cả cầu trước và cầu sau đều là bánh đơn, mỗi cầu 2 bánh
Trọng lượng đặt lên cầu trước và các bánh xe trước:
G1=8457 N và G1 /2=4228 ,5 N
Trong đó :
d: Đường kính vành bánh xe (mm)
H: Độ cao của thành lốp xe (mm)
r0: Bán kính thiết kế của bánh xe (mm)
rb: Bán kính động học cua bánh xe (m)
λ: Hệ số biến kể đến dạng lốp (áp suất thấp λ - 0,93÷0,935) ta chọn λ = 0,935
2. Tính chọn động cơ và xây dựng đường đặt tính ngoài của động cơ
3
f .G . v max + K . F . v max
Nv=
1000. ηt
3
0,036.14095 .46 , 38+0 , 35.1 , 86. 46 , 38
Nv= =95 , 14 kW
1000.0 , 93
Trong đó
ղt: Hiệu suất truyền lực
K: Hệ số cản khí động học (Ns2 /m4 )
F: Diện tích cản chính diện (m2)
G: Trọng lượng toàn bộ của xe (N)
f: Hệ số cản lăn
vmax: Tốc độ cực đại của xe (m/s)
- Các đường đặc tính tốc độ ngoài của động cơ là những đường cong biểu diễn
sự phụ thuộc của các đại lượng công suất, mômen và suất tiêu hao nhiên liệu
của động cơ theo số vòng quay của trục khuỷu động cơ. Các đường đặc tính này
gồm:
+ Đường công suất: Ne = f(ne)
+ Đường mômen xoắn: Me = f(ne)
e =f(ne)
+ Đường suất tiêu hao nhiên liệu của động cơ: g
- Đặt , với động cơ xăng không giới hạn tốc độ có (λ - 1,1 ÷ 1,2)
Chọn λ=1,1 (đối với động cơ xăng)
2.2.1 Điểm có tọa độ với vận tốc cực đại của oto
Số vòng quay động cơ ứng với vận tốc cực đại của oto, đối với động cơ không hạn
chế số vòng quay n v =nmax
n v =54 50 (có thể chọn từ 5.000-5.500)
Điểm có tọa độ ứng với công suất cực đại của ôtô
Gọi nN là số vòng quay ứng với thời điểm công suất cực đại Nemax của ôtô:
n v 5450
nN = = =495 4 (vg / ph)
λ 1, 1
Chọn λ=1 ,1 (động cơ xăng không hạn chế tốc độ)
Công suất cực đại của ô tô:
Nv
Nemax = ( )
a . λ +b . ¿ ¿
22 ,35
M e = N e(đc )/ω e = = 0,21
103 ,7
N e(tt) =120%. N e(đc )=120%.22,35=26,82
Ne(đc) Me Ne(tt)
ωe/ωN ne(vg/ph) K ωe (kW) (Nm) (kW)
217.3
0.2 991 0.23 103.7 22.55 3 27.06
226.7
0.3 1486 0.36 155.56 35.28 6 42.34
232.2
0.4 1982 0.5 207.41 48.2 7 57.84
0.5 2477 0.63 259.26 60.74 234.2 72.89
1
232.3
0.6 2972 0.74 311.11 72.3 5 86.76
226.6
0.7 3468 0.85 362.96 82.31 9 98.77
217.3
0.8 3963 0.93 414.81 90.18 4 108.22
0.9 4459 0.98 466.67 95.33 204.2 114.4
187.3
1 4954 1 518.52 97.18 6 116.62
166.7
1.1 5449 0.98 570.37 95.14 6 114.17
Bảng 1 Thông số đặc tính ngoài của động cơ
250
ĐẶC TÍNH NGOÀI CỦA ĐỘNG CƠ 140
120
200
100 Mô men động cơ (N.m)
Công suất động cơ (kW
150
80
60
100
40
50
20
0 0
0 1000 2000 3000 4000 5000 6000
Do chọn xe không có hộp số phụ nên i pc =1, tỷ số truyền của truyền lực chính tính
theo công thức
2. π . r bx . n v 2 π .0,278 .5450
i o= = = 3,42
60.i ℎt . i pc . v max 60.0 , 85.1,176 .46 ,38
Ở đây:
i ℎt : tỷ số truyền của hộp số ở số truyền cao nhất, nếu hộp số có chỉ số truyền cao
nhất là số truyền thẳng thì i ℎt=1, nếu hộp số có chỉ số truyền cao nhất là số truyền
tăng thì (i ℎt <¿ 1 ) thì ta lấy số truyền tăng, ta chọn i ℎt = 0,85
i pc: Tỷ số truyền của hộp số phụ hay hộp số phân phối ở số cao, sơ bộ có thể chọn
¿>i o = 3,42
Tỷ số truyền của hộp số được xác định bắt đầu từ số 1, phải thỏa mãn hai điều
kiện sau:
- Lực kéo tiếp tuyến lớn nhất ở bánh xe chủ động phải thắng được lực cản tổng
cộng lớn nhất của đường:
Trong đó
+ Pkmax : lực kéo lớn nhất của động cơ
+ PΨmax : lực cản tổng cộng của đường
+ Pω : lực cản không khí
Khi chuyển động ở tay số 1 thì vận tốc nhỏ nên có thể bỏ qua lực cản không khí
Pω
Vậy :
- Lực kéo tiếp tuyến lớn nhất ở bánh xe chủ động phải thỏa mãn điều kiện bám:
Trong đó
+ m = 1,2 : hệ số phân bố lại tải trọng cầu chủ động
+ ϕ = 0,8 : hệ số bám của mặt đường (đường tốt)
+ Gϕ : tải trọng tác dụng lên cầu chủ động
+ rb : bán kính động học của xe
1 ,2. 8 457.0 ,8.0 , 278
234 , 21.3 , 42.1,176 .0 ,93
ѱ max . G . r b φ . m. Gφ .r b
≤ i h1 ≤
M emax . i0 . i pc .ƞ t M emax . i 0 .i pc . ƞt
2 , 54 ≤ I h 1 ≤ 2,57
Chọn I ℎ1 = 2,56
Ta chọn hộp số có 4 số tới, 1 số lùi, tỉ số truyền phân bố theo cấp số điều hoà:
+ Hằng số điều hòa:
i ℎ1 −1 2 , 56 −1
a= = = 0,2
( n− 1 ) . I ℎ1 (4 −1).2 ,56
+ Chọn hệ thống tỷ số truyền của các cấp số trong hộp số theo “cấp số nhân”
- Từ hai công thức trên, ta xác định được tỷ số truyền ở các tay số:
ℎ1 2 , 56 i
+Tỷ số truyền của tay số 2: iℎ2= 1+ a . i = 1+0 , 2.2 ,56 =1 , 69
ℎ1
ℎ1 2 ,56 i
+Tỷ số truyền của tay số 3: i ℎ3= 1+2. a .i = 1+ 2.0 ,2.2 , 56 =1 , 26
ℎ1
ℎ1 2 , 56 i
+Tỷ số truyền của tay số 4: i ℎ4 = 1+3. a . i = 1+3.0 , 2.2 ,56 =1
ℎ1
4.3 Tỷ số truyền số lùi
Pk =P f + Pω ± P i+ P j
Trong đó:
Pk :lực kéo tiếp tuyến ở bánh xe chủ động (7)
P j= j . δ i . G/¿g(N) lực cản quán tính (xuất hiện khi xe chuyển động không ổn định
M e. i o . i ℎt . .η t
Pk =
rb
Pf =f . G . cos α (N): lực cản lăn
j. δ i .G
P j= (N): lực cản quán tính (xuất hiện khi xe chuyển động không ổn định
g
Pω=K . F . V (N) lực cản không khí
2
Tay số 2:
Me (Nm) ne(vg/ph) Vh2 Pk2 Pf2 Pω2 Pf2+Pω2 Pd2
217.33 991 4.99 4202.14 507.42 16.21 523.63 3678.51
226.76 1486 7.48 4384.47 507.42 36.42 543.84 3840.63
232.27 1982 9.98 4491.01 507.42 64.84 572.26 3918.75
234.21 2477 12.47 4528.52 507.42 101.23 608.65 3919.87
232.35 2972 14.96 4492.56 507.42 145.69 653.11 3839.45
226.69 3468 17.46 4383.12 507.42 198.46 705.88 3677.24
217.34 3963 19.95 4202.33 507.42 259.1 766.52 3435.81
204.2 4459 22.45 3948.27 507.42 328.11 835.53 3112.74
187.36 4954 24.94 3622.66 507.42 404.92 912.34 2710.32
166.76 5449 27.43 3224.35 507.42 489.82 997.24 2227.11
Tay số 3
Me (Nm) ne(vg/ph) Vh3 Pk3 Pf3 Pω3 Pf3+Pω3 Pd3
217.33 991 6.69 3132.96 507.42 29.14 536.56 2596.4
226.76 1486 10.03 3268.9 507.42 65.49 572.91 2695.99
232.27 1982 13.38 3348.33 507.42 116.54 623.96 2724.37
234.21 2477 16.73 3376.29 507.42 182.21 689.63 2686.66
232.35 2972 20.07 3349.48 507.42 262.23 769.65 2579.83
226.69 3468 23.42 3267.89 507.42 357.07 864.49 2403.4
217.34 3963 26.76 3133.1 507.42 466.18 973.6 2159.5
204.2 4459 30.11 2943.68 507.42 590.2 1097.62 1846.06
187.36 4954 33.45 2700.92 507.42 728.41 1235.83 1465.09
166.76 5449 36.79 2403.96 507.42 881.13 1388.55 1015.41
Tay số 4:
Me (Nm) ne(vg/ph) Vh4 Pk4 Pf4 Pω4 Pf4+Pω4 Pd4
217.33 991 8.43 2486.47 507.42 46.26 553.68 1932.79
226.76 1486 12.64 2594.36 507.42 104.01 611.43 1982.93
232.27 1982 16.86 2657.4 507.42 185.05 692.47 1964.93
234.21 2477 21.07 2679.6 507.42 289.01 796.43 1883.17
232.35 2972 25.29 2658.32 507.42 416.37 923.79 1734.53
226.69 3468 29.51 2593.56 507.42 566.92 1074.34 1519.22
217.34 3963 33.72 2486.59 507.42 740.21 1247.63 1238.96
204.2 4459 37.94 2336.25 507.42 937.08 1444.5 891.75
187.36 4954 42.15 2143.59 507.42 1156.58 1664 479.59
166.76 5449 46.36 1907.9 507.42 1399.16 1906.58 1.32
ĐỒ THỊ CÂN BẰNG LỰC KÉO
8000
Lực (N)
7000
6000
5000
Pk1
Pk2
4000 Pk3
Pk4
Pf4
3000 Pf4+Pω4
2000
1000
0
0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50
V (m/s)
Tổng lực kéo của ô tô phải nhỏ hơn lực bám giữa bánh xe và mặt đường:
Pϕ = z1.mk1.ϕ
Trong đó:
+ mk1 = 1,2 : hệ số phân bố lại tải trọng cầu chủ động
+ ϕ = 0,8 : hệ số bám của mặt đường (đường tốt)
+ z1 : tải trọng tác dụng lên cầu chủ động (z1=G1)
Xác định công suất cực đại và đồ thị đặc tính ngoài của động cơ, ta có:
Nk =Ne . ղt
Mặt khác:
Nk = Ne -Nt
Suy ra:
Nt = Ne .(1-ղt)
Phương trình cân bằng công suất:
Ne = Nc
Ne = Nt + Nf + Ni ± Nω ± Nj
Trong đó:
Ne: Công suất do động cơ phát ra.
Nc: Công suất cản.
Nt: Công suất tổn hao do ma sát trong hệ thống truyền lực.
Nf: Công suất tiêu hao cho cản lăn.
Ni: Công suất tiêu hao cho lực cản dốc.
Nj: Công suất tiêu hao cho lực cản tăng tốc.
Nm: Công suất cản ở moóc kéo.
Np: Công suất truyền cho các thiết bị phụ.
Được triển khai như sau:
- Công suất truyền đến các bánh xe chủ động khi kéo ở tay số thứ 1 được xác
định theo công thức:
(
N k =N e . ηt . V i=
2 π .r bx . ne
60. i ℎi . i 0 )
Tay số 1
Me (Nm) ne(vg/ph) Vh1 Ne1 Nf1 Nw1 Nf1+Nw1 Nd1 Nt Nk1
217.33 991 3.29 22.55 1.67 0.02 1.69 20.86 1.58 20.97
226.76 1486 4.94 35.28 2.51 0.08 2.59 32.69 2.47 32.81
232.27 1982 6.59 48.2 3.34 0.19 3.53 44.67 3.37 44.83
234.21 2477 8.23 60.74 4.18 0.36 4.54 56.2 4.25 56.49
232.35 2972 9.88 72.3 5.01 0.63 5.64 66.66 5.06 67.24
226.69 3468 11.53 82.31 5.85 1 6.85 75.46 5.76 76.55
217.34 3963 13.17 90.18 6.68 1.49 8.17 82.01 6.31 83.87
204.2 4459 14.82 95.33 7.52 2.12 9.64 85.69 6.67 88.66
187.36 4954 16.46 97.18 8.35 2.9 11.25 85.93 6.8 90.38
166.76 5449 18.11 95.14 9.19 3.87 13.06 82.08 6.66 88.48
Tay số 2
Me (Nm) ne(vg/ph) Vh2 Ne2 Nf2 Nw2 Nf2+Nw2 Nd2 Nt Nk2
217.33 991 4.99 22.55 2.53 0.08 2.61 19.94 1.58 20.97
226.76 1486 7.48 35.28 3.8 0.27 4.07 31.21 2.47 32.81
232.27 1982 9.98 48.2 5.06 0.65 5.71 42.49 3.37 44.83
234.21 2477 12.47 60.74 6.33 1.26 7.59 53.15 4.25 56.49
232.35 2972 14.96 72.3 7.59 2.18 9.77 62.53 5.06 67.24
226.69 3468 17.46 82.31 8.86 3.47 12.33 69.98 5.76 76.55
217.34 3963 19.95 90.18 10.12 5.17 15.29 74.89 6.31 83.87
204.2 4459 22.45 95.33 11.39 7.37 18.76 76.57 6.67 88.66
187.36 4954 24.94 97.18 12.66 10.1 22.76 74.42 6.8 90.38
166.76 5449 27.43 95.14 13.92 13.44 27.36 67.78 6.66 88.48
Tay số 3
Me (Nm) ne(vg/ph) Vh3 Ne3 Nf3 Nw3 Nf3+Nw3 Nd3 Nt Nk3
217.33 991 6.69 22.55 3.39 0.19 3.58 18.97 1.58 20.97
226.76 1486 10.03 35.28 5.09 0.66 5.75 29.53 2.47 32.81
232.27 1982 13.38 48.2 6.79 1.56 8.35 39.85 3.37 44.83
234.21 2477 16.73 60.74 8.49 3.05 11.54 49.2 4.25 56.49
232.35 2972 20.07 72.3 10.18 5.26 15.44 56.86 5.06 67.24
226.69 3468 23.42 82.31 11.88 8.36 20.24 62.07 5.76 76.55
217.34 3963 26.76 90.18 13.58 12.47 26.05 64.13 6.31 83.87
204.2 4459 30.11 95.33 15.28 17.77 33.05 62.28 6.67 88.66
187.36 4954 33.45 97.18 16.97 24.37 41.34 55.84 6.8 90.38
166.76 5449 36.79 95.14 18.67 32.42 51.09 44.05 6.66 88.48
Tay số 4
Me (Nm) ne(vg/ph) Vh4 Ne4 Nf4 Nw4 Nf4+Nw4 Nd4 Nt Nk4
217.33 991 8.43 22.55 4.08 0.39 4.47 18.08 1.58 20.97
226.76 1486 12.64 35.28 6.11 1.31 7.42 27.86 2.47 32.81
232.27 1982 16.86 48.2 8.15 3.12 11.27 36.93 3.37 44.83
234.21 2477 21.07 60.74 10.19 6.09 16.28 44.46 4.25 56.49
232.35 2972 25.29 72.3 12.23 10.53 22.76 49.54 5.06 67.24
226.69 3468 29.51 82.31 14.27 16.73 31 51.31 5.76 76.55
217.34 3963 33.72 90.18 16.3 24.96 41.26 48.92 6.31 83.87
204.2 4459 37.94 95.33 18.34 35.55 53.89 41.44 6.67 88.66
187.36 4954 42.15 97.18 20.38 48.75 69.13 28.05 6.8 90.38
166.76 5449 46.36 95.14 22.41 64.87 87.28 7.86 6.66 88.48
Bảng 13. Phương trình cân bằng công suất và đồ thị cân bằng công suất của ôtô
ĐỒ THỊ CÂN BẰNG CÔNG SỨC
120
100 Ne1
Ne2
80 Ne3
Công suất (kW)
Ne4
60 Nc
Nk1
40
Nk2
Nk3
20
Nk4
0
0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50
= Nf + Nω
=G1.f.v+K.F.v3
Vận tốc
0 18.11 27.43 36.79 46.36
m/s
Nc(kW) 0.00 9.38 21.79 43.62 78.98
Bảng 14. Tính công suất của ô tô ứng với mỗi tay số
7. Xây dựng đồ thị đặc tính động lực học
- Nhân tố động lực học là tỷ số giữa hiệu số của lực kéo tiếp tuyến Pk và lực cản
không khí Pω với trọng lượng toàn bộ của ô tô. Tỷ số này được ký hiệu là “D”
Nhân tố động lực học theo điều kiện bám được tính theo công thức sau:
G
(f +i) .G+ . j . δi
P − Pω Pi+ P j + Pf g j. δ i
D= k = = =f +i+
G G G g
- Xây dựng đồ thị:
1 M e . i o . i ℎi 2
D= .( . ηt − K . F . v )
G rb
2 π .r b . ne
v i=
60. .i o . i ℎi
- Đồ thị nhân tố động lực học thể hiện mối quan hệ giữa D với tối độ chuyển
động v của ô tô khi đủ tải và động cơ làm việc ở đường đặc tính ngoài, D = f(v)
- Lập bảng thể hiện mối quan hệ giữa D và v ở từng tay số:
- Nhân tố động học theo điều kiện bám được xác định như sau:
Bảng 15. Bảng nhân tố động lực học ứng với từng tay số
2
Pφ − P ω mk . φ .G φ − K . F .V
Dφ = =
G G
Bảng 7. Nhân tố động lực học theo điều kiện bám
Vận tốc (m/s) 0 18,11 27,43 36,79 46,36
Dϕ 8118,72 7905,21 7628,90 7237,59 6719,56
f 0,02 0,02 0,02 0,03 0,04
Bảng 16. Nhân tố động lực học theo điều kiện bám
- Dựa vào kết quả bảng tính, dựng đồ thị nhân tố động học của ô tô
0.5
Nhân tố động lực học
0.4
D1
D2
0.3
D3
D4
0.2
0.1
0
0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50
7.2 Đồ thị tia theo nhân tố động lực học khi tải trọng thay đổi
- Lập bảng nhân tố động lực học khi tải trọng thay đổi:
Tình Gx=Go+Gt Gx/
trạng tải Gtx/G Gtx x G=tgα α (độ)
0 0 8927 0,63 32,21
0,2 1034 9961 0,71 35,37
Non tải 0,4 2067 10994 0,78 37,95
0,6 3101 12028 0,85 40,36
0,8 4135 13062 0,93 42,92
Đúng tải 1 5168 14095 1 45
1,2 6202 15129 1,07 46,94
Quá tải
1,4 7235 16162 1,15 48,99
1,6 8269 17196 1,22 50,66
1,8 9303 18230 1,29 52,22
2 10336 19263 1,37 53,87
2,2 11370 20297 1,44 55,22
Bảng 18. Giá trị nhân tố động lực học khi tải trọng thay đổi
Đồ thị tia nhân tố động lực học
1.00
0.90
0.80
0.70
D1
D2
0.60 D3
D4
0.50 f
Non tải
D100
D160
0.40 D200
D60
D40
0.30
0.20
0.10
0.00
0
0
00
00
00
00
00
00
00
00
00
0
00
00
.0
.0
.0
.0
.0
.0
.0
.0
.0
.0
0.
5.
0.
5.
0.
5.
0.
5.
0.
0.
5.
-5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
-5
-4
-4
-3
-3
-2
-2
-1
-1
V (m/s)
Bảng 19: Đồ thị tia theo nhân tố động lực học khi tải trọng thay đổi
- Gia tốc của ô tô khi chuyển động không ổn định được tính như sau:
g Di − f
j i =(Di −ψ ). =¿ ji = .g
δ1 δi
Trong đó:
+ Di : giá trị nhân tố động lực học ở tay số thứ i tương ứng với tốc độ vi đã biết
từ đồ thị D=f(v)
+ f : hệ số cản lăn của đường
+ Ji : gia tốc của ô tô ở tay số thứ i
+ δi : là hệ số kể đến ảnh hưởng của các khối lượng chuyển động quay(với δj =
1,05+0,05.ihi2)
- Lập bảng hệ số kể đến ảnh hưởng của các khối lượng truyền động quay
Nên : δ1 δ2 δ3 δ4
1,38 1,19 1,13 1,1
Bảng 20. Bảng hệ số kể đến ảnh hưởng của các khối lượng chuyền động quay
- Bảng giá trị gia tốc của ô tô khi chuyển động ứng với từng tay số và nhân tố
động lực học.
Vh1 D1 J1 Vh2 D2 J2 Vh3 D3 J3 Vh4 D4
3,29 0,451 3,12 4,99 0,297 2,32 6,69 0,22 1,79 8,43 0,17
0,22 12,6
4,94 0,47 3,26 7,48 0,308 2,41 10,03 7 1,85 4 0,17
0,22 16,8
6,59 0,481 3,33 9,98 0,314 2,46 13,38 9 1,86 6 0,17
0,22 21,0
8,23 0,484 3,35 12,47 0,314 2,45 16,73 7 1,83 7 0,17
0,21 25,2
9,88 0,478 3,31 14,96 0,308 2,4 20,07 9 1,75 9 0,15
0,20 29,5
11,53 0,465 3,21 17,46 0,297 2,3 23,42 7 1,63 1 0,14
0,18 33,7
13,17 0,444 3,06 19,95 0,28 2,15 26,76 9 1,46 2 0,12
0,16 37,9
14,82 0,414 2,84 22,45 0,257 1,95 30,11 7 1,25 4 0,09
42,1
16,46 0,377 2,57 24,94 0,228 1,7 33,45 0,14 1 5 0,07
18,11 0,331 2,24 27,43 0,194 1,41 36,79 0,10 0,7 46,3 0,03
8 6
Bảng 20. Giá trị gia tốc ứng với từng tay số
- Đồ thị:
3.5
3
J1
2.5
J2
2 J3
1.5 J4
0.5
0
0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50
Vận tốc (m/s)
1.60
Gia tôc (m/s2)
1.40
1.20
1.00
0.80
0.60
0.40
0.20
0.00
0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50
Xác định giá trị Vmax ứng với từng tay số:
- Xác định Vmax theo phương pháp giải tích:
Từ đồ thị 1/j ta có thể tìm được các giao điểm bằng việc tính vận tốc tại thời
điểm chuyển số (Vmax)
Ta có: tại vị trí Vmax1
Mặt khác:
Ta có:
Thời gian tăng tốc của ô tô từ v1 đến v2:
trong khoảng đó
Ta có:
- Quãng đường tăng tốc của ô tô v1 đến v2
- Từ đồ thị t = f(v)
Ta có: Si = Fsi với Fsi phần diện tích giới hạn bởi các đường t = f(v) ; t = t1 ; t = t2
và trục tung đồ thị thời gian tăng tốc
→ Quãng đường tăng tốc từ Vmin ÷ Vmax:
- Quãng đường tổng cộng của ô tô từ tốc độ cực tiểu đến tốc độ cực đại là:
25.00 1000.00
20.00 800.00
15.00 600.00
10.00 400.00
5.00 200.00
0.00 0.00
0.00 5.00 10.00 15.00 20.00 25.00 30.00 35.00 40.00 45.00 50.00
Vận tốc (m/s)
t(s) S(m)